Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

LẬP dự án đầu tư và kế HOẠCH tổ CHỨC vận HÀNH bộ PHẬN CHẾ BIẾN món ăn tại QUÁN TRÀ góc NHỎ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 52 trang )

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP VÀ ĐIỀU HÀNH BẾP

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ KẾ HOẠCH TỔ
CHỨC VẬN HÀNH BỘ PHẬN CHẾ BIẾN
MÓN ĂN TẠI QUÁN TRÀ GÓC NHỎ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG NĂM 2021

1


TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP VÀ ĐIỀU HÀNH BẾP

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ KẾ HOẠCH TỔ
CHỨC VẬN HÀNH BỘ PHẬN CHẾ BIẾN
MÓN ĂN TẠI QUÁN TRÀ GÓC NHỎ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2021

MỤC LỤC
2


LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...............................................................ii
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. iii
CHƯƠNG I.Giới thiệu tổng quan về mơ hình qn trà Góc Nhỏ ...................................1
1.1. Mơ hình kinh doanh trà sữa và bánh ngọt........................................................................1
1.1.1. Mơ hình kinh doanh trà sửa và bánh ngọt:....................................................................1


1.1.2. Tên Góc Nhỏ bắt nguồn từ đâu:....................................................................................1
1.2. Phân khúc thị trường, thị trường tiềm năng, khách hàng mục tiêu...................................2
1.3. Giới thiệu về quán trà Góc Nhỏ:......................................................................................2
1.4. Menu của quán:................................................................................................................ 3
CHƯƠNG II.Lập dự án đầu tư cho bộ phận chế biến.......................................................6
2.1 Thiết kế............................................................................................................................. 6
2.2 Bảng dự tốn chi chí:........................................................................................................9
CHƯƠNG III.Lập kế hoạch tổ chức vận hành cho bộ phận chế biến món ăn..............20
3.1. Mơ tả vị trí cơng việc của nhân viên..............................................................................20
3.1.1. Nhân viên bộ phận bếp và phục vụ bàn.......................................................................20
3.1.1.1. Nhân viên:................................................................................................................ 20
3.1.2 Mô tả công việc:..........................................................................................................20
3.2. Quy trình thực hiện và giao nhận ca..............................................................................22
3.2.1. Quy trình thực hiện của một nhân viên pha chế..........................................................22
3.2.2. Quy trình giao nhận ca................................................................................................23
3.3. Các biện pháp để kiểm sốt cơng việc được thành công................................................23
3.3.1. Công việc sơ chế.........................................................................................................24
3.3.1.1. Tea............................................................................................................................ 24
3.3.1.2. Coffee:..................................................................................................................... 29
3.3.1.3. Milk tea:................................................................................................................... 30
3.3.1.4. Juice:........................................................................................................................ 32
3


3.3.1.5. Topping :.................................................................................................................. 33
3.3.2 Biểu mẫu...................................................................................................................... 37
3.4.Tính cost và giá bán:.......................................................................................................38
3.5.Lịch làm việc và lương nhân viên:..................................................................................43
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................46


DANH MỤC HÌNH ẢNH

4


Hình 1.1. Hình mẫu khơng gian qn..............................................................................3
Hình 1.2. Thực đơn nước.............................................................................................4
Hình 1.3.Thực đơn bánh..............................................................................................5
Hình 2.1. Bản vẻ mặt bằng tầng 1..................................................................................6
Hình 2.2. Bản vẽ mặt bằng tầng 2..................................................................................7
Hình 2.3. Bản vẽ mặt bằng phịng bếp.............................................................................8
Hình 3.1. Phiếu xuất kho...........................................................................................37
Hình 3.2. Phiếu nhập kho..........................................................................................38
Hình 3.3. Lịch làm và lương nhân viên.........................................................................43
Hình 3.4. Lịch làm và lương nhân viên.........................................................................43
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Dự tốn chi phí.......................................................................................................................................9

Bảng 3.1. Bảng tính cost và giá bán..............................................................................38

5


MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập học phần Quản trị tác nghiệp và điều hành bếp từ nền tảng kiến
thức lý thuyết về việc tìm hiểu sâu hơn về bếp cũng như quản trị và điều hành một không
gian bếp, bản thân luôn nhận thức về tầm quan trọng của kiến thức thực tiễn. Với lợi thế
được học tập, nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh, tác giả ln nỗ lực học tập lý thuyết
kết hợp với trải nghiệm thực tiễn. Nhận thức được tầm quan trọng của loại hình Bistro trong

hoạt động quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Lập dự án
đầu tư và kế hoạch tổ chức vận hành bộ phận chế biến món ăn tại quán trà Góc Nhỏ”
Để thực hiện đề tài này, tác giả thực hiện các hoạt động và phương pháp nghiên cứu như:
nghiên cứu tổng hợp kiến thức lý thuyết về loại hình kinh doanh là Bistro, thu thập dữ liệu
qua các nguồn tài liệu, giáo trình, sách, báo, thơng tin trên internet…; phân tích, so sánh về
thuận lợi và hạn chế trong việc kinh doanh loại hình này. Đề tài được chia thành 3 chương.
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về mô hình/loại sản phẩm kinh doanh của qn Góc Nhỏ
Chương 2: Lập dự án đầu tư cho bộ phận chế biến món ăn
Chương 3: Lập kế hoạch tổ chức vận hành cho bộ phận chế biến món ăn
Tác giả rất mong nhận được ý kiến góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn

i


CHƯƠNG I.

Giới thiệu tổng quan về mơ hình qn trà Góc Nhỏ

1.1. Mơ hình kinh doanh trà sữa và bánh ngọt
1.1.1. Mơ hình kinh doanh trà sửa và bánh ngọt:
Từ văn hóa “thưởng trà, dùng bánh” theo phong cách châu Âu. Bắt nguồn từ giới quý tộc
Anh. Trà và bánh sẽ được dùng cùng nhau vào mỗi buổi chiều đã trở thành 1 nét văn hóa ẩm
thực độc đáo, lan tỏa sang nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Nhưng khi qua đến Việt
Nam thì chúng ta biến tấu nó đi một chút khơng phải bán trà ngun chất mà thay vào đó ta
uống trà sữa một loại thức uống đang rất thu hút, đặc biệt là giới trẻ.
Hơn nữa, với hình thức kinh doanh kết hợp giữa trà sữa và bánh ngọt, sẽ mang lại cho
khách hàng sự hứng thú khi thưởng thức, việc kết hợp bánh và thức uống còn làm tăng sự
tinh tế của người dùng, bởi cách thức sử dụng và hương vị của chúng sẽ bổ trợ cho nhau tạo
nên một trải nghiệm khó quên. Mặt khác, đa phần những quán trà sữa bánh ngọt đều có thiết

kế hiện đại, mang hơi hướng Châu Âu sang trọng sẽ mang lại cho khách hàng cảm giác thoải
mái và là một địa điểm “check – in” tuyệt vời.
Khó khăn của mơ hình này là làm sao để giữ được chất lượng bánh bán ra. Khác với trà
sữa, bánh cần được làm sẵn từ sớm và luôn tuân theo quy trình bảo quản, trong các bước
thực hiện cần nghiêm ngắt về công thức, kỹ thuật (đối với bánh nướng), cài đặt nhiệt độ (đối
với bánh lạnh). Nên chuẩn bị số lượng vừa phải không nên làm trước quá nhiều vì bánh
càng để lâu, mùi vị và màu sắc càng thay đổi, dẫn đến thâm hụt trong doanh thu. Luôn là
cập nhật xu hướng các loại trà sữa, các loại trà đang hót trên thị trường đồng thời tạo ra sự
khác biệt, xu hướng mới trong lĩnh vực đồ uống. Liên tục cập nhật những kiến thức pha chế
về trà sữa, các loại trà.
1.1.2. Tên Góc Nhỏ bắt nguồn từ đâu:
Là một sinh viên chúng tôi hiểu được khó khăn về mặc tài chính của các bạn. Đâu phải ai
cũng có điều kiện bỏ ra số tiền 40 000 - 50 000đ cho một ly nước cho một lần làm việc
nhóm. Thấu hiểu được lẻ đó chúng tơi muốn mở ra một không gian vừa sang trọng, tinh tế,
yên tĩnh với mức giá rẽ nhất. Nơi đây vừa là nơi học tập, làm việc cũng như chốn hẹn hị của
mọi người.
Với mong ước nhỏ nhoi đó nên chúng tơi chỉ mong mình là một “Góc Nhỏ” trong tim
của mọi người. Một “Góc Nhỏ” ở một con đường rộng lớn, một “Góc Nhỏ” giữa thành phố
rộng lớn này, là nơi được chọn giữa hàng ngàn quán ngoài kia. Là nơi khi buồn khi bế tắc
trong cuộc sống sẽ luôn mở cửa đón bạn vào và làm bạn mỉm cười ra về. Khi vui bạn ghé
đến để sang sẽ cho chúng tơi lan tỏa năng lượng tích cực.
1


1.2. Phân khúc thị trường, thị trường tiềm năng, khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu của quán:
- Là những người có mức thu nhập trung bình.
- Năng động, thích khám phá và trải nghiệm.
- Có thu nhập, sẵn lịng chi trả.
- Tập trung khu đơng dân cư có đời sống phát triển.

- Lứa tuổi từ 15 tới 40.
- Xu hướng thuận tiện, thoải mái, giá cả hợp lý.
- Khách hàng tiềm năng, khách hàng mục tiêu hướng tới giới trẻ là chủ yếu.
1.3. Giới thiệu về quán trà Góc Nhỏ:
Ngày nay, tiệm trà khơng cịn đơn thuần là uống trà nữa, nó trở thành động từ thể hiện sự
gặp gỡ, hẹn hò, giao tiếp, check in và chia sẻ không gian đồ uống. Xuất phát từ xu hướng
này, nhiều quán trà đã gia tăng trải nghiệm cho khách hàng bằng cách bổ sung thêm thực
đơn các loại bánh ngọt vào menu. Bài trí khơng gian, chỗ ngồi để khách hàng vừa có thể
thưởng thức bánh, vừa nhâm nhi thức uống, vừa trị chuyện, tán gẫu và chụp hình để chia sẻ
lên các trang mạng xã hội.
Thay đổi lớn trong phong cách thưởng thức của giới trẻ là lý do khiến mơ hình các qn
trà có phục vụ bánh ngọt phát triển mạnh.
Đáp ứng nhu cầu tất yếu đó, hàng loạt nhà hàng, quán ăn, các quán trà có phục vụ bánh
ngọt được nở rộ. Khách hàng giờ đây không chỉ đến cửa hàng để mua những chiếc bánh
mang đi hay đến qn uống nước mà họ cịn có thể ngồi lại quán nhâm nhi những chiếc
bánh, thưởng thức bên tách cà phê hoặc những ly trà.
Internet và mạng xã hội phát triển nhanh chóng khiến giới trẻ tìm đến các quán trà hay cafe
có phục vụ bánh ngọt để thưởng thức ẩm thực, giao lưu kết bạn hay để xả stress và “sống
ảo” được đẹp mắt hơn.
Dựa vào xu hướng trên, Góc Nhỏ cũng ra đời mang thiết kế đơn giản nhưng mới mẻ,yên
tĩnh,dễ chịu, thoải mái và năng động, , đây sẽ là nơi mà mọi người có thể thư giãn, nạp lại
năng lượng cũng như thích hợp cho các buổi gặp mặt nhanh, họp hay bàn việc, hoặc là tụ tập
bạn bè,.v.v... Đây cũng là nơi nhỏ bé mà mọi người có thể ghé qua, tách biệt với thế giới bộn
bề ngoài kia, cho mọi người được thư giãn hết mức với những chiếc view xinh, những ly trà
hay những chiếc bánh ngọt mà Góc Nhỏ mang lại.
Địa điểm kinh doanh:
Địa điểm: 131 Lê Trọng Tấn, phường Sơn Kì, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
2



Diện tích 50m2, hai tầng
Khơng gian:


Thiết kế chủ đạo với tông màu trắng chủ đạo, kèm vài chi tiết xanh dương trông tinh
tế và ngập tràn ánh sáng hơn



Thiết kế theo lối đơn giản, không nhiều chi tiết rườm rà

 Quán thiết kế riêng một góc chụp ảnh thần thánh, đó là bức tường với những thanh
chữ

Hình 1.1. Hình mẫu khơng gian qn
Hình thức phục vụ của qn trà Góc Nhỏ
Với Góc Nhỏ, nhóm đối tượng quán muốn hướng đến là học sinh sinh viên ,bởi họ luôn
muốn hướng đến sự mới mẻ, mức giá rẻ, view đẹp, hình thức khơng q sang trọng. Bên
cạnh đó cũng hướng đến nhóm người đã có thu nhập như nhân viên văn phịng, các cặp đơi,
người trẻ trên 20 tuổi. Bởi nhóm đối tượng này đến quán k chỉ để thưởng thức bánh ngọt
kèm trà sữa mà còn muốn nghỉ ngơi, thư giãn sau nhưng giờ bận rộn.
Đến đây, khách hàng có thể ngồi lại với không gian quán để thưởng thức, đồng thời qn có
hình thức take a way cho khách hàng có nhu cầu mang đi
Số lượng khách hàng dự kiến phục vụ: 100 người
1.4. Menu của quán:

3


Hình 1.2. Thực đơn nước


4


Hình 1.3.Thực đơn bánh
5


CHƯƠNG II.

Lập dự án đầu tư cho bộ phận chế biến

2.1 Thiết kế

Hình 2.1. Bản vẻ mặt bằng tầng 1

6


Hình 2.2. Bản vẽ mặt bằng tầng 2

7


Hình 2.3. Bản vẽ mặt bằng phịng bếp

8


2.2 Bảng dự tốn chi chí:

Bảng 2. 1. Dự tốn chi phí
STT Tên
thiết
bị
1
Ly
giấy

Thơng số
kỹ thuật

Xuất
xứ

Ly giấy
VN
16oz ~
500ml,
thiết kế
riêng
Kích thước VN
( mm) : 8090mm,
đóng gói :
Bịch*50
cái

Đơn Số
Đơn
vị
lượng giá

tính
Cái 5 000 1 150

Thành
tiền

Bịch 100

24 000

2 400 000

5 750 000

2

Nắp
nhựa

3

ống
hút
trà
sữa
màu
trắng

Có màng
bọc màu

trắng gói
500g

VN

Gói

2

35 000

70 000

4

ống
hút
thườn
g
Kệ để
ly, và
ống
hút

Màu trắng
trong, gói
500g

VN


Gói

2

33 000

66 000

2 tầng kích
thước 33 x
21 x 24
cm, Chất
liệu mica
Đài Loan

VN

Cái

1

430
000

430 000

Đĩa
nhựa

Hoa văn:

VN
đen mờ,
kích thước:
12,5 X
12,5cm x
2,5cm,
chất liệu:
menlamine

Cái

40

22 000

880 000

5

6

9

Hình ảnh


7

Muỗn Thép
VN

g, nĩa khơng ghỉ,
Kích
thước: 17,7
* 2,8 cm

Cái

100

18 000

18 000
000

8

Muỗn Màu sắc:
VN
g
Trắng, kích
nhựa thước:
35x150mm
, gói 100
cái

Gói

3

11 000


33 000

9

Vá lỗ

Chất liệu:
VN
inox khơng
gỉ, sáng
bóng, kích
thước:
25x8x6cm

Cái

3

19 000

57 000

10

Bộ
Kích thước TQ
giao 7 Dao có
món
kích thước

từ 18 cm
đến 32 cm,
Bộ dao
gồm 5 cây
dao, 1 cây
mài dao và
1 thớt nhựa
Kéo
Chất Liệu: NB
Thép
khơng gỉ
kích Thước
: 28cm

Bộ

1

140
000

140 000

Cái

1

50 000

50 000


Chén

Cái

5

9 000

45 000

11

12

Đường
VN
kính 11cm,
cao 5cm

10


13

Ly
đong

VN


Cái

3

29 000

87 000

14

Máy
Kích
TQ
in hóa thước:
đơn
183,3 (dài)
x 140
(rộng) x
141,5 (cao)
mm, trọng
lượng
rịng:
1,00kg, tốc
độ :
200mm/giâ
y , độ phân
giải: 576
điểm/dòng,
Khổ in:
76mm,

Giao tiếp:
USB +
LAN -Bộ
đệm:
64KB
Máy
Màn hình
VN
POS
chính: 14
"FHD,
1920 ×
108, hệ
điều hành:
Android
6.1,
Bộ nhớ:
RAM
2GB,
ROM
16GB,
Màn hình:
Cảm ứng
điện dung,
màn hình
cảm ứng
đa điểm,

Cái


1

1 400
000

1 400 000

Cái

1

7 600
000

7 600 000

15

Ly đầu
20ml đầu
30ml

11


16

Giấy
in bill


17

Mâm
phục
vụ

18

Miến
g lót
ly

kích thước:
407mm *
382mm *
232mm,
thiết bị này
có chế độ
nghe nhạc,
thu ngân
có thể phát
cho khách
hàng trong
qn nghe
Khổ 80mm VN
hay cịn
gọi là giấy
in nhiệt
K80. Tức
là bề ngang

khổ giấy là
80mm.
Hình dạng: VN
Trịn, chất
liệu: nhựa
cao cấp,
thiết kế :
chống trơn,
trượt, màu:
Nâu
Sản phẩm VN
được làm
gỗ cao su
tự nhiên
rừng trồng,
Sản phẩm
được sơn
lớp sơn lót
chống
nước đảm
bảo về độ
bền và tuổi
thọ lâu dài
có thể tái
sử dụng
nhiều lần,
quy cách
sản phẩm
được thiết


Cái

10

189
000

1 890 000

Cái

5

75 000

375 000

Cái

80

7 500

600 000

12


19


Cây
lau
sàn

20

Chổi

21

Chổi

kế hợp lý :
9cm x 9
cm dày 0.9
cm, phần
để ly
đường kính
7cm.
Thùng 2
VN
ngăn : 1
ngăn vắt
khơ tự
động - 1
ngăn chứa
nước để
giặt cây lau
- Kích
thước

miệng
thùng
(cm): Cao
35.5 * Dài
24.5 *
Rộng 20 Kích thước
bơng lau
(cm ) : Dài
33 * Rộng
13
Kích
TQ
thước:
Chổi 87 *
32 Ky 88 *
27 * 26
(cm)
Chổi cán
nhựa

VN

Cái

1

135
000

135 000


Cái

1

189
000

189 000

Cái

2

25 000

50 000

13


22

Két
tiền

Tổng cộng:
STT Tên
thiết
bị

1
Bình
ủ trà
6L

2

Nồi
nấu
trà,
dụng
cụ
lọc
trà

Số ngăn: 5 TQ
ngăn kẹp
đựng tiền +
4 ngăn nhỏ
+ Kích
thước:
Rộng:
33,8cm;
Sâu: 37cm;
Cao: 9,2cm
(tính cả
chân đế);
chân đế
7mm. +
Chất liệu:

Kim loại
sơn tĩnh
điện. đáy
cũng là
kim loại. +
Có kết nối
với máy in
hóa đơn,
pos .
Thơng số kĩ
thuật
Inox siêu
bền. Kích
thước
50x25x25cm.
Khả năng giữ
nhiệt lên đến
4 tiếng
Chất liệu
inox 304
Kích thước
45x49cm.
nắp có khóa
móc gập, đậy
kín, chống
tràn.
Dụng cụ lọc
trà: làm bằng
Inox SUS


Xu
ất
xứ
VN

Cái

Đơn
vị
tính
Cái

VN cái

1

590
000

590 000

Số
lượ
ng
1

Đơn giá

40 837 000
Thành

Hình ảnh (nếu có)
tiền

260.000

260.000

3

600.000

1.800.00
0

4

80.000

14


304cao cấp
khơng gỉ,
sáng bóng.
Kích thước
4x4.5 cm

3

Ấm

đun
nước
nóng

Dung tích
1.8l
Cơng suất
1500w

320.000

VN cái

2

190.000

380.000

1

1.650.00 1.650.00
0
0

2

689.000

Chất liệu

ruột, vỏ bình:
Ruột bình
inox 201Inox
201
Tiện ích:

4

Nồi
nấu
toppi
ng

5

Bếp
điện
từ

Lọc được bã
trà đèn báo
nước sơi
Chế độ an
tồn:
Tự ngắt khi
nước sơi và
khi cạn nước
Khối lượng:
0.74kg
Làm bằng

VN cái
inox
Dung tích: 5L
Nguồn điện:
220V/ 50Hz
Cơng suất:
900W Khối
lượng: 4 Kg
Kích thước:
450 x 350 x
310 mm
Bảng điều
VN Cái
khiển cảm
ứng
Mặt bếp mặt
kính chịu
nhiệt
Công suất

15

1.378.00
0


6

7


8

2000W
Điện áp
220V-50Hz
Kích thước
29x36x5cm
Chỉ sử dụng
nồi có đế
nhiễm từ
Khay Làm từ thép
VN cái
đựng khơng gỉ.
toppi Viền bo trịn,
ng
đẹp mắt.
Kích thước:
10 x 17 x 6.5
cm.
Khay chun
dùng đựng
thạch trà sữa,
topping,
v.v...
Tủ
Khơng đóng VN cái
mát
tuyết
Chất liệu
nhơm

Cơng nghệ
tiết kiệm điện
Nhiệt độ 0°C
~ 10°C
Nguồn điện
220V/50Hz
Cơng suất
122W
Kích thước
535 x 540 x
1385 (mm)
Dung tích
130l
Trọng lượng
46kg
Mơi chất lạnh
R600a
Quầy Quầy pha chế VN cái
trà
inox sus304.
sữa
Kích thước
inox 1,6m Chất
liệu: Inox 304
với độ dày từ
0,8 – 1,0mm.

10

97.000


1

6.369.00 6.369.00
0
0

1

14.000.0 14.000.0
00
00

16

970.000


Sản phẩm có
thể thiết kế
chân chỉnh
hoặc bánh xe.
Thiết kế giá
kệ để dụng
cụ, có ngăn
để đồ khơ và
ngăn riêng
biệt để các
thiết bị máy
móc phục vụ

cơng tác pha
chế
Tổng cộng :

27 147 000

STT

Tên
thiết
bị

Thơng số kỹ
thuật

Xuất
sứ

Đơn Số
vị
lượng
tính

Đơn giá

Thành
tiền

1


Máy

Cơng suất

Nhật

cái

1

1.500.000 1.500.000

ép

220W, ống

bản

China cái

2

150.000

Nhật

2

1.300.000 2.600.000


tiếp ngun
liệu 40mm,
2

Dụng

một tốc độ
hợp kim

300.000

cụ vắt nhôm,

3

cam

220x100x108

Máy

mm
chất liệu cối

xay

xay bằng thủy bản

cái


tinh, cơng
suất 600W,
dung tích cối
lớn cối nhỏ
1,5l và 0.2l

17

Hình ảnh
(nếu có)


4

Phin

chất liệu inox, Việt

cái

4

15.000

60.000

cafe

đường


China cái

3

65.000

195.000

China cái

2

75.000

150.000

China cái

1

150.000

150.000

Tủ

năng
thủy tinh,2

Nhật


1

33.000.00 33.000.00

trưng

ngăn

bản

bánh

900x740x130

nam

kính7cm, cao
5

Bình

7.5cm
Inox cao cấp

shake

250g,300g,40

r


0g
Dung tích
350ml,550ml,

6

7

Đồ

750ml
Inox sáng

xúc

bóng khơng

đá
Cân

gỉ
trọng lượng
cân từ 1g7kg, sử dụng
pin AA, 3 nút
bấm chức

8

cái


0

0

636.000

0mm

9

Bình

Inox201 cách Thái

đựng

nhiệt, nắp đậy lan

trà

có vịi

cái

2

318.000

cái


1

1.200.000 1.200.000

rót,dung tích
10

Dụng

6lit
Inox, dung

Đài

cụ xịt

tích 550ml,

loan

kem

màu bạc, kèm
theo 3 vịi
18


bơm kem


11

12

Ca

chất liệu bằng Việt

bộ

đong

nhựa PP,

(3

nam

1

85.000

85.000

cái

1

145.000


145.000

cái

1

40.000

40.000

cái

2

22.000

44.000

dung tích

ca

100ml, có tay

đon

cầm và miệng

g)


Cây

rót
45x20cm,

Việt

tạo

180g, chất

nam

bọt

liệu inox, sử
dụng pin 3A,

13

Dụng

đầu lị xo
chất liệu bằng Việt

cụ

tre

đánh


đường

trà

kính*chiều

nam

cao(34*11cm
14

Phới

)
Inox cao cấp,

đánh

màu bạc, kích nam

trứng

thước

Việt

27x6cm
Tổng :
Tổng tiền: 108 089 000đ


40.105.000

19


×