Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bài tập lớn môn quản trị marketing, học viện ngân hàng (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.98 KB, 31 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP LỚN
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC MARKETING
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM XE MÁY CỦA CƠNG TY
HONDA VIỆT NAM

Mơn học: Quản trị Marketing
Mã nhóm học phần: 212MKT05A04 (CA4T3- CA2T6)
Giảng viên hướng dẫn: Phan Thùy Dương
Nhóm thực hiện: Nhóm 6

Năm 2022


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP LỚN
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC MARKETING
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM XE MÁY CỦA CƠNG TY
HONDA VIỆT NAM

Mơn học: Quản trị Marketing
Mã nhóm học phần: 212MKT05A04 (CA4T3- CA2T6)
Giảng viên hướng dẫn: Phan Thùy Dương
Nhóm thực hiện: Nhóm 6

Năm 2022



Yêu cầu Bài tập lớn
A – VỀ HÌNH THỨC
CÁC MỤC CẦN CÓ:
1. Bìa ngoài: cần thể hiện được các nội dung:
- Loại đề tài (Bài tập lớn), môn học, mã nhóm học phần – ca học – thứ học
- Tiêu đề bài tập lớn: Ghi rõ sản phẩm, tên doanh nghiệp
- Người hướng dẫn, nhóm.
- Năm nghiên cứu
2. Bìa lót: là bản chụp của bìa ngoài
3. Yêu cầu Bài tập lớn (in ra từ bản yêu cầu)
4. Danh sách đóng góp của các thành viên
5. Mục lục
6. Lời mở đầu
7. Các trang nợi dung (KHƠNG QUÁ 25 TRANG)
8. Kết ḷn
9. Tài liệu tham khảo (rất quan trọng, tất cả các nguồn tham khảo đã trích dẫn phải
được liệt kê ở đây)
YÊU CẦU FOMART
- Font: Times New Roman
- Size: 13
- Cách dòng 1.3
- Cách đoạn 3pt
- Căn lề trái 3.5 cm, phải 2 cm, trên 2.5 cm, dưới 2.5 cm
B - YÊU CẦU VỀ PHẦN NỘI DUNG
YÊU CẦU CHUNG
- Các vấn đề được trình bày rõ ràng, mạch lạc, logic
- Văn phong giản dị, trong sáng
- Nội dung trình bày phải gắn chặt với tiêu đề bài tập lớn
- Các nội dung cụ thể trong từng phần đưa ra phải phù hợp, cần thiết

- Các số liệu, bảng biểu được tham khảo có trích dẫn nguồn


DANH SÁCH ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN NHÓM 6
Tổng điểm BTL: …….

STT

Họ và tên

Mã sinh viên

Mức độ
đóng
góp

1

Vũ Kim Anh (NT)

22A4030056

13%

2

Vũ Thị Thu Hạnh

22A4030496


13%

3

Bùi Thị Phương Thảo

22A4030068

13%

4

Lê Huy Đức Ngọc

22A4030107

13%

5

Lê Minh Thúy

22A4030530

11%

6

Trần Bạch Dương


22A4030509

13%

7

Trương Hải Vân

22A4030294

13%

8

Hồ Thị Ngọc Ánh

22A4030365

11%

Ký và
ghi rõ họ
tên

Điểm
kiểm
tra 2

Nội dung tham giả của các thành viên:
1. Vũ Kim Anh: Đánh giá chiến lược marketing của xe máy Honda

2.
3.
4.
5.
6.

Vũ Thị Thu Hạnh: Mở đầu, kết luận, giới thiệu Honda + Tổng hợp word
Bùi Thị Phương Thảo: Thực trạng chiến lược marketing của xe máy Honda
Lê Huy Đức Ngọc: Thuyết trình
Lê Minh Thúy: Đánh giá chiến lược marketing của xe máy Honda
Trần Bạch Dương: Làm powerpoint

7. Trương Hải Vân: Thút trình
8. Hờ Thị Ngọc Ánh: Giải pháp quản trị của sản phẩm xe máy Honda


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
NỢI DUNG ................................................................................................................2
I.

Giới thiệu chung cơng ty Honda Việt Nam ......................................................2
1.1.

Lịch sử hình thành của Cơng ty Honda Việt Nam ...................................2

1.2.

Triết lý Honda ..............................................................................................3


1.2.1.

Niềm tin cơ bản .....................................................................................3

1.2.2.

Tơn chỉ cơng ty (Sứ mệnh) ...................................................................4

1.2.3.

Chính sách quản lý ...............................................................................4

Thực trạng chiến lược Marketing của xe máy Honda ................................4

II.
2.1.

Chiến lược Marketing của Honda về sản phẩm (Product) ......................4

2.1.1. Thiết kế chủng loại, nhãn hiệu, bao bì sản phẩm ..................................4
2.1.2. Tạo sự khác biệt của sản phẩm ...............................................................7
2.1.3. Phát triển sản phẩm mới..........................................................................8
2.2.

Chiến lược Marketing của Honda về giá (Price) ......................................8

2.3.

Chiến lược Marketing của Honda về hệ thống phân phối (Place) ..........9


2.4.

Chiến lược Marketing của Honda về xúc tiến hỗn hợp (Promotion) ...10

2.4.1. Chiến lược đánh trúng Insight của khách hàng ..................................10
2.4.2. Giới thiệu sản phẩm ...............................................................................11
2.4.3. Truyền thông và khuyến mãi rầm rộ ...................................................11
2.4.4. “Tôi yêu Việt Nam” và thiện cảm từ khách hàng ...............................13
III.

Đánh giá chiến lược Marketing của xe máy Honda ..........................14

3.1 Đánh giá chiến lược .......................................................................................14
3.1.1 Chiến lược sản phẩm ...............................................................................15
3.1.2 Chiến lược giá ..........................................................................................16
3.1.3 Chiến lược phân phối ..............................................................................17
3.1.4 Chiến lược xúc tiến ..................................................................................17
3.2 Các vấn đề trong quản trị sản phẩm của Honda ........................................18
3.2.1. Nghiên cứu thị trường ............................................................................18
3.2.2. Định nghĩa chiến lược sản phẩm ...........................................................18


3.2.3. Phát triển sản phẩm ...............................................................................19
3.2.4. Phát hành sản phẩm ...............................................................................19
3.2.5. Xây dựng thương hiệu ...........................................................................19
3.2.6. Quảng bá sản phẩm ................................................................................20
3.2.7. Kinh nghiệm khách hàng .......................................................................20
3.2.8. Xác định giá bán .....................................................................................20
3.2.9. Phân phối sản phẩm ...............................................................................21
3.2.10. Phản hồi của khách hàng .....................................................................21

IV.

Giải pháp quản trị sản phẩm ...............................................................21

4.1 Chiến lược sản phẩm .....................................................................................21
4.2. Chính sách về giá ..........................................................................................22
4.3. Chính sách phân phối ...................................................................................22
4.4. Chính sách xúc tiến bán ...............................................................................23
KẾT LUẬN ..............................................................................................................24
Tài liệu tham khảo


LỜI MỞ ĐẦU
Dưới sự phát triển của xã hội hiện đại, quản trị marketing sản phẩm ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy mạnh doanh thu và sự phát triển của doanh
nghiệp. Vai trò quản trị marketing trong doanh nghiệp luôn được đề cao với vị thế
cấp thiết trong mọi chiến dịch, chiến lược.
Xe máy là phương tiện đi lại cơ động và thuận tiện nhất đối với hệ thống giao
thông của Việt Nam. Đặc biệt, xe máy rất thích hợp với những con đường nhỏ với
nhiều ngóc ngách từ nông thôn đến thành thị. Người Việt Nam đã có thói quen sử
dụng xe máy để đi lại trong khoảng cách ngắn và thường xuyên. Bất cứ người nào
cũng có thể sở hữu một chiếc xe máy với giá cả hợp lý, trong khi ô tô vẫn nằm ngoài
khả năng tài chính của đai bộ phận dân cư. Cũng chính vì thế mà thị trường xe máy
Việt Nam là một thị trường sôi động và giàu tiềm năng với cuộc chiến tranh giành thị
phần của các hãng như: Honda, Yamaha, Suzuki, SYM…
Honda là một thương hiệu xe máy có lịch sử phát triển lâu dài, vững chắc và
tạo lập được uy tín trên thị trường. Nó quen thuộc đến nỗi cứ khi nhắc tới xe máy là
người ta lại nghĩ tới Honda. Honda cũng là công ty đầu tiên có mặt tại Việt Nam và
đã nhanh chóng chiếm lĩnh được thị trường, đạt được những thành công đáng kể với
các sản phẩm đa dạng hướng tới nhiều đối tượng có các mức thu nhập khác nhau.

Bên cạnh đó, Honda Việt Nam (HVN) còn đưa đến cho người dân Việt Nam cái nhìn
hiểu biết hơn về an toàn giao thông, bảo vệ môi trường thông qua các chương trình
tuyên truyền trong thời gian dài. Qua đó, HVN đã gửi gắm thơng điệp của mình "Tơi
u Việt Nam" tạo nên cái nhìn thiện cảm đối với người dân Việt Nam. Chính vì vậy,
nhóm em đã chọn đề tài “Quản trị chiến lược marketing đối với sản phẩm xe máy
của công ty Honda Việt Nam” để tìm hiểu và phân tích trong bài tập lớn này.

1


NỢI DUNG
I.
1.1.

Giới thiệu chung cơng ty Honda Việt Nam
Lịch sử hình thành của Cơng ty Honda Việt Nam

Cơng ty Honda có x́t thân từ Nhật Bản, mợt q́c gia có nền công nghệ và kỹ
thuật phát triển bậc nhất trên thế giới. Bởi xuất thân của hãng từ một nước được mệnh
danh là “Tỉ mỉ đến từng chi tiết”, chính vì thế ngay khi Honda tấn cơng vào thị trường
Việt, hãng ngay lập tức dễ dàng nhận được cảm tình từ khách hàng. Honda Việt Nam
được thành lập vào ngày 22/3/1996 và liên doanh với 3 công ty: Công ty TNHH
Honda Motor tại Nhật Bản (42%); Tổng Công ty Máy Động lực và Máy Nông nghiệp
Việt Nam - CTCP (30%); Công ty TNHH Asian Honda Motor tại Thái Lan (28%).
Hiện tại Honda đã phát triển với 3 nhà máy sản xuất xe máy với công suất 2,5 triệu
xe máy/ năm, tạo ra được cơng việc cho hàng nghìn lao đợng.
Honda Việt Nam tự hào mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng
cao, dịch vụ tận tâm và những đóng góp vì một xã hội giao thông lành mạnh. Với
khẩu hiệu “The Power of Dream”, Honda mong muốn được chia sẻ và cùng mọi
người thực hiện ước mơ thông qua việc tạo thêm ra nhiều niềm vui mới cho người

dân và xã hội.
Những mốc lịch sử quan trọng của Honda Việt Nam qua 25 năm:
1996 – 2000: Xuất xưởng chiếc xe Super Dream vào 12/1997, khánh thành nhà máy
Honda Việt Nam năm 1998. Năm 1999, khánh thành Trung tâm Lái xe An toàn.
2001 – 2005: Wave Alpha được giới thiệu vào năm 2002. Vào tháng 6 năm 2005,
HVN khởi cơng xây dựng nhà máy Ơ tơ.
2006 – 2010: Trong năm 2006, khánh thành nhà máy Ơ tơ. Năm 2007 chứng kiến sự
ra đời của dòng xe Air Blade - chiếc xe tay ga đầu tiên do Honda Việt Nam lắp ráp
và giới thiệu ra thị trường. Trong năm 2008, HVN khánh thành nhà máy xe máy thứ
hai.
2011 – 2015: Năm 2011, HVN bắt đầu xây dựng nhà máy xe máy thứ 3 tại tỉnh Hà
Nam. Năm 2013, HVN kỷ niệm chiếc xe máy thứ 10 triệu xuất xưởng và nhà máy
bánh răng được đưa vào hoạt động. Đến năm 2014, HVN đã đạt mục tiêu 15 triệu xe
và đưa nhà máy Piston đầu tiên ở Việt Nam đi vào hoạt động. Trong năm 2014, HVN
khánh thành nhà máy xe máy thứ ba.
2016 – 2021: Năm 2017, HVN đã hoàn thành và đưa vào hoạt động Trung tâm lái xe
an tồn mới. Đến tháng 2/2018, HVN chính thức giới thiệu mẫu xe Rebel 300 tại Việt
Nam, đánh dấu bước phát triển trong lĩnh vực kinh doanh xe máy khi nhập khẩu và
2


phân phối nhiều mẫu xe phân khối lớn mang hiệu Honda tại thị trường Việt Nam.
Tháng 10/2020, HVN chào mừng xuất xưởng chiếc xe máy thứ 30 triệu.
Trên chặng đường phát triển của mình, cùng với những nỗ lực sản xuất và kinh
doanh những sản phẩm ô tô, xe máy tốt nhất tới hàng triệu lượt khách hàng Việt Nam,
HVN còn mang đến những giá trị gia tăng và đóng góp tích cực cho cộng đồng bằng
việc luôn đi đầu trong các hoạt đợng đào tạo lái xe an tồn, bảo vệ môi trường, hỗ trợ
giáo dục, tài trợ đua xe thể thao, bóng đá cũng như các hoạt động xã hợi khác.
Chính bởi những vinh dự như vậy mà Honda khơng khó để người tiêu dùng chú
ý. Những sản phẩm xe máy của Honda nổi tiếng là bền và có chất lượng siêu tớt đánh

trúng tâm lý của người dân Việt Nam. Mợt sớ sản phẩm có thể kể đến như: Dream,
Wave, Lead, Spacy, SH, AirBlade… có sớ lượng người sử dụng vô cùng lớn và được
đông đảo khách hàng ưa cḥng và sử dụng. Chính bởi những ́u tố này, chiến lược
Marketing của Honda được triển khai rất tốt và thành công.
1.2.

Triết lý Honda

Sự thành công của Honda Việt Nam hơm nay là q trình phát triển lâu dài và bền
vững dựa vào 3 triết lý: Niềm tin cơ bản, Tơn chỉ cơng ty và Chính sách quản lý. Các
triết lý này không chỉ được chia sẻ bởi tồn thể các nhân viên mà cịn tạo nên nền
tảng cho tất cả các hoạt động của Công ty và thiết lập các tiêu chuẩn cho việc thực
hiện và ra quyết định của tất cả các nhân viên trong Honda.
1.2.1. Niềm tin cơ bản
❖ Tôn trọng con người
Mỗi con người sinh ra là một cá thể tự do, độc đáo, với khả năng tư duy, lập luận
và sáng tạo và khả năng mơ ước. “Tôn trọng con người” đòi hỏi Honda khuyến khích
và phát triển những đặc tính này trong công ty bằng việc tôn trọng những khác biệt cá
nhân và tin tưởng lẫn nhau như những người cộng sự bình đẳng.
Lịng tin: Mới quan hệ giữa các thành viên Honda dựa trên sự tin cậy lẫn nhau.
Lòng tin đó được tạo lập bởi sự nhận thức tôn trọng cá nhân, giúp đỡ những người gặp
khó khăn, nhận sự giúp đỡ lúc khó khăn, chia sẻ kiến thức, đóng góp chân thành để
hoàn thành trách nhiệm.
Bình đẳng: Nhận thức và tôn trọng những khác biệt cá nhân trong mỗi người và đối
xử với nhau một cách công bằng. Công ty chúng tôi cam kết thực hiện theo nguyên tắc
này và tạo cơ hội bình đẳng cho mỗi cá nhân. Cơ hội cho từng cá nhân không phụ thuộc
vào chủng tộc, giới tính, tuổi tác, tơn giáo, ng̀n gớc, q́c tịch, học vấn, địa vị kinh
tế hay xã hội.
3



Chủ động: Hãy suy nghĩ một cách sáng tạo và hành đợng theo sáng kiến và đánh
giá của chính bạn, đồng thời nhận thức rõ về trách nhiệm đối với kết quả của những
hành động đó.
❖ Ba niềm vui
Niềm vui Mua hàng: Đạt được thông qua việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đáp
ứng tốt hơn nhu cầu và mong đợi của mỗi khách hàng.
Niềm vui Bán hàng: Đạt được khi những người tham gia vào việc bán và cung ứng
dịch vụ cho các sản phẩm Honda phát triển mối quan hệ với khách hàng dựa trên sự tin
tưởng lẫn nhau.
Niềm vui Sáng tạo: Đạt được khi chất lượng sản phẩm vượt quá sự mong đợi và
chúng ta có được niềm tự hào khi công việc tiến hành thuận lợi. Đạt được khi các thành
viên Honda và các nhà cung cấp tham gia vào việc phát triển, thiết kế và sản xuất các sản
phẩm Honda nhận thấy niềm vui của khách hàng cũng như các đại lý của Honda có được
do những nỗ lực của mình.
1.2.2. Tôn chỉ cơng ty (Sứ mệnh)
Duy trì quan điểm tồn cầu, chúng tơi nỗ lực hết mình cung cấp các sản phẩm có
chất lượng tớt nhất, với giá cả hợp lý nhằm thỏa mãn khách hàng trên tồn thế giới.
1.2.3. Chính sách quản lý
Luôn vươn tới bằng tham vọng và sự tươi trẻ.
Tôn trọng lý thuyết vững chắc, phát triển những ý tưởng mới, và sử dụng thời gian
hiệu quả nhất.
Hứng thú trong cơng việc và khún khích giao tiếp cởi mở.
Khơng ngừng phấn đấu cho mợt qui trình làm việc hài hịa.
Ln quan tâm đến giá trị của nghiên cứu và nỗ lực.

II.

Thực trạng chiến lược Marketing của xe máy Honda


Honda là một trong những thương hiệu sản xuất xe nổi tiếng ở Việt Nam cũng
như trên thế giới. Để đạt được thành công như hiện nay tại thị trường Việt Nam,
Honda đã triển khai các chiến lược Marketing theo mô hình Marketing Mix một cách
hiệu quả.
2.1.

Chiến lược Marketing của Honda về sản phẩm (Product)

2.1.1. Thiết kế chủng loại, nhãn hiệu, bao bì sản phẩm


Danh mục sản phẩm Honda
4


Hiểu rõ xe máy là phương tiện đi lại quan trọng và chủ yếu tại Việt Nam, Honda
Việt Nam luôn nỗ lực hết mình cung cấp cho khách hàng những sản phẩm xe máy có
chất lượng cao nhất với giá cả hợp lý được sản xuất từ những nhà máy thân thiện với
môi trường.
Sản phẩm xe máy của honda gồm có:
Xe số: Blade 110, Future 125 FI, Super Cub C125, Wave Alpha 110, Wave RSX FI
110, Wave Alpha 110cc.
Xe tay ga:Vision, Sh Mode 125cc, LEAD 125cc, SH350i, Air Blade 125/150,
SH125i/150i.
Xe côn tay:Winner X, CBR150R, CB150R Exmotion.
Xe Mô tô: Goldwing, CBR650R, Rebel 500, CB1000R, CB650R, Africa Twin 2021,
CB500X 2021, CB500F 2021, CBR500R 2021, Rebel 300, CB300R, Africa Twin
Adventure Sport 2021, CBR1000RR-R Fireblade SP...



Quyết định chủng loại, loại sản phẩm

Honda Việt Nam áp dụng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm đi kèm với việc luôn
nâng cao chất lượng sản phẩm để phục vụ nhu cầu của khách hàng.
Đa dạng hóa sản phẩm là một chiến lược hữu hiệu nhằm làm mới mình, tăng
doanh số bán, mở rộng thị phần, và nâng cao sức cạnh tranh .Với định hướng đa dạng
hóa sản phẩm, Honda Việt Nam đã có rất nhiều sản phẩm xe máy phù hợp với từng
lứa tuổi, giới tính, tình hình kinh tế của mỗi gia đình...
Tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng sẽ lựa chọn loại xe phù hợp với mình.
Mỗi loại xe có nhiều màu sắc, màu sắc thể hiện tính cách của người đi xe . Do vậy
sản phẩm của Honda được mọi người ưa thích. Bằng định hướng đa dạng hóa như
vậy khi một người có ý muốn mua xe, người đó nghĩ ngay đến hãng xe Honda. Vì
khi mua sản phẩm của Honda Việt Nam sẽ rất dễ dàng lựa chọn loại xe phù hợp với
mình.
Mỗi người tiêu dùng, khi chọn mua sản phẩm của Honda Việt Nam chắc chắn lý
do đầu tiên họ nghĩ đến là chất lượng của Honda. Nói đến Honda là nói đến chất
lượng. Honda Việt Nam luôn đặt ra chất lượng là tiêu chí đầu tiên để phục vụ khách
hàng.
Về chất lượng sản phẩm, chất lượng sản phẩm của Honda rất bền, tính an toàn
cao, đặc biệt thích hợp với các điều kiện giao thông ở Việt Nam cùng với các dịch vụ
sau bán hàng chu đáo, các sản phẩm của Honda Việt Nam đã chiếm trọn cảm tình của
khách hàng Việt Nam. Đến nay, đã có hơn 2,5 triệu sản phẩm của Honda Việt Nam
5


được khách hàng trên cả nước yêu chuộng sử dụng. Sản phẩm và dịch vụ hậu mãi của
Honda Việt Nam luôn được người tiêu dùng bình chọn Hàng Việt Nam chất lượng
cao trong 9 năm qua, được trao tặng các bằng khen từ Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch
& Đầu tư, Bộ Thương mại…
Với mỗi loại xe của Honda Việt Nam có một thông số kỹ thuật, tính năng nổi bật

riêng biệt. Không những vậy mỗi xe còn có nhiều màu sắc khác nhau để lựa chọn.
Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng mà công ty đã cho ra đời những loại xe mới phù
hợp với mong đợi của người tiêu dùng.Và những chức năng nổi bật của từng loại xe
này chỉ có ở Honda Việt Nam


Quyết định nhãn hiệu sản phẩm Honda

Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu

Tên gọi: HONDA – vừa mạnh mẽ, vừa độc đáo, font chữ được thiết kế chữ in
hoa màu đỏ thể hiện sự mạnh mẽ và sáng tạo.
Logo: Nhìn vào logo này tất cả mọi người đều biết đây là logo của hãng xe Honda
Việt Nam. Logo cánh chim quen thuộc này đã để lại dấu ấn rất sâu sắc trong tâm trí
người dân Việt.
Slogan: “The Power Of Dream”. Mỗi người đều có một giấc mơ, một mục tiêu
hoạt động làm cho cuộc sống của chúng ta thêm sâu sắc và có ý nghĩa hơn. Khi chúng
tôi theo đuổi ước mơ, chúng tôi cảm thấy được sức mạnh. Câu slogan này như một
thông điệp mà Honda muốn gửi đến mọi khách hàng: “Trở thành một công ty được
xã hội mong đợi, nỗ lực hết mình vì sự phát triển của đất nước và con người Việt
Nam”.
Các nhãn hiệu của Công ty TNHH Honda Motor như: Honda Air Blade, Honda
Lead, Honda Civic, Honda Vision đều có cùng dấu hiệu “Honda” cho các dòng sản
phẩm xe máy, xe hơi của Công ty. Honda chính là dấu hiệu trùng trong các nhãn hiệu
trên nhưng vẫn được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu vì chủ thể đăng kí chính là
Công ty Honda và dấu hiệu này dùng cho các dòng sản phẩm tương tự nhau.


Quyết định mẫu mã sản phẩm


Tại Việt Nam, xe máy không chỉ là phương tiện đi lại mà nhiều khi còn là công
cụ kiếm sống của không ít người dân. Số lượng người sử dụng xe máy vô cùng lớn
6


và mục đích sử dụng cũng vô cùng phong phú. Nắm bắt được điều này, công ty Honda
đã đưa ra rất nhiều kiểu dáng, mẫu mã cho khách hàng lựa chọn, tương ứng với những
mức giá khác nhau, phù hợp với nhiều tầng lớp người dân.
VD: Các dòng xe của Honda như: Air Blade, Air Blade Repsol, Lead, Click, Click
Play, Future, Super Dream. Super Dream Plus, Wave, SH, Dylan, PS… đa dạng về
mẫu mã, kiểu dáng.

2.1.2. Tạo sự khác biệt của sản phẩm
Chiến lược khác biệt hóa
Sản phẩm của Honda được biết đến bền, đẹp, động cơ khỏe và tiết kiệm nhiên
liệu. Với bất kì dòng sản phẩm nào, Honda luôn cách tân kiểu dáng, kỹ thuật để phù
hợp với người tiêu dùng. Ngoài ra Honda còn đưa vào thị trường Việt Nam dòng sản
phẩm chất lượng cao như xe máy SH và mới đây nhất là CPX. Đây là dòng sản phẩm
cao cấp với nhiều tính năng được trang bị riêng, vượt trội để nhằm hướng đến lượng
khách hàng có thu nhập cao, giới trẻ, thích sản phẩm thời thượng, đẳng cấp.
Honda đưa ra một tiêu chí khác biệt hóa rất thuyết phục để khách hàng mua sản
phẩm là “tiết kiệm nhiên liệu”. Với việc đưa ra thị trường công nghệ FI, phun xăng
điện tử, Honda Việt Nam đã đánh trúng tâm lý khách hàng khi mà giá xăng tăng liên
tục, góp phần tăng nhanh thị phần. Bên cạnh đó công ty đưa ra chiến lược hướng vào
giới trẻ, phần dân số đang chiếm tỉ trọng lớn trong tổng dân số, Honda lấy khẩu hiệu
rất trẻ trung là “Be U with Honda” cùng với đó là chiến lược quảng cáo rầm rộ trên
báo đài, tạo nên một hình ảnh mới trẻ trung cho Honda vốn được coi là sản phẩm cho
những người thuộc thế hệ trước. Sản phẩm của Honda luôn cải tiến về mẫu mã, màu
sắc bắt mắt để bắt kịp sự năng động của giới trẻ.


7


2.1.3. Phát triển sản phẩm mới
Không ngừng nỗ lực tìm kiếm và hoàn thiện những giá trị hình ảnh trong sự nắm
bắt kịp thời nhu cầu của khách hàng, HVN luôn nghiên cứu và cho ra mắt những
phiên bản hoàn toàn mới của các mẫu xe LEAD, VISION... với những cải tiến vượt
trội trong diện mạo và sức mạnh, thể hiện sự chuyển mình mạnh mẽ trong xu thế thời
đại, gây được ấn tượng mạnh mẽ cho người đối diện, nổi bật nét khác biệt không thể
hòa lẫn trong tổng thể ngoại hình của mẫu xe. Điều đó thể hiện những nỗ lực tiên
phong của HVN trong việc mang công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường đến
với khách hàng.
VD: 24/12/2021, Honda Việt Nam (HVN) đã chính thức ra mắt phiên bản hoàn
toàn mới mẫu xe LEAD 125cc với những cải tiến vượt trội trong diện mạo và sức
mạnh công nghệ :
Dáng xe thon gọn Với biểu tượng chữ U nổi bật cùng cụm đèn trang trí LED, chi
tiết mạ chrome cao cấp, dải màu sắc đa dạng, tập trung hơn vào tính đồng bộ qua từng
phiên bản.
Động cơ hồn tồn mới đột phá, thân thiện mơi trường LEAD 125cc sở hữu khối
động cơ hoàn toàn mới eSP+, 4 thể hiện những nỗ lực tiên phong của HVN trong việc
mang công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường đến với khách hàng.
Tiện ích tối ưu giá trị sở hữu Trên phiên bản Đặc biệt và Cao cấp, hộc để đồ trước
mới tích hợp cổng sạc USB có dạng nắp mở tiện lợi như trên mẫu xe ga cao cấp Sh
mode 125cc đã được HVN áp dụng. Honda LEAD sở hữu hộc đựng đồ dưới yên xe
cực đại, lên tới 37 lít. Thiết kế cốp xe thông minh giúp mở rộng tối đa không gian với
mặt đáy phẳng và diện tích vòm dưới yên xe, cho phép chứa được 2 mũ bảo hiểm cả
đầu cỡ lớn cùng nhiều vật dụng cá nhân khác. LEAD 125cc tự hào được trang bị hệ
thống khóa thông minh SMART Key tối ưu khả năng chống trộm.
2.2.


Chiến lược Marketing của Honda về giá (Price)

Thành công của Honda trong việc chiếm lĩnh thị trường không chỉ dựa trên mẫu
mã và chất lượng sản phẩm của họ mà một phần quan trọng không kém, đó là chiến
lược Marketing của Honda về định giá sản phẩm.
Các sản phẩm của Honda luôn được định giá phù hợp với đối tượng khách hàng
mục tiêu mà thương hiệu này hướng tới, từ những sản phẩm bình dân đáp ứng nhu
cầu đi lại thiết yếu đến những sản phẩm cao cấp có giá rất cao nhằm thỏa mãn nhu
cầu sử dụng, thể hiện đẳng cấp của người sử dụng.

8


Chiến lược định giá của công ty Honda Việt Nam chủ yếu nhắm vào khách hàng
mục tiêu của họ, đó là tầng lớp có mức thu nhập trung bình trong xã hội. Đây chính
là lực lượng khách hàng chủ yếu của công ty trong suốt những năm qua. Vì thế, công
ty luôn đặt đối tượng khách hàng này lên hàng đầu trong những chính sách của mình.
Không dừng lại ở đó, họ đã có những sản phẩm cao cấp được nhập khẩu từ nước
ngoài nhằm tiếp cận những khách hàng thuộc tầng lớp cao. Việc định giá những sản
phẩm này cũng được Honda thực hiện khá thành công, mức giá mà Honda đưa ra là
tương đối cao, tuy nhiên, khách hàng dễ dàng chấp nhận mức giá này để có thể sở
hữu một chiếc xe máy thuộc hạng sang. Với những giá trị khác nhau mà từng loại sản
phẩm của Honda cũng có mức định giá khác nhau. Đây là chiến lược định giá sản
phẩm theo giá trị mà Honda đang áp dụng.
Với các sản phẩm cao cấp hơn dành cho đối tượng khách hàng có thu nhập cao,
giá của loại sản phẩm này cũng sẽ cao hơn so với các sản phẩm dành cho đối tượng
khách hàng có thu nhập trung bình. Khách hàng sẵn sàng trả giá cao cho những sản
phẩm chất lượng.

Những chiếc xe do Honda sản xuất đã nổi tiếng từ lâu về chất lượng và kiểu dáng.

Trước đây những chiếc xe CUB đã rất nổi tiếng trên thế giới
2.3.

Chiến lược Marketing của Honda về hệ thống phân phối (Place)

Hệ thống phân phối rộng khắp của Honda Việt Nam cũng giúp khách hàng dễ
dàng tiếp cận được với sản phẩm của thương hiệu này.
Ngay từ khi bước chân vào thị trường Việt Nam Honda đã chú tâm tới việc xây
dựng các cơ sở phân phối và bán hàng của hãng tại các trung tâm thành phố lớn rồi
từ từ len lỏi tới các cơ sở cấp huyện và thị trấn.
Honda có hai loại kênh phân phối chính:

9


Phân phối độc quyền: Đây là phương thức phân phối sản phẩm mà trong đó các
dòng sản phẩm cao cấp như xe máy SH sẽ được phân phối cho các cơ sở lớn của
Honda quản lý. Các cơ sở lớn này thường nằm ở các thành phố lớn như thành phố Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Các sản phẩm cao cấp thường không được phân phối
cho các đại lý bán lẻ của hãng. Với cách phân phối này, Honda không tốn nhiều chi
phí để kiểm soát các địa điểm bán hàng.
Phân phối rộng rãi: Với hình thức phân phối rộng rãi, Honda sẽ tìm nhiều địa
điểm bán hàng tạo thuận lợi cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm sản phẩm do chính
Honda sản xuất.
Vào năm 2020, Honda Việt Nam mở mới 2 cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda
ủy nhiệm (HEADs), nâng tổng số HEADs lên 801 HEADs trên cả nước tính đến hết
tháng 12/2020.

2.4.


Chiến lược Marketing của Honda về xúc tiến hỗn hợp (Promotion)

Tận dụng cả các kênh truyền thông để triển khai các chiến dịch quảng cáo và xây
dựng các chương trình khuyến mãi để tăng độ nhận diện thương hiệu và thu hút khách
hàng.
2.4.1. Chiến lược đánh trúng Insight của khách hàng
Có thể nói chiến lược marketing của Honda đã có được thành công vượt mặt những
đối thủ cạnh tranh. Xuất phát từ quốc gia có nền kỹ thuật cực kỳ phát triển, thương
hiệu của đất nước Nhật Bản này đã đem đến những sản phẩm đáp ứng được các yêu
cầu của khách hàng Việt. Chiến thuật nắm bắt được Insight của khách hàng Việt Nam
ưa chuộng “ăn chắc mặc bền”, Honda đã cho sản xuất các sản phẩm của mình đáp
ứng được thị hiếu đó. Điều này cho thấy, Honda đã có chiến lược nghiên cứu thị
trường rất bài bản trước khi đặt chân đến.
10


Những sản phẩm của hãng tạo ra đánh vào chất lượng và thời gian sử dụng lâu dài.
So sánh với một loạt các đối thủ như Piaggio, Yamaha, SYM… thì chất lượng của
Honda được đánh giá cao hơn hẳn, mà thời gian sử dụng có thể lên đến hơn chục
năm. Các sản phẩm của Honda sản xuất đều đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng và
thời gian sử dụng lâu dài. Chính vì vậy chiến lược marketing của Honda đã gặt hái
được thành công lớn, tạo dựng một thị phần áp đảo các công ty cạnh tranh.

Chiến lược truyền thông sản phẩm đánh trúng insight khách hàng của honda
2.4.2. Giới thiệu sản phẩm
Hãng đã thực hiện chiến dịch truyền thông khi Khi Honda cho ra mắt sản phẩm
mới trên thị trường:


Thơng báo với các khách hàng tiềm năng của Honda hãng đã cho ra thị trường

một sản phẩm mới, các cải tiến và những ưu điểm nổi bật như cải tiến công
nghệ, cách tân xu hướng thời trang của sản phẩm mới được giới thiệu. Cùng
với đó là khuyến mại đi kèm cho những chiếc xe được bán ra sớm nhất.



Honda bán trực tiếp cho các đại lý ủy quyền và đại lý phân phối, số lượng sản
phẩm được bán ra sẽ phụ thuộc vào các đại lý này. Bên cạnh đó các chiến dịch
quảng cáo của Honda sẽ được chạy phủ sóng trên các đài truyền hình và đài
phát thanh.



Sản phẩm mới được Honda đem đến giới thiệu tại các hội chợ nhằm thu hút
khách hàng. Hình thức này giúp Honda có thể nhanh chóng giới thiệu sản
phẩm mới của mình với những khách hàng ở xa các đại lý phân phối.

2.4.3. Truyền thông và khuyến mãi rầm rộ

11


Có thể thấy sự chịu chi cho các chiến dịch truyền thông của Honda thông qua các
hoạt động quảng cáo trên truyền hình và quảng cáo Outdoor được phủ sóng rộng rãi.
Honda cực kỳ khôn khéo khi lồng ghép các hoạt động tuyên truyền an toàn giao thông
vào các quảng cáo sản phẩm mới của mình trên khắp những con đường lớn. Những
TVC quảng cáo mang sức sống của thế hệ trẻ Việt Nam cũng được Honda cho chạy
dày đặc trên các kênh quảng cáo truyền hình.

Một trong những TVC nổi bật của Honda Việt Nam gần đây là chiến dịch “Đi về

nhà” vào dịp Tết 2021. Đi về nhà” là sản phẩm âm nhạc nằm trong chiến dịch
Marketing Tết Nguyên Đán 2021 của Honda Việt Nam, với sự hợp tác của 2 ca sĩ và
rapper nổi tiếng Đen Vâu và JustaTee. MV gây ấn tượng trong lòng khán giả bởi ca
từ giản dị, cảm xúc cùng những thước phim nhuốm đậm sắc màu Tết Nguyên Đán.
Chỉ sau hơn 1 tuần phát hành, MV đã thu được hơn 30 triệu lượt xem cùng những
thành công khác về mặt Marketing.Với thông điệp: “nhà là nơi để trở về”, chiến dịch
“Đi về nhà” gợi nhắc cho mỗi người chúng ta về sự thiêng liêng của tình cảm gia
đình, từ đó, MV cũng nhắn gửi thông điệp tới những người con người xa xứ rằng: Tết
này, hãy về với gia đình, trở về nhà để sống trong vòng tay yêu thương của cha, của
mẹ, bởi lẽ: “Hạnh phúc chỉ đơn giản là còn được về nhà”. Honda Việt Nam đã thành
công trong việc thu hút khách hàng, tăng độ nhận diện thương hiệu để từ đó tăng
doanh thu bán hàng.
Bên cạnh truyền thông trên các phương tiện báo đài và pano quảng cáo, thì những
chương trình khuyến mãi cũng là một điểm mạnh của Honda khi liên tục đưa ra những
chương trình khuyến mãi với giá ưu đãi. Trong một số chương trình khuyến mại
chẳng hạn như khi mua một chiếc xe Dream Honda sẽ tặng khách hàng một mũ bảo
hiểm do Honda sản xuất, được hỗ trợ phí đăng ký giấy tờ xe hoặc bảo dưỡng miễn
phí cho xe máy định kỳ tại các trung tâm của Honda. Vì vậy giá bán của xe vẫn được
12


giữ đúng giá như hãng mong muốn nhưng khách hàng lại nhận được rất nhiều lợi ích
khi mua hàng và chất lượng vẫn được đảm bảo. Những chương trình dịch vụ lưu động
đến các tỉnh thành khác chứng tỏ mức độ quan tâm của hãng tới khách hàng, và trong
từng thánh, các hoạt động như BeU của Honda thường có tổ chức khuyến mãi để
nâng cao dịch vụ. Chiến lược này rất được lòng khách hàng và nó tạo ra những phản
hồi tích cực từ dư luận.
2.4.4. “Tôi yêu Việt Nam” và thiện cảm từ khách hàng
Câu slogan “Tôi yêu Việt Nam” của Honda đã gắn bó với những sản phẩm từ
những năm 60-70-80 khi bắt đầu đặt chân lên thị trường Việt Nam. Với những sản

phẩm chất lượng, bản lĩnh trong các chiến lược thương hiệu của mình Honda với mục
tiêu cho ra những sản phẩm mới và hoàn thiện trong tương lai đã có được thị trường
vững mạnh, chiếm được cảm tình của người dân Việt Nam.
Không dừng lại ở đó, chiến lược marketing của Honda cho ra mắt series chương
trình “Tôi yêu Việt Nam” khi hợp tác với đài truyền hình Việt Nam. Trong chương
trình này, Honda được phủ sóng mạnh mẽ trên truyền hình và Internet trên phạm vi
toàn quốc. Với mục đích chương trình nhằm gia tăng độ hiểu biết an toàn giao thông
của người dân Việt Nam, Honda đã có chiến dịch truyền thông vô cùng thông minh
khi đem tới hình ảnh đẹp và sự tin cậy, thiện cảm của người tiêu dùng Việt trong
chiến lược marketing của mình. Nhờ vậy độ nhận diện thương hiệu Honda được đông
đảo khách hàng ghi sâu trong tiềm thức là một thương hiệu sạch. Tất cả đã tạo nên
được sự thành công của Honda với doanh thu lớn thu được hàng năm và một thị phần
xe máy hơn 70% ở Việt Nam.

13


Tôi yêu Việt Nam đã nhận được sự ủng hộ từ đông đảo người dân Việt Nam

III.

Đánh giá chiến lược Marketing của xe máy Honda

3.1 Đánh giá chiến lược
Hãng đã hoàn toàn chinh phục khách hàng ngay từ khi tham gia vào quá trình
nghiên cứu và phân đoạn thị trường, để đến hôm nay hãng đã chiếm được thị phần
lên tới hơn 70% tại Việt Nam. Hãng đã cho thấy những bước đi của mình thực sự có
hiệu quả và là một chiến lược thể hiện được đúng đẳng cấp của thương hiệu đến từ
Nhật Bản.
Có thể nói chiến lược Marketing của Honda rất thành công, thành công hơn cả

những đối thủ cạnh tranh của mình. Với một thương hiệu xuất thân từ Nhật Bản. một
quốc gia có nền kỹ thuật phát triển bậc nhất, thì những sản phẩm của hãng đáp ứng
được những yêu cầu của người tiêu dùng Việt Nam. Honda rất thông minh khi hiểu
được Insight “Ăn chắc mặc bền” của người dân nên đã tạo ra những chiến lược đánh
trúng vào tâm lý đó. Điều này cho thấy hãng nghiên cứu thị trường rất cẩn thận trước
khi bước chân vào đất nước 90 triệu dân này.
Honda là một thương hiệu rất mạnh tay trong việc truyền thông quảng cáo, với
các chiến dịch quảng cáo từ truyền hình đến quảng cáo Outdoor. Trên những đoạn
đường giao thông chúng ta có thể bắt gặp những quảng cáo của Honda, những quảng
cáo rầm rộ cho những dòng sản phẩm mới của mình, hay chỉ là lời tuyên truyền về
an toàn giao thông. Hơn thế nữa, quảng cáo truyền hình là thế mạnh của Honda với

14


những TVC quảng cáo dày đặc và được hãng chăm chút đánh vào sức sống trẻ của
Việt Nam.
Có thể thấy chiến lược marketing của Honda Việt Nam đã vô cùng thành công khi
có những nghiên cứu sâu sắc thị trường Việt và áp dụng các chiến lược 4P cực kỳ
hiệu quả. Honda đã và đang có những bước đi đúng đắn thu được nhiều quả ngọt tại
thị trường 90 triệu dân này. Honda đã cho thấy những chiến lược định vị thương hiệu
khôn ngoan thể hiện được đẳng cấp của thương hiệu Nhật Bản khi hoàn toàn chinh
phục được người tiêu dùng Việt ngay từ khi đặt chân đến.
Khi mức sống người dân nâng cao, nhu cầu ngày một đa dạng Honda ngay lập tức
thỏa mãn người dùng khi sử dụng chiến lược phân biệt nhãn hiệu cho từng dòng sản
phẩm với nhiều mẫu xe cho nhiều phân khúc khách hàng khác nhau, từ bình dân như
Wave (Wave alpha, Wave S.Wave RS...) đến cao cấp như SH (125i, 150i... ). Nắm
bắt được đặc điểm sản phẩm khi xe máy là dòng xe đa dụng tại Việt Nam - đất nước
đang trên đà phát triển, thương hiệu Honda đã đi sâu vào lòng tin của khách hàng
Honda đã thiết kế và cho ra đời những sản phẩm có khả năng vận hành bền bỉ, liên

tục đa dạng hóa sản phẩm phù hợp thị hiếu và thân thiện với môi trường.
3.1.1 Chiến lược sản phẩm
Chiến lược đa dạng hoá sản phẩm: Hiện nay thì Honda đang dẫn đầu trong thị
phần xe máy. Các sản phẩm đa dạng là một yếu tố rất lớn dẫn đến sự thành công của
Honda trong thị trường này. Luôn áp dụng các công nghệ tiên tiến nhất, với màu sắc
mẫu mã phù hợp với Việt Nam.
Chiến lược về nhãn hiệu: Honda cho ra đời rất nhiều dòng sản phẩm khác nhau
nhưng vẫn mang chung một thương hiệu Honda. Điều này cho thấy Honda muốn
khẳng định vị trí của mình trong thị trường xe gắn máy và ô tô ,muốn chứng tỏ sự bề
thế của một đại gia trong thị trường này.Bên cạnh đó cũng cho thấy được Honda
muốn giữ hình ảnh thương hiệu của mình trong lòng người tiêu dùng,và muốn gửi
gắm một thông điệp đến với người tiêu dùng rằng khi nghĩ đến xe gắn máy hãy nghĩ
ngay đến Honda..Và đây cũng chính là một bước đi thành công của Honda khi mang
thương hiệu của mình đến gần với người tiêu dùng hơn.
Chiến lược về chất lượng sản phẩm: điều này đã được chứng minh bằng sự đánh
giá của người tiêu dùng và của các chuyên gia thông qua các chứng chỉ ISO quốc tế.
Ngoài ra còn thông qua các giải thưởng do người tiêu dùng bình chọn như: ISO
9001...
Chiến lược đặc tính sản phẩm: đối với dòng xe số Honda Việt Nam đã cho ra đời
Future Neo FI tiết kiệm xăng tối đa, và một số sản phẩm thân thiện với môi trường.
15


Chiến lược sản phẩm mới: Honda liên tục cho ra đời các sản phẩm mới đáp ứng thị
trường. Cả ở thị trường xe máy và ô tô, Honda Civic có nhiều phiên bản với nhiều
mức giá và màu sắc mới.
Chiến lược tạo uy tín sản phẩm: Các chương trình hoạt động cho thấy Honda khá
thông minh khi chọn hình thức tổ chức sự kiện để thực hiện chiến lược này. Đây là
một phương thức vừa rẻ lại nhưng lại hiệu quả.
Dịch vụ hậu mãi: việc chăm sóc khách hàng của Honda rất hiệu quả tạo dấu ấn

riêng và màu sắc riêng.
• Nhược điểm
Chiến lược đa dạng hoá sản phẩm: Sự đa dạng lại trở thành một điểm yếu của
mình. Đó chính là sự gần giống nhau ở một số sản phẩm. Chính điều này đôi khi làm
cho người tiêu dùng dễ bị nhầm lẫn trong việc chọn lựa sản phẩm cho mình. Ví dụ
điển hình đó là xe Wave RS, Alpha, S… làm người tiêu dùng khó phân biệt những
loại xe Wave này với nhau.
Chiến lược đặc tính sản phẩm: đối với dòng xe tay ga Honda Việt Nam chưa cho
ra đời được sản phẩm tiết kiệm được xăng một cách tối ưu nhất, còn ở ô tô, so với
các đối thủ cạnh tranh của mình thì các xe ô tô của Honda Việt Nam tiết kiệm ngang
ngửa hoặc ít hơn về mức độ tiêu thụ nhiên liệu.
Dịch vụ hậu mãi :Những chương trình của Honda cũng gần giống như các thương
hiệu khác. Điều này làm hạn chế việc phân phối cho các khách hàng là tổ chức hoặc
các doanh nghiệp tư nhân.
3.1.2 Chiến lược giá
Mục tiêu của Honda là tạo lợi thế cạnh tranh bằng cách tạo ra sản phẩm với chi
phí thấp nhất. Như vậy, xuất phát từ việc sử dụng chiến lược đa quốc gia cho sản
phẩm là xe máy. Honda đã tập trung phát triển nhà máy sản xuất tại Việt Nam để tận
dụng được ưu thế về tính kinh tế theo địa điểm của Việt Nam. Bên cạnh đó, Honda
cũng chú trọng đến chiến lược phát triển đa dạng nhiều dòng sản phẩm nhắm tới các
khách hàng mục tiêu khác nhau, từ dòng xe phân khúc giá rẻ đến dòng xe phân khúc
cao cấp. Honda đưa ra dòng xe máy Wave alpha có giá từ 13.000.000 VNĐ, chất
lượng bền, kiểu dáng nhỏ gọn phù hợp nhu cầu người tiêu dùng nông thôn – thu nhập
thấp. Chiến lược cạnh tranh chi phí thấp này đã giúp Honda chiếm lĩnh được thị
trường nông thôn 70% dân số Việt Nam.
Honda cũng gặp phải áp lực cạnh tranh lớn vì nhiều đối thủ cạnh tranh nên sự lựa
chọn của khách hàng phong phú nhưng đa số người tiêu dùng chưa có những đòi hỏi
16



quá khắt khe về 1 số đặc tính chuyên biệt của sản phẩm. Chiến lược khách hàng của
Honda là họ giải quyết bất kỳ khiếu nại nào, chuẩn bị sẵn các phụ tùng thay thế phải
nâng cao hơn nữa việc quản lý, chăm sóc khách hàng của mình để có thể tạo nên
nhiều khách hàng trung thành và nâng cao vị thế cạnh tranh của mình.
Thành công: Honda Việt Nam đã thành công với các dòng xe giá thấp nhưng chất
lượng khá tốt như Wave α. Các dòng xe này đã mang lại sự thỏa mãn cao cho người
tiêu dùng. Trong giai đoạn đầu kinh doanh tại Việt Nam Honda đã vấp phải sự cạnh
tranh rất lớn từ xe máy giá rẻ của Trung quốc nhưng thông qua chiến lược chi phí
thấp Honda đã cho ra đời sản phẩm xe lắp ráp tại Việt Nam là Wave α với giá tương
đương so với xe máy trung quốc nhưng chất lượng thì cao hơn, qua đó giúp Honda
giành lại thị phần và ngày càng lớn mạnh tại Việt Nam.
Hạn chế: Chiến lược chi phí thấp đã mang lại thành công lớn cho Honda Việt
Nam, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế trong quá trình thực hiện chiến lược. Mức giá
Honda đưa ra cho một số sản phẩm vẫn còn cao, công ty vẫn có thể giảm hơn nữa
mức giá thông qua việc nâng cao quản lý chi phí nguồn nhân lực và sự chênh giá giữa
giá công ty đề xuất và giá thị trường.
3.1.3 Chiến lược phân phối
• Ưu điểm
Bán hàng trực tiếp có thể thăm dò để biết thêm về các vướng mắc của khách hàng.
Bán hàng trực tiếp có thể điều chỉnh cống hiến tiếp thị cho vừa với nhu cầu
chuyên biệt của mỗi khách hàng, và có thể thỏa thuận về điều kiện mua bán.
Bán hàng trực tiếp có thể xây dựng quan hệ cá nhân lâu dài với những khách hàng
quan trọng.
Mạng lưới phân phối rộng khắp các tỉnh thành trên cả nước.
• Nhược điểm
Chi phí cao cho đội ngũ bán hàng là gia tăng chi phí quản lý, chi phí nhân sự cao
dẫn đến giá phân phối tại các đại lý vẫn còn chênh khá cao so với giá nhà sản xuất
đưa ra
3.1.4 Chiến lược xúc tiến
• Ưu điểm

Khún mãi có thể tăng doanh sớ trong ngắn hạn và góp phần xây dựng thị phần
lâu dài.
Có khả năng duy trì, tưởng thưởng lòng trung thành của người tiêu dùng.
Kích thích người tiêu dùng thử dùng một sản phẩm mới
17


Làm cho nhà bán lẻ chịu quảng cáo cho sản phẩm và dành chỗ cho sản phẩm nhiều
chỗ trưng bày hơn.
• Nhược điểm
So với các cơng ty cạnh tranh, Honda ít khuyến mại giảm giá hoặc hỗ trợ khi mua
xe mà chỉ có các chương trình tặng quà đi kèm khi mua sản phẩm nhân dịp kỉ niệm
hoặc ngày lễ.
=> Honda là thương hiệu sản xuất xe danh tiếng trên thế giới. Để đạt được thành công
như hiện nay, có thể khẳng định chiến lược marketing của Honda thực sự hiệu quả.
3.2 Các vấn đề trong quản trị sản phẩm của Honda
3.2.1. Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường để xác định rõ các đối tượng khách hàng và đối thủ cạnh
tranh. Tìm kiếm các thông tin từ: website, mạng xã hội, thông tin về đối tác, ngành,
chuyên gia, sách báo... Kết hợp với kỹ thuật nghiên cứu, thử nghiệm bài bản, phỏng
vấn và phân tích khách hàng, vị trí và bản đồ cạnh tranh, lấy mẫu kinh nghiệm, nhóm
tập trung, nghiên cứu khả thi, thị trường mục tiêu... để có kết quả hữu ích nhất.
Honda đã chia thành ba phân khúc thị trường:
- Phân khúc thứ nhất (bình dân): dành cho khách hàng có thu nhập trung bìnhthấp, vùng nông thôn hoặc những người vừa đi làm. Sản phẩm chú trọng vào sự hoạt
động ổn định và tiện dụng cho việc di chuyển và vận chuyển.
- Phân khúc thứ hai (trung cấp): dành cho khách hàng có thu nhập khá. Sản phẩm
có độ bền và tính năng sử dụng cao hơn, đáp ứng được nhu cầu khẳng định bản thân,
thể hiện sự cá tính và sang trọng của khách hàng.
- Phân khúc thứ ba (cao cấp): dành cho khách hàng có thu nhập cao, thương gia.
Sản phẩm sở hữu các tính năng cao cấp nhất, yếu tố ngoại hình được đặt lên hàng

đầu.
3.2.2. Định nghĩa chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm quyết định sự thành công trong việc hoàn thành các mục tiêu
của dự án và ảnh hưởng đến các quyết định khác. Nó cần thông minh và rõ ràng.
Trong giai đoạn này, một nhà chiến lược tốt nên quan tâm đến việc phát triển lộ
trình sản phẩm thông minh và rõ ràng. Các nhà quản trị sản phẩm sẽ thiết lập các mục
tiêu chính để phát triển sản phẩm mới hoặc cải thiện sản phẩm hiện tại.
Honda tập trung vào các chiến lược: chiến lược chi phí thấp, chiến lược khác biệt
hoá, chiến lược trọng tâm.

18


3.2.3. Phát triển sản phẩm
Bao gồm các hoạt động thiết kế, nghiên cứu, thử nghiệm sản phẩm. Phát triển sản
phẩm mang lại sản phẩm mới và cập nhật cho thị trường.
Honda Việt Nam luôn là doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành công nghiệp chế tạo
xe máy.
Ngay trong tháng 1, đầu tháng 2/2022, Công ty Honda Việt Nam đã cho ra mắt
phiên bản mới mẫu xe máy phân khối lớn Goldwing nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật
Bản và Rebel 500 nhập khẩu từ Thái Lan; phối hợp cùng các Nhà phân phối ô tô triển
khai nhiều chương trình khuyến mại như: "Mua lọc gió kháng khuẩn- Rước lộc xuân
về nhà"; "Dầu tinh thay mới- Rước quà phơi phới"; hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ cho
khách hàng mua xe Honda HR-V.
3.2.4. Phát hành sản phẩm
Phát hành sản phẩm bắt đầu bằng việc giới thiệu sản phẩm tại thị trường mục tiêu.
Sau đó là các hoạt động tiếp thị biến toàn bộ kế hoạch trên giấy thành hành vi mua
thực sự.
Lập kế hoạch tung sản phẩm chạy song song với phát triển sản phẩm. Nó có thể
bao gồm các yếu tố sau: lập kế hoạch bán hàng, các vấn đề xúc tiến, quản lý hàng tồn

kho, dịch vụ khách hàng, định giá, quản lý rủi ro và giám sát.
Với phương châm: “Khách hàng là trên hết”, những năm qua, Honda Việt Nam
không ngừng cho ra mắt các sản phẩm mới với nhiều cải tiến, chất lượng, đáp ứng sự
lựa chọn của khách hàng.
Trong năm 2021, công ty đã giới thiệu 6 mẫu xe và phiên bản hoàn toàn mới lần
đầu được ra mắt chính hãng tại thị trường Việt Nam.
3.2.5. Xây dựng thương hiệu
Xây dựng thương hiệu là các hoạt động của doanh nghiệp nhằm tạo dựng uy tín
đới với người tiêu dùng, để họ tin tưởng, yên tâm hơn và mong muốn lựa chọn lẫn
tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ của mình.
Quá trình bao gồm các yếu tố tiếp thị như xác định khái niệm, đặt tên, nhận dạng
thương hiệu, hình ảnh, nhận thức về thương hiệu, định vị, lòng trung thành của thương
hiệu và những người khác.
Nhắc đến Honda Việt Nam, người tiêu dùng hẳn sẽ nghĩ ngay đến thông điệp “Tôi
yêu Việt Nam”. Thông điệp như là một sự khẳng định chính sách hướng về khách
hàng của công ty. Và đúng như khẳng định này, trong suốt thời gian hoạt động của
mình tại Việt Nam, công ty đã có rất nhiều đóng góp tích cực vào sự phát triển chung
19


×