Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội thị xã an nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ CẨM CHI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI
BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI
THỊ XÃ AN NHƠN

Chuyên ngành: KẾ TỐN
Mã số: 8.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. ĐỒN NGỌC PHI ANH

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Cẩm Chi

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 2
5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............... 3
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ................................................................. 6
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT
CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI .................. 7
1.1. Lý luận chung về kiểm soát nội bộ ............................................................ 7
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu kiểm soát nội bộ .............................................. 7
1.1.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ .............................. 9
1.2. Khái quát về hoạt động chi Bảo hiểm xã hội ......................................... 13
1.2.1. Khái niệm Bảo hiểm xã hội và chi Bảo hiểm xã hội ...................... 13
1.2.2. Đặc điểm chi Bảo hiểm xã hội ........................................................ 14
1.2.3. Nội dung chi Bảo hiểm xã hội ........................................................ 15
1.3. Nội dung kiểm soát chi Bảo hiểm xã hội ................................................. 18
1.3.1. Yêu cầu và mục tiêu kiểm soát chi Bảo hiểm xã hội ...................... 18
1.3.2. Kiểm soát dự toán chi Bảo hiểm xã hội .......................................... 19
1.3.3. Kiểm soát các khoản chi Bảo hiểm xã hội ...................................... 20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI BẢO
HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THỊ XÃ AN NHƠN .................. 28

download by :


2.1. Tổng quan về Bảo hiểm xã hội thị xã An Nhơn ...................................... 28

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Bảo hiểm xã hội thị xã An
Nhơn .......................................................................................................... 28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bảo hiểm xã hội thị xã An
Nhơn .......................................................................................................... 29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội thị xã An Nhơn .................... 30
2.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát của Bảo hiểm xã hội thị xã
An Nhơn .......................................................................................................... 33
2.2.1. Mơi trƣờng kiểm sốt ...................................................................... 33
2.2.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................ 34
2.2.3. Kiểm sốt ........................................................................................ 37
2.2.4. Thơng tin và truyền thông ............................................................... 38
2.2.5. Hoạt động giám sát ......................................................................... 39
2.3. Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi BHXH tại Bảo hiểm xã hội thị xã
An Nhơn .......................................................................................................... 39
2.3.1. Kiểm soát dự toán chi BHXH ......................................................... 39
2.3.2. Kiểm soát các khoản chi ................................................................. 43
2.4. Đánh giá thực trạng kiểm soát chi bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã
hội Thị xã An Nhơn ........................................................................................ 55
2.4.1. Ƣu điểm........................................................................................... 55
2.4.2. Hạn chế............................................................................................ 57
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế: .............................................................. 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 61
CHƢƠNG 3: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI BẢO
HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THỊ XÃ AN NHƠN .................. 62
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi Bảo hiểm
xã hội thị xã An Nhơn ..................................................................................... 62
3.1.1. Mục tiêu chiến lƣợc phát triển của Bảo hiểm xã hội thị xã An
Nhơn .......................................................................................................... 62

download by :



3.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện tại Bảo hiểm xã hội thị xã An Nhơn .... 63
3.2. Giải pháp hoàn thiện cơng tác kiểm sốt chi Bảo hiểm xã hội tại
Bảo hiểm xã hội thị xã An Nhơn ............................................................. 64
3.2.1. Hoàn thiện các yếu tố của Hệ thống kiểm soát nội bộ.................... 64
3.2.2. Hồn thiện cơng tác lập dự tốn chi Bảo hiểm xã hội .................... 76
3.2.3. Hồn thiện kiểm sốt chi trả lƣơng hƣu và trợ cấp BHXH hàng
tháng .......................................................................................................... 80
3.2.4. Hồn thiện kiểm sốt chi trả các chế độ một lần: ........................... 80
3.2.5. Hồn thiện kiểm sốt chi trả chế độ ốm đau, thai sản .................... 81
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 83
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 86
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CBCCVC

Cán bộ công chức viên chức

ĐVSDLĐ

Đơn vị sử dụng lao động

HĐND

Hội đồng nhân dân

KCB

Khám chữa bệnh

KH - TC

Kế hoạch – Tài chính

KSNB

Kiểm sốt nội bộ


LĐ-TBXH

Lao động – Thƣơng binh xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

NDS-PHSK

Nghỉ dƣỡng sức – Phục hồi sức khỏe

NLĐ

Ngƣời lao động

TNLĐ-BNN

Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

download by :


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1: Kế hoạch chỉ tiêu tham gia BHXH năm 2018 ......................................... 41
Bảng 2.2: Dự toán thu, chi BHXH năm 2018 ........................................................... 41
Bảng 2.3: Số ngƣời và số tiền chi trợ cấp BHXH hàng tháng năm 2017, 2018 .... 46
Bảng 2.4: Số ngƣời và số tiền chi trợ cấp BHXH một lần năm 2017, 2018 .......... 48
Bảng 2.5: Số ngƣời và số tiền chi trợ cấp ốm đau, thai sản, dƣỡng sức năm
2017, 2018 .................................................................................................. 52
Bảng 3.1: Phân tích biến động thực tế chi so với dự toán chi BHXH năm
2018 ............................................................................................................. 79

download by :


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình chi trợ cấp BHXH hàng tháng ................................................ 21
Sơ đồ 1.2: Quy trình chi chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dƣỡng sức, phục hồi
sức khỏe ...................................................................................................... 23
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy BHXH thị xã An Nhơn..................................... 31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình lập kế hoạch tại BHXH thị xã An Nhơn ...................... 40
Sơ đồ 2.3: Quy trình chi trợ cấp BHXH hàng tháng ................................................ 44
Sơ đồ 2.4: Quy trình chi chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dƣỡng sức, phục hồi
sức khỏe ...................................................................................................... 49

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quỹ BHXH là quỹ tài chính độc lập ngồi ngân sách nhà nƣớc do các

bên tham gia đóng góp theo Luật BHXH với ngun tắc “lấy số đơng bù số
ít”. Vì vậy, chính sách BHXH là một trong những chính sách quan trọng
khơng thể thiếu của mỗi quốc gia, chính sách BHXH là nền tảng cơ bản cho
an sinh xã hội của mỗi quốc gia. Chính sách bảo hiểm xã hội hiện nay đƣợc
mở rộng đến mọi ngƣời lao động thuộc các thành phần kinh tế.
BHXH Thị xã An Nhơn là đơn vị BHXH cấp Huyện, trực thuộc BHXH
tỉnh Bình Định, có chức năng giúp Giám đốc BHXH tỉnh Bình Định thực hiện
các chế độ chính sách BHXH, BHYT, BHTN và quản lý quỹ BHXH, BHYT
và BHTN trên địa bàn Thị xã An Nhơn. Tồn bộ kinh phí hoạt động đều do
BHXH Tỉnh Bình Định cấp, với nhiệm vụ kiểm sốt chi các đối tƣợng hƣởng
chế độ BHXH. Với quy mô ngày càng mở rộng, hoạt động chi BHXH của
đơn vị diễn ra nhiều hơn với các nội dung ngày càng đa dạng. Bên cạnh đó
cơng tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt động chi BHXH đã đƣợc đặt ra tại BHXH
Thị Xã An Nhơn. Tuy nhiên, việc thực hiện còn một số hạn chế, cụ thể nhƣ có
sự gian lận trong việc chi trả BHXH, cơng tác tự kiểm tra, kiểm sốt nội bộ,
kiểm soát chi BHXH tại BHXH Thị xã An Nhơn đã có sự quan tâm và tổ
chức triển khai nhƣng vẫn chƣa thƣờng xuyên, công tác tự kiểm tra đôi khi
còn xem nhẹ dẫn đến việc chấp hành một số quy chế, quy trình nghiệp vụ
chƣa tốt.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu, phân tích thực trạng, tìm ra những tồn
tại trong cơng tác kiểm sốt chi và tìm ra giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi
BHXH tại thị xã An Nhơn là vấn đề rất cần thiết. Xuất phát từ u cầu đó, tác
giả chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kiểm soát chi Bảo hiểm xã hội tại Bảo

download by :


2
hiểm xã hội thị xã An Nhơn” làm Luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm sốt chi BHXH tại

cơ quan BHXH
-

Tìm hiểu thực trạng cơng tác kiểm soát chi BHXH tại BHXH thị xã An

Nhơn. Từ đó chỉ ra những ƣu điểm và tồn tại, cũng nhƣ nguyên nhân của
những tồn tại trong việc kiểm soát chi BHXH tại thị xã An Nhơn.
-

Đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện cơng

tác kiểm sốt chi BHXH tại BHXH thị xã An Nhơn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi

BHXH, bao gồm chi ốm đau, thai sản, nghỉ dƣỡng sức - phục hồi sức khỏe,
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hƣu trí, … và vận dụng lý luận để hồn
thiện kiểm sốt chi BHXH tại thị xã An Nhơn.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu kiểm soát chi BHXH tại BHXH thị xã
An Nhơn trong 2 năm 2017 và 2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: tác giả tiến hành thu thập thông tin thứ
cấp thông qua các ấn bản phẩm đã công bố nhƣ: sách, bài báo chun ngành,
các cơng trình nghiên cứu khoa học, các tài liệu, báo cáo của ngành và của

Bảo hiểm xã hội thị xã An Nhơn.
- Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu: Từ dữ liệu thông tin thứ cấp thu
thập đƣợc, tác giả tiến hành tổng hợp, phân tích thành các bảng biểu, sơ đồ,…
để phục vụ cung cấp thông tin theo nội dung cần phân tích.
- Phƣơng pháp so sánh: Nhằm so sánh khn khổ mơ hình lý thuyết theo
INTOSAI 2013 và phƣơng pháp quan sát quy trình kiểm sốt chi để đánh giá

download by :


3
hệ thống kiểm soát chi BHXH tại BHXH thị xã An Nhơn trên cơ sở lý thuyết
về KSNB.
5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Hiện nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về hoạt động BHXH ở
nhiều khía cạnh khác nhau. Điển hình một số đề tài nghiên cứu sau đây:
- Sách “Giáo trình Bảo hiểm xã hội” của Hồng Mạnh Cừ và Đồn Thị
Thu Hƣơng (2011), Nhà xuất bản Tài chính, đã hệ thống những vấn đề cơ bản
về BHXH nhƣ những khái niệm, lịch sử hình thành và phát triển của hoạt
động này tại Việt Nam và thế giới, khái quát về quản lý nhà nƣớc đối với
BHXH, đƣa ra các mơ hình quản lý tại Việt Nam, sự cần thiết khách quan có
sự can thiệp của nhà nƣớc vào lĩnh vực này, cũng nhƣ hệ thống các văn bản
pháp quy trong lĩnh vực bảo hiểm.
- Đề tài “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại cơ quan BHXH tỉnh Phú Thọ”,
luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của Nguyễn Thị Phƣơng Liên (2011) đã
nghiên cứu về cơ sở lý luận của hệ thống KSNB, đánh giá thực trạng hệ thống
KSNB tại BHXH tỉnh Phú Thọ và đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống
KSNB. Tuy nhiên đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu trong công tác quản lý
thu chi BHXH bắt buộc tại BHXH Phú Thọ.
- Luận văn “Hoàn thiện kiểm soát chi Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Yên

của Nguyễn Thị Hoàng Oanh (2012) đã tiến hành nghiên cứu và phân tích rõ
quy trình chi trả các chế độ BHXH, BHYT, BHTN. Từ đó tác giả đã đƣa ra
các giải pháp nhằm hồn thiện kiểm sốt chi BHXH tỉnh Phú Yên. Tuy nhiên
đề tài chƣa đề cập đến mơi trƣờng pháp lý hỗ trợ kiểm sốt chi BHXH cũng nhƣ
những rủi ro có thể xảy ra.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi bảo hiểm xã hội tại bảo
hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng” của Đoàn Thị Lệ Hoa (2012) đã nghiên cứu

download by :


4
quy trình chi BHXH, đánh giá những tồn tại và đề ra các giải pháp nhằm hồn
thiện kiểm sốt chi BHXH thành phố Đà Nẵng. Tuy nhiên, đề tài chƣa đề cập
đến kiểm soát chi quỹ KCB, đây là quỹ chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong
việc chi BHXH mà xã hội đang quan tâm.
- Đề tài “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt thu tại Bảo hiểm tỉnh Bình
Định”, của tác giả Võ Năm (2012) đã tập trung đi sâu nghiên cứu lĩnh vực
kiểm soát nội bộ hoạt động thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp. Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt
cơng tác thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp tỉnh Bình
Định.
- Đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý thu bảo hiểm xã hội khu vực kinh
tế tƣ nhân địa bàn tỉnh Gia Lai” của Trần Ngọc Tuấn (2013) đã nghiên cứu
phân tích sâu về vấn đề liên quan đến công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội
khu vực kinh tế tƣ nhân dựa vào các quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội,
phân tích thực trạng công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, nhân tố tác động
đến công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội khu vực kinh tế tƣ nhân. Từ đó, tác
giả đã đƣa ra các giải pháp góp phần hồn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm
xã hội khu vực kinh tế tƣ nhân địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn từ năm 20132020.

- Luận văn “Kiểm soát chi Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội tỉnh
Quảng Nam” của Trần Thị Thu Hà (2014) đã nghiên cứu và phân tích thực
trạng kiểm sốt chi BHXH tỉnh Quảng Nam từ mơi trƣờng kiểm sốt, quy
trình lập kế hoạch và hoạt động kiểm sốt chi trong q trình hoạt động của
BHXH tỉnh Quảng Nam. Luận văn đã nêu ra những rủi ro mà BHXH tỉnh
Quảng Nam phải đối mặt nhƣ về năng lực chuyên môn của nhân viên BHXH,
không có hệ thống kiểm sốt đại lý chi trả BHXH, đối tƣợng cố tình làm sai
thơng tin, giả mạo giấy tờ để hƣởng trợ cấp BHXH, hệ thống thủ tục rƣờm rà,

download by :


5
công tác kiểm tra chƣa thực hiện một cách thƣờng xuyên. Từ đó, tác giả đƣa
ra những giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý, kiểm sốt chi
BHXH chặt chẽ và hiệu quả hơn.
- Luận văn “Hoàn thiện cơng tác kiểm sốt chi Bảo hiểm xã hội tại Bảo
hiểm xã hội thành phố Hội An” của Trần Nguyên Phúc (2018) đã hệ thống và
tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác kiểm sốt chi BHXH tại
BHXH TP Hội An. Luận văn đã nghiên cứu và phân tích thực trạng kiểm sốt
chi BHXH tại BHXH TP Hội An từ mơi trƣờng kiểm sốt, quy trình lập kế
hoạch và trình tự, thủ tục của hoạt động kiểm sốt trong q trình hoạt động
của cơ quan BHXH TP Hội An. Từ đó, luận văn đã đƣa ra những rủi ro mà cơ
quan BHXH TP Hội An phải đối mặt, đánh giá và phân tích những hạn chế
thực tế tại đơn vị và đƣa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm
sốt chi BHXH tại BHXH TP Hội An hiệu quả hơn.
- Luận văn “Hoàn thiện cơng tác kiểm sốt chi Bảo hiểm xã hội tại Bảo
hiểm xã hội tỉnh Kon Tum” của Lê Thị Nhung (2019) đã trình bày hệ thống
những vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác kiểm sốt chi BHXH tại BHXH tỉnh
Kon Tum, tiến hành nghiên cứu và phân tích thực trạng kiểm soát chi BHXH

tại BHXH tỉnh Kon Tum. Từ đó, đánh giá khách quan những mặt ƣu điểm và
tồn tại cần khắc phục đối với công tác kiểm soát tại đơn vị. Trên cơ sở thực
tế, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác
kiểm sốt chi BHXH tại BHXH tỉnh Kon Tum ngày càng hoàn thiện hơn.
Ngoài ra, tác giả cịn tham khảo các bài báo trên các tạp chí chun
ngành nhƣ Tạp chí BHXH, Báo BHXH...
Các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập khá nhiều vấn đề liên
quan đến thực trạng hoạt động BHXH và quản lý chi BHXH. Tuy nhiên, việc
nghiên cứu chuyên sâu về kiểm soát chi, với đầy đủ các chế độ BHXH vẫn

download by :


6
cịn rất ít nghiên cứu, trên địa bàn Thị xã An Nhơn chƣa có nghiên cứu nào về
lĩnh vực BHXH cũng nhƣ kiểm soát chi BHXH. Mặc khác với sự ra đời của
Luật BHXH năm 2014 đòi hỏi mỗi địa phƣơng cần phải đi sâu vào nghiên cứu
một cách có hệ thống, tồn diện về q trình thực hiện chính sách BHXH nói
chung, cũng nhƣ cơng tác quản lý chi BHXH nói riêng, phù hợp với yêu cầu
và đặc thù của từng địa phƣơng. Chính vì thế, tác giả chọn đề tài “Hồn thiện
cơng tác Kiểm sốt chi BHXH tại BHXH Thị xã An Nhơn” làm Luận văn tốt
nghiệp.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài Mở đầu và Kết luận, Luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát chi bảo hiểm xã
hội tại cơ quan bản hiểm xã hội.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội
thị xã An Nhơn.
Chƣơng 3: Hoàn thiện công tác chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội
thị xã An Nhơn.


download by :


7

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ KIỂM SOÁT CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1. Lý luận chung về kiểm soát nội bộ
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu kiểm soát nội bộ
a) Khái niệm:
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VAS 400) định nghĩa: “KSNB là
các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị đƣợc kiểm toán xây dựng và
áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định để kiểm
tra, kiểm soát ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính
trung thực và hợp lý nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của
đơn vị”.
Theo hƣớng dẫn INTOSAI năm 2013: “Kiểm soát nội bộ là một q
trình xử lý tồn bộ đƣợc thực hiện bởi nhà quản lý và các cá nhân trong đơn
vị, quá trình này đƣợc thiết lập để phát hiện các rủi ro và cung cấp một sự
đảm bảo hợp lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu, nhiệm vụ chung của tổ chức”.
Kiểm sốt nội bộ là một q trình không thể thiếu của tổ chức nhằm đạt
đƣợc các mục tiêu về: Tính hữu hiệu và hiệu quả hoạt động trong đơn vị, tôn
trọng pháp luật và các quy định có liên quan, thiết lập và báo cáo các thơng
tin quản lý và thơng tin tài chính đáng tin cậy và đảm bảo tính kịp thời, bảo vệ
nguồn lực khơng thất thốt, hƣ hỏng và sử dụng sai mục đích.
Nhƣ vậy, kiểm soát nội bộ là một phƣơng pháp nhằm giảm thiểu những
yếu tố gây tác động xấu tới hoạt động của một đối tƣợng nào đó. Kiểm sốt
trong quản lý là việc thực hiện đối chiếu kết quả đạt đƣợc với những quy

phạm, quy định chung với kế hoạch để từ đó đánh giá, điều chỉnh làm cho quá

download by :


8
trình tác động của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý có hiệu quả, hiệu lực
hơn nhằm đạt mục tiêu đƣợc lập trƣớc.
b) Mục tiêu:
Kiểm soát nội bộ nhằm giúp tổ chức đạt đƣợc các mục tiêu nhƣ:
- Mục tiêu hoạt động: mục tiêu này liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu
quả của việc sử dụng các nguồn lực trong hoạt động của đơn vị, các hoạt
động của đơn vị đƣợc thực hiện một cách có kỷ cƣơng, có đạo đức, có tính
kinh tế, hiệu quả và thích hợp; thực hiện đúng trách nhiệm.
- Mục tiêu về báo cáo: mục tiêu này liên quan đến việc hƣớng dẫn về
quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và biện pháp giảm thiểu gian lận, từ đó giúp
cải thiện hiệu quả hoạt động và tăng cƣờng năng lực giám sát của tổ chức.
Mục tiêu này nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của báo cáo tài
chính mà tổ chức cung cấp.
- Mục tiêu tuân thủ: liên quan đến việc tuân thủ pháp luật hiện hành, các
nguyên tắc, các điều ƣớc quốc tế và các quy định có liên quan.
- Mục tiêu về quản lý nguồn lực: Mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục
tiêu về hoạt động của đơn vị, nhƣng do đặc thù của khu vực công nên
INTOSAI muốn nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý
nguồn ngân sách, tránh lạm dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia, bảo vệ các
nguồn lực chống thất thốt, sử dụng sai mục đích và tổn thất.
* Ý nghĩa kiểm soát nội bộ trong khu vực cơng
Kiểm sốt nội bộ là một chức năng thƣờng xuyên của quản lý, đƣợc thiết
lập nhằm giúp cho nhà quản lý kiểm soát và hạn chế đƣợc rủi ro có thể xảy ra
trong hoạt động của tổ chức nhƣ:

+ Giúp cho việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị hiệu
quả, giảm bớt mọi nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Đảm bảo mọi nhân viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động

download by :


9
của tổ chức cũng nhƣ các quy định của pháp luật.
+ Đảm bảo tổ chức hiệu quả, sử dụng tối ƣu các nguồn lực và đạt đƣợc
mục tiêu đặt ra.
+ Bảo vệ tài sản có thể bị hƣ hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận, sử dụng sai
mục đích. Đảm bảo tính chính xác, kịp thời các số liệu, các báo cáo kế toán.
1.1.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo INTOSAI năm 2013, hệ thống kiểm sốt nội bộ bao gồm 5 yếu tố:
a) Mơi trường kiểm sốt:
Mơi trƣờng kiểm sốt nền tảng ý thức, là văn hóa của tổ chức tác động
đến ý thức kiểm sốt của tồn bộ thành viên trong tổ chức. Mơi trƣờng kiểm
sốt đƣợc thể hiện thơng qua tính kỷ luật, cơ cấu tổ chức, giá trị đạo đức, tính
trung thực, triết lý quản lý, phong cách điều hành. Môi trƣờng kiểm soát ảnh
hƣởng đến cách thức kinh doanh của một tổ chức, đến các mục tiêu đƣợc thiết
lập, đến các bộ phận còn lại của KSNB.
Các yếu tố của mơi trƣờng kiểm sốt là: Tính trung thực và giá trị đạo
đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân viên, năng lực nhân viên, triết lý và
phong cách lãnh đạo, cơ cấu tổ chức, chính sách nhân sự.
b) Đánh giá rủi ro:
KSNB giúp tổ chức đạt đƣợc mục tiêu của mình, việc đánh giá rủi ro là rất
quan trọng vì nó ghi nhận các sự kiện đe dọa đến mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức.
Phân tích đánh giá rủi ro nhằm thu hẹp vào những rủi ro chủ yếu mà thôi. Việc
nhận dạng rủi ro chủ yếu hết sức quan trọng, khơng chỉ vì nó liên quan đến những

đe dọa của rủi ro mà còn liên quan đến sự phân chia trách nhiệm và nguồn lực đối
phó rủi ro.
Đánh giá rủi ro bao gồm: nhận dạng rủi ro, đánh giá rủi ro, đánh giá
khả năng chịu các rủi ro của tổ chức, đối phó rủi ro. Đánh giá rủi ro nhƣ một

download by :


10
phần của KSNB, đóng vai trị quan trọng trong việc lựa chọn các hoạt động
kiểm sốt thích hợp để thực hiện. Nó là q trình xác định và phân tích rủi ro
liên quan đến việc đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức và xác định phù hợp
phƣơng pháp để quản lý rủi ro.
Đánh giá rủi ro bao gồm quá trình nhận dạng và phân tích các rủi ro một
cách thích hợp để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức và xác định biện pháp xử lý phù
hợp. Để kiểm sốt đƣợc rủi ro, vấn đề quan trọng khơng chỉ là nhận ra các rủi ro
tồn tại, mà còn là đánh giá tầm quan trọng, tác hại mà rủi ro gây ra và khả năng
xảy ra rủi ro.
Có bốn biện pháp đối phó với rủi ro: phân tán rủi ro, chấp nhận rủi ro, tránh
né rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro. Trong phần lớn các trƣờng hợp các rủi ro phải
đƣợc xử lý hạn chế và đơn vị duy trì KSNB để có những biện pháp thích hợp, bởi
vì quản lý tài chính cơng phải sử dụng hiệu quả nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội..
Mỗi đơn vị ln phải đối phó với hàng loạt rủi ro từ bên trong lẫn bên
ngoài. Điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là thiết lập các mục tiêu. Mục
tiêu phải đƣợc thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. Dựa trên
các mục tiêu đƣợc thiết lập, ngƣời quản lý cần nhận dạng và phân tích rủi ro
để đƣa ra những biện pháp để quản trị chúng.
c) Hoạt động kiểm soát:
Hoạt động kiểm sốt là tập hợp các chính sách và thủ tục đảm bảo cho
các chỉ thị của nhà quản lý đƣợc thực hiện, là các hành động cần thiết thực

hiện để đối phó với rủi ro đe dọa đến việc đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
Để đạt đƣợc hiệu quả, hoạt động kiểm soát phải phù hợp, nhất quán
giữa các thời kỳ, có hiệu quả, dễ hiểu đƣợc, đáng tin cậy và liên hệ trực tiếp
đến mục tiêu kiểm soát. Hoạt động kiểm soát bao gồm các loại hoạt động kiểm
sốt phịng ngừa và phát hiện rủi ro. Mọi hoạt động kiểm soát đều bao gồm hai

download by :


11
yếu tố là:
- Chính sách kiểm sốt: Là những ngun tắc cần làm, là cơ sở cho việc
thực hiện các thủ tục kiểm sốt. Chính sách kiểm sốt có thể đƣợc tài liệu hóa
đầy đủ và có hệ thống hoặc đƣợc lƣu hành theo kiểu truyền miệng.
- Thủ tục kiểm soát: Là những quy định cụ thể để thực thi chính sách
kiểm sốt. Việc thiết lập các thủ tục kiểm sốt cần phải cân đối mối quan hệ
giữa lợi ích và chi phí, cân đối giữa hoạt động kiểm sốt và rủi ro phát sinh.
Các hoạt động kiểm soát phổ biến trong đơn vị: soát xét của nhà quản
lý, quản trị hoạt động, phân chia trách nhiệm hợp lý; kiểm sốt q trình xử lý
thơng tin; kiểm sốt vật chất; phân tích vật chất.
Để có hiệu quả, hoạt động kiểm sốt cần phải:
- Phù hợp (có nghĩa là các kiểm soát phải đúng nơi và tƣơng xứng với
rủi ro liên quan).
- Thực hiện thƣờng xuyên theo kế hoạch trong thời gian dài (nghĩa là
đƣợc tuân thủ một cách cẩn thận bởi tất cả các nhân viên có liên quan và
khơng bỏ qua khi nhà quản lý cấp cao khơng có mặt tại đơn vị hoặc khối
lƣợng công việc nhiều).
- Đạt đƣợc hiệu quả chi phí (nghĩa là các chi phí thực hiện sự kiểm sốt
khơng đƣợc vƣợt q lợi ích thu đƣợc).
- Đầy đủ, hợp lý và liên quan trực tiếp đến mục tiêu kiểm sốt.

d) Thơng tin và truyền thơng:
Một hệ thống thơng tin thích hợp phải tạo ra các báo cáo về hoạt động,
tài chính, những vấn đề tuân thủ hỗ trợ cho việc điều hành và kiểm sốt
những hoạt động. Nó khơng chỉ bao gồm những dữ liệu bên trong mà cịn
xem xét các thơng tin bên ngoài, những điều kiện và hoạt động cần thiết ra
quyết định và báo cáo.
Mọi bộ phận và cá nhân trong đơn vị đều phải có những thơng tin cần

download by :


12
thiết giúp thực hiện trách nhiệm của mình. Vì vậy những thông tin cần thiết
cần phải đƣợc xác định, thu thập và truyền đạt tới những cá nhân, bộ phận có
liên quan một cách kịp thời và thích hợp.
Truyền thơng là việc trao đổi và truyền đạt các thông tin cần thiết tới
các bên có liên quan cả trong lẫn ngồi đơn vị. Bản thân mỗi hệ thống thơng
tin đều có chức năng truyền thơng. Truyền thơng hữu hiệu là việc cung cấp
thông tin từ cấp trên xuống cấp dƣới hoặc từ cấp dƣới lên cấp trên hoặc ngang
hàng giữa các bộ phận, thơng tin xun suốt tồn bộ tổ chức.
Các cá nhân nhận đƣợc thông báo rõ ràng từ nhà lãnh đạo cấp cao về
trách nhiệm của bản thân họ trong KSNB. Họ phải hiểu đƣợc vai trò của bản
thân đối với hệ thống KSNB, đối với các thành viên khác trong tổ chức.
Ngồi ra, cũng cần có sự truyền thơng hiệu quả từ bên ngồi tổ chức.
e) Hoạt động giám sát:
Giám sát là quá trình ngƣời quản lý đánh giá chất lƣợng hoạt động của hệ
thống KSNB nhằm xác định hệ thống KSNB có vận hành đúng theo thiết kế và
cần phải điều chỉnh gì cho phù hợp với tình hình thực tế của từng giai đoạn. Việc
giám sát đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, định kỳ hoặc kết hợp cả hai.
Giám sát thƣờng xuyên: Đƣợc thiết lập cho những hoạt động thông

thƣờng và lặp lại của tổ chức. Bao gồm cả những hoạt động giám sát và quản
lý mang tính chất định kỳ ngay trong q trình thực hiện của các nhân viên
trong công việc hàng ngày.
Giám sát định kỳ: Phạm vi và tần suất giám sát định kỳ phụ thuộc vào sự
đánh giá mức độ rủi ro và hiệu quả của thủ tục giám sát thƣờng xuyên. Giám sát
định kỳ bao phủ toàn bộ sự đánh giá sự hữu hiệu hệ thống KSNB và đảm bảo
KSNB đạt kết quả nhƣ mong muốn dựa trên các phƣơng pháp và thủ tục.

download by :


13
1.2. Khái quát về hoạt động chi Bảo hiểm xã hội
1.2.1. Khái niệm Bảo hiểm xã hội và chi Bảo hiểm xã hội
a) Khái niệm Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những chính sách quan trọng
của Đảng và nhà nƣớc. Chính sách BHXH đã đƣợc thể chế hóa và thực hiện
theo luật. BHXH là sự chia sẻ rủi ro và các nguồn quỹ nhằm bảo vệ ngƣời lao
động khi họ khơng cịn khả năng làm việc.
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập
của ngƣời lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng
vào quỹ bảo hiểm xã hội [Khoản 1, Điều 3, Luật BHXH].
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nƣớc tổ
chức mà ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động phải tham gia [Khoản 2,
Điều 3, Luật BHXH].
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nƣớc tổ
chức mà ngƣời tham gia đƣợc lựa chọn mức đóng, phƣơng thức đóng phù hợp
với thu nhập của mình và Nhà nƣớc có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm
xã hội để ngƣời tham gia hƣởng chế độ hƣu trí và tử tuất [Khoản 3, Điều 3,

Luật BHXH].
Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nƣớc,
đƣợc hình thành từ đóng góp của ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động và
có sự hỗ trợ của Nhà nƣớc [Khoản 4, Điều 3, Luật BHXH].
Nhƣ vậy, đối tƣợng của BHXH chính là thu nhập của ngƣời lao động
bị biến động giảm hoặc mất đi do bị giảm hoặc mất khả năng lao động, mất
việc làm của những ngƣời tham gia BHXH.
Đối tƣợng tham gia BHXH là ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao
động. Tuy vậy, tùy theo điều kiện Kinh tế - xã hội của mỗi nƣớc mà đối tƣợng

download by :


14
này có thể là tất cả hoặc một bộ phận những ngƣời lao động nào đó. Dƣới góc
độ pháp lý, BHXH là một chế độ pháp định bảo vệ ngƣời lao động, sử dụng
nguồn tiền đóng góp của ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động và sự tài trợ
bảo hộ của nhà nƣớc, nhằm trợ cấp vật chất cho ngƣời đƣợc bảo hiểm và gia
đình trong trƣờng hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình thƣờng do ốm đau, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, thất nghiệp, hết tuổi lao động theo
quy định của pháp luật hoặc chết.
Quỹ BHXH đƣợc nhà nƣớc bảo hộ để tồn tại và phát triển. Mục đích
chính của các chế độ BHXH là trợ cấp vật chất cho ngƣời bảo hiểm khi gặp
rủi ro đã đƣợc quy định trong luật.
b) Khái niệm chi Bảo hiểm xã hội
Chi BHXH là một trong những nhiệm vụ trọng tâm và đóng vai trị rất
quan trọng trong hoạt động của ngành BHXH. Chi BHXH đƣợc hiểu là việc
cơ quan Nhà nƣớc sử dụng số tiền thuộc nguồn NSNN và nguồn quỹ BHXH
để chi trả các chế độ BHXH cho đối tƣợng thụ hƣởng theo qui định.
Nguồn tài chính dùng để chi trả BHXH cho ngƣời lao động đƣợc lấy từ

NSNN và quỹ BHXH. Chi BHXH chủ yếu bao gồm các khoản chi: chế độ trợ
cấp ốm đau, thai sản, NDS-PHSK, chế độ hƣu trí, tử tuất, trợ cấp thất nghiệp.
1.2.2. Đặc điểm chi Bảo hiểm xã hội
BHXH góp phần đảm bảo đời sống kinh tế cho NLĐ và gia đình của
họ khi bản thân NLĐ bị giảm hoặc mất khả năng lao động. Ngoài ra khi
NLĐ hết tuổi lao động về hƣu mà có đủ các điều kiện đƣợc hƣởng chế độ
hƣu trí thì sẽ đƣợc hƣởng lƣơng hƣu để ổn định cuộc sống khi về già.
Đối tƣợng hƣởng chế độ BHXH rất đa dạng, và phong phú. Đối tƣợng
hƣởng chế độ BHXH nhƣ: ốm đau, thai sản, NDS-PHSK, tai nạn, bệnh nghề
nghiệp, hƣu trí, tử tuất, …

download by :


15
Hoạt động chi BHXH giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của
ngành BHXH, tác động trực tiếp đến quyền lợi của ngƣời tham gia BHXH.
Việc chi trả BHXH phải đƣợc thực hiện dựa trên các văn bản theo quy định
của Nhà nƣớc, thực hiện theo quy trình thống nhất qua các khâu và đƣợc
thống nhất bởi BHXH Việt Nam.
Để thực hiện mục tiêu chi trả đúng, trả đủ, kịp thời, an toàn cho các
đối tƣợng hƣởng chế độ BHXH, một yêu cầu đặt ra là phải kiểm soát chi
BHXH thật tốt. Các tổ chức cá nhân sử dụng tiền chi BHXH phải thực hiện
đầy đủ việc hạch toán kế toán, thanh toán và quyết toán đầy đủ kịp thời đúng
quy định của Pháp luật.
1.2.3. Nội dung chi Bảo hiểm xã hội
Theo quy định tại Điều 15 Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày
27/5/2016 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, việc chi trả BHXH có hai
phƣơng thức:
-


Chi trả trực tiếp: là việc cơ quan BHXH sử dụng cán bộ viên chức của

đơn vị mình chi trả các chế độ BHXH cho đối tƣợng đƣợc hƣởng.
-

Chi trả gián tiếp: là cơ quan BHXH ủy quyền cho các đơn vị tổ chức

đại diện chi trả chế độ BHXH cho các đối tƣợng đƣợc hƣởng.
Đại diện chi trả hiện nay là Bƣu điện. Hàng tháng, căn cứ biểu Tổng
hợp kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng do BHXH tỉnh gửi đến, khi
nhận đƣợc tiền tạm ứng thông qua ngân hàng, Bƣu điện thông báo bằng văn
bản cho BHXH tỉnh biết; chuyển tiền cho Bƣu điện huyện kịp thời để tổ chức
chi trả cho ngƣời hƣởng đầy đủ, đúng lịch. Cơ quan bƣu điện phải thực hiện
chi trả xong các chế độ BHXH cho ngƣời hƣởng trong vòng 10 ngày đầu của
tháng. Sau khi Bƣu điện các huyện chi trả xong, Bƣu điện tỉnh quyết toán với
Bƣu điện huyện, Bƣu điện tỉnh lập Giấy thanh tốn chi phí trả gửi BHXH

download by :


16
tỉnh. Sau khi nhận đƣợc thông báo chấp nhận của BHXH tỉnh, Bƣu điện tỉnh
xuất Hóa đơn tài chính về số tiền chi phí chi trả lƣơng hƣu, trợ cấp BHXH
chuyển BHXH tỉnh để BHXH tỉnh chuyển số tiền chi phí chi trả vào tài khoản
của Bƣu điện tỉnh. Bƣu điện tỉnh tổ chức chi trả các chế độ BHXH, BHTN
cho ngƣời hƣởng theo hợp đồng ký với BHXH tỉnh bằng hai hình thức là qua
tài khoản cá nhân cho ngƣời hƣởng và bằng tiền mặt cho ngƣời hƣởng.
Theo Điều 4, Luật BHXH, các chế độ bảo hiểm xã hội bao gồm:
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:

+ Ốm đau;
+ Thai sản;
+ Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
+ Hƣu trí;
+ Tử tuất.
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
+ Hƣu trí;
+ Tử tuất.
- Bảo hiểm hƣu trí bổ sung do Chính phủ quy định.
* Chi trả các chế độ BHXH cho người hưởng các chế độ BHXH gồm:
- Các chế độ BHXH hàng tháng: Lƣơng hƣu (hƣu quân đội và hƣu công
nhân viên chức); trợ cấp mất sức lao động; trợ cấp TNLĐ-BNN; trợ cấp phục
vụ ngƣời bị TNLĐ-BNN; trợ cấp tử tuất.
- Các chế độ BHXH một lần:
+ Trợ cấp tuất một lần trong các trƣờng hợp đƣợc quy định khi ngƣời
hƣởng lƣơng hƣu, trợ cấp mất sức lao động, ngƣời hƣởng trợ cấp TNLĐ-BNN
hàng tháng đã nghỉ việc, chết.
+ Trợ cấp mai táng khi ngƣời hƣởng lƣơng hƣu, trợ cấp mất sức lao
động và TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc, chết.

download by :


17
+ BHXH một lần đối với ngƣời đang hƣởng lƣơng hƣu, trợ cấp
BHXH hàng tháng ra nƣớc ngoài định cƣ.
+ Cấp phƣơng tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho ngƣời bị
TNLĐ-BNN.
+ Phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
+ Phụ cấp khu vực.

- Đóng BHYT cho ngƣời hƣởng lƣơng hƣu, cán bộ xã, phƣờng, thị trấn
đã nghỉ việc đang hƣởng trợ cấp BHXH hàng tháng, ngƣời từ đủ 80 tuổi trở
lên đang hƣởng trợ cấp hàng tháng.
* Quỹ TNLĐ-BNN theo Luật An toàn, vệ sinh lao động chi:
- Trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng; trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN.
- Trợ cấp TNLĐ-BNN một lần, gồm: Chi phí giám định thƣơng tật,
bệnh tật; chi phí khám giám định y khoa đối với trƣờng hợp ngƣời lao động
chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và kết quả
khám giám định đủ điều kiện để hƣởng bảo hiểm xã hội; trợ cấp một lần khi
bị TNLĐ-BNN; trợ cấp một lần khi chết do TNLĐ-BNN; chi hỗ trợ phƣơng
tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; chi hỗ trợ phịng ngừa, chia sẻ rủi
ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (bao gồm các hoạt động: Khám
bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp, phục hồi chức năng lao động, điều tra lại các
vụ TNLĐ-BNN theo yêu cầu của cơ quan BHXH, huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động cho ngƣời tham gia bảo hiểm TNLĐ-BNN); hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp cho ngƣời bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc;
DSPHSK sau khi điều trị ổn định thƣơng tật, bệnh tật; trợ cấp một lần đối với
ngƣời đang hƣởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng ra nƣớc ngồi định cƣ.
- Đóng BHYT cho ngƣời đang hƣởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng.
* Quỹ ốm đau, thai sản:
- Chế độ ốm đau; chế độ thai sản; DSPHSK sau khi ốm đau, thai sản.

download by :


×