TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THƠNG
-----------------------------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
(mơn Kĩ Thuật Phần Mềm Ứng Dụng)
ĐỀ TÀI : WEB QUẢN LÝ CỦA RẠP CHIẾU PHIM
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S. Nguyễn Thị Kim Thoa
Lớp:
KSTN ĐTTT K61
Nhóm sinh viên:
Họ tên
MSSV
Đào Minh Long
20162511
Trần Đức Lương
20164856
Bùi Doãn Thắng
20163815
Phạm Thị Kiều Trang
20166857
Hà Nội, Ngày tháng năm
Mở đầu
Với thực tế trong cuộc sống hiện nay, nhất là đối với giai đoạn ngàng công nghiệp 4.0
ngay trước chúng ta thì cơng nghệ và các phần mềm là một điều vô cùng quan trọng và
ngày càng được mở rộng tới tất cả mọi lĩnh vực. Nó giúp ích cho con người rất nhiều
qua đời sống hiện thực, nhằm giảm sức lao động của con người và mở ra những ngưỡng
của mới cho thời đại. Để làm được những điều đấy thì chúng ta ngày phải càng chú
trọng vào những điều nhỏ nhất, tinh tế nhất khi đó mới có thể làm nên những sản phẩm
hồn hảo, thiết thực trong đời thường. Và bộ môn “Kỹ thuật phần mềm và Ứng dụng”
là một trong những bước quan trọng giúp mọi người nói chung và các sinh viên như bọn
em nói riêng có thể phát triển những kỹ năng cơ bản để tạo ra được những sản phẩm
vừa ý ngay khi vừa lên ý tưởng, kế hoạch. Chúng em xin chân thành cảm ơn cô giáo
Nguyễn Thị Kim Thoa đã hết lịng truyền đạt những kiến thức bổ ích trong những tiết
học dù cũng có đơi lúc chúng em chây lười. Chúng em mong muốn được sự giúp đỡ,
nhận xét, đóng góp từ cơ khơng những là ở kiến thức trong mơn học mà cịn là các kiến
thức ngồi cuộc sống, xã hội để qua đấy chúng em có thể phát triển them nhiều kỹ năng
của bản thân, học hỏi được nhiều từ những người đi trước.
Chúng em xin trân trọng cảm ơn!
2
Mục lục
Mở đầu ............................................................................................................................ 2
Danh sách hình vẽ ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN ............................ 7
1.1.
Khảo sát hiện trạng .......................................................................................... 7
1.1.1.
Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại ............................................................... 7
1.1.2.
Những nhược điểm của hệ thống .............................................................. 7
1.2.
Mục đích dự án ................................................................................................ 8
1.3.
Phân tích tính khả thi ....................................................................................... 8
1.3.1.
Tính khả thi về kinh tế .............................................................................. 8
1.3.2.
Tính khả thi về kỹ thuật ............................................................................ 8
1.3.3.
Tính khả thi về tổ chức ............................................................................. 9
1.4.
Xác lập dự án ................................................................................................... 9
1.4.1. Quy mô dự án ................................................................................................ 9
1.4.2. Phân công công việc ..................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU YÊU CẦU ............................................................................ 10
2.1.
Các kĩ thuật được sử dụng ............................................................................. 10
2.1.1.
Kỹ thuật phỏng vấn ................................................................................. 10
2.1.2.
Kỹ thuật phân tích tư liệu và quan sát..................................................... 11
2.2.
Các yêu cầu được thu thập ............................................................................ 11
2.3.
Các yêu cầu.................................................................................................... 13
2.3.1.
Các yêu cầu chức năng............................................................................ 13
3
2.3.2.
Các yêu cầu phi chức năng ..................................................................... 14
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ...................................................................... 15
3.1.
Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống .............................................................. 15
3.2.
Sơ đồ ngữ cảnh .............................................................................................. 16
3.3.
Sơ đồ luồng dữ liệu các mức ......................................................................... 17
3.3.1.
Sơ đồ lớp đỉnh ......................................................................................... 17
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ............................................................................................ 24
4
Danh sách hình vẽ
Hình 3.1: Sơ đồ chức năng ............................................................................................ 15
Hình 3.2: Sơ đồ ngữ cảnh.............................................................................................. 16
Hình 3.3: Sơ đồ mức đỉnh ............................................................................................. 17
Hình 3.4: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 1...................................................................... 18
Hình 3.5: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 2...................................................................... 19
Hình 3.6: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 3...................................................................... 20
Hình 3.7: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 4...................................................................... 21
Hình 3.8: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 5...................................................................... 22
Hình 3.9: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 6...................................................................... 23
Hình 3.10: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 7 ................................................................... 24
5
Danh sách bảng biểu
(Thành viên nhóm/ Nhân lực/ Phân cơng công việc)
Bảng 4.1: Từ điển dữ liệu cho các bảng .................................................................... 25
Bảng 4.2: Từ điển thuộc tính...................................................................................... 26
6
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC
LẬP DỰ ÁN
Để đưa ra đề tài này, cả nhóm đã tìm hiểu về thực trạng hiện tại của các hệ thống rạp
chiếu phim hiện tại cũng như dựa trên nhu cầu của khách hàng và nhân viên quản lý của
rạp chiếu.
1.1.
Khảo sát hiện trạng
Sau khi đi khảo sát các khách hàng, bạn bè những người hay có nhu cầu đi xem
phim. Khảo sát trực tiếp ở các quầy bán vé và chính những nhân viên thì nhóm đã đưa
ra được những nghiệp vụ cơ bản mà những rạp chiếu phim cần có.
1.1.1. Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại
- Khách hàng phải đến tận quầy để mua vé và xem lịch chiếu ngồi ra có thể
mua online nhưng vẫn chưa có nhiều thuận tiện và ít người tương tác.
- Khách hàng khơng thể biết được còn vé hay hết vé.
- Nhiều nhân lực trong quản lý
- Người đến mua vé trực tiếp thường phải đến sớm để tránh hết vé, mất vị trí
tốt khi xem phim. Gây ra chờ đợi, lãng phí thời gian.
1.1.2. Những nhược điểm của hệ thống
- Khách hàng bị lỡ giờ chiếu, đến rạp mua nhưng hết vé và hết vị trí tốt
- Chưa minh bạch với các chương trình ưu đãi cho khách hàng ( Để tăng doanh
thu )
- Tiêu tốn nhiều nhân lực trong quản lý và tính tốn thu chi bằng tay.
- Một vài hệ thống bán vé online nhưng tính năng chưa tốt, huỷ vé chưa đúng
cách. Nên rất nhiều khi rạp chiếu thừa rất nhiều vé, trong khi nhân viên vẫn
đang giữ những chỗ đấy. Gây ra tổn thất lớn cho chủ đầu tư.
7
1.2.
Mục đích dự án
Dự án làm ra một website để khắc phục được tất cả các đặc điểm nêu ra ở trên, nhằm
tạo ra sự tiện lợi, minh bạch cho cả người dung lẫn người quản lý. Thứ nhất, website
sẽ khắc phục được các tình trạng về bán vé cho khách hàng, để thuận tiện trong việc
mua, đổi vé và thanh tốn. Ngồi ra cịn có thể lưu giữ thơng tin lần đầu và tạo sự
thuận lợi ưu đãi cho khách hang trong các lần tiếp. Hệ thống online giúp khách hang
theo dõi được chính xác những thơng tin phim cũng như ưu đãi của hệ thống.
Thứ hai, website sẽ đưa ra một sự quản lý dễ dàng, dễ tiếp cận cho người quản lý
cũng như nhân viên. Giả bớt nguồn nhân lực ở rạp. Đánh giá, thống kê mức tiêu thụ
phim cũng như theo từng thể loại để người quản lý có thể biết phương án để tiếp tục
phát triển theo đúng xu hướng.
1.3.
Phân tích tính khả thi
1.3.1. Tính khả thi về kinh tế
- Việc làm website tốn rất ít kinh phí về cả mặt xây dựng, cũng như mặt duy
trì. Việc tăng khả năng lưu trữ cũng phù hợp tuỳ vào từng giai đoạn phát triển
của rạp chiếu phim.
- Tăng thêm sự tương tác của khách hang online trong thời đại số, nhằm tang
mức doanh thu lên cao hơn.
1.3.2. Tính khả thi về kỹ thuật
- Có thể dựa trên những trang web có sẵn để tham khảo và phát triển lên.
- Các tính năng khá rõ ràng và được phân cấp theo đối tượng người dung hay
quản lý.
- Cơ sở dữ liệu đủ cho hang ngàn bộ phim, và đủ bang thông cho 1000 người
truy cập cùng lúc
- Chạy trên web nên khả năng tương thích với tất cả hệ điều hành.
8
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL sever và ngôn ngữ thiết kế giao diện JavaScript
là những công nghệ xây dựng web tốt và khơng khó tiếp thu. JavaScript và
SQL đều có thể tiếp cận được nhanh chóng qua internet.
1.3.3. Tính khả thi về tổ chức
-
Dự án xây dựng nhằm đáp ứng những nhu cầu của khách hang, những người
có nhu cầu xem phim thường xuyên. Giúp dễ dàng tương tác, quản lý với rạp
chiếu phim.
- Dự án cũng xây dựng để cho người quản lý dễ dàng thống kê, sắp xếp mục
tiêu phát triển tiếp theo.
1.4.
Xác lập dự án
1.4.1. Quy mơ dự án
Dự án được nhóm thực hiện trong vòng 15 tuần bắt đầu từ ngày 22/9/2018 đến
ngày 12/12/2018 với quy mô quản lý dành cho các rạp chiếu phim trên cả nước.
1.4.2. Phân công công việc
Trước những cơng việc của dự án này, cả nhóm đã thống nhất phân chia công
việc sao cho công bằng giữa các thành viên và nhằm đạt hiệu quả tốt nhất trong dự án.
Dưới đây là bảng phân chia công việc cũng như kế hoạch thực hiện dự án.
9
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU YÊU CẦU
Các yêu cầu về kĩ thuật, ứng dụng và chức năng được nhóm tham khảo từ nhiều nguồn
khác nhau và xoay quanh các đối tượng như khách hàng, nhân viên, quản lý và các đối
tượng khác như phim, vé xem phim, thu chi,..
2.1.
Các kĩ thuật được sử dụng
2.1.1. Kỹ thuật phỏng vấn
Hỏi ý kiến khách hàng
Nhóm đã tham khảo ý kiến khách hàng một số câu hỏi như:
- Bạn thường mua vé xem phim giấn tiếp hay trực tiếp tại rạp?
- Bạn thường xem thông tin của phim mới và lịch chiếu phim tại đâu?
- Bạn có muốn góp ý về các dịch vụ của rạp chiếu phim hiện nay khơng?
- ….
Cả nhóm đã thu được các câu trả lời về dịch vụ hiện tại của rạp chiếu, nhìn chung
cịn một số vấn đề như
- Khách hàng phải mua vé trực tiếp tại quầy vé.
- Có nhiều trường hợp hết vé xem mà khách hàng khơng được biết.
- Cịn phải đến xem thơng tin lịch chiếu tại rạp.
- ….
Nhìn chung khách hàng đều muốn có một website online để thực hiện mua vé
cũng như xem thông tin phim dễ dàng hơn.
Hỏi ý kiến nhân viên và quản lý trong rạp chiếu
Nhóm đã phỏng vẫn các nhân viên cũng như quản lý trong rạp một số câu hỏi
như sau:
- Bạn có quản lý thơng tin khách đến mua hàng không?
- Bạn thường xuyên tổng hợp doanh số phim bằng cách nào?
- Bạn quản lý thông tin nhân viên và thời gian làm việc của họ như thế nào?
- Bạn quản lý hệ thống trang thiết bị và phòng chiếu bằng cách nào?
10
- Bạn có muốn góp ý gì về hệ thống quản lý của rạp chiếu phim hiện nay không?
- ….
Sau đó nhóm thu được kết quả khá tương đồng giữa các rạp:
- Các nhân viên vẫn phải tổng hợp phim và vé bằng cách thủ công.
- Rạp chiếu vẫn chưa thực hiện được việc quản lý thông tin khách hàng và đối
với nhân viên thì vẫn thủ cơng trên sổ sách.
Nhìn chung các nhân viên cũng như quản lý của rạp chiếu phim rất mong muốn có hệ
thống quản lý điện tử giúp cho công việc quản lý của rạp chiếu trở nên dễ dàng và hiệu
quả hơn.
2.1.2. Kỹ thuật phân tích tư liệu và quan sát.
- Đến các rạp chiếu phim và ngồi ở hàng chờ để quan sát quy trình nghiệp vụ của
nhân viên.
- Quan sát, ghi lại quá trình tìm kiếm phim, đặt vé online trên website của một số
rạp.
Sau khi tìm hiểu, nhóm nhận thấy các vấn đề gặp phải ở các rạp là có rất ít các rạp có
các trang web online giúp khách hàng liên hệ với rạp cũng như giúp quản lý các tài
nguyên và đối tượng tại rạp.
Như vậy nhóm đã xác định một cách khái quát các yêu cầu của hệ thống mà nhóm muốn
xây dựng. Từ đó từng bước xác định được cơng việc mà cả nhóm cần làm.
2.2.
Các u cầu được thu thập
Qua bước khảo sát nhóm đã xác định được các chức năng cơ bản của website quản lý
phải có được gồm:
+ Quản lý phim, dữ liệu phim: tên phim, thể loại phim, lượt đánh giá, ngày
chiếu, giá thành…
+ Quản lý khách hàng: thông tin khách hàng đã đăng ký, lịch sử giao dịch, điểm
tích luỹ, hạng của khách hàng…(tất cả được lưu lại sau mỗi giao dịch của nhân viên
và tính tốn).
11
+ Quản lý phịng chiều: thơng tin các suất chiếu, ngày giờ chiếu, các ghế còn
trống, các ghế đã đặt…(các chức năng này thường sẽ dùng cho nhân viên hoặc người
quản lý để xem tình trạng phịng chiếu).
+ Quản lý nhân viên
+ Quản lý vé
+ Báo cáo thống kê
Các yêu cầu mới của hệ thống web quản lý cơ bản sẽ diễn ra như sau:
- Mỗi khi có một phim mới ( sắp chiếu tại rạp), nhân viên rạp chiếu sẽ cập nhật các
thông tin của phim:
+ Tên phim
+ Thể loại
+ Tóm tắt giới thiệu về phim
+ Trailer
+ Lịch chiếu, phòng chiếu
+ Giá vé
+ Diễn viên, đạo diễn
+ Thời lượng
Sau mỗi lần nhập thông tin của phim sẽ hiển thị trên trang web của rạp và đưa thông
tin vào kho phim.
- Khi khách hàng muốn xem thông tin và muốn đặt vé sẽ phải đăng nhập vào hệ
thống. Các thông tin được lưu trên hệ thống:
+ Tên khách hàng
+ Ngày sinh
+ Địa chỉ
+ Số chứng minh thư
+ Phương thức liên lạc (SĐT, email)
+ Tên đăng nhập, mật khẩu
+ Vé muốn mua ( gồm tên phim, giờ chiếu, phòng chiếu)
12
Khách hàng đồng thời có khả năng cập nhật thơng tin tài khoản cũng như u cầu xóa
tài khoản. Thơng tin tài khoản được lưu trữ trong kho khách hàng cũng như vé khách
đã mua sẽ được đưa thông tin về kho vé. Nhân viên rạp phim có thể truy cập và xem các
thơng tin về khách hàng đó.
- Về chức năng quản lý phịng chiếu. Mỗi khi có lịch chiếu phim mới các phim sẽ
được chiếu tại các phòng theo các khung giờ khác nhau. Sau khi có vé được mua
thơng tin sẽ đưa về kho phịng chiều và kho vé.
- Về chức năng quản lý nhân viên, nhân viên chính là đối tượng nhập các thơng tin
của mình vào danh sách nhân viên, thông tin bao gồm:
+ Tên nhân viên
+ Ngày tháng năm sinh
+ Quên quán
+ Phương thức liên lạc
+ Thông tin ca làm, giờ làm
Các thông tin trên sẽ được đưa về kho nhân viên, kho này được quyền truy cập
bởi nhân viên ( cập nhật các thơng tin của chính mình) và quản lý rạp chiếu nhằm
quản lý danh sách nhân viên rạp cũng như giờ làm để tính lương.
- Về chức năng báo cáo thống kê, cứ mỗi cuối tháng nhân viên sẽ truy cập vào các
kho khách hàng, kho vé, kho nhân viên và đưa ra báo cáo gửi về quản lý. Thông
tin báo cáo gồm:
+ Thông tin phim chiếu trong tháng
+ Doanh thu của từng phim
+ Các khách hàng quen của rạp
+ Danh sách nhân viên rạp chiếu
+ Bảng lương nhân viên
…
2.3.
Các yêu cầu
2.3.1. Các yêu cầu chức năng
- Quản lý có thể thêm, gỡ phim.
13
- Quản lý có thể điều chỉnh giờ và phịng chiếu cho từng phim.
- Quản lý và khách hàng đều có thể xem các ghế cịn trống.
- Khách hàng có thể mở, đăng nhập vào tài khoản.
- Khách hàng có thể tra thông tin phim, ngày chiếu và lịch chiếu.
- Khách hàng có thể mua vé qua mạng.
2.3.2. Các yêu cầu phi chức năng
- Giao diện đẹp, đơn giản, dễ sử dụng
- Website chạy nhanh
- Cơ sở dữ liệu đủ lớn
14
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1.
Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống
Website rạp chiếu phim
1. Quản lý phim
2. Quản lý khách
hàng
3. Quản lý nhân
viên
4. Quản lý lịch
chiếu
5. Quản lý vé
6. Báo cáo thống
kê
7. Tìm kiếm
1.1. Nhập
phim mới
2.1. Tạo tài
khoản
3.1. Tạo tài
khoản
4.1. Cập
nhật lịch
chiếu
5.1. Mua vé
6.2. Các
khoản thu
7.1. Tìm
kiếm phim/
lịch chiếu
1.2. Xố
phim
2.2. Cập
nhật thơng
tin
3.2. Cập
nhật thơng
tin
4.2. Quản lý
ghế
5.2. In vé
6.3. Các
khoản chi
7.2. Tìm
kiếm nhân
viên
1.3. Cập
nhật thơng
tin
2.3. Xố tài
khoản
3.3. Xố tài
khoản
7.3. Tìm
kiếm khách
hàng
Hình 3.1: Sơ đồ chức năng
Website được xây dựng với 7 tính năng:
Quản lý phim
Quản lý khách
Quản lý lịch chiếu
Quản lý nhân viên
Quản lý vé
Báo cáo thống kê
Tìm kiếm
15
3.2.
Sơ đồ ngữ cảnh
(1)
Nhân viên
Website quản lý rạp
(2)
(3)
(4)
Khách hàng
Báo cáo
Quản lý rạp
Hình 3.2: Sơ đồ ngữ cảnh
- Chú thích:
(1): Thơng tin phim, phịng chiếu, nhân viên, báo cáo
(2): Thơng tin phim, phịng chiếu, nhân viên, tài khoản khách hàng
(3): Thơng tin khoản cá nhân, đặt vé
(4): Thơng tin phim, phịng chiếu, tài khoản cá nhân, xác nhận đặt vé
- Có 3 đối tượng tương tác với hệ thống: quản lý rạp, nhân viên, khách hàng
16
Sơ đồ luồng dữ liệu các mức
3.3.
3.3.1. Sơ đồ lớp đỉnh
4. Quản lý phòng
chiếu
Phim
Nhân viên
Lịch chiếu
Khách hàng
5. Quản lý vé
Nhân viên
Thơng tin phịng,
lịch chiếu, ghé ngồi
1. Quản lý phim
Nhân viên
Cập nhật
thơng tin
7. Tìm kiếm
Tên khách hàng
Thơng tin phim
Quản lý
u cầu & trả về thông tin
phim + khách hàng
Khách hàng
Phim
Nhân viên
Thông tin
thay đổi, xóa
Lệnh làm báo cáo
Khách hàng
Yêu cầu tạo, cập nhật,
xóa tài khoản
Vé
6. Báo cáo thống
kê
2. Quản lý khách
Tiền nhập phim
Nhân viên
Phim
Báo cáo
Dữ liệu nhân viên
3. Quản lý nhân
viên
Quản lý
Hình 3.3: Sơ đồ mức đỉnh
17
3.3.2. Sơ đồ chức năng
3.3.2.1. Sơ đồ chức năng 1
Nhập phim mới
Nhân viên
Xóa phim
u cầu xóa phim
Thơng tin phim
u cầu xóa
Phim
Cập nhật thơng tin,
lịch chiếu
Hình 3.4: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 1
Chức năng 1 gồm:
Nhập phim mới: Đăng lên các loại phim mà rạp sắp chiếu cùng với lịch
chiếu dự kiến, trailer, diễn viên,…
Xoá phim: Xoá những phim đã hết lịch chiếu, huỷ chiếu.
Cập nhật thông tin: Lưu thêm dữ liệu về phim, update lịch chiếu phim tại
rạp
18
3.3.2.2. Quản lý khách
2.1 Tạo tài khoản
Khách hàng
Thông tin
cập nhật
2.2 Cập nhật thơng tin
Thơng tin
cập nhật
Khách hàng
2.3 Xố tài khoản
Hình 3.5: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 2
Chức năng 2 gồm:
Tạo tài khoản: Khách hàng mới có thể tạo tài khoản cá nhân tại rạp để mua
vé online, cộng điểm tích luỹ, hưởng ưu đãi,..
Cập nhật thơng tin: Khách hàng có thể cập nhật thơng tin liên lạc, đổi mật
khẩu.
Xố tài khoản: Khách hàng có thể xố tài khoản do khơng sử dụng hoặc
nhân viên xoá tài khoản do vi phạm quy định rạp,…
19
3.3.2.3. Quản lý nhân viên
3.1 Tạo tài khoản
Quản lý
3.2 Cập nhật thơng tin
3.3 Xố tài khoản
Hình 3.6: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 3
Chức năng 3 gồm:
Xem ca làm việc
Xem lương
Tìm, cập nhật thơng tin liên lạc
20
Thông tin
cập nhật
Nhân viên
3.3.2.4. Quản lý lịch chiếu
4.1 Cập nhật lịch chiếu
Nhân viên
Lịch chiếu
4.2 Quản lý ghế
Hình 3.7: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 4
- Chức năng 4 gồm:
Cập nhật lịch chiếu
Quản lý ghế
21
3.3.2.5. Quản lý vé
Phim
Tên phim
Khách hàng
Ghế khách đặt
Tên khách hàng
5.1 Mua vé
Lịch chiếu
Ghế cịn trống
Thơng tin vé
u cầu đặt vé
Lệnh in
Vé
Khách hàng
Xác nhận đặt vé
5.2 In vé
Hình 3.8: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 5
Chức năng 5 gồm:
Đặt vé
In vé
22
3.3.2.6. Báo cáo thống kê
Phim
6.1 Báo cáo doanh thu
Nhân viên
Quản lý
6.2 Báo cáo chi
Phim
Hồ sơ nhân viên
Hình 3.9: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 6
Chức năng 6 gồm:
Báo cáo doanh thu
Báo cáo chi
23
3.3.2.7. Tìm kiếm
Khách hàng
u cầu & trả về
thơng tin phim
7.1 Tìm kiếm phim
Thơng tin phim
Phim
7.2 Tìm kiếm
khách
Thơng tin
khách hàng
Khách hàng
7.3 Tìm kiếm
nhân viên
Thơng tin
nhân viên
Nhân viên
u cầu & trả về
thơng tin bản thân
Nhân viên
Yêu cầu & trả về
thông tin khách hàng
Yêu cầu & trả về
thông tin bản thân
Quản lý
Yêu cầu & trả về
Thơng tin nhân sự
Hình 3.10: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 7
Chức năng 7 gồm:
Tìm kiếm phim
Tìm kiếm khách hàng (khách hàng chỉ có thể tra thơng tin của mình, cịn
nhân viên có thể tra thơng tin của mọi khách hàng)
Tìm kiếm nhân viên
24
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
4.1. Các thực thể
4.1.1. Nhận diện các thực thể
- Các thực thể hiện có: lịch chiếu, phim, khách hàng, nhân viên, vé
Phim: Mã số phim, tên phim, thể loại, mô tả, giá nhập phim
Khách hàng: Tên, ngày sinh, tên đăng nhập, mật khẩu, giới tính, SĐT
Nhân viên: Tên, ngày sinh, tên đăng nhập, mật khẩu, lương, địa chỉ, giới tính
Vé: Mã số vé, mã suất chiếu, tên khách hàng, ghế
Lịch chiếu: mã suất chiếu, ngày chiếu, ca chiếu, mã số phim, phòng chiếu
4.1.2. Từ điển dữ liệu
a. Từ điển dữ liệu cho bảng
Bảng 4.1: Từ điển dữ liệu cho các bảng
Tên viết
tắt
R3
Tên đầy đủ
Ý nghĩa
R4
TT vé
Bảng cơ sở dữ liệu cho các thuộc tính nhân
viên
Bảng cơ sở dữ liệu và thông tin vé bán
R5
TT khách hàng
Bảng cơ sở dữ liệu và thông tin của khách hàng
R7
TT suất chiếu
R8
TT phim
Bảng cơ sở dữ liệu và thông tin của các suất
chiếu phim
Bảng cơ sở dữ liệu và thông tin của các phim
chiêu ở rạp
TT nhân viên
25