Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện kiểm soát nội bộ các khoản thu, chi tại trung tâm y tế huyện vân canh, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ NGỌC HOA

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ CÁC KHOẢN THU, CHI
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN VÂN CANH,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành : Kế toán
Mã số

: 8340301

Ngƣời hƣớng dẫn : GS.TS. Trƣơng Bá Thanh

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn với đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ
các khoản thu, chi tại Trung tâm Y tế huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định”
là do tôi nghiên cứu thực hiện, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Thầy
GS.TS Trƣơng Bá Thanh. Các số liệu nghiên cứu đƣợc trình bày trong
luận văn này hồn tồn trung thực. Luận văn này chƣa đƣợc cơng bố dƣới
bất kỳ hình thức nào. Tơi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thị Ngọc Hoa

download by :




LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Thầy GS.TS
Trƣơng Bá Thanh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này, cũng nhƣ đã giúp đỡ tơi hồn
thiện kiến thức chun mơn của bản thân.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban giám hiệu Trƣờng, Khoa đào tạo
sau đại học và toàn thể các Quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy tại Trƣờng
Đại học Quy Nhơn đã truyền đạt những kiến thức trân q cho tơi trong
thời gian tham gia khóa học tại Trƣờng Đại học Quy Nhơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ viên chức của Trung
tâm Y tế huyện Vân Canh đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong q trình
khảo sát và hồn thiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Hoa

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC HÌNH VẼ

MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu .......................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 5
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài.................................................................. 6
7. Kết cấu của đề tài .................................................................................. 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC
KHOẢN THU, CHI TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CĨ THU ........ 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÓ THU .................................................................................... 7
1.1.1.Định nghĩa và mục tiêu của kiểm soát nội bộ .............................. 7
1.1.2 Lợi ích của hệ thống kiểm sốt nội bộ ....................................... 10
1.1.3. Kiểm soát nội bộ theo INTOSAI .............................................. 10
1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ ............... 19
1.1.5.Ý nghĩa kiểm soát nội bộ ........................................................... 19
1.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN THU, CHI TRONG ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU ...................................................................... 20

download by :


1.2.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm soát đối với tiền ............................ 20
1.2.2. Các thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với hoạt động thu, chi ........ 21
1.3. ĐẶC ĐIỂM THU, CHI TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU 23
1.3.1. Đặc điểm nguồn thu .................................................................. 23
1.3.2. Đặc điểm nguồn chi và kiểm soát nội bộ của đơn vị sự nghiệp có thu
............................................................................................................. 24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................... 30

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN
THU, CHI TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN VÂN CANH ................... 31
2.1. TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN VÂN CANH .. 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm Y tế huyện
Vân Canh ............................................................................................. 31
2.1.2. Khái quát hoạt động tài chính, sơ đồ cơ cấu tổ chức ................ 35
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn .............................................. 38
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Trung tâm Y tế huyện Vân Canh 40
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN THU, CHI
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN VÂN CANH .................................. 41
2.2.1. Thực tế các khoản thu tại Trung tâm Y tế huyện Vân Canh..... 41
2.2.2. Thực tế các khoản chi tại Trung tâm Y tế huyện Vân Canh ..... 44
2.2.3. Thực trạng kiểm soát nội bộ các khoản thu, chi tại Trung tâm Y
tế huyện Vân Canh .............................................................................. 50
2.3. ƢU ĐIỂM, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI CỦA
KIỂM SOÁT NỘI BỘ THU, CHI TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN
VÂN CANH ........................................................................................... 78
2.3.1.Ƣu điểm ...................................................................................... 78
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân tồn tại ................................................ 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................... 84

download by :


CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI
BỘ CÁC KHOẢN THU, CHI TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN VÂN
CANH......................................................................................................... 85
3.1. MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ ĐIỀU KIỆN HỒN THIỆN KIỂM
SỐT NỘI BỘ THU, CHI TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN VÂN
CANH ..................................................................................................... 85

3.1.1. Mục tiêu. ....................................................................................... 85
3.1.2. Yêu cầu ......................................................................................... 87
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ THU,
CHI TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN VÂN CANH .......................... 89
3.2.1. Quan điểm hoàn thiện .................................................................. 89
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện KSNB các khoản thu, chi tại Trung tâm Y tế
huyện Vân Canh ......................................................................................... 91
3.2.3. Kiến nghị nhằm hỗ trợ hồn thiện kiểm sốt nội bộ .................. 104
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................... 107
KẾT LUẬN CHUNG............................................................................... 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 110
PHỤ LỤC ................................................................................................. 113

download by :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
STT

Ký hiệu

Chữ ký hiệu đầy đủ

1

GS

Giám sát

2


HD

Hoạt động kiểm sốt

3

MT

Mơi trƣờng kiểm sốt

4

RR

Đánh giá rủi ro

5

TT

Thơng tin truyền thông

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

Ý NGHĨA


1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

Barcode

Mã vạch

3

CBVC

Cán bộ viên chức

4

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

5

COSO

Committee 0f Sponsoring Organizations


6

DAS

Dinamic Acoutant Sstem ( phần mểm kế toán)

7

DLSC

Dữ liệu sơ cấp

8

DLTC

Dữ liệu thứ cấp

9

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

10

INTOSAI

International Organization of Supreme Audit
Institutions


11

KHCN

Khoa học cơng nghệ

12

KHTH

Kế hoạch tổng hợp

13

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

14

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

15

NCKH

Nghiên cứu khoa học


16

TCKT

Tài chính kế tốn

17

TCHC

Tổ chức hành chính

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp các khoản thu, chi của Trung tâm Y tế huyện Vân
Canh năm 2017 và năm 2018 .................................................. 377
Bảng 2.2. Bảng nguồn thu của Trung tâm Y tế huyện Vân Canh ........... 422
Bảng 2.3. Bảng nguồn chi của Trung tâm Y tế huyện Vân Canh ............ 455
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát yếu tố mơi trƣờng kiểm sốt ........................ 511
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát yếu tố mơi trƣờng kiểm sốt ........................ 533
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát yếu tố mơi trƣờng kiểm sốt ........................ 555
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát yếu tố môi trƣờng kiểm soát .......................... 59
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát yếu tố mơi trƣờng kiểm sốt ........................ 600
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát về rủi ro ........................................................ 611
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát hoạt động kiểm soát ................................... 644
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát hoạt động kiểm soát ................................... 655
Bảng 2.12. Kêt quả khảo sát hoạt động kiểm soát ..................................... 66

Bảng 2.13. Kết quả khảo sát hoạt động kiểm soát ..................................... 67
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát hoạt động kiểm sốt ..................................... 68
Bảng 2.15. Quy trình mua sắm và sửa chữa tài sản ................................... 69
Bảng 2.16. Các phƣơng thức truyền đạt thơng tin bên ngồi .................... 72
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát thông tin truyền thông.................................. 72
Bảng 2.18. Các phƣơng thức truyền đạt thông tin bên trong ..................... 73
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát thông tin truyền thông.................................. 74
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát giám sát ........................................................ 75

download by :


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động ....................................................... 38
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Trung tâm Y tế huyện Vân Canh 41
Sơ đồ 2.3. Quy trình nhận kinh phí NSNN cấp ................................................. 42
Sơ đồ 2.4. Quy trình thu viện phí .......................................................................... 43

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ theo Intosai .. 11
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa tiền với các chu trình nghiệp vụ khách….. ...20
Hình 3.1. Hình quy trình kiểm sốt chi mua thuốc, hóa chất, vật tƣ ......... 99

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Mọi tổ chức đều mong muốn hoạt động của đơn vị mình hữu hiệu và
hiệu quả, báo cáo tài chính đáng tin cậy, tuân thủ pháp luật và các quy
định. Tuy nhiên rủi ro ln tiềm ẩn là có những yếu kém hoặc sai phạm do
đội ngũ nhân viên, các nhà quản lý hoặc bên thứ ba thực hiện gây ra làm
thiệt hại hay giảm hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Những năm qua việc quản lý thu, chi đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc quan
tâm xây dựng và đổi mới, để hoàn thiện vai trị quản lý tài chính của các
cấp chính quyền, các đơn vị sự nghiệp cơng lập. Do đó, việc xây dựng hệ
thống kiểm soát nội bộ là một trong những biện pháp rất quan trọng vì sẽ
giúp ngăn ngừa, phát hiện các sai phạm và yếu kém, giảm thiểu tổn thất,
nâng cao hiệu quả nhằm giúp các tổ chức tiết kiệm, đạt đƣợc các mục tiêu
và cân đối đƣợc so với nguồn thu.
Trung tâm Y tế huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định là đơn vị sự nghiệp
cơng lập có thu trực thuộc Sở Y tế Bình Định. Thực hiện quyền tự chủ tự
chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 43/2006/NĐCP. Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP, quy định chung về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo; dạy nghề; Y tế…Sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác. Chức năng của Trung tâm Y tế huyện là cung
cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng; khám bệnh, chữa
bệnh, phục hồi chức năng và các dịch vụ y tế khác theo quy định của pháp
luật, đƣợc Ngân sách Nhà nƣớc đảm bảo một phần kinh phí chi hoạt động
thƣờng xuyên, sử dụng ngân sách nhà nƣớc phải tuân thủ theo định mức
chi, quy định của Nhà nƣớc ban hành. Việc hoàn thành tốt nhiệm vụ

download by :


2

chuyên môn sao cho vừa quản lý sử dụng nguồn NSNN, tiết kiệm đƣợc

kinh phí, địi hỏi phải có một cơ chế tốt, tập thể cán bộ, viên chức phải
chung tay xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh, góp phần
đẩy lùi những nguy cơ rủi ro có thể xảy ra.
Ngồi ra, Trung tâm Y tế huyện Vân Canh đã triển khai các hoạt
động dịch vụ phù hợp với chức năng nhiệm vụ, phát huy tinh thần sáng
tạo, thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa Y tế, tạo nguồn thu nhằm cải thiện,
nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động.
Tuy nhiên, thực tế hiện nay công tác kiểm sốt thu, chi tại các đơn vị
sự nghiệp cơng lập vẫn còn một số hạn chế nhƣ: chƣa kiểm soát chặt chẽ
hoạt động chi NSNN nên trong chi NSNN chƣa thật sự tiết kiệm và hiệu
quả, chƣa cân đối đƣợc ngân sách để chi cho các nhiệm vụ phát sinh đột
xuất, phân bổ kinh phí vẫn cịn dàn trải, chƣa tập trung đúng trọng tâm
trọng điểm, hệ thống chính sách pháp luật thƣờng xuyên thay đổi. Bên
cạnh đó, khái niệm về kiểm sốt nội bộ cịn rất mới mẻ, chủ yếu trong lĩnh
vực này thƣờng dựa vào các quy định của pháp luật, kinh nghiệm của cá
nhân để thực hiện hơn là có một cách nhìn tổng qt và có hệ thống của
cơng tác kiểm sốt dẫn đến hao tốn vào những thủ tục kiểm sốt khơng cần
thiết trong khi lại bỏ sót những nội dung cần phải kiểm tra, kiểm sốt.
Do đó, việc tìm hiểu phƣơng pháp về kiểm sốt nội bộ là tập hợp các
chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo thực hiện các chỉ thị của nhà quản lý
để giảm thiểu rủi ro ảnh hƣởng đến kết quả, mục tiêu của đơn vị, có vai trị
quan trọng trong việc kiểm tra, kiểm sốt các chu trình nghiệp vụ phát sinh
trong đơn vị để hồn thiện KSNB thu, chi tại Trung tâm Y tế huyện Vân
Canh là rất cần thiết.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của cơng tác kiểm sốt nội bộ, đƣợc
sự hƣớng dẫn tận tình của GS.TS Trƣơng Bá Thanh, tơi đã chọn đề tài

download by :



3

“Hồn thiện kiểm sốt nội bộ các khoản thu, chi tại Trung tâm Y tế
huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định” làm luận văn Thạc sĩ.
2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu
Bên cạnh các chuẩn mực, thông tƣ hƣớng dẫn, trong quá trình nghiên
cứu để thực hiện đề tài này tác giả đã tìm hiểu một số tài liệu về hệ thống
kiểm soát nội bộ, đồng thời tham khảo một số luận văn Thạc sĩ kế toán
trong các đơn vị nhƣ:
- Tác giả Nguyễn Thị Kim Loan (2013), “Hoàn thiện Kiểm sốt nội
bộ các khoản thu - chi tại Phịng Tài Chính -Kế hoạch huyện Long Thành,
tỉnh Đồng Nai”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Lạc Hồng. Đề tài tập
trung nghiên cứu nội dung cơng tác kiểm sốt nội bộ thu - chi ngân sách
tại Phịng Tài Chính kế hoạch huyện Long Thành, nêu thực trạng, đối
chiếu với các quy định hiện hành để tìm ra ƣu, nhƣợc điểm của việc vận
dụng hệ thống kiểm soát nội bộ tại phịng tài chính huyện. Từ đó đề xuất
các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ thu - chi ngân sách tại
phịng tài chính huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Luận văn chƣa mô tả
nhiều hoạt động của đơn vị.
- Luận văn “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện sốt rétKý sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn” năm 2014 của tác giả Võ Trí Dũng,
luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng Đại học Quy Nhơn đã trình bày 5 yếu tố
cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 1992, đánh giá
thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ theo INTOSAI tại Viện sốt rét - Ký
sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn, từ đó nhận xét vấn đề và nguyên nhân
còn tồn tại. Tác giả đã xây dựng các tiêu chí đánh giá một cách khoa học
dựa trên các cơ sở lý luận và tập trung vào các mục tiêu cụ thể cần nghiên
cứu. Đánh giá thực trạng một cách khách quan, trung thực để làm tiền đề,
cơ sở lý luận cho việc đề xuất các giải pháp khắc phục.

download by :



4

- Đào Ngọc Tân (năm 2015), “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ các khoản
thu, chi tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định”, Luận
văn Thạc sĩ kế tốn, Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã hệ thống hóa cơ sở lý
luận về kiểm soát nội các khoản thu, chi trong đơn vị sự nghiệp; thực trạng
kiểm soát nội bộ các khoản thu, chi tại Trung tâm Đăng kiểm phƣơng tiện
thủy, bộ Bình Định; các giải pháp hồn thiện kiểm soát nội bộ các khoản
thu, chi tại Trung tâm nhƣ: Hồn thiện yếu tố cấu thành đến kiểm sốt nội
bộ các khoản thu, chi; hoàn thiện các thủ tục và quy trình kiểm sốt nội bộ
các khoản thu, chi …
- Luận văn “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ quy trình thu - chi tại Cục
Thú y Bình Định” năm 2016 của tác giả Nguyễn Thị Hồng Phƣợng. luận
văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng Đại học Quy Nhơn đã trình bày việc đánh giá
thực trạng hoạt động KSNB của Chi cục Thú Y Bình Định dựa trên 5
thành tố hệ thống KSNB của INTOSAI từ đó đề xuất giải pháp để khắc
phục các mặt chƣa làm đƣợc.
- Tài liệu “ Kiểm soát nội bộ” của tác giả PGS.TS Trần Thị Giang
Tân (xuất bản lần thứ ba) Trƣờng Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ Chí
Minh, năm 2016.
Cơng tác kiểm sốt nội bộ thu, chi tại Trung tâm Y tế huyện Vân
Canh hiện nay còn tồn tại nhiều hạn chế, cho đến nay vẫn chƣa có đề tài
nghiên cứu nào về cơng tác kiểm sốt nội bộ, nên đề tài tập trung nghiên
cứu “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ các khoản thu, chi tại Trung Tâm Y tế
huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định”.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về Kiểm soát nội bộ ở các đơn vị sự
nghiệp có thu nói chung, đặc biệt là tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ

theo Intosai.

download by :


5

Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ các khoản
thu, chi tại Trung tâm Y tế huyện Vân Canh.
Qua nghiên cứu thực tiễn kết hợp với cơ sở lý luận về kiểm sốt nội
bộ để hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ các khoản thu, chi phù hợp với
đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu, góp phần nâng cao chất lƣợng kiểm sốt
nội bộ tại Trung tâm y tế huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là kiểm soát nội bộ các khoản thu,
chi tại Trung tâm Y tế huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài nghiên cứu tập trung vào kiểm
soát các khoản thu, chi giai đoạn 2017-2018 tại Trung tâm Y tế huyện Vân
Canh, tỉnh Bình Định.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Về lý luận, luận văn nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp luận khoa học,
tƣ duy logic, quan sát để hệ thống hóa cơ sở lý luận. Thực hiện nghiên cứu
theo phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp giữa phƣơng pháp nghiên
cứu định tính và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng.
Về thực tiễn, luận văn sử dụng phƣơng pháp tiếp cận thực tế để thu
thập thông tin nhƣ phỏng vấn một số cán bộ lãnh đạo, trƣởng, phó các
khoa phịng, cán bộ phịng tài chính kế tốn tại Trung tâm Y tế huyện
nhằm thu thập thơng tin về cách thức kiểm sốt, kiểm tra phối hợp giữa
các bộ phận với nhau, những thuận lợi, khó khăn trong việc quản lý rủi ro
các hoạt động thu, chi tại đơn vị, để tổng hợp, phân tích làm rõ các vấn đề

nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn chủ yếu áp dụng phƣơng pháp tiếp
cận là phƣơng pháp định tính nhằm để phân tích thực trạng cơng tác kiểm
sốt nội bộ thu, chi tại Trung tâm Y tế huyện Vân Canh, tìm ra các nhân tố

download by :


6

tác động tới vấn đề đang xem xét, đề xuất các giải pháp tăng cƣờng. Trong
phƣơng pháp nghiên cứu định tính, nguồn dữ liệu đƣợc sử dụng sẽ từ
nguồn dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Nguồn dữ liệu thứ cấp đƣợc thu
thập từ hệ thống sổ sách kế tốn trong đơn vị, các tạp chí, luận văn, luận án
nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đã đƣợc công bố. Đối với dữ liệu sơ cấp,
dữ liệu đƣợc thu thập từ việc phân tích, tổng hợp kết quả thu đƣợc thông
qua việc phỏng vấn, trao đổi với một số cán bộ lãnh đạo, trƣởng, phó các
khoa phịng tại đơn vị. Những dữ liệu nhận đƣợc trong quá trình thảo luận,
phỏng vấn bằng cách ghi chép sẽ đƣợc hệ thống lại theo những tiêu chí và
nội dung phù hợp với mục đích nghiên cứu.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận văn nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về Kiểm soát nội bộ thu,
chi trong các đơn sự nghiệp có thu, xác định đƣợc ý nghĩa quan trọng của
cơng tác kiểm sốt nội bộ, thơng qua việc phân tích những mặt hạn chế,
các nhân tố ảnh hƣởng, các thủ tục kiểm sốt nội bộ và trình tự kiểm sốt
nội bộ. Qua đó đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ
tại Trung tâm Y tế huyện Vân Canh.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 3
chƣơng với nội dung cụ thể:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ các khoản thu, chi trong
đơn vị sự nghiệp có thu.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ các khoản thu, chi tại Trung
tâm Y tế huyện Vân Canh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ các khoản
thu, chi tại Trung tâm Y tế huyện Vân Canh.

download by :


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN
THU, CHI TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÓ THU
1.1.1. Định nghĩa và mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Trong một khoản thời gian khá dài có rất nhiều tranh luận về định
nghĩa và mục tiêu của kiểm soát nội bộ. Đầu thập niên 90 của thế kỷ trƣớc,
có nhiều quan điểm cho rằng kiểm sốt nội bộ có vai trị quan trọng trong
việc kiểm sốt các chu trình nghiệp vụ phát sinh trong đơn vị, giúp đơn vị
tuân thủ luật lệ và các quy định. Một số quan điểm khác có ý kiến cho rằng
kiểm sốt nội bộ là cơng cụ để nhà quản lý ngăn ngừa gian lận, bao gồm cả
biển thủ tài sản và trình bày trên Báo cáo tài chính. Những quan điểm khác
nhau này đƣợc thể hiện trong các công bố của các tổ chức nghề nghiệp
nhƣ Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ ( IIA - Institute of Internai Auditors),
Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ ( AICPA - American Institute of
Certifieded Public Accountants). Định nghĩa hiện nay đƣợc chấp nhận
rộng rãi nhất là định nghĩa của tổ chức COSO.

COSO (Committeee of Sponsoring Organization) là một Ủy Ban
thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài
chính (National Commission on Financial reporting, hay còn gọi là
Treadway Commission). COSO đƣợc thành lập nhằm nghiên cứu về kiểm
soát nội bộ và đƣa ra các bộ phận cấu thành để giúp các đơn vị có thể xây
dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu. COSO đã đƣa ra định nghĩa
về kiểm soát nội bộ nhƣ sau:
“ Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi Hội đồng quản

download by :


8

trị, ngƣời quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó đƣợc thiết lập để cung
cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu về hoạt động, báo
cáo và tuân thủ”. Trong định nghĩa trên có những nội dung quan trọng đó
là: q trình, con ngƣời, đảm bảo hợp lý và các mục tiêu.
* Theo định nghĩa trên thì kiểm sốt nội bộ đƣợc hiểu nhƣ sau:
Kiểm sốt nội bộ là một q trình chứ khơng phải là một sự kiện hay
là một tình huống mà là một chuỗi các hoạt động hiện diện ở mọi bộ phận
trong đơn vị và đƣợc kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Các hoạt
động của đơn vị đƣợc thực hiện thơng qua q trình lập kế hoạch, thực
hiện và giám sát. Các q trình kiểm sốt nội bộ tỏ ra hữu hiệu nhất khi nó
đƣợc xây dựng nhƣ một phần cơ bản nhất trong đơn vị chứ không phải là
một hoạt động bổ sung cho các hoạt động của đơn vị. Q trình kiểm sốt
là một phƣơng tiện giúp cho các đơn vị đạt đƣợc mục tiêu của mình.
Kiểm sốt nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản
lý chứ không phải đảm bảo tuyệt đối là các mục tiêu sẽ đạt đƣợc. Vì khi
vận hành hệ thống kiểm sốt, những yếu kém có thể xảy ra do các sai lầm

của con ngƣời… Nên dẫn đến không đạt đƣợc các mục tiêu. Kiểm sốt nội
bộ có thể ngăn chặn và phát hiện những sai phạm nhƣng không thể đảm
bảo là chúng khơng bao giờ xảy ra. Ngồi ra, một ngun tắc cơ bản trong
việc đƣa ra quyết định quản lý là chi phí cho q trình kiểm sốt khơng thể
vƣợt q lợi ích đƣợc mong đợi từ q trình kiểm sốt đó. Do đó, mặc dù
Ngƣời quản lý có thể nhận thức đƣợc đầy đủ về các rủi ro, nhƣng vì chi
phí cho q trình kiểm sốt cịn q cao thì họ vẫn khơng áp dụng các thủ
tục kiểm sốt rủi ro.
Kiểm sốt nội bộ khơng chỉ đơn thuần là những thủ tục, chính sách
mà phải bao gồm cả con ngƣời trong đơn vị nhƣ: Hội đồng quản trị, Ban
giám đốc, nhân viên. Chính con ngƣời sẽ đƣa ra các mục tiêu, biện pháp

download by :


9

kiểm soát để vận hành nhằm đạt đƣợc các mục tiêu tối ƣu nhất. Mỗi thành
viên có một khả năng, suy nghĩ khác nhau khi làm việc, họ luôn hiểu rõ
nhiệm vụ cũng nhƣ truyền đạt, trao đổi với nhau, hành động một cách nhất
quán. Kiểm soát nội bộ sẽ tạo ra ý kiến của từng cá nhân, mối liên hệ chặt
chẽ của bản thân với mọi ngƣời trong đơn vị và hƣớng các hoạt động của
họ đạt đƣợc mục tiêu chung mà đơn vị đã đề ra..
Báo cáo COSO xác định mục tiêu mà đơn vị hƣớng tới gồm có ba
nhóm:
Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu
quả của việc sử dụng các nguồn lực.
Nhóm Mục tiêu về báo cáo, gồm các báo cáo tài chính và phi tài
chính cho người bên ngồi và bên trong: nhấn mạnh đến tính trung thực và
đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà tổ chức cung cấp.

Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật
và các quy định.
Mỗi đơn vị cần có các mục tiêu kiểm sốt để đạt đƣợc, từ đó xác
định các chiến lƣợc cần thực hiện. Các mục tiêu trên có thể tách biệt
nhƣng cũng có thể trùng lập. Đó có thể là mục tiêu chung cho toàn đơn vị
hay mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị.
Một hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu có thể cung cấp sự đảm bảo
hợp lý đạt đƣợc các mục tiêu nêu trên. Kết quả đạt đƣợc phụ thuộc vào
mơi trƣờng kiểm sốt, cách thức đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm sốt
của đơn vị, hệ thống thơng tin và truyền thơng, vấn đề giám sát. Để đạt
đƣợc mục tiêu báo cáo đáng tin cậy cần dựa trên cơ sở các chuẩn mực, các
quy định đã đƣợc thiết lập.
Nhƣ vậy, các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ rất rộng và có
ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị. [16, tr 11-14].

download by :


10

1.1.2 Lợi ích của hệ thống kiểm sốt nội bộ
Trong quá trình hoạt động, vấn đề xung đột về quyền lợi của ngƣời
sử dụng lao động và ngƣời lao động ln tồn tại trong đơn vị. Ngƣời lao
động có thể vì quyền lợi của bản thân mà có những hành vi gian lận làm
ảnh hƣởng đến lợi ích chung của đơn vị. Một hệ thống kiểm soát nội bộ
hữu hiệu sẽ đem lại cho đơn vị các lợi ích nhƣ:
- Báo cáo tài chính đảm bảo tính chính xác và đúng theo quy định.
- Giảm bớt rủi ro trong quá trình hoạt động.
- Đảm bảo các thành viên tuân thủ quy trình, nội quy, quy chế hoạt
động của đơn vị cũng nhƣ các quy định của pháp luật.

- Đảm bảo đơn vị hoạt động có hiệu quả và đạt đƣợc các mục tiêu
đã đề ra.
Do đó, hệ thống kiểm sốt nội bộ vững mạnh là một nhân tố của hệ
thống quản trị vững mạnh và điều này vô cùng quan trọng giúp tổ chức thu
hút các nguồn lực bên trong và bên ngồi.
1.1.3. Kiểm sốt nội bộ theo INTOSAI
Các nghiên cứu về Kiểm sốt nội bộ sau đó đƣợc phát triển mạnh,
chuyên sâu vào các loại tổ chức hoặc các loại hình hoạt động khác nhau.
Hƣớng dẫn về Kiểm sốt nội bộ của Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm
toán tối cao (INTOSAI) đã đƣợc ban hành năm 1992 và cập nhật năm
2001, đƣa ra các quan điểm và hƣớng dẫn về KSNB trong các đơn vị thuộc
khu vực cơng. Tại Hoa Kỳ, Chuẩn mực về KSNB trong chính quyền liên
bang đƣợc Cơ quan Kiểm toán Nhà nƣớc (GAO) ban hành năm 1999.
INTOSAI đƣa ra 2 nhóm chuẩn mực về kiểm soát nộ bộ: chuẩn mực
chung và chuẩn mực cụ thể. Chuẩn mực chung bao gồm các quy định về
bảo đảm hợp lý; tinh thần tuân thủ; năng lực và phẩm chất; mục tiêu kiểm
soát và giám sát. Chuẩn mực cụ thể đi vào các quy định về tổ chức hồ sơ,

download by :


11

tài liệu; ghi chép kịp thời và đúng đắn các nghiệp vụ; phân chia trách
nhiệm; tiếp cận và báo cáo về nhân lực và sổ sách. Sau đây là sơ đồ mô tả
các yếu tố của hệ thống KSNB theo tổ chức INTOSAI.

(Nguồn: Hướng dẫn về kiểm toán nội bộ của INTOSAI)
Hình 1.1: Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm sốt nội bộ theo Intosai


1.1.3.1. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trƣờng kiểm sốt phản ánh sắc thái chung của một tổ chức nó
chi phối ý thức kiểm sốt của mọi thành viên trong tổ chức. Mơi trƣờng
kiểm sốt là nền tảng đối với các bộ phận khác của KSNB, tạo lập kỷ
cƣơng, đạo đức và cơ cấu cho tổ chức. Các nhân tố trong mơi trƣờng kiểm
sốt bao gồm:
* Sự liêm chính và giá trị đạo đức của cấp lãnh đạo và đội ngũ nhân
viên.
Sự liêm chính và các giá trị đạo đức là nhân tố quan trọng của mơi
trƣờng kiểm sốt, tác động đến việc thiết kế, thực hiện và giám sát các
nhân tố khác của KSNB. Các giá trị đạo đức chính là văn hóa của tổ chức
là những quy tắc ứng xử của cán bộ công chức, những chuẩn mực đạo đức
mà cấp quản lý mong muốn xây dựng nhà nƣớc nhằm hạn chế những hành
vi gian lận, tham nhũng… Ảnh hƣởng xấu đến tổ chức. Để đạt đƣợc điều
này, cấp quản lý trƣớc tiên phải làm gƣơng cho cấp dƣới về việc tuân thủ
các điều lệ, các quy định về cách ứng xử của cán bộ viên chức và cần phải

download by :


12

phổ biến những quy định này đến mọi thành viên bằng các hình thức thích
hợp. Đồng thời, các đơn vị thuộc khu vực công phải cho công chúng thấy
đƣợc tinh thần nhân văn và các giá trị đạo đức trong nhiệm vụ và sứ mạng
của mình thơng qua các văn bản chính thức.
* Năng lực của đội ngũ nhân viên trong tổ chức.
Năng lực của đội ngũ nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ
năng làm việc cần thiết để đảm bảo việc thực hiện có kỷ cƣơng, trung thực,
tiết kiệm, hiệu quả và hữu hiệu, cũng nhƣ có một sự am hiểu đúng đắn về

trách nhiệm của bản thân trong việc thiết lập hệ thống KSNB. Đảm bảo về
năng lực là đảm bảo cho các thành viên trong tổ chức có đƣợc những kiến
thức và kỹ năng cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ.
Muốn vậy, cấp quản lý cần xác định rõ yêu cầu về năng lực cho một
cơng việc nhất định và cụ thể hóa nó thành các yêu cầu về kiến thức và kỹ
năng để cá nhân có thể đƣợc bố trí cơng việc thích hợp. Lãnh đạo và nhân
viên phải có trình độ đủ để hiểu đƣợc việc xây dựng, thực hiện, duy trì của
kiểm sốt nội bộ, vai trị của kiểm sốt nội bộ và trách nhiệm của họ trong
việc thực hiện sứ mệnh chung của tổ chức.
Ngoài ra, cấp quản lý cần nâng cao nhận thức cho các cá nhân giúp
họ hiểu đƣợc mức đóng góp của mình trong việc đạt đƣợc mục tiêu của tổ
chức, hiểu đƣợc tầm quan trọng của mình trong việc vận hành hệ thống
kiểm sốt nội bộ hoạt động hữu hiệu. Đào tạo là một cách thức hữu hiệu để
nâng cao trình độ, phát triển kỹ năng cho các thành viên trong tổ chức.
Một trong những nội dung đào tạo là hƣớng dẫn về mục tiêu KSNB,
phƣơng pháp giải quyết những tình huống gặp phải trong cơng việc.
* Triết lý quản lý và phong cách điều hành của cấp lãnh đạo.
Triết lý quản lý và phong cách điều hành thể hiện thơng qua cá tính,
tƣ cách và thái độ, quan điểm của nhà lãnh đạo khi điều hành hoạt động

download by :


13

của đơn vị. Sự khác biệt về triết lý quản lý và phong cách điều hành của
các cấp quản lý có thể ảnh hƣởng lớn đến mơi trƣờng kiểm sốt và tác
động đến việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Nếu nhà lãnh đạo cho
rằng KSNB là quan trọng thì những thành viên khác trong tổ chức cũng sẽ
cảm nhận đƣợc điều đó thơng qua hành động, thái độ của nhà quản lý và sẽ

theo đó mà tận tâm xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ. Tinh thần này
biểu hiện ra thành những quy định đạo đức ứng xử trong cơ quan.
* Cơ cấu tổ chức, quyền hạn, trách nhiệm của các bộ phận trong cơ
cấu đó.
Cơ cấu tổ chức là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ
phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt đƣợc các mục tiêu. Một
cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ đảm bảo cho sự thông suốt trong việc ủy quyền và
phân công trách nhiệm. Cơ cấu tổ chức phù hợp là cơ cấu tổ chức đƣợc thiết
kế sao cho có thể ngăn ngừa đƣợc sự vi phạm các quy chế KSNB và loại
đƣợc những hoạt động không phù hợp. Cơ cấu tổ chức bao gồm:
- Sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn.
- Sự trao quyền và trách nhiệm giải trình.
- Hệ thống báo cáo phù hợp để thiết kế một cơ cấu tổ chức hiệu quả
phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Thiết lập sự điều hành và kiểm sốt trên tồn bộ hoạt động; khơng
bỏ sót lĩnh vực nào đồng thời khơng có sự chồng chéo giữa các bộ phận.
Thực hiện sự phân chia 3 chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ
sách, bảo quản tài sản.
Bảo đảm sự độc lập tƣơng đối giữa các bộ phận.
* Chính sách nguồn nhân lực.
Chính sách nguồn nhân lực là tồn bộ các phƣơng pháp quản lý và chế
độ của đơn vị liên quan đến đội ngũ nhân viên nhƣ: chính sách tuyển dụng,

download by :


14

đào tạo, huấn luyện, giáo dục, đánh giá, tiền lƣơng, bổ nhiệm, khen thƣởng,
phúc lợi, kỷ luật. Mỗi cá nhân đóng vai trị quan trọng trong KSNB. Khả

năng, sự tin cậy của nhân viên rất cần thiết để kiểm soát đƣợc hữu hiệu. Vì
vậy, cách thức tuyển dụng, huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen
thƣởng hay kỷ luật là một phần quan trọng trong mơi trƣờng kiểm sốt.
Chính sách nhân sự có ảnh hƣởng đáng kể đến sự hữu hiệu của mơi trƣờng
kiểm sốt thơng qua việc tác động đến các nhân tố khác trong mơi trƣờng
kiểm sốt nhƣ đảm bảo về năng lực, tính chính trực và giá trị đạo đức.
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro bao gồm q trình nhận dạng và phân tích các rủi ro
một cách thích hợp để đạt đƣợc mục tiêu tổ chức và xác định biện pháp xử
lý phù hợp.
* Nhận dạng rủi ro:
Nhận dạng rủi ro bao gồm rủi ro từ bên ngoài và bên trong, rủi ro ở
cấp toàn đơn vị và từng hoạt động, rủi ro đƣợc xem xét liên tục trong suốt
quá trình hoạt động của đơn vị.
Liên quan đến khu vực công, các cơ quan Nhà nƣớc phải quản trị rủi
ro ảnh hƣởng đến mục tiêu giao phó, bao gồm cả các chỉ tiêu đƣợc giao
trong kế hoạch của đơn vị.
* Đánh giá rủi ro:
Để kiểm soát đƣợc rủi ro, vấn đề quan trọng không chỉ là nhận ra
các rủi ro tồn tại mà còn là đánh giá tầm quan trọng, tác hại mà rủi ro gây
ra và khả năng xảy ra rủi ro.
Có nhiều phƣơng pháp đánh giá rủi ro tùy theo mỗi loại rủi ro, tuy
nhiên phải đánh giá rủi ro một cách có hệ thống. Ví dụ: phải xây dựng các
tiêu chí đánh giá rủi ro, sau đó sắp xếp thứ tự các rủi ro, dựa vào đó nhà
lãnh đạo sẽ phân bổ nguồn lực đối phó rủi ro.

download by :


15


* Phát triển các biện pháp đối phó:
Có bốn biện pháp đối phó với rủi ro: Phân tán rủi ro, chấp nhận rủi
ro, tránh né rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro. Trong phần lớn các trƣờng hợp
rủi ro phải đƣợc xử lý hạn chế và đơn vị duy trì KSNB để có biện pháp
thích hợp. Các biện pháp xử lý hạn chế rủi ro ở mức độ hợp lý, vì mối liên
hệ giữa lợi ích và chi phí nhƣng nếu nhận dạng đƣợc và đánh giá đƣợc rủi
ro thì có sự chuẩn bị tốt hơn.
Khi mơi trƣờng thay đổi nhƣ các điều kiện về kinh tế, chế độ của
Nhà nƣớc, công nghệ, luật pháp sẽ làm rủi ro thay đổi thì việc đánh giá rủi
ro cũng nên thƣờng xuyên xem xét lại, điều chỉnh cho phù hợp với từng
thời kỳ.
1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục đƣợc thiết lập
nhằm đối phó với rủi ro và đảm bảo đạt đƣợc mục tiêu, nhiệm vụ của đơn
vị. Hoạt động kiểm soát tồn tại ở mọi bộ phận và mọi cấp độ tổ chức trong
một đơn vị. Để đạt đƣợc hiệu quả, hoạt động kiểm soát phải phù hợp, nhất
quán giữa các thời kỳ, có hiệu quả, dễ hiểu đƣợc, đáng tin cậy và liên hệ
trực tiếp đến mục tiêu kiểm soát. Hoạt động kiểm sốt có mặt xun suốt
trong tổ chức, ở các mức độ và các chức năng.
Hoạt động kiểm sốt bao gồm kiểm sốt phịng ngừa, kiểm sốt phát
hiện và kiểm sốt bù đắp.
* Kiểm sốt phịng ngừa: là những chính sách và thủ tục kiểm sốt
đƣợc đƣa ra nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu khả năng xảy ra sai sót hoặc gian
lận, ảnh hƣởng đến việc đạt đƣợc các mục tiêu của đơn vị.
* Kiểm soát phát hiện: là những chính sách và thủ tục kiểm sốt
đƣợc đƣa ra nhằm phát hiện kịp thời những hành vi sai sót hoặc gian lận
nào đó đã đƣợc thực hiện.

download by :



16

* Kiểm soát bù đắp: là những thủ tục kiểm soát khác đƣợc đƣa ra để
thay thế những hoạt động kiểm sốt yếu kém, khơng hiệu quả.
* Các phƣơng pháp phân tích rà sốt
- Đối chiếu: sổ sách đƣợc đối chiếu với các chứng từ thích hợp một
cách định kỳ, nhƣ sổ sách ghi chép tiền gửi ngân hàng đối chiếu với sổ phụ
ngân hàng
- Rà soát việc thực hiện các hoạt động: việc thực hiện các hoạt động
đƣợc rà soát dựa trên một loạt các chuẩn mực, nguyên tắc cơ bản, đánh giá
hiệu quả và tính hữu hiệu. Nếu sự rà soát cho thấy các hoạt động thực hiện
để đạt các mục tiêu cần phải rà soát lại để đƣa ra cải tiến cần thiết.
- Rà soát sự điều hành, xử lý và hoạt động: việc điều hành, xử lý và
hoạt động nên đƣợc rà soát định kỳ để đảm bảo chúng tuân thủ nguyên tắc,
chính sách, thủ tục và những đòi hỏi hiện hành khác.
- Giám sát nhân viên (giao việc, soát xét và chấp thuận, hƣớng dẫn
và huấn luyện): việc giám sát kỹ càng giúp đảm bảo rằng mục tiêu của tổ
chức sẽ đƣợc thực hiện. Sự giao việc và chấp thuận công việc của nhân
viên bao gồm:
Sự thông báo rõ ràng, nghĩa vụ, trách nhiệm và trách nhiệm giải
trình cho mỗi nhân viên.
Đánh giá một cách hệ thống công việc mỗi thành viên trong phạm vi
cần thiết.
Chấp thuận công việc theo những tiêu chuẩn để đảm bảo công việc
đƣợc thực hiện theo đúng định hƣớng.
Ngƣời giám sát cung cấp cho nhân viên những hƣớng dẫn cần thiết
và huấn luyện họ để đảm bảo rằng sự sai sót, lãng phí và hành động sai trái
đƣợc giảm thiểu đến mức thấp nhất. Khi một hoạt động kiểm soát đƣợc

thực hiện, điều quan trọng là đảm bảo hiệu quả mà nó thu đƣợc. Do đó,

download by :


×