Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) thực thi chính sách xây dựng nông thông mới trên địa bàn thành phố tuyên quang, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM THỊ BÍCH HƢỜNG

THỰC THI CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
TUYÊN QUANG, TỈNH TUN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG

HÀ NỘI - 2018

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM THỊ BÍCH HƢỜNG

THỰC THI CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
TUYÊN QUANG, TỈNH TUN QUANG


LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG
Chun ngành: Chính sách công
Mã số: 8 34 04 02

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS.TS. LÊ CHI MAI

HÀ NỘI - 2018

download by :


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và chính xác, các tài liệu tham khảo
và trích dẫn đƣợc sử dụng trong luận văn đều có xuất xứ, nguồn gốc, tác giả
cụ thể và đƣợc ghi trong danh mục các tài liệu tham khảo của luận văn. Các
kết quả của luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về lời cam đoan trên.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Phạm Thị Bích Hƣờng


download by :


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn với đề tài “Thực thi chính sách xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang”, trƣớc hết
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ngƣời hƣớng dẫn- PGS.TS. Lê Chi Mai
đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc
gia, lãnh đạo Khoa sau đại học, các thầy giáo, cô giáo tại Học viện đã tận tình
giảng dạy, hƣớng dẫn, quan tâm, tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập
và nghiên cứu.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các ban Đảng Thành ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố Tuyên Quang, các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND thành phố Tuyên Quang, Ban Chỉ đạo xây dựng
NTM thành phố, Đảng ủy, Ủy ban nhân dân các xã Lƣỡng Vƣợng, Tràng Đà,
Thái Long, An Khang, Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang đã giúp đỡ, tạo điều
kiện cho tơi trong q trình triển khai thực hiện các khảo sát cho luận văn.
Luận văn đƣợc hoàn thiện cũng nhờ sự giúp đỡ, động viên hỗ trợ về
tinh thần, vật chất của những ngƣời thân, thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp,
đồng môn. Tôi xin cảm ơn tất cả về sự giúp đỡ tận tình đó.
Dù cố gắng, song luận văn chắc khơng tránh khỏi thiếu sót, rất mong
nhận đƣợc các ý kiến chỉ dẫn từ các Thầy Cô, quý vị và các bạn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018


Tác giả luận văn

Phạm Thị Bích Hƣờng

download by :


iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCH TW

: Ban Chấp hành Trung ƣơng

CNH, HĐH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

CT- XH

: Chính trị - xã hội

CTMTQG

: Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia


HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

MTTQ

: Mặt trận tổ quốc

NNNDNT

: Nông nghiệp, nông dân, nông thôn

NT

: Nông thôn

NTM

: Nông thôn mới

Nxb


: Nhà xuất bản

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TP.

: Thành phố

UBND

: Ủy ban nhân dân

XD

: Xây dựng

XDNTM

: Xây dựng nông thôn mới

download by :


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ................................. 3
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ......................................................... 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ....................................... 6
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn .................. 6
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ................................................. 7
7. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH XÂY
DỰNG NƠNG THƠN MỚI.............................................................................. 8
1.1. Khái qt về chính sách xây dựng nơng thơn mới ................................. 8
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về xây dựng nơng thơn mới ......................... 8
1.1.2. Chính sách xây dựng nơng thơn mới ............................................ 13
1.2. Thực thi chính sách xây dựng nông thôn mới ..................................... 19
1.2.1. Khái niệm thực thi chính sách xây dựng nơng thơn mới .............. 19
1.2.2. Các nội dung thực thi chính sách xây dựng nơng thơn mới ......... 20
1.3. Các nhân tố tác động đến việc thực thi chính sách xây dựng nơng
thơn mới ...................................................................................................... 28
1.3.1. Nhân tố khách quan....................................................................... 28
1.3.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 28
1.4. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về thực thi chính sách xây dựng
nơng thơn mới ............................................................................................. 31
1.4.1. Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ................................................... 31
1.4.2. Huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội ........................................ 33

download by :



v
1.4.3. Thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ............................................ 35
1.4.4. Một số bài học cho TP. Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ........... 37
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 39
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TP. TUYÊN QUANG, TỈNH
TUYÊN QUANG ............................................................................................ 40
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Tuyên
Quang .......................................................................................................... 40
2.1.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên ......................................................... 40
2.1.2. Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................. 42
2.2. Tình hình về thực thi chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang .............................................................................. 45
2.2.1. Chủ trƣơng, chính sách xây dựng NTM của tỉnh Tuyên Quang .. 45
2.2.2. Thực trạng ban hành các văn bản thực thi chính sách xây dựng
NTM của thành phố Tuyên Quang ......................................................... 47
2.2.3. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách xây dựng
NTM trên địa bàn thành phố Tuyên Quang ............................................ 48
2.2.4. Xây dựng bộ máy tổ chức thực thi chính sách xây dựng NTM .... 52
2.2.5. Phổ biến, tuyên truyền chính sách xây dựng NTM trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang .......................................................................... 54
2.2.6. Điều hành và phối hợp thực hiện chính sách xây dựng NTM trên
địa bàn thành phố Tuyên Quang ............................................................. 55
2.2.7. Huy động nguồn lực thực hiện chính sách xây dựng NTM trên
địa bàn thành phố Tuyên Quang ............................................................. 58
2.2.8. Thanh tra, kiểm tra và tổng kết thực thi việc chính sách xây dựng
NTM trên địa bàn thành phố Tuyên Quang ............................................ 61
2.3. Đánh giá chung về thực thi chính sách xây dựng nông thôn mới trên

địa bàn thành phố Tuyên Quang ................................................................. 63
2.3.1. Kết quả thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới ............... 63

download by :


vi
2.3.2. Các ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân ......................................... 74
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 82
Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN THỰC
THI CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG .......................... 83
3.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành
phố Tuyên Quang từ nay đến năm 2020 ..................................................... 83
3.1.1. Phƣơng hƣớng ............................................................................... 83
3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................ 83
3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện thực thi chính sách xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn thành phố Tuyên Quang................................................... 86
3.2.1. Tăng cƣờng công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành phối hợp thực
hiện chính sách xây dựng NTM .............................................................. 86
3.2.2. Hoàn thiện việc xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách xây
dựng nơng thơn mới ................................................................................ 88
3.2.3. Tăng cƣờng phổ biến, tuyên truyền chính sách xây dựng NTM .. 89
3.2.4. Đẩy mạnh thu hút và huy động nguồn lực đầu tƣ xây dựng kết
cấu hạ tầng phát triển kinh tế xã hội ....................................................... 90
3.2.5. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực thi chính
sách xây dựng NTM ................................................................................ 93
3.2.6. Đẩy mạnh việc tổng kết rút kinh nghiệm thực thi chính sách xây
dựng NTM ............................................................................................... 94
3.3. Kiến nghị .............................................................................................. 97

3.3.1. Đối với tỉnh ................................................................................... 98
3.3.2. Đối với cấp xã ............................................................................... 98
TIẾU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 100
KẾT LUẬN ................................................................................................... 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 103

download by :


vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Đơn vị hành chính, diện tích, dân số xã, phƣờng trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang .................................................................................. 40
Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Tuyên Quang năm 2016 ... 43
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu diện tích đất đai thành phố Tuyên Quang ..................... 43
Bảng 2.3: Ban chỉ đạo, tổ công tác giúp việc BCĐ thành phố ....................... 52
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của bộ máy thực thi chính sách xây dựng NTM
của thành phố Tuyên Quang ........................................................................... 54
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn xây dựng NTM tại TP. Tuyên Quang ......... 60
Bảng 2.4: Danh sách các xã đạt chuẩn nông thôn mới................................... 64
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện các tiêu chí NTM .............................................. 72

download by :


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Là một đất nƣớc có truyền thống sản xuất nơng nghiệp, trồng lúa nƣớc
lâu đời, với hơn 70% dân số sinh sống ở khu vực nông thôn, Việt Nam luôn

xác định nông nghiệp và nơng thơn có vị trí chiến lƣợc quan trọng trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc ta đã ban hành nhiều văn bản chỉ
đạo về phát triển nơng nghiệp, trong đó chú trọng xây dựng NTM (NTM),
nâng cao đời sống của ngƣời nơng dân. Trực tiếp và tồn diện nhất là Nghị
quyết số 26-NQ/TW, Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng
khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn với quan điểm: “Nơng nghiệp,
nơng dân, nơng thơn có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lƣợng quan trọng
để phát triển KT-XH bền vững, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm an ninh,
quốc phịng”. “Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại; cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, môi trƣờng
sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn dƣới sự lãnh đạo của
Đảng đƣợc tăng cƣờng” [1].
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng cũng khẳng định:
“Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, chú trọng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn gắn với xây dựng NTM”. Thực hiện
chủ trƣơng của Đảng, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP
ngày 28/10/2008 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn; Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số

download by :


2
491/2009/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 về Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM và Quyết
định số 800/2010/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 về Chương trình mục tiêu Quốc

gia xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020, trong đó nêu rõ 19 tiêu chí và 7
nhóm giải pháp. Sau 5 năm triển khai thực hiện, Thủ tƣớng Chính phủ ban
hành Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2016 - 2020. Có thể nói,
đây là một chƣơng trình trọng tâm, xun suốt của Nghị quyết 26-NQ/TW, là
chƣơng trình khung, tổng thể phát triển nông thôn với 11 nội dung lớn, tổng
hợp của 16 chƣơng trình mục tiêu quốc gia và 14 chƣơng trình hỗ trợ có mục
tiêu đang triển khai ở địa bàn nơng thơn trên phạm vi cả nƣớc. Vì vậy, thực
hiện thành cơng chƣơng trình xây dựng NTM khơng chỉ mang lại lợi ích thiết
thực cho cƣ dân nơng thơn mà cịn có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp
phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của đất nƣớc.
Thành phố Tuyên Quang là trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh
Tuyên Quang với 07 phƣờng, 06 xã, diện tích tự nhiên 11.921 ha, dân số trên
93.000 ngƣời, trong đó dân số khu vực nơng thơn chiếm 41%. Thời gian qua
Chƣơng trình MTQG XDNTM trên địa bàn thành phố đã đƣợc cấp ủy, chính
quyền từ thành phố đến cơ sở nghiêm túc triển khai thực hiện, huy động cả hệ
thống chính trị tham gia, góp phần làm cho bộ mặt nơng thơn trên địa bàn có
sự chuyển biến rõ nét. Đến hết năm 2016, thành phố Tuyên Quang có 03/06
xã đạt chuẩn NTM (xã An Tường là trung tâm mới của thành phố, có Đề án
thành lập phường nên không thực hiện xây dựng NTM).
Tuy nhiên, công tác xây dựng NTM trên địa bàn thành phố Tuyên
Quang những năm qua cịn gặp nhiều khó khăn, vƣớng mắc; đặc biệt là q
trình thực thi các chính sách hỗ trợ xây dựng NTM. Vì vậy, cần phải có
những phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức thực thi chính sách xây dựng
NTM giai đoạn vừa qua, từ đó đề xuất những những giải pháp nâng cao hiệu

download by :


3

quả chính sách xây dựng NTM nhằm góp phần thực hiện thắng lợi các mục
tiêu mà Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Tuyên Quang lần thứ
XIX nhiệm kỳ 2015-2020 đã đề ra.
Từ những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài “Thực thi chính sách xây
dựng NTM trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang”
đƣợc tác giả lựa chọn làm luận văn thạc sĩ, chun ngành Chính sách cơng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Khi đặt vấn đề nghiên cứu đề tài này, tác giả đã đƣợc tiếp cận với một
số cơng trình khoa học của các nhà khoa học có liên quan đến đề tài ở những
góc độ khác nhau, tiêu biểu là một số cơng trình sau:
- “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam hôm nay và mai sau”
là kết quả của nghiên cứu của TS. Đặng Kim Sơn và các cộng sự thuộc Viện
Chính sách và Chiến lƣợc phát triển nông nghiệp, nông thôn (2008). Cơng
trình đã làm rõ thực trạng các vấn đề về nông nghiệp, nông dân, nông thôn hiện
nay, những thành tựu cũng nhƣ những khó khăn, vƣớng mắc cịn tồn tại. Xuất
phát từ thực tiễn, nhóm tác giả đã đề xuất những định hƣớng và kiến nghị chính
sách nhằm đƣa nơng nghiệp, nông dân, nông thôn ngày càng phát triển [26].
- “Xây dựng NTM những vấn đề lý luận và thực tiễn” do tác giả Vũ Văn
Phúc chủ biên, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, năm 2012. Cơng trình này bao
gồm những vấn đề lý luận chung về NTM, kinh nghiệm quốc tế về xây dựng
NTM, thực tiễn và kết quả bƣớc đầu trong xây dựng NTM ở một số địa phƣơng
trên phạm vi cả nƣớc, đặc biệt là các địa bàn thí điểm xây dựng NTM [25].
- Luận văn thạc sĩ: "Tổ chức thực thi Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng NTM của chính quyền huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam" của tác giả
Trƣơng Tuyết Nhung - bảo vệ năm 2013, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân.
Nội dung luận văn nghiên cứu, phân tích thực trạng tổ chức thực thi Chƣơng
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM của chính quyền huyện Lý Nhân và

download by :



4
đề xuất giải pháp hoàn thiện tổ chức thực thi Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng NTM của chính quyền huyện Lý Nhân đến năm 2020 [23].
- Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp đẩy mạnh xây dựng NTM trên địa bàn
huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam” của tác giả Nguyễn Văn Đoàn - bảo vệ năm
2014, Học viện Chính trị khu vực I. Trong nghiên cứu này tác giả đánh giá
thực trạng mơ hình NTM và q trình xây dựng NTM ở huyện Kim Bảng thời
gian qua, phân tích nguyên nhân; đề xuất định hƣớng và các giải pháp chủ yếu
đẩy mạnh quá trình xây dựng NTM ở địa phƣơng trong những năm tới [12].
- Luận văn thạc sĩ: “Một số giải pháp góp phần thúc đẩy quá trình thực
hiện chương trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk
Nơng” của tác giả Hồng Xn Thành - bảo vệ năm 2013, trƣờng Đại học Lâm
nghiệp. Trong nghiên cứu trên tác giả đã đề cập đến một số nội dung về triển
khai thực hiện chƣơng trình xây dựng NTM tại huyện Đắk R’Lấp và phân tích
các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả thực hiện chƣơng trình. Từ đó đề xuất một
số giải pháp góp phần đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả thực hiện chƣơng trình
xây dựng NTM trên địa bàn huyện ĐắkR’Lấp - tỉnh Đắk Nơng [27].
Bên cạnh đó, cịn có nhiều bài trên các báo điện tử viết về vấn đề này
với nhiều nội dung khác nhau nhƣ:
- Tác giả Đỗ Kim Chung và Kim Thị Dung với “Chương trình NTM ở
Việt Nam: một số vấn đề đặt ra và kiến nghị”, Tạp chí Phát triển kinh tế, số
262 (8/2012), tr 3 - 8. Bài viết đã chỉ ra một số bất cập khi triển khai chƣơng
trình: (1) Các tiêu chí đánh giá NTM của Chính phủ chƣa thật phù hợp với
tình hình thực tế, còn cứng nhắc; (2) chất lƣợng quy hoạch thấp; (3) Chƣa có
sự phối kết hợp tốt giữa các cấp và các ngành; (4) Cán bộ cộng đồng và ngƣời
dân địa phƣơng thiếu kĩ năng quản lí và giám sát các cơng trình. Từ những bất
cập đó, các tác giả đã đƣa ra những kiến nghị nhằm thúc đẩy chƣơng trình xây
dựng NTM thành cơng hơn [9].


download by :


5
- Bùi Quang Dũng, “Chương trình xây dựng NTM: một cái nhìn từ lịch
sử chính sách”, Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, số 6 (91) - 2015. Bài viết
phân tích chƣơng trình xây dựng NTM ở Việt Nam đang đƣợc triển khai từ
góc độ lịch sử chính sách; các quan điểm về NTM từ trƣớc khi có Nghị quyết
26 (NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X về Nông nghiệp,
nông dân, nông thôn ngày 5 tháng 8 năm 2008) để tìm ra quá trình manh nha,
hình thành và triển khai chƣơng trình xây dựng NTM [11].
- Nguyễn Sinh Cúc “Kết quả sau bốn năm thực hiện chương trình xây
dựng NTM”, Tạp chí Lý luận chính trị, số 3/2015, tr 38 - 44. Bài viết đã thống
kê một số mơ hình xây dựng NTM tại địa phƣơng. Từ đó đƣa ra các khó khăn,
hạn chế mà các mơ hình đó gặp phải và đề xuất giải pháp về nhận thức, chính
sách, đầu tƣ nguồn lực và chỉ đạo thực hiện của các ngành, các cấp, có tính
khả thi đối với từng tiêu chí [10].
Tuy nhiên, cho đến nay hầu nhƣ chƣa có cơng trình nào nghiên cứu một
cách đầy đủ, toàn diện và hệ thống về thực thi chính sách xây dựng NTM tại
thành phố Tuyên Quang. Chính vì vậy, luận văn sẽ kế thừa các kết quả nghiên
cứu trên, lấy đó làm cơ sở lý thuyết và thực tiễn để nghiên cứu, tìm hiểu quá
trình tổ chức thực thi chính sác xây dựng NTM trên địa bàn thành phố.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng thực thi chính
sách xây dựng NTM trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, luận văn sẽ đề xuất
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức thực thi chính sách này tại thành
phố Tuyên Quang trong giai đoạn tới.
3.2. Nhiệm vụ
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về tổ chức thực

thi chính sách xây dựng NTM;

download by :


6
 Đánh giá thực trạng tổ chức thực thi chính sách xây dựng NTM trên
địa bàn thành phố Tuyên Quang, chỉ ra những ƣu điểm và các hạn chế còn tồn
tại cần phải giải quyết trong thực thi chính sách xây dựng NTM trên địa bàn
thành phố;
 Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức thực thi
chính sách xây dựng NTM trên địa bàn thành phố Tuyên Quang.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu việc tổ chức thực thi chính sách xây dựng
NTM trên địa bàn thành phố Tuyên Quang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
 Về nội dung: Nghiên cứu nội dung, hình thức, phƣơng pháp tổ chức
thực thi chính sách xây dựng NTM trên địa bàn thành phố Tuyên Quang.
 Về thời gian: Từ năm 2012- 2017.
 Về không gian: Nghiên cứu việc thực thi chính sách xây dựng NTM
của 05 xã tại Thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận
Luận văn đƣợc nghiên cứu trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện
chứng và lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, quan
điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về chính sách xây dựng NTM. Bên cạnh
đó, tác giả sử dụng các quan điểm khoa học đƣợc rút ra từ các cơng trình khoa
học đã đƣợc công bố liên quan đến đề tài luận văn.
5.2. Phương pháp nghiên cứu

 Phƣơng pháp khảo cứu tài liệu: Nghiên cứu các văn kiện của Đảng,
văn bản pháp luật, tài liệu, giáo trình và các cơng trình, bài viết có liên quan
nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. Đề tài cũng kế thừa các kết quả

download by :


7
nghiên cứu đã có, bổ sung và phát triển các luận cứ khoa học và thực tiễn mới
phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài.
 Phƣơng pháp thống kê mô tả: Dựa trên các thông tin số liệu mới nhất
mà tác giả có thể thu thập đƣợc từ các nguồn thơng tin đáng tin cậy, từ đó
phân tích và rút ra những kết quả đánh giá khách quan, dự báo xu hƣớng phát
triển trong thời gian tiếp theo.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng
hợp, so sánh.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Về lý luận
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hồn thiện lý luận về thực
thi chính sách cơng nói chung và thực thi chính sách xây dựng NTM tại thành
phố Tuyên Quang nói riêng.
6.2. Về thực tiễn
Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho việc quản lý thực tiễn về
thực thi chính sách xây dựng NTM, nghiên cứu, sửa đổi về chính sách xây
dựng NTM tại thành phố Tuyên Quang.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học thực thi chính xây dựng nơng thơn mới.
Chƣơng 2: Thực trạng thực thi chính sách xây dựng nơng thơn mới

trên địa bàn thành phố Tuyên Quang.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp hồn thiện thực thi chính sách
xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn thành phố Tuyên Quang.

download by :


8
Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
1.1. Khái qt về chính sách xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về xây dựng nơng thơn mới
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM là một chƣơng trình
tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phịng do
Chính phủ xây dựng và triển khai trên phạm vi nơng thơn tồn quốc, căn cứ
tinh thần của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng
Cộng sản Việt Nam khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn (ngày 5
tháng 8 năm 2008).
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020
đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ Việt Nam phê duyệt ngày 4 tháng 6 năm 2010, với
mục tiêu đến năm 2015 có 20% số xã đạt tiêu chuẩn NTM và đến năm 2020 có
50% số xã đạt tiêu chuẩn NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
Mặc dù chính sách xây dựng NTM đã trải qua nhiều năm thực hiện
nhƣng những hiểu biết của ngƣời dân về chính sách có mặt cịn hạn chế. Vì
vậy, u cầu đặt ra phải có các nghiên cứu tìm hiểu quá trình hình thành, nội
dung và sự cần thiết của xây dựng NTM. Với ý nghĩa đó, tại chƣơng 1 này,
luận văn sẽ tìm hiểu và đƣa ra một số vấn đề cơ bản về xây dựng NTM.
1.1.1.1. Khái niệm xây dựng NTM
 Khái niệm nông thôn

Nông thôn là một khái niệm thơng dụng, nhƣng có nội hàm rộng và có
thể khác nhau ở các quốc gia.
Theo tổ chức Nơng lƣơng Liên hợp quốc (FAO), có thể định nghĩa
nông thôn theo hai phƣơng pháp: Thứ nhất, thành thị đƣợc xác định bởi luật,

download by :


9
theo đó, là tất cả những trung tâm của tỉnh, huyện và các vùng cịn lại đƣợc
định nghĩa là nơng thôn. Thứ hai, sử dụng mức độ tập trung dân sống thành
cụm quan sát đƣợc để xác minh vùng thành thị. Việt Nam theo phƣơng pháp
thứ nhất để phân định thành thị, nơng thơn. Theo đó, nơng thơn theo quy định
về hành chính và thống kê của Việt Nam là những địa bàn thuộc xã (những
địa bàn thuộc phƣờng hoặc thị trấn đƣợc quy định là khu vực thành thị)
Nông thôn là một xã hội, là môi trƣờng sống của ngƣời nông dân, nơi
diễn ra các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội với nhiều nét đặc thù và nói gọn
lại: đó khơng phải là đơ thị (về khơng gian sống, về cấu trúc và tổ chức xã
hội, về quan hệ con ngƣời và sinh kế) nhƣng cũng không hồn tồn đối lập
với đơ thị (nhất là về văn hóa). Nhƣ vậy, nơng thơn theo quan niệm này đƣợc
hiểu là nơi sinh sống của ngƣời nông dân với các hoạt động kinh tế, văn hóa,
xã hội đặc thù và không phải là đô thị.
Hiện nay, khái niệm nông thôn đã đƣợc nêu rõ tại Thông tƣ số
54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp phát triển nông
thôn hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng NTM: “Nông
thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị
trấn, đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã” [28].
Đặc điểm của các vùng nông thôn nƣớc ta gắn liền với các loại hình lao
động, sản xuất nơng, lâm, ngƣ nghiệp với tuyệt đại đa số dân cƣ sinh sống
bằng một loại hình lao động, bởi vậy diện mạo các vùng nơng thơn rất ít có sự

thay đổi, nhất là về phƣơng diện kinh tế - xã hội.
 Khái niệm NTM
Theo Nghị Quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của BCH TW khóa X
về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn; NTM đƣợc hiểu là nơng thơn mà ở đó
có kết cấu hạ tầng KT - XH hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ,

download by :


10
đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hố dân
tộc; dân trí đƣợc nâng cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính
trị ở nơng thơn dƣới sự lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng. Xây dựng giai
cấp nông dân, củng cố liên minh cơng nhân - nơng dân - trí thức vững mạnh,
tạo nền tảng KT-XH và chính trị vững chắc cho sự nghiệp CNH, HĐH, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. [22]
Nhƣ vậy, NTM trƣớc tiên phải là nông thôn, không phải là thị tứ, thị
trấn, thị xã, thành phố và khác với nơng thơn truyền thống hiện nay, có thể
khái qt gọn theo các nội dung cơ bản sau:
Thứ nhất, đó là làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; đảm bảo
không gian nông thôn phải mang đặc trƣng nông thôn với khuôn viên, cảnh
quan của làng xã, của hộ gia đình nơng thơn.
Thứ hai, sản xuất phải phát triển bền vững theo hƣớng kinh tế hàng
hoá; thu nhập đảm bảo, cơng ăn việc làm ổn định, khơng có hộ nghèo đói.
Thứ ba, đời sống về vật chất và tinh thần của dân nông thôn ngày càng
đƣợc nâng cao.
Thứ tư, bảo vệ và phát triển tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ và phát triển môi
trƣờng, bảo tồn và khai thác cảnh quan tự nhiên, duy trì cân bằng sinh thái.
Thứ năm, bản sắc văn hố dân tộc đƣợc giữ gìn và phát triển, trong đó, bảo

tồn và phát triển các di sản văn hoá truyền thống của các dân tộc, các địa phƣơng.
Thứ sáu, xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ.
 Khái niệm xây dựng NTM
Xây dựng NTM là một mơ hình phát triển cả về nơng nghiệp và nơng
thơn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải
quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ với các lĩnh
vực khác trong sự tính tốn, cân đối mang tính tổng thể khắc phục tình trạng
rời rạc hoặc duy ý chí.

download by :


11
Xây dựng NTM đƣợc quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu phát
triển (đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trƣờng), đạt hiệu quả
cao nhất trên tất cả các mặt (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội), tiến bộ hơn so
với mơ hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng
trên cả nƣớc. Nhƣ vậy, có thể hiểu xây dựng NTM là cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cƣ ở nơng thơn đồng lịng xây dựng làng, xã của mình khang
trang, sạch đẹp, sản xuất phát triển toàn diện và đời sống của ngƣời dân đƣợc
nâng cao; nếp sống văn hóa, mơi trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc đảm bảo,
thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc cải thiện.
Tóm lại, xây dựng NTM là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc; đồng thời, góp
phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời dân sinh
sống ở địa bàn nông thôn.
Nếu chỉ chú trọng vào xây dựng ngƣời nông dân mới hoặc nền nông
nghiệp mới là cần nhƣng chƣa đủ. Đó chỉ là một phần của việc xây dựng
NTM. Xây dựng NTM có phạm vi rộng và bao quát đầy đủ cả nông nghiệp và
nông dân mới. Có thể khái qt nhƣ sau:

Nơng thơn mới = Nông dân mới + Nền nông nghiệp mới
Theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và Quyết định số
800/QĐ- TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ thì xây dựng NTM là
xây dựng nơng thơn đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM và đơn
vị NTM có 3 cấp [5] [6]:
Xã NTM: Là xã đáp ứng đƣợc 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về
NTM.
Huyện NTM: Là huyện có 75% số xã trong huyện đạt NTM.
Tỉnh NTM: Là tỉnh có 80 % số huyện trong tỉnh đạt NTM.

download by :


12
1.1.1.2. Sự cần thiết xây dựng NTM
Trong thời gian qua, nơng nghiệp, nơng thơn tuy có nhiều bƣớc phát
triển đáng kể nhƣng những thành tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm
năng, lợi thế và chƣa đồng đều giữa các vùng. Cụ thể:
Kết cấu hạ tầng nông thôn (điện, đƣờng, trƣờng, trạm, chợ, kênh
mƣơng...) vừa yếu, vừa thiếu, vừa chƣa đồng bộ; nhiều hạng mục cơng trình
đã xuống cấp, tỷ lệ đƣờng giao thơng nơng thơn đƣợc cứng hóa thấp; giao
thơng nội đồng, hệ thống kênh mƣơng thủy lợi ít đƣợc quan tâm đầu tƣ; chất
lƣợng lƣới điện nông thôn chƣa thực sự an toàn; cơ sở vật chất về giáo dục,
văn hóa, y tế cịn hạn chế... trong khi mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn đạt chuẩn khó khăn, dân cƣ phân bố rải rác, kinh tế hộ gia đình
kém phát triển.
Sản xuất nơng nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn hạn
chế, chƣa gắn với thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, chất lƣợng nông sản chƣa đủ
sức cạnh tranh trên thị trƣờng. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa
học công nghệ trong nơng nghiệp cịn chậm, tỷ trọng chăn ni trong nơng

nghiệp cịn thấp, cơ giới hóa chƣa đồng bộ.
Thu nhập của ngƣời nơng dân cịn thấp; số lƣợng doanh nghiệp đầu tƣ
vào nơng nghiệp, nơng thơn cịn ít; sự liên kết giữa ngƣời sản xuất và các
thành phần kinh tế khác ở khu vực nơng thơn cịn chƣa chặt chẽ. Kinh tế hộ,
kinh tế trang trại, hợp tác xã cịn nhiều yếu kém. Tỷ lệ lao động nơng nghiệp
cịn cao, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao.
Đời sống tinh thần của nhân dân cịn hạn chế, nhiều nét văn hóa truyền
thống đang có nguy cơ bị mai một (phong tục, trang phục...); nhà ở dân cƣ
nơng thơn cịn nhiều nhà tạm, nhà dột nát. Kinh tế xã hội khu vực nông thôn
chủ yếu phát triển tự phát, chƣa theo quy hoạch.

download by :


13
Do yêu cầu của sự nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc, cần 3 yếu tố chính:
đất đai, vốn và lao động kỹ thuật. Qua việc xây dựng NTM sẽ triển khai quy
hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH.
Mặt khác, mục tiêu đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công
nghiệp, không thể để nông nghiệp, nông thôn lạc hậu, nông dân nghèo khó. Xây
dựng NTM khơng chỉ là để khắc phục những hạn chế, yếu kém hiện nay, mà cịn
để đƣa nơng thơn lên một tầm mới trong q trình phát triển của đất nƣớc.
Vì vậy cần thiết phải xây dựng NTM để nông nghiệp phát triển, nông
thôn văn minh, nông dân khá giả, ngày càng thu hẹp khoảng cách giữa thành
thị và nơng thơn.
1.1.2. Chính sách xây dựng nơng thơn mới
1.1.2.1. Quan niệm về chính sách xây dựng NTM
Chính sách là thuật ngữ đƣợc sử dụng rộng rãi, phổ biến trong sách
báo, tài liệu, trên các phƣơng tiện truyền thông và trong đời sống xã hội. Có
nhiều quan niệm khác nhau về chính sách. Theo Từ điển Bách khoa Việt

Nam: “Chính sách là những chuẩn tắc cụ thể để thực hiện đƣờng lối, nhiệm
vụ. Chính sách đƣợc thực hiện trong một thời gian nhất định, trên những
lĩnh vực cụ thể nào đó. Bản chất, nội dung và phƣơng hƣớng của chính sách
tùy thuộc vào tính chất của đƣờng lối, nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn
hóa…” [33, tr.475].
Đại từ điển Tiếng Việt do Nguyễn Nhƣ Ý chủ biên, quan niệm về chính
sách là “chủ trƣơng, biện pháp của một đảng phái, một chính phủ trong các
lĩnh vực chính trị - xã hội” [42, tr.278]. Từ những cách tiếp cận trên, hiểu một
cách đơn giản, chính sách là chƣơng trình hành động do các nhà lãnh đạo hay
nhà quản lý đề ra để giải quyết một vấn đề nào đó thuộc phạm vi thẩm quyền
của mình.

download by :


14
Những vấn đề do nhà nƣớc ban hành bao gồm các mục tiêu và giải
pháp để giải quyết một vấn đề công nhằm đạt đƣợc các mục tiêu phát triển
đƣợc gọi là chính sách cơng [22, tr.10].
Chính sách xây dựng NTM là chính sách cơng do nhà nƣớc ban hành
bao gồm hệ thống chủ trƣơng, phƣơng hƣớng và biện pháp nhằm xây dựng
nơng thơn theo những tiêu chí mới, hƣớng đến mục tiêu nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho ngƣời dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp;
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông
nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội
nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, mơi
trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; quốc phịng, an ninh trật tự đƣợc giữ vững.
1.1.2.2. Quan điểm, mục tiêu của xây dựng NTM
* Về quan điểm:
- Nông nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vị trí chiến lƣợc trong sự

nghiệp CNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải đƣợc giải quyết đồng
bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc…xây dựng NTM gắn với
xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch là
căn bản; phát triển toàn diện, HĐH nông nghiệp là then chốt.
- Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của nông dân
- Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nơng thơn là nhiệm vụ của
cả hệ thống chính trị và toàn xã hội.
* Về mục tiêu:
- Mục tiêu tổng quát: Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông

download by :


15
thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thơn ổn định, giàu bản sắc văn
hố dân tộc; mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững;
đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo
định hƣớng XHCN.
- Mục tiêu cụ thể: Đến năm 2015 có 20% số xã đạt tiêu chuẩn NTM.
Đến năm 2020 có 50% số xã đạt tiêu chuẩn NTM (theo Bộ tiêu chí Quốc gia
về NTM).
1.1.2.3. Nguyên tắc, nội dung xây dựng NTM
* Nguyên tắc xây dựng NTM
- Nội dung xây dựng NTM hƣớng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia đƣợc
qui định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ.
- Xây dựng NTM theo phƣơng châm phát huy vai trò chủ thể của cộng

đồng dân cƣ địa phƣơng là chính, Nhà nƣớc đóng vai trị định hƣớng, ban
hành các tiêu chí, quy chuẩn, cấp tỉnh, huyện đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ
trợ và hƣớng dẫn, cấp xã căn cứ triển khai thực hiện. Các hoạt động cụ thể do
chính cộng đồng ngƣời dân ở thơn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ
chức thực hiện.
- Đƣợc thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chƣơng trình mục
tiêu quốc gia, chƣơng trình hỗ trợ có mục tiêu, các chƣơng trình, dự án khác
đang triển khai ở nơng thơn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần
thiết; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tƣ của các thành phần
kinh tế; huy động đóng góp của các tầng lớp dân cƣ.
- Đƣợc thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phƣơng (xã, huyện, tỉnh); có
quy hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch.
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; cấp uỷ Đảng,
chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế

download by :


16
hoạch, tổ chức thực hiện; Hình thành cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây
dựng NTM" do Ủy ban MTTQ chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận
động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng NTM.
* Nội dung xây dựng NTM
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM là một chƣơng trình
tổng thể về phát triển KT-XH, chính trị và an ninh quốc phịng, gồm 11 nội
dung với 19 chỉ tiêu sau:
- Nội dung 1: Quy hoạch xây dựng NTM
Nhằm đạt yêu cầu tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí Quốc gia NTM, bao
gồm 2 nội dung, đó là:
+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất

nông nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp và dịch vụ.
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trƣờng; phát triển
các khu dân cƣ mới và chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có trên địa bàn xã.
- Nội dung 2: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
Mục tiêu nhằm đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu
chí quốc gia NTM. Bao gồm các nội dung:
+ Hồn thiện đƣờng giao thơng đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao
thông trên địa bàn xã.
+ Hồn thiện hệ thống các cơng trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ
sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã.
+ Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn
hóa thể thao trên địa bàn xã.
+ Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã.
+ Hoàn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế
trên địa bàn xã.

download by :


×