Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de ly 10 KSCL HSG lan 2 21 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.95 KB, 6 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI KSCL HSG LẦN 2 NĂM HỌC 2021 – 2022

HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN: Lí
(Hướng dẫn chấm có 7 trang)
Câu/phần
1a

1b

2a

Nội dung
5,4km/h=1,5m/s
36km/h=10m/s
Thời gian chó chuyển động bằng thời gian để hai người đến gặp
nhau là

Điểm
0,5

Quãng đường chó chuyển động trong thời gian đó
S= v.t =10.100=1000m=1km
Chiều dương là chiều chuyển động của Lan
Phương trình chuyển động của Lan
X1 = 1,5t
Của bạn Lan
X2 =300-1,5t

0,5



Con chó chạy với vận tốc khơng đổi 10m/s là nên quỹ đạo là các
đường gấp khúc song song với nhau, hệ số góc bằng vận tốc của
nó.

0,5

Lực hấp dẫn giữa hai quả cầu

0,5

0,5

2b
Ta xét quả cầu có lỗ hổng M =quả cầu đặc M1 bán kính 50cm – quả
cầu đặc nhỏ M2 bán kính r=5cm
0,5


m2
Xét lực hấp dẫn của quả cầu khi chưa có lỗ hổng với vật m

0,5

Xét lực hấp dẫn do phần quả cầu M2 gây ra

0,5

0,5
3a

0,5

2 vật m hai bên ròng rọc cân bằng suy ra
T1= T2= T=mg

4

0,5

Vật ở giữa cân bằng suy ra

0,5

suy ra
suy ra
Vật ở giữa tụt xuống một khoảng
H=

0,5
0,5


Xét 2 điểm A và B

Xét khối khí chứa trong ống
Trạng thái khối khí ở nhiệt độ 00C

0,5

Trạng thái khối khí tăng đến nhiệt độ t2

Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng

0,5

suy ra t2= 550-273=3120 C
5

0,5
+ Xét hệ gồm 2 điện tích và thanh điện
mơi.
+ Lực tương tác giữa hai điện tích trở
thành điện mơi.
+ Lực điện do điện trường tác dụng
vào hai điện tích chở thành cặp ngẫu
lực làm cho hai điện tích quay chậm
lại
+ Theo định lí biến thiên cơ năng
Khi thanh quay được góc tối đa
0,5
0,5

0,5
(khối tâm của hệ không thay đổi nên thế năng trọng trường không
đổi)
6

0,5
0,5

Khi K mở, số chỉ ampe kế bằng 0, dịng điện đi trong mạch như

hình


0,5
Tại nút D

Tại nút K
0,5

7a

0,5
0,5

a, Điện dung của tụ
Suy ra điện tích của tụ điện

7b

b, Gọi x là độ cao phần tụ khơng có dầu ló ra
Khi tháo dầu thì tụ trở thành bộ tụ gồm hai tụ một tụ khơng khí và
tụ dầu mắc song song.
Điện dung của tụ khơng khí:
Điện dung của tụ khơng khí:

0,5

C1//C2 suy ra
0,5


0,5

8

0,5
M

B

C

A

D
N

Hình 3


0,5

0,5
Suy ra P=Q, cơng cơ học chuyển hố hồn tồn thành nhiệt
toả ra trong điện trở

0,5
0,5

9a
suy ra R=0,06825m=6,825cm

9b

0,5

0,5

0,5
10

Cơ sở lý thuyết: Sử dụng mạch cầu cân bằng để xác định 0,5
điện trở chưa biết. Khi mạch cầu cân bằng thì G chỉ giá trị 0.
Ta có khi điện kế chỉ 0

R1
A



M

Rx
B

G

R2

R3
N


Suy ra
0,5
Các bước tiến hành
B1: Mắc mạch như hình vẽ ( với R2,R3 là đoạn dây dẫn có
điện trở lớn).


B2: Dịch chuyển mối nối của điện kế để tìm điểm N là vị trí
điện kế G chỉ 0. Sử dụng thước đo đoạn AN, BN.
0,5

B3: lặp lại bước ba 5 lần ghi vào bảng số liệu
AN

BN

1
2
3
4
5
Xử lý số liệu:
+

Rx 

0,5

5


1
�Rn
5 n 1

+ Sai số tuyệt đối: Rn | Rn  Rx |
+ Sai số tuyệt đối TB:

Rx

Rx 

1 5
�Rn
5 n 1

+Kết quả phép đo: Rx  Rx �Rx



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×