Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí tại bệnh viện đa khoa tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 164 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHẠM THẾ DUY

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Bình Định – Năm 2021

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHẠM THẾ DUY

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành

: Kế toán

Mã số

: 8340301


Người hướng dẫn: PGS. TS. TRẦN THỊ CẨM THANH

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số
liệu, kết luận nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được
công bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và tiến hành nghiên cứu Luận văn, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Tôi xin có lời cảm ơn chân thành đến
tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành đề tài nghiên
cứu này.
Trước hết, tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới PGS.TS. Trần Thị Cẩm
Thanh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình tiến hành thực
hiện đề tài này.
Tơi chân thành cảm ơn Trường Đại học Quy Nhơn; Phòng Đào tạo sau Đại
học; các thầy cô giáo đã trực tiếp tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt
q trình học tập.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến Bệnh viện đa khoa Tỉnh Bình Định đã tạo điều
kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho đề tài.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tịi, học hỏi và nghiên cứu nhưng với khả
năng cịn hạn chế nên luận văn khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong

nhận được sự thơng cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ Quý Thầy Cô cũng như từ các
độc giả quan tâm để tơi có thể nâng cao hơn nữa kiến thức của mình sau này.
Xin chân thành cảm ơn!

download by :


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu .....................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................5
7. Kết cấu luận văn ......................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,

CHI PHÍ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CĨ THU. .....................................7
1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ............................7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập .......................................7
1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ..........................................................8
1.2. Hoạt động thu, chi và yêu cầu quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp cơng lập ........ 9
1.2.1. Nội dung thu, chi trong đơn vị sự nghiệp công lập ....................................9

1.2.2. Hoạt động thu, chi trong đơn vị sự nghiệp công lập ................................13
1.2.3. Yêu cầu quản lý hoạt động thu, chi trong đơn vị sự nghiệp cơng lập ..........14
1.3. Kế tốn doanh thu, chi phí trong đơn vị sự nghiệp có thu .................................16
1.3.1. Kế tốn doanh thu.....................................................................................16
1.3.2. Kế tốn chi phí ......................................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 42

download by :


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH ................... 43
2.1.Tổng quan về Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định.............................................33
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định 33
2.1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định .36
2.1.3. Đặc điểm hoạt động của Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định .......................47
2.1.2.Đặc điểm về tổ chức cơng tác kế tốn của Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định
...............................................................................................................................50
2.2.Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình
Định ...........................................................................................................................42
2.2.1. Thực trạng hoạt động thu, chi tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định ...42
2.2.2. Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định
...............................................................................................................................57
2.3. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí tại Bệnh viện Đa khoa
Tỉnh Bình Định .......................................................................................................137
2.3.1. Ưu điểm .................................................................................................137
2.3.2. Hạn chế - Nguyên nhân ..........................................................................139
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 145
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH
THU, CHI PHÍ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH. ................144

3.1. Định hướng phát triển Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định ......................144
3.1.1. Định hướng phát triển chung ngành y tế ............................................... 146
3.1.2 Định hướng phát triển Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định. ................... 146
3.1.3. Yêu cầu của việc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí tại Bệnh viện Đa
khoa Tỉnh Bình Định ...............................................................................................147
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí tại Bệnh viện Đa
khoa Tỉnh Bình Định ...............................................................................................149
3.2.1.Về Chứng từ kế toán ................................................................................149
3.2.2.Về hệ thống tài khoản kế toán .................................................................151

download by :


3.2.3. Về sổ kế toán .......................................................................................... 156
3.2.4. Về báo cáo kế toán liên quan ................................................................. 157
3.2.5. Một số giải pháp bổ sung ...................................................................... 158
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí tại Bệnh viện Đa
khoa Tỉnh Bình Định ...............................................................................................158
3.3.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng ........................................158
3.3.2. Về phía Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định ..........................................160
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 164
KẾT LUẬN ............................................................................................................163
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................167
PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)

download by :



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1.

BCTC

Báo cáo tài chính

2.

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

3.

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4.

BHYT


Bảo hiểm y tế

5.

BTC

Bộ Tài chính

6.

BVĐKT

Bệnh viện đa khoa tỉnh

7.

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

8.

NSNN

Ngân sách nhà nước

9.

SNCL


Sự nghiệp công lập

10.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11.

TSCĐ

Tài sản cố định

12.

UBND

Ủy ban nhân dân

13. BCQT

Báo cáo quyết toán

14. NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

download by :



DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ

STT bảng,
sơ đồ
Bảng 2.1

Tên bảng, sơ đồ
NSNN cấp cho BVĐKT Bình Định từ nằm 2018-

Trang
54

2020.
Bảng 2.2

Nguồn thu viện phí, BHYT và thu khác ủa BVĐK

56

Tỉnh Bình Định năm 2018-2020.
Bảng 2.3

Nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của

58

BVĐK Tỉnh Bình Định từ năm 2018-2020.
Bảng 2.4


Tổng hợp nguồn thu của BVĐK Tỉnh Bình Định

60

năm 2018-2020
Bảng 2.5

Tổng hợp kinh phí đã sử dụng của BVĐK Tỉnh

61

Bình Định năm 2018-2020.
Sơ đồ 1.4

Kế toán tổng hợp chi hoạt động

36

Sơ đồ 2.1

Tổ chức bộ máy

46

Sơ đồ 2.2

Tổ chức Phòng Tài chính – Kế tốn

50


Sơ đồ 3.1

Quy trình kiểm tra việc luân chuyển chứng từ thu

152

tiền mặt tại BVĐKT Bình Định.

download by :


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm gần đây, mặc dù tình hình kinh tế - chính trị trên thế giới có
nhiều biến động phức tạp và tác động trực tiếp đến tình hình trong nước nhưng Việt
Nam vẫn đang tiếp tục nỗ lực thực hiện những bước đi vững chắc trong q trình
cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước cũng như tiến trình hợp tác quốc tế sâu rộng
và đã đạt được nhiều thành quả tốt đẹp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất
nước thì các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của nhà nước cũng đã từng
bước được kiện tồn, góp phần khơng nhỏ vào công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội.
Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ngày càng phát triển,
cùng với quá trình hội nhập của nền kinh tế, các hoạt động sự nghiệp ngày càng phong
phú và đa dạng, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, để
các hoạt động sự nghiệp thực sự vận hành theo cơ chế thị trường thì phải có phương
hướng và giải pháp phát triển phù hợp. Một trong những biện pháp được quan tâm
đó là hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn, đặc biệt là cơng tác kế tốn thu – chi tại
các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Các nội dung đổi mới cơ bản của Nghị định 16/2015/NĐ-CP đã tiếp cận việc

tính giá cung cấp dịch vụ cơng theo nguyên tắc thị trường, tạo điều kiện cho các đơn
vị sự nghiệp công lập được tự chủ thực sự trong việc tính tốn các chi phí đầu vào,
đầu ra, thu hồi chi phí để tái đầu tư, đảm bảo đời sống cho người lao động. Đặc biệt,
các quy định còn giúp tiết kiệm chi NSNN thông qua việc giảm chi hỗ trợ mang tính
bình qn, cào bằng cho tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập, không gắn với kết quả
hoạt động của đơn vị… Đồng thời, Nghị đinh 16/2015/NĐ-CP cũng yêu cầu các đơn
vị sự nghiệp công lập phải đổi mới cơ chế tổ chức, hoạt động, cạnh tranh bình đẳng
với các đơn vị cung cấp dịch vụ cơng ngồi cơng lập...
Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định là một trong những đơn vị sự nghiệp có thu
đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của tỉnh Bình Định, nhất là trong việc đảm
bảo cung cấp các dịch vụ y tế trên địa bàn tỉnh. Sự lớn mạnh về quy mô, chất lượng
của Bệnh viện là một trong những điều kiện thuận lợi giúp Tỉnh Bình Định cũng như
đất nước thực hiện tốt những mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong các giai đoạn. Những

download by :


2

năm qua, cùng với sự ra đời và đổi mới của nhiều chính sách, đặc biệt là các chính
sách có liên quan trực tiếp đến ngành y tế đã tác động mạnh mẽ đến cơ chế quản lý
tài chính và hoạt động kế toán của Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định. Mặc dù đã có
nhiều bước tiến và thay đổi nhưng hoạt động kế tốn và cơng tác kế tốn thu chi tại
đây vẫn cịn nhiều bất cập và yêu cầu cần có những giải pháp để khắc phục. Xuất phát
từ những lí do đó cùng với việc nhận thức được vai trị quan trọng của cơng tác kế
tốn tại đơn vị hành chính sự nghiệp, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác
kế tốn doanh thu, chi phí tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định” để làm luận văn
tốt nghiệp.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu
Để đảm bảo cho quá trình hoạt động thường xuyên, liên tục của các đơn vị hành

chính sự nghiệp nói chung, đơn vị sự nghiệp cơng lập nói riêng thì cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí đóng một vai trị hết sức quan trọng. Chính vì vậy, đã có nhiều tác
giả nghiên cứu để hồn thiện kế toán hoạt động thu, chi tại các đơn vị sự nghiệp có
thu cơng lập. Dù các đề tài đã đề cập được các nội dung cơ bản liên quan đến kế tốn
hoạt động thu chi tại đơn vị hành chính sự nghiệp, tuy nhiên, các nghiên cứu còn một
số hạn chế. Trong quá trình học tập, trước khi làm luận văn tác giả đã tham khảo một
số đề tài, công trình nghiên cứu như sau:
Luận văn thạc sĩ: “Kế tốn hoạt động thu, chi tại các bệnh viện công lập trực
thuộc Sở Y tế Hà Nội” của tác giả Tống Thị Đào ( 2018 ) – Trường Đại học Thương
Mại đã làm rõ sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế tốn thu, chi tại các bệnh viện cơng
lập thuộc Bộ Y tế khu vực Hà Nội. Từ đó các đề xuất, các giải pháp hồn thiện kế tốn
thu, chi với việc tăng cường tự chủ tài chính tại các đơn vị này được tác giả trình bày cụ
thể. Tuy nhiên, phạm vi đề tài nghiên cứu khá rộng, không thể nghiên cứu được tất
cả các bệnh viện công lập thuộc Bộ Y tế khu vực Hà Nội nên các vấn đề tác giả đưa
ra chưa bao hàm hết.
Luận văn thạc sĩ: “ Kế toán hoạt động thu, chi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú
Thọ” của tác giả Cao Thu Hằng ( 2018 ) - Trường Đại học Thương Mại đã khái quát
được những vấn đề cơ bản trong tổ chức kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu, chỉ
ra thực trạng cơ chế quản lý tài chính, các nội dung trong tổ chức kế tốn tài Bệnh

download by :


3

viện Đa Khoa tỉnh Phú Thọ.
Luận văn thạc sĩ: “ Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí của đơn vị
hành chính sự nghiệp có thu tại Bệnh viện Đa khoa Thảo Nguyên huyện Mộc châu,
Sơn La” của tác giả Vũ Thị Thu Thảo ( 2019 ) – Trường Đại học Tây Bắc đã làm rõ
các công tác doanh thu , chi phí tại Bệnh viện Đa khoa Thảo Nguyên , tăng cường

quản lý tình hình thu, chi tại đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung, Bệnh viện Đa
khoa Thảo Nguyên huyện Mộc Châu nói riêng nhằm động viên đầy đủ và hợp lý các
nguồn thu trong đơn vị, tạo nguồn lực tài chính mạnh mẽ.
Luận văn Thạc sĩ: “ Hồn thiện cơng tác kế tốn tại Bệnh viện Đa khoa Thành
phố Đà Nẵng trong điều kiện áp dụng chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp mới”
của tác giả Đặng Công Văn ( 2019 ) – Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng đã
làm rõ sự cần thiết và hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn trong các bệnh viện cơng
lập trực thuộc Bộ Y tế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ tập
trung nghiên cứu vào tổ chức cơng tác kế tốn chứ chưa đi sâu vào kế toán hoạt động
thu, chi của các bệnh viện.
Luận văn Thạc sĩ Đặng Công Văn ( 2019 ), luận văn Thạc sĩ Vũ Thị Thu Thảo
( 2019 ), luận văn Thạc sĩ Tống Thị Đào ( 2018 ), luận văn Thạc sĩ Cao Thu Hằng,
đã nêu ở trên giúp góp phần cụ thể hóa những vấn đề lý luận cơ bản, phân tích, đánh
giá thực trạng kế tốn hoạt động thu chi ở từng đơn vị. Không chỉ vậy, các tác giả
cũng đã đưa ra những quan điểm, định hướng và giải pháp nhằm góp phần hồn thiện
kế toán hoạt động thu chi ở đơn vị. Trên cơ sở đó, các luận văn cũng đã đề ra một số
giải pháp hồn thiện chế độ kế tốn Nhà nước Việt Nam nói chung, chế độ kế tốn
hành chính sự nghiệp nói riêng. Các cơng trình nghiên cứu đó là những tài liệu quý
giá, giúp tác giả tìm hiểu đầy đủ và có hệ thống hơn về vấn đề này. Đồng thời qua đó,
các tác giả cố gắng khắc phục những điểm yếu và phát huy những điểm mạnh của các
tác giả để luận văn được hoàn thiện hơn.
Cho đến nay, cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh
Bình Định có một số đặc thù riêng, chưa có cơng trình nào nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu

download by :


4


Luận văn tập trung nghiên cứu làm rõ các vấn đề sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận liên quan cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí tại
các đơn vị sự nghiệp có thu.
Thứ hai, khảo sát thực trạng, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định, trên cơ sở đó đưa ra các
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí tại Bệnh viện Đa khoa
Tỉnh Bình Định.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định, tác giả đã sử dụng kết hợp đồng bộ các
phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê: Đây là phương pháp hữu hiệu giúp tác giả thu thập
đầy đủ nguồn số liệu cũng như các thông tin liên quan. Hệ thống chứng từ kế toán,
sổ sách kế toán chi tiết, tổng hợp trong năm 2020, các Báo cáo tài chính năm 2018,
2019, 2020 của Bệnh viện đa khoa Tỉnh Bình Định cũng như các chính sách mà đơn
vị đang áp dụng tại giai đoạn nghiên cứu là nguồn dữ liệu chính, quan trọng, có độ tin
cậy cao trong luận văn. Ngoài ra, các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành như Chế
độ kế tốn Việt Nam, chuẩn mực kế tốn; các cơng trình nghiên cứu, các bài báo trên
các tạp chí chuyên ngành và các nguồn tài liệu khác có ảnh hưởng đến hoạt động của
đơn vị nói chung cũng như hoạt động thu, chi và kế tốn thu, chi tại đơn vị nói riêng
cũng được tác giả tập hợp nhằm bổ sung nguồn thông tin chính xác, đầy đủ.
- Phương pháp so sánh: so sánh số liệu giữa các năm liên quan đến hoạt động
thu, chi nhằm đánh giá được xu hướng biến động tăng, giảm trong các hoạt động này
tại Bệnh viện đa khoa Tỉnh Bình Định. Ngồi ra, so sánh theo chiều dọc để xem xét
tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với mục tiêu tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều
kỳ để thấy sự biến đổi cả về số tương đối và tuyệt đối của chỉ tiêu qua các niên độ kế
tốn liên tiếp.
- Phương pháp phân tích: được sử dụng trong việc luận giải, chứng minh, làm

download by :



5

sáng tỏ các vấn đề lý luận, đánh giá công tác kế toán thu, chi tại đơn vị trong khoảng
thời gian nghiên cứu, cũng như trong việc đánh giá các ưu, nhược điểm và lựa chọn
giải pháp phù hợp với đặc thù riêng của từng khoản mục và đơn vị cũng như đưa ra
các điều kiện phù hợp để áp dụng giải pháp đưa ra nhằm hoàn thiện hoạt động kế toán
thu, chi trong giai đoạn tới.
- Phương pháp tổng hợp: được sử dụng trong việc hệ thống hóa các vấn đề
lý luận liên quan đến hoạt động kế toán thu, chi tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
Trên cơ sở đó, tác giả vận dụng trong việc đưa ra thực trạng cũng như phân tích,
đánh giá cụ thể hoạt động kế toán thu, chi tại đơn vị được lựa chọn nghiên cứu, từ
đó chỉ ra rõ ưu điểm, hạn chế để đưa ra giải pháp, kiến nghị phù hợp lý luận và thực
tiễn.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Công tác kế tốn doanh thu, chi phí tại
Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là Cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí tại Bệnh
viện Đa khoa Tỉnh Bình Định năm 2018-2020.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Dựa trên kết quả nghiên cứu, về mặt khoa học, luận văn không chỉ góp phần
quan trọng trong việc hệ thống hóa mà cịn làm rõ cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập. Đồng thời, luận văn cịn là tài
liệu tham khảo, phục vụ cơng tác học tập. Ngồi ra, những đóng góp này của luận
văn cịn làm cơ sở để phát triển các cơng trình nghiên cứu có liên quan, hoạch định
chính sách trong giai đoạn tới.
Bên cạnh đó, về mặt thực tiễn, trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định, luận văn đã đưa ra những
giải pháp, kiến nghị có thể áp dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định nói riêng

và các đơn vị sự nghiệp cơng lập nói chung nhằm giải quyết, hạn chế tối đa những
khó khăn, tồn đọng tại các đơn vị cũng như phát huy tốt lợi thế với mục đích nâng
cao chất lượng hoạt động của mỗi đơn vị.

download by :


6

7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí trong đơn vị
sự nghiệp có thu.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí tại Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Bình Định.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí tại Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Bình Định.

download by :


7

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CĨ THU.
1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập
Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước,

tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có
tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý Nhà nước.
Hoạt động của các đơn vị SNCL không nhằm mục đích lợi nhuận trực tiếp mà
nhằm cung cấp những sản phẩm mang lại lợi ích chung, lâu dài và bền vững cho xã
hội. Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập luôn gắn liền và bị chi phối bởi các
chương trình phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. Đơn vị SNCL có quyền chủ động,
tự quyết, tự chịu trách nhiệm, sử dụng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động,
sắp xếp bộ máy tổ chức và lao động hợp lý góp phần tăng thu nhập, phúc lợi cho người
lao động.
Tuy nhiên, việc quản lý chi tiêu, hạch toán kế toán của đơn vị SNCL phải tuân
thủ các quy định theo đúng Luật pháp, đúng mục đích, trong phạm vi dự tốn đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt của từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi tiêu theo quy
định, tiêu chuẩn và định mức của Nhà nước.
Từ đó, ta có thể thấy rằng, đơn vị SNCL được xác định qua các tiêu chuẩn sau:
- Có quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền cấp trung ương hoặc
địa phương;
- Được Nhà nước cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính
trị, chun mơn và được phép thực hiện một số khoản thu theo chế độ hiện hành của
Nhà nước;
- Có bộ máy tổ chức được biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế tốn theo quy
định của Nhà nước;
- Có mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước hoặc Ngân hàng để phản ánh các khoản
thu, chi tài chính theo quy định hiện hành.

download by :


8

1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập

Theo luật ngân sách Nhà nước, kế toán đơn vị sự nghiệp được tổ chức theo hệ
thống dọc tương ứng với từng cấp ngân sách nhằm phù hợp với công tác chấp hành
ngân sách đó.
Căn cứ theo cấp ngân sách, các đơn vị SNCL được phân loại như sau:
- Đơn vị dự toán cấp I: Là đơn vị trực tiếp nhận kinh phí ngân sách nhà nước cấp
hàng năm từ cơ quan tài chính, phân bổ ngân sách cho các đơn vị dự toán cấp dưới.
- Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp I có nhiệm vụ
quản lý kinh phí ở cấp trung gian, là cầu nối giữa đơn vị dự toán cấp I và cấp III trong
một hệ thống.
- Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị trực tiếp sử dụng vốn ngân sách để thực hiện
nhiệm vụ được giao. Đơn vị dự tốn cấp III nhận kinh phí ngân sách từ đơn vị cấp II
hoặc cấp I ( trong trường hợp khơng có đơn vị cấp II ).
- Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III được nhận kinh phí để thực hiện
phần cơng việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện tổ chức kế toán và quyết toán với đơn
vị dự toán cấp trên như quy định đối với đơn vị dự toán cấp III với cấp II, và cấp II với
cấp I.
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, các đơn vị sự nghiệp công lập có thể phân loại thành.
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực văn hóa thơng tin
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực thể dục thể thao
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực khoa học công nghệ, môi trường
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực kinh tế
- Đơn vị sự nghiệp khác
Căn cứ vào mức độ tự đảm bảo chi hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp, các đơn vị sự
nghiệp được chia thành
- Đơn vị sự nghiệp cơng tự đảm bảo kinh phí cho hoạt động thường xuyên: Là
các đơn vị có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp luôn ổn định nên đảm bảo được toàn

download by :



9

bộ chi phí hoạt động thường xun, NSNN khơng phải cấp kinh phí cho hoạt động
thường xuyên của đơn vị.
- Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xun:
Là những đơn vị có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp nhưng chưa tự trang trải tồn bộ
chi phí hoạt động thường xun, ngân sách Nhà nước phải cấp một phần kinh phí cho
hoạt động thường xuyên của đơn vị.
- Đơn vị sự nghiệp cơng do Nhà nước đảm bảo tồn bộ chi phí hoạt động: Là
những đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp thấp hoặc khơng có nguồn thu, kinh
phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách Nhà nước đảm
bảo tồn bộ kinh phí hoạt động.
1.2. Hoạt động thu, chi và yêu cầu quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp cơng lập
1.2.1. Nội dung thu chi trong đơn vị sự nghiệp công lập
1.2.1.1. Nội dung thu tại các đơn vị sự nghiệp công lập
Tùy vào đặc điểm hoạt động của các đơn vị SNCL mà nguồn thu của các đơn
vị sự nghiệp được hình thành từ một hay nhiều nguồn khác nhau, các nguồn thu đó
có thể là:
* Nguồn ngân sách Nhà nước cấp
Kinh phí do Ngân sách nhà nước (NSNN) cấp là nguồn tài chính do NSNN thu
từ thuế để chi cho các hoạt động của đơn vị SNCL. Nguyên tắc phân bổ các khoản
ngân sách này cho các đơn vị, đối tượng thụ hưởng ngân sách là theo định mức và theo
tiêu chí phân bổ được cơ quan có thẩm quyền quyết định, bao gồm :
- Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ đối
với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động (sau khi đã cân đối với
nguồn thu sự nghiệp) được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự
tốn được cấp có thẩm quyền giao.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với các đơn vị

không phải là tổ chức khoa học và cơng nghệ).
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

download by :


10

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng
(điều tra, quy hoạch, khảo sát, các nhiệm vụ khác).
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
- Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước quy
định (nếu có).
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài
sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trong phạm vi dự tốn được giao hàng năm.
- Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngồi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Kinh phí khác (nếu có).
Đối với các đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, mức
kinh phí ngân sách nhà nước cấp ổn định theo định kỳ 3 năm và hàng năm được điều
chỉnh theo tỉ lệ do thủ tướng chính phủ quy định. Hết thời hạn 3 năm, mức kinh phí
này sẽ được xác định lại cho phù hợp.
* Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của đơn vị
Tùy theo từng lĩnh vực hoạt động của các đơn vị sự nghiệp mà các nguồn thu
hoạt động sự nghiệp ở các đơn vị có quy mơ lớn nhỏ khác nhau, bao gồm:
Phần được để lại từ số thu phí, lệ phí cho đơn vị sử dụng theo quy định của nhà
nước (phần được để lại đơn vị theo quy định như các khoản thu về học phí, viện phí,
lệ phí…). Mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ với nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng và nội

dung chi thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với từng
loại phí và lệ phí.
Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của
đơn vị, cụ thể:
- Sự nghiệp giáo dục và dào tạo thu từ hợp đồng đào tạo với các tổ chức trong
và ngoài nước, thu từ các hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thực hành thực tập,
sản phẩm thí nghiệm, thu từ các hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ và các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

download by :


11

- Sự nghiệp y tế, đảm bảo xã hội thu từ các hoạt động dịch vụ về khám, chữa
bệnh, phục hồi chức năng, y tế dự phòng, đào tạo, nghiên cứu khoa học với các tổ
chức, cung cấp các chế phẩm từ máu, vắc xin, sinh phẩm, thu từ các hoạt động cung
ứng lao vụ (giặt là, ăn uống, phương tiện đưa đón bệnh nhân, khác) thu từ các dịch
vụ pha chế thuốc, dịch truyền, sàng lọc máu và các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật.
- Sự nghiệp văn hóa, thơng tin thu từ bán vé các buổi biểu diễn, vé xem phim,
các hợp đồng biểu diễn với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, cung ứng dịch
vụ in tráng lồng tiếng, phục hồi phim, thu từ các hoạt động đăng, phát quảng cáo trên
báo, tạp chí, xuất bản, phát thanh truyền hình, thu phát hành báo chí, thơng tin cổ
động và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
- Sự nghiệp thể dục, thể thao thu hoạt động dịch vụ sân bãi, quảng cáo, bản
quyền phát thanh truyền hình và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
- Sự nghiệp kinh tế thu tư vấn, thiết kế, quy hoạch, dịch vụ nông lâm, thuỷ lợi,
thuỷ sản, giao thông, công nghiệp, xây dựng, địa chính, địa chất và các ngành khác,
các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

* Nguồn thu từ nguồn vốn viện trợ, quà biếu, tặng cho theo quy định của Pháp
luật
Là nguồn kinh phí thuộc chương trình dự án do các nhà tài trợ nước ngoài bảo
đảm theo nội dung ghi trong cam kết giữa Chính phủ Việt Nam, UBND tỉnh, thành phố
với các nhà tài trợ nước ngoài hoặc là nguồn được các tổ chức cá nhân trong và ngoài
nước biếu tặng, tài trợ. Đây là nguồn vốn quan trọng trong việc thúc đẩy, nâng cao chất
lượng giảng dạy, nghiên cứu khoa học trong các đơn vị SNCL.
* Nguồn thu khác theo quy định của Pháp luật
- Nguồn vốn vay tín dụng, vay của cán bộ, viên chức trong đơn vị; nguồn vốn
tham gia liên doanh, liên kết…
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định của Pháp luật.
Việc hạch tốn nguồn kinh phí hoạt động được áp dụng ở mọi đơn vị sự nghiệp

download by :


12

cơng lập tự chủ tài chính và phải đảm bảo ngun tắc:
- Kinh phí được hình thành từ nguồn nào phải hạch tốn đúng theo nguồn đó;
- Kế tốn phải theo dõi chi tiết từng nguồn hình thành.
1.2.1.2. Nội dung chi của các đơn vị sự nghiệp công lập
Để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà Nhà nước giao cho, các đơn vị SNCL
đều phát sinh các khoản chi liên quan đến đơn vị bao gồm:
Chi thường xuyên là khoản chi mang tính thường xuyên, ổn định để duy trì bộ
máy và thực hiện những nhiệm vụ trong kế hoạch, bao gồm:
- Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền giao gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương, các khoản trích nộp
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo quy định hiện hành, dịch vụ

cơng cộng, văn phòng phẩm, các khoản chi nghiệp vụ, sửa chữa thường xuyên tài sản
cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định.
- Chi hoạt động thường xun phục vụ cho cơng tác thu phí và lệ phí, gồm tiền
lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp lương, các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo quy định hiện hành cho số lao động trực tiếp phục
vụ công tác thu phí và lệ phí, các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn, sửa chữa thường
xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định phục vụ cho cơng
tác thu phí và lệ phí.
- Chi cho các hoạt động dịch vụ gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp
lương, các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh
phí cơng đồn (KPCĐ) theo quy định hiện hành, nguyên, nhiên, vật liệu, lao vụ mua
ngoài, khấu hao tài sản cố định, sửa chữa tài sản cố định, chi trả lãi tiền vay, lãi tiền
huy động theo hình thức vay của cán bộ, viên chức, chi các khoản thuế phải nộp theo
quy định của pháp luật và các khoản chi khác (nếu có).
* Chi hoạt động không thường xuyên là những khoản chi khơng mang tính
thường xun, ổn định thường là những khoản chi liên quan đến các chức năng,
nhiệm vụ được cấp trên giao cho bao gồm:
- Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, ngành là

download by :


13

các khoản chi để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia , thực hiện các nhiệm
vụ đặt hàng của nhà nước, chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có vốn đầu tư của
nước ngồi theo quy định.
1.2.2. Hoạt động thu, chi trong đơn vị sự nghiệp cơng lập
1.2.2.1. Hoạt động thu, chi kinh phí ngân sách nhà nước cấp
Trong các đơn vị SNCL hoạt động thu chi kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp

là q trình trực tiếp nhận nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp để duy trì
các hoạt động theo chức năng nhiệm vụ mà Nhà nước giao và quá trình sử dụng
các nguồn kinh phí phục vụ cho các hoạt động theo quy định của cơ chế tài chính.
Hoạt động thu, chi kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp bao gồm hoạt động thu
chi kinh phí thường xuyên và hoạt động thu chi khơng thường xun.
Hoạt động thu, chi kinh phí thường xun là q trình tiếp nhận nguồn kinh phí
thường xun theo dự tốn được giao và q trình sử dụng nguồn kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ chính, bao gồm chi thanh tốn cá nhân
(tiền lương, tiền công và các khoản phải nộp) chi hoạt động chuyên môn, chi mua
sắm, chi khác.
Hoạt động thu, chi kinh phí khơng thường xun và kinh phí dự án là q trình
tiếp nhận nguồn kinh phí khơng thường xuyên và kinh phí dự án để chi cho các nhiệm
vụ Nhà nước đặt hàng như chi cho các chương trình mục tiêu quốc gia, đào tạo lại
cán bộ viên chức, chi khoa học công nghệ, chi đầu tư phát triển, chi tinh giảm biên
chế, chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, chi dự án đặt hàng của nhà nước và chi khác.
1.2.2.2. Hoạt động thu, chi sự nghiệp
Hoạt động thu, chi sự nghiệp là hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định và q
trình sử dụng nguồn thu sự nghiệp để thực hiện các hoạt động trong chức năng nhiệm
vụ chính được giao.
Đối với hoạt động sự nghiệp tại các đơn vị SNCL, do đặc thù các khoản thu sự
nghiệp là các khoản thu liên quan đến số phí, lệ phí mà đơn vị được phép giữ lại, hay
các khoản thu liên quan đến việc cho thuê địa điểm.Nên ở đơn vị sẽ phát sinh các
khoản chi phí tương ứng liên quan đến các khoản thu sự nghiệp trên như:

download by :


14

- Thanh tốn tiền cơng phục vụ cho cơng tác thu sự nghiệp.

- Thanh tốn tiền văn phịng phẩm, các chi phí phát sinh liên quan đến các dịch
vụ cơng cộng, chi phí liên quan đến nghiệp vụ thu sự nghiệp.
Đối với đơn vị SNCL thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao,
kinh tế…sau khi được sử dụng để chi các khoản liên quan trực tiếp đến hoạt động thu
thì nhà nước cho phép được dùng để bổ sung kinh phí thường xuyên và chi phục vụ
cho các hoạt động trong chức năng nhiệm vụ chính được giao tương tự như nguồn
kinh phí thường xuyên do ngân sách nhà nước cấp.
1.2.2.3. Hoạt động thu chi sản xuất kinh doanh
Ở đơn vị SNCL có hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD), nguồn thu từ hoạt
động này chính từ việc bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp lao vụ, dịch vụ tùy theo
chức năng của đơn vị sự nghiệp. Ngồi ra, đơn vị cịn có thể thu được các khoản thu
liên quan đến việc đầu tư tài từ nguồn tiền nhàn rỗi. Nguồn thu từ hoạt động SXKD
được sử dụng để trang trải các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh hay hoạt động đầu tư tài chính như:
- Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp cán bộ công chức, viên chức và người lao
động tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Các khoản trích BHXH, BHYT (phân đơn vị sử dụng động đảm bảo) và KPCĐ
đoàn theo quy định.
- Chi phí ngun vật liệu, nhiên liệu, vật liệu, cơng cụ dụng cụ dùng cho hoạt
động SXKD .
- Chi trả dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước, tiền thuê bao điện thoại sử dụng
cho hoạt động SXKD.
- Tiền thuế môn bài.
- Các chi phí liên quan đến việc theo dõi đầu tư tài chính, hoa hồng…
- Chi phí khác bằng tiền.
1.2.3. Yêu cầu quản lý hoạt động thu, chi trong đơn vị sự nghiệp công lập
Quản lý hoạt động thu, chi trong đơn vị sự nghiệp công lập phải đáp ứng các yêu cầu
sau:

download by :



15

- Thống nhất nguồn thu, tạo điều kiện cho các đơn vị sự nghiệp tăng thu đảm
bảo trang trải kinh phí hoạt động.
- Tổ chức điều hành NSNN và các nguồn huy động ngồi NSNN với phương
án tối ưu thơng qua hoạt động tài chính: lập dự án, chấp hành dự án, kế tốn, quyết
tốn và giám đốc tài chính.
- Quản lý theo từng hoạt động thúc đẩy, khuyến khích tăng thu hợp lý và sử
dụng các nguồn thu có hiệu quả.
- Đáp ứng theo yêu cầu của chính sách tài chính quốc gia, thích hợp cơ chế thị
trường.
Đối với các khoản chi:
- Phải đảm bảo thống nhất giữa công tác hạch toán với việc lập dự toán chi cả
về nội dung chi tiêu, phương pháp tính tốn, cách thức xác định các khoản chi tiêu.
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết từng loại theo từng hoạt động, từng nguồn kinh
phí và từng năm cụ thể .
- Phải tổng hợp toàn bộ các khoản chi trong toàn ngành vào cuối kỳ hạch toán.
- Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đối với các khoản
chi thường xuyên, thủ trưởng đơn vị được quyết định một số mức chi quản lý, chi
hoạt động nghiệp vụ cao hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
quy định.
Đối với các khoản thu:
- Phải hạch toàn chi tiết theo từng hoạt động, từng khoản thu một cách kịp thời
đầy đủ.
- Phải sử dụng chứng từ đầy đủ hợp lệ theo chế độ quy định khi thu tiền.
- Phải theo dõi chi tiết cả về số lượng, giá vốn, giá bán và số tiền thu được từ
hoạt động SXKD theo từng thứ, từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, để làm căn
cứ xác định hoạt động cuối kỳ.

- Đơn vị sự nghiệp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao thu phí, lệ phí
phải thực hiện đúng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan Nhà nước có

download by :


16

thẩm quyền quy định khung mức thu, đơn vị căn cứ nhu cầu chi phục vụ cho hoạt
động, khả năng đóng góp của xã hội để quyết định mức thu cụ thể cho phù hợp với
từng loại hoạt động, từng đối tượng nhưng không được vượt quá khung mức thu do
cơ quan có thẩm quyền quy định.
- Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ do cơ quan Nhà nước đặt hàng thì mức
thu do đơn giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định, trường hợp sản phẩm
chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định giá thì mức thu được xác định
trên cơ sở dự tốn chi phí được cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định chấp thuận.
- Đối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức cá nhân trong
và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết đơn vị được quyết định các khoản
thu, mức thu cụ thể theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy.
1.3. Kế tốn doanh thu, chi phí trong đơn vị sự nghiệp có thu.
1.3.1. Kế tốn doanh thu
1.3.1.1 Chứng từ kế tốn
Căn cứ vào Thơng tư số 107/2017/TT-BTC ban hành ngày 10 tháng 10 năm
2017 có hiệu lực kể từ 01/01/2018 hướng dẫn sửa đổi chế độ kế tốn hành chính sự
nghiệp.
Tn thủ theo chế độ hiện hành, kế tốn nguồn kinh phí sử dụng các chứng
từ sau bao gồm chứng từ bắt buộc và linh hoạt áp dụng tùy vào điều kiện cụ thể tại
đơn vị.
Quyết định giao dự toán ngân sách kèm theo dự tốn ngân sách được duyệt;
Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt (mẫu C2 - 05/NS); Giấy nộp trả kinh phí bằng

chuyển khoản (mẫu C2 - 08/NS); Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (mẫu C2 - 06/NS);
Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt (mẫu C2 - 04/NS); Giấy rút dự toán
ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền, thư, séc bảo chi (mẫu C2 - 05/NS)....
Đối với kế toán thu hoạt động sử dụng các chứng từ sau:
Phiếu thu (mẫu C40-BB); Phiếu thu (mẫu C41-BB); Biên lai thu tiền (mẫu
C45-BB); Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (mẫu C43-BB);...
Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn là cơng việc quan trọng đối với
tồn bộ quy trình kế tốn bởi nó cung cấp tồn bộ thơng tin ban đầu về các đối tượng

download by :


×