Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(luận văn thạc sĩ) kiểm soát thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế huyện mđrăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

VŨ THỊ HẰNG

KIỂM SOÁT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN M’ðRĂK

LUẬN VĂN THẠC SỸ KẾ TOÁN

ðÀ NẴNG - NĂM 2016

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

VŨ THỊ HẰNG

KIỂM SOÁT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN M’ðRĂK

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRƯƠNG BÁ THANH


ðÀ NẴNG - NĂM 2016

download by :


LỜI CAM ðOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn
Vũ Thị Hằng

download by :


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài............................................ 3
6. Kết cấu của luận văn........................................................................... 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THUẾ GTGT ............ 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT .............................................................. 6
1.1.1. Khái niệm...................................................................................... 6
1.1.2. ðặc điểm ....................................................................................... 7

1.1.3. Vai trị của thuế GTGT ................................................................. 8
1.1.4. Nguyên tắc tính thuế GTGT ....................................................... 10
1.1.5. ðối tượng chịu thuế GTGT......................................................... 14
1.2. KIỂM SOÁT THUẾ GTGT..................................................................... 15
1.2.1. Vai trị của kiểm sốt thuế GTGT............................................... 16
1.2.2. Mục tiêu của kiểm sốt thuế GTGT ........................................... 16
1.2.3. Quy trình kiểm sốt thuế GTGT................................................. 17
1.3. NỘI DUNG KIỂM SOÁT THUẾ GTGT................................................ 19
1.3.1. Kiểm sốt thủ tục đăng ký và kê khai thuế................................. 19
1.3.2. Kiểm soát thủ tục xử lý hồ sơ khai thuế ..................................... 21
1.3.3. Kiểm soát thủ tục nộp thuế và xử lý chứng từ nộp thuế............. 26
1.3.4. Kiểm soát nợ thuế ....................................................................... 27
1.3.5. Kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm về thuế .................................... 28

download by :


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THUẾ GTGT TẠI CHI
CỤC THUẾ HUYỆN M’ðRĂK .................................................................. 31
2.1. ðẶC ðIỂM CÁC DOANH NGHIỆP ðÓNG TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN
M’ðRĂK......................................................................................................... 31
2.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN
M’ðRĂK......................................................................................................... 33
2.3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THUẾ GTGT TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN M’ðRĂK.......................................................................................... 35
2.3.1. Mơi trường kiểm sốt.................................................................. 35
2.3.2. Các hoạt động kiểm sốt thuế GTGT tại Chi Cục thuế M’ñrăk. 40
2.4. ðÁNH GIÁ HOẠT ðỘNG KIỂM SOÁT THUẾ GTGT TẠI CHI CỤC
THUẾ HUYỆN M’ðRĂK .............................................................................. 66
2.4.1. Kết quả ñạt ñược trong hoạt ñộng kiểm sốt thuế GTGT tại Chi

cục thuế M’đrăk............................................................................................... 66
2.4.2. Ngun nhân và hạn chế trong hoạt động kiểm sốt thuế GTGT tại
Chi cục thuế M’ñrăk ........................................................................................ 73
2.5. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN KIỂM SOÁT THUẾ GTGT
TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN M’ðRĂK ..................................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 82
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THUẾ GTGT
TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN M’ðRĂK.................................................. 83
3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 83
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THUẾ GTGT TẠI
CHI CỤC THUẾ M’ðRĂK............................................................................ 85
3.2.1. Hồn thiện mơi trường kiểm sốt ............................................... 85
3.2.2. Cải tiến và tăng cường cơng tác kiểm tra thuế GTGT................ 89
3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ ......................................... 91

download by :


3.2.4. Một số giải pháp về chuyên môn, nghiệp vụ.............................. 92
3.2.5. Tăng cường công tác phối hợp với các cơ quan khác ................ 98
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCT


Chi cục thuế

CQT

Cơ quan thuế

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HHDV

Hàng hoá dịch vụ

HSKT

Hồ sơ khai thuế

KBNN

Kho bạc nhà nước

KK&KTT

Kê khai & Kế toán thuế


KT-QLN&CCNT:

Kiểm tra-Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLT

Quản lý thuế

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản

HS


Hồ sơ

CBCC

Cán bộ công chức

ðTNT

ðối tượng nộp thuế

BP

Bộ phận

download by :


KSNB

Kiểm sốt nội bộ

ðKT

ðăng ký thuế

HCVT

Hành chính văn thư


CQ ðKKD

Cơ quan ñăng ký kinh doanh

MSDN

Mã số doanh nghiệp

ML NSNN

Mục lục ngân sách nhà nước

MGT

Miễn giảm thuế

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1


Số lượng DN hoạt ñộng tới 31/10/2015

32

2.2

Tình hình thu ngân sách từ năm 2012 ñến 31/10/2015

32

2.3

Số lượt xử phạt vi phạm về thuế

33

2.4
2.5
2.6
2.7

hân loại trình độ chun mơn CBCC tại Chi cục thuế
M’đrăk giai ñoạn 2012 - 2015
Tình hình ñăng ký thuế tại Chi cục thuế M’đrăk giai đoạn
2012-2015
Tình hình nộp tờ khai GTGT Chi cục thuế M’đrăk
Bảng 2.6. Tình hình nộp tờ khai GTGT Chi cục thuế
M’ñrăk Huyện M’ñrăk

download by :


36
68
69
72


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Số hiệu

Tên hình

Sơ đồ
1.1
1.2
1.3
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

Sơ đồ kiểm sốt, giám sát thuế GTGT
Mối quan hệ cơng việc của quy trình nghiệp vụ về thuế
GTG
Kiểm sốt quy trình nghiệp vụ về thuế GTGT
Sơ ñồ cơ cấu tổ chức bộ máy chi cục thuế Huyện
M’đrăk
Mơ hình kiểm tra nội bộ tại Chi cục thuế M’đrăk
Các thủ tục kiểm sốt thuế GTGT tại Chi cục thuế

M’đrăk
Mơ hình đăng ký thuế
Quy trình tiếp nhận hồ sơ khai thuế trực tiếp tại CQT
và qua bưu chính

Trang
18
18
19
33
37
40
42
45

2.6

Tổng quan quy trình đăng ký và khai thuế điện tử

46

2.7

Quy trình nộp thuế và xử lý chứng từ nộp NSNN

47

2.8

Quy trình theo dõi và đơn đốc nợ thuế


50

2.9

Quy trình miễn, giảm thuế

52

2.10

Quy trình hồn thuế

57

2.11

Quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở NNT

62

3.1

Quy trình kiểm tra thuế

90

download by :



1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
ðối với bất kỳ một quốc gia nào thì thuế cũng đóng một vai trò hết sức
quan trọng và chiếm phần lớn trong tổng thu ngân sách Nhà nước. Ở Việt
Nam theo thống kê của Tổng cục thuế thì 92% ngân sách Nhà nước là thu từ
thuế. Việc thực thi một số chính sách thuế có hiệu quả sẽ đảm bảo ổn định
cho nguồn thu này và trong cấu trúc các khoản thu về thuế thì thuế GTGT
đóng một vai trị quan trọng.
Thuế GTGT là một loại thuế tiến bộ, ñiều tiết rộng rãi hầu hết mọi ñối
tượng trong nhân dân, những người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế. Do
đó, nó có vai trị rất to lớn trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Tuy
nhiên hiện nay các vụ gian lận thuế GTGT ngày càng nhiều và thủ ñoạn ngày
càng tinh vi, tạo ra sự bất công bằng cho các ñối tượng nộp thuế. ðồng thời,
luật thuế GTGT cịn chưa được phù hợp với điều kiện của Việt Nam hiện nay,
vì vậy cơng tác quản lý thuế GTGT cịn gặp một số khó khăn, hạn chế. Một
trong những vấn đề quan trọng góp phần khắc phục những hạn chế trên là
phải tăng cường hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT cho các cơ quan từ
Trung Ương tới ñịa phương, kiểm soát tốt ñược nguồn thu thuế GTGT cũng
đồng nghĩa với việc tăng thu cho NSNN
Kiểm sốt thuế là một trong những chức năng quan trọng trong công tác
kiểm sốt của Nhà nước, được thực hiện bởi hệ thống thu thuế của Nhà nước.
Chi cục thuế Huyện M’ñrăk là cơ quan chuyên môn nằm trong hệ thống thu
thuế Nhà nước, ñược giao nhiệm vụ quản lý thu thuế và thu khác trên ñịa bàn
huyện M’ñrăk – Tỉnh ðăklăk. Số thu từ thuế GTGT bình quân 4 năm (từ năm
2012 ñến 10 tháng ñầu năm 2015) chiếm 67,22% trong tổng số thu các sắc thuế
vào NSNN tại ñịa bàn Huyện M’ñrăk. ðây là một tỷ lệ rất cao, tuy nhiên ñây
vẫn chưa phải là con số thực, rất nhiều trường hợp qua kiểm tra ñã bị truy thu


download by :


2
hàng trăm triệu ñồng tiền thuế GTGT. Nguyên nhân do công tác quản lý Nhà
nước về thuế cũng như Luật thuế GTGT ñã bộc lộ nhiều hạn chế như: Phương
pháp tính thuế GTGT phải nộp là thuế GTGT đầu ra trừ thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ, hàng hóa mua vào nhưng chưa bán ra nhưng vẫn ñược kê khai
khấu trừ tồn bộ, chính sách về thuế thường xun thay ñổi; một số quy ñịnh
trong Luật và quy trình nghiệp vụ khơng phù hợp với điều kiện thực tế tại Chi
cục thuế Huyện M’đrăk; Bộ máy quản lý cịn thiếu nhân lực và chưa thật sự
ñáp ứng ñược yêu cầu; cơng tác kiểm tra, xử lý vi phạm cịn nhiều hạn chế dẫn
ñến việc trốn thuế, lách luật, ñặc biệt ñối với các Doanh nghiệp lớn. Từ ñó ảnh
hưởng trực tiếp tới nguồn thu của Ngân sách Nhà nước.
Xuất phát từ thực tế cũng như tầm quan trọng của việc kiểm sốt thuế
GTGT tại Chi Cục thuế Huyện M’đrăk, Tác giả đã chọn đề tài: “Kiểm sốt
thuế GTGT tại Chi cục thuế Huyện M’ñrăk – Tỉnh ðăklăk”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về kiểm sốt thuế GTGT
- Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm sốt thuế GTGT tại Chi cục thuế
M’đrăk
- ðề xuất các giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát thuế GTGT tại chi
cục thuế huyện M’ñrăk.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn ñề lý luận và thực tiễn
liên quan đến kiểm sốt thuế GTGT tại Chi cục thuế M’đrăk.
- Phạm vi nghiên cứu
Cơng tác kiểm sốt thuế GTGT các Doanh nghiệp thuộc Chi cục thuế
Huyện M’ñrăk quản lý trong thời gian từ năm 2012-2015 (ñến tháng 10 năm

2015)

download by :


3
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng phương pháp mơ tả, khái qt quy trình kiểm tra và
kiểm sốt thuế GTGT; có phân tích ý kiến chun gia, phương pháp ñối
chiếu, tổng hợp ở các ñơn vị ñược chi cục thuế M’đrăk kiểm tra thuế từ đó
tiến hành phân tích, đánh giá, tổng hợp cơng tác kiểm sốt thuế GTGT
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Luận văn làm rõ ý nghĩa của việc tăng cường kiểm sốt thuế GTGT,
nêu lên thực trạng của hoạt động kiểm sốt thuế GTGT tại Chi cục thuế
Huyện M’đrăk, đồng thời ñưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt ñộng này.
6. Kết cấu của luận văn
Nội dung chính của Luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
Chương 1: Lý luận chung về kiểm soát thuế GTGT.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát thuế GTGT tại Chi cục thuế Huyện
M’ñrăk.
Chương 3: Giải pháp tăng cường kiểm sốt thuế GTGT tại Chi cục thuế
Huyện M’đrăk.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Hiện nay, thuế GTGT là một loại thuế gián thu thường chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng số thu về thuế hàng năm của NSNN. Qua khảo sát cho
thấy đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về thuế GTGT. Cụ thể:
Nghiên cứu của Nguyễn Hữu Hiệp (2006) với đề tài “Tăng cường kiểm
sốt nguồn thu thuế giá trị gia tăng từ các DN trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk”, ñã
ñề cập ñến những vấn ñề kiểm sốt quản lý, kiểm sốt quy trình quản lý thuế

GTGT từ các DN trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk, tác giả đã đưa ra một số giải
pháp hồn thiện bộ máy quản lý thuế theo mơ hình chức năng và nâng cao
chất lượng cán bộ thuế tại Cục thuế tỉnh ðắk Lắk. Hoàn thiện bộ máy quản lý

download by :


4
thuế theo mơ hình chức năng: Tăng cường sự tn thủ tự nguyện của DN như
nộp tờ khai ñúng thời hạn và báo cáo thông tin thuế theo yêu cầu, tự tính đúng
số thuế phải nộp và nộp thuế đúng hạn mà khơng cần có hành vi chế tài nào,
cơng tác QLT được chun mơn hóa, chun sâu, chun nghiệp theo từng
chức năng hiệu quả đạt rất cao.Hồn thiện cơng tác tổ chức; Xây dựng hệ
thống quy chế làm việc trong Cục thuế tỉnh ðắk Lắk . Hoàn thiện quy trình
quản lý thuế GTGT và quy trình thanh tra thuế GTGT; xây dựng quy trình
điều tra các hành vi trốn thuế GTGT. Luận văn ñã ñề cập ñến những vấn đề
kiểm sốt quản lý, kiểm sốt quy trình quản lý thuế GTGT từ các DN trên ñịa
bàn tỉnh ðắk Lắk, tác giả ñã ñưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường kiểm
sốt thuế GTGT từ các DN trên địa bàn tỉnh ðắk Lắk. ðồng thời ñưa ra các
kiến nghị ñối với các cơ quan cấp.
Nghiên cứu của Lê Tự Cư (2012) “Tăng cường cơng tác kiểm sốt thuế
GTGT tại Chi cục thuế quận Hải Châu - Thành phố ðà Nẵng” đã đề cập đến
những vấn đề kiểm sốt quản lý, kiểm sốt quy trình quản lý thuế GTGT trên
địa bàn Quận Hải Châu-TP ðà Nẵng. Tác giả ñã nêu lên thực trạng kiểm sốt
thuế GTGT tại địa bàn, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện bộ
máy quản lý thuế theo mơ hình chức năng, giải pháp về triển khai và nhân
rộng DN kê khai qua mạng;Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra, chuyển từ
thanh tra tất cả các ñối tượng sáng thanh tra theo mức ñộ vi phạm, chuyển từ
thanh tra toàn diện sáng thanh tra, kiểm tra theo chun đề; bên cạnh đó tác
giả nên lên một số giải pháp kiểm soát thuế GTGT bằng nghiệp vụ như thông

qua Doanh thu và thuế GTGT đầu ra, thơng qua kiểm tra xác minh hóa đơn
mua hàng hóa dịch vụ. ðồng thời đưa ra kiến nghị ñối với cơ quan các cấp.
Nghiên cứu của Lê Thị Hồng Lũy (2012) với đề tài “Tăng cường kiểm
sốt thuế GTGT tại Cục Thuế Bình ðịnh” đã đề cập đến những vấn đề kiểm
sốt quản lý, kiểm sốt quy trình quản lý thuế GTGT từ các DN trên ñịa bàn
tỉnh Bình ðịnh. Tác giả đã đưa ra một số giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý

download by :


5
thuế theo mơ hình chức năng và nâng cao chất lượng cán bộ thuế tại Cục thuế
Bình ðịnh. Hồn thiện bộ máy quản lý thuế theo mơ hình chức năng: Tăng
cường sự tuân thủ tự nguyện của DN như nộp tờ khai đúng thời hạn và báo
cáo thơng tin thuế theo u cầu, tự tính đúng số thuế phải nộp và nộp thuế
đúng hạn mà khơng cần có hành vi chế tài nào, cơng tác QLT được chun
mơn hóa, chun sâu, chuyên nghiệp theo từng chức năng hiệu quả ñạt rất
cao. ðặc biệt nếu kết hợp việc phân tích rủi ro đánh giá sai phạm dựa trên các
tiêu chí rủi ro, từ đó đề xuất cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát thuế. Nâng
cao chất lượng cán bộ thuế, hồn thiện các dịch vụ cơng cung cấp cho DN để
nâng cao tính tn thủ: Tăng cường các hình thức tuyên truyền, Tổ chức các
hình thức và nâng cao chất lượng hỗ trợ; Chuẩn hóa các nội dung tuyên
truyền, hỗ trợ và xây dựng kho dữ liệu phục vụ công tác tuyên truyền và hỗ
trợ DN; Triển khai các hình thức kê khai thuế ñiện tử (như dịch vụ ñăng ký,
kê khai, hỏi ñáp qua mạng…) và các dịch vụ ñiện tử khác của CQT nhằm hỗ
trợ cho DN kê khai, nộp thuế và đồng thời đơn giản hóa các thủ tục kê khai,
nộp và hoàn thuế của các DN. Hồn thiện quy trình quản lý thuế GTGT và
quy trình thanh tra thuế GTGT; xây dựng quy trình điều tra các hành vi trốn
thuế GTGT,… ðồng thời ñưa ra các kiến nghị ñối với cơ quan các cấp.
Sau khi nghiên cứu những luận văn trên, bản thân phát huy những ưu

ñiểm và khắc phục những nhược ñiểm của luận văn trước, tham khảo thêm
các thông tin từ các Website của Bộ Tài chính và Tổng cục thuế; các văn bản
chính sách, quy trình về quản lý thuế GTGT. Từ đó hồn thiện luận văn của
mình với hy vọng góp phần tăng cường kiểm sốt thuế GTGT tại Chi cục thuế
M’đrăk.

download by :


6
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THUẾ GTGT
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
1.1.1. Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước
ñầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng - vào năm 1954. Thuế
giá trị gia tăng theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée (viết tắt là
TVA), tiếng Anh gọi là Value Added Tax (viết tắc là VAT), dịch ra tiếng Việt
là thuế giá trị gia tăng. Khai sinh từ nước Pháp, thuế giá trị gia tăng ñã ñược
áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc
khối Liên minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia
Châu á trong đó có Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế giá trị gia tăng .Các
quốc gia khác cũng ñang trong thời ký nghiên cứu loại thuế này.Tính đến nay
đã có khoảng 130 quốc gia áp dụng thuế giá trị gia tăng.
Ở nước ta, tại ký họp lần thứ 11 Quốc hội khố 9, Quốc hội nước ta đã
thơng qua Luật thuế giá trị gia tăng và có hiệu lực thi hành kề từ ngày 01-011999. Theo quy ñịnh của Luật thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng là
một loại thuế gián thu ñánh trên khoản giá trị tăng thêm cuả hàng hoá, dịch
vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng và ñược nộp
vào ngân sách Nhà nước theo mức ñộ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.

Ðây là một loại thuế doanh thu đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu
thơng sản phẩm hàng hố, từ khi cịn là ngun liệu thơ sơ cho đến sản phẩm
hồn thành, và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng. Chính vì vậy mà chúng ta
cịn gọi là thuế doanh thu có khấu trừ số thuế ñã nộp ở giai ñoạn trước. Thuế
giá trị gia tăng được cộng vào giá bán hàng hố, dịch vụ, và do người tiêu
dùng chịu khi mua hàng hoá, sử dụng dịch vụ.

download by :


7
1.1.2. ðặc điểm
- Là một loại thuế gián thu. Tính gián thu của thuế GTGT ñược biểu
hiện ở việc người nộp thuế và người chịu thuế khơng đồng nhất với nhau.
Người mua HH, DV là người phải trả thuế GTGT thông qua giá mua của HH,
DV. Người bán HH, DV thực hiện nộp khoản thuế GTGT “ñã ñược người
mua trả” vào NSNN;
- Thuế GTGT chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ.
Việc đánh thuế chỉ trên phần giá trị tăng thêm mà khơng phải đối với tồn bộ
giá trị hàng hóa dịch vụ làm cho số thuế GTGT áp dụng trong mỗi khâu của
quá trình lưu thơng khơng gây ra những đột biến về giá cả cho người tiêu
dùng. ðặc điểm này cịn u cầu pháp luật điều chỉnh phải tìm ra cách thức,
phương thức phù hợp, có tính khả thi để xác định chính xác phần giá trị tăng
thêm làm căn cứ tính thuế.;
- Là một loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT không chịu ảnh
hưởng bởi kết quả kinh doanh của NNT, và khơng bị ảnh hưởng bởi q trình
tổ chức phân chia quá trình SXKD, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn
ln bằng số thuế tính trên giá bán ở giai ñoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn
nhiều hay ít;
- Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt ñộng tiêu dùng diễn ra trong phạm vi

lãnh thổ, không ñánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ.
Trong tương quan so sánh với thuế doanh thu trước ñây, thuế giá trị gia
tăng ñược coi là một loại thuế lý tưởng khi thỏa mãn bốn tiêu chuẩn: ñơn giản
về mặt kỹ thuật, tức là không tạo ra cơ hội trốn thuế: thuế suất áp dụng không
ở nhiều mức; hiệu quả về mặt tài chính, do chủ thể chịu thuế và ñối tượng
chịu thuế rất rộng; công bằng về mặt xã hội: cơ chế đánh thuế của nó với mức
thuế suất thấp đánh vào các mặt hàng tiêu dùng thơng thường và mức cao
ñánh vào các mặt hàng xa xỉ, nhờ ñó nó góp phần vào phân phối lại thu nhập

download by :


8
tức là ñưa lại kết quả phân phối lại của cải xã hội; và có tác dụng khuyến
khích về mặt kinh tế, tức là có tác động thúc đẩy kinh tế phát triển nhờ vào cơ
chế khấu trừ thuế ñầu vào và miễn thuế ñối với hàng xuất khẩu.
1.1.3. Vai trị của thuế GTGT
Thuế là cơng cụ rất quan trọng ñể Nhà nước thực hiện chức năng quản
lý vĩ mô ñối với nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta ñang trong quá trình vận
hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý cuả nhà nước, do đó thuế giá trị gia
tăng có vai trị rất quan trọng và ñược thể hiện như sau:
- Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế gián thu và ñược áp dụng rộng rãi
đối với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hố hoặc được cung
ứng dịch vụ, nên tạo ñược nguồn thu lớn và tương ñối ổn ñịnh cho ngân sách
nhà nước.
- Thuế tính trên giá bán hàng hố hoặc giá dịch vụ nên khơng phải đi
sâu xem xét, phân tích về tính hợp lý, hợp lệ cuả các khoản chi phí, làm cho
việc tổ chức quản lý thu tương ñối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu.
- Ðối với hàng xuất khẩu không những không nộp thuế giá trị gia tăng
mà cịn được khấu trừ hoặc ñược hoàn lại số thuế giá trị gia tăng ñầu vào nên

có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, ñẩy mạnh xuất khẩu, tạo
ñiều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc
tế.
- Thuế giá trị gia tăng cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn ñối
với hàng nhập khẩu, có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội
ñịa.
- Tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế ñạt hiệu quả cao.
Việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng ñược thực hiện căn cứ trên hố đơn mua
vào đã thúc đẩy người mua phải địi hỏi người bán xuất hố đơn, ghi doanh
thu đúng với hoạt động mua bán; khắc phục được tình trạng thơng đồng giữa

download by :


9
người mua và người bán ñể trốn lậu thuế. ở khâu bán lẻ thường xảy ra trốn lậu
thuế. Người tiêu dùng khơng cần địi hỏi hố đơn, vì đối với họ khơng cịn
xảy ra việc khấu trừ thuế. Tuy vậy, ở khâu bán lẻ cuối cùng, giá trị tăng thêm
thường không lớn, số thuế thu ở khâu này không nhiều.
- Thuế giá trị gia tăng thường có ít thuế suất, bảo đảm sự đơn giản, rõ
ràng. Với ít thuế suất, loại thuế này mang tính trung lập, vì về cơ bản khơng
can thiệp sâu vào mục tiêu khuyến khính hay hạn chế sản xuất, kinh doanh
dịch vụ, tiêu dùng, theo ngành nghề cụ thể; không gây phức tạp trong việc
xem xét từng mặt hàng, ngành nghề có thuế suất chênh lệch nhau nhiều.
- Nâng cao được tính tự giác trong việc thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ cuả
người nộp thuế. Thơng thường, trong chế độ kê khai nộp thuế giá trị gia tăng,
cơ quan thuế tạo ñiều kiện cho cơ sở kinh doanh tự kiểm tra, tính thuế, kê
khai và nộp thuế. Từ đó, tạo tâm lý và cơ sở pháp lý cho đơn vị kinh doanh
khơng phải hiệp thương, thoả thuận về mức doanh thu, mức thuế với cơ quan
thuế. Việc kiểm tra thuế giá trị gia tăng cũng có mặt thuận lợi vì đã buộc

người mua, người bán phải nộp và lưu giữ chứng từ, hố đơn đầy ñủ nên việc
thu thuế tương ñối sát với hoạt ñộng kinh doanh từ đó tập trung được nguồn
thu thuế giá trị gia tăng vào ngân sách nhà nước ngay từ khâu sản xuất và thu
thuế ở khâu sau còn kiểm tra được việc tính thuế, nộp thuế ở khâu trước nên
hạn chế thất thu về thuế.
- Tăng cường công tác hạch tốn kế tốn và thúc đẩy việc mua bán
hàng hố có hố đơn chứng từ; việc tính thuế đầu vào được khấu trừ là biện
pháp kinh tế góp phần thúc ñẩy cả người mua và người bán cùng thực hiện tốt
hơn chế độ hố đơn, chứng từ.
- Việc khấu trừ thuế đã nộp ở đầu vào cịn có tác dụng khuyến khích
hiện đại hố, chun mơn hố sản xuất, tăng cường ñầu tư mua sắm trang
thiết bị mới ñể hạ giá thành sản phẩm.

download by :


10
- Thuế giá trị gia tăng ñược ban hành gắn liền với việc sửa ñổi, bổ sung
một số loại thuế khác như thuế tiêu thụ ñặc biệt, thuế xuất nhập khẩu...góp
phần làm cho hệ thống chính sách thuế cuả Việt Nam ngày càng hồn thiện,
phù hợp với sự vận động và phát triển cuả nền kinh tế thị trường, tương ñồng
với hệ thống thuế trong khu vực và trên thế giới, góp phần đẩy mạnh việc mở
rộng hợp tác kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước ngồi vào Việt Nam.
Nhìn chung trong các loại thuế gián thu, thuế giá trị gia tăng ñược coi
là phương pháp thu tiên bộ nhất hiện nay, ñược ñánh giá cao do ñạt ñược các
mục tiêu lớn cuả chính sách thuế, như tạo ñược nguồn thu lớn cho ngân sách
nhà nước, ñơn giản, trung lập...Tuy nhiên, trong thời gian ñầu áp dụng thuế
giá trị gia tăng đã phát sinh một số khó khăn, vướng mắc và Nhà nước ta ñã
từng bước tháo gỡ những khó khăn đó trong q trình thực hiện Luật thuế giá
trị gia tăng.

1.1.4. Nguyên tắc tính thuế GTGT
* Giá tính thuế và thuế suất
Giá tính thuế: Theo quy định tại ðiều 7, Thông tư 219/2013/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài Chính:
- ðối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá
bán chưa có thuế GTGT. ðối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ ñặc biệt
là giá bán ñã có thuế tiêu thụ ñặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
- ðối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ mơi trường là giá bán đã có thuế
bảo vệ mơi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ mơi trường là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia
tăng.
- ðối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với
thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+)

download by :


11
với thuế bảo vệ mơi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu ñược xác ñịnh
theo quy ñịnh về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập
khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập
khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác ñịnh theo mức thuế phải nộp sau khi ñã
ñược miễn, giảm.
- ðối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở
kinh doanh tự sản xuất) dùng ñể trao ñổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là
giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương ñương tại
thời ñiểm phát sinh các hoạt động này.
- ðối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung
ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt ñộng kinh doanh (tiêu dùng nội bộ),

là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hố, dịch vụ.
- ðối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng ñể khuyến mại theo quy
ñịnh của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng khơng (0).
- ðối với hoạt ñộng cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng,
xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số
tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
- ðối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính
theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hố đó, khơng bao gồm
khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
- ðối với gia cơng hàng hóa là giá gia cơng theo hợp đồng gia cơng
chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền cơng, chi phí về nhiên liệu, động lực,
vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia cơng hàng hố.
- ðối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình
hay phần cơng việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
- ðối với hoạt ñộng chuyển nhượng bất ñộng sản, giá tính thuế là giá

download by :


12
chuyển nhượng bất ñộng sản trừ (-) giá ñất ñược trừ để tính thuế GTGT.
- ðối với hoạt động đại lý, mơi giới mua bán hàng hố và dịch vụ, ủy
thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền
cơng, tiền hoa hồng thu ñược từ các hoạt ñộng này chưa có thuế GTGT.
- ðối với dịch vụ casino, trị chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí
có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt ñộng này ñã bao gồm cả thuế tiêu thụ ñặc
biệt trừ số tiền ñã trả thưởng cho khách.
- ðối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế
GTGT, khơng phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.

- ðối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp ñồng ký với
khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá
đã có thuế GTGT.
- ðối với dịch vụ cầm ñồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền
lãi phải thu từ cho vay cầm ñồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng
cầm đồ (nếu có) được xác định là giá đã có thuế GTGT.
- ðối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa)
theo quy định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có
thuế GTGT để tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán
không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra.
- ðối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở
in thực hiện các hợp đồng in, giá thanh tốn bao gồm cả tiền cơng in và tiền
giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy.
- ðối với dịch vụ ñại lý giám ñịnh, ñại lý xét bồi thường, ñại lý ñòi
người thứ ba bồi hồn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền cơng
hoặc tiền hoa hồng thì giá tính thuế GTGT là tiền cơng hoặc tiền hoa hồng
được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu
được, chưa có thuế GTGT.

download by :


13
Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ quy ñịnh ở trên bao
gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở
kinh doanh ñược hưởng.
Thuế suất : Hiện nay thuế suất thuế GTGT gồm có 03 nhóm: 0%, 5%,
10%. Việc qui ñịnh các mức thuế suất khác nhau thể hiện chính sách điều tiết
thu nhập và hướng dẫn tiêu dùng đối với hàng hóa, dịch vụ.
* Thời điểm xác ñịnh thuế GTGT: Theo quy ñịnh tại ðiều 8, Thông tư

219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài Chính:
- ðối với bán hàng hố là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, khơng phân biệt đã thu được tiền
hay chưa thu ñược tiền.
- ðối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hồn thành việc cung ứng dịch
vụ hoặc thời điểm lập hố đơn cung ứng dịch vụ, khơng phân biệt ñã thu ñược
tiền hay chưa thu ñược tiền.
- ðối với dịch vụ viễn thơng là thời điểm hồn thành việc đối sốt dữ
liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thơng theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở
kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ
tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thơng.
- ðối với hoạt động cung cấp ñiện, nước sạch là ngày ghi chỉ số ñiện,
nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hố đơn tính tiền.
- ðối với hoạt ñộng kinh doanh bất ñộng sản, xây dựng cơ sở hạ tầng,
xây dựng nhà ñể bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời ñiểm thu tiền theo
tiến ñộ thực hiện dự án hoặc tiến ñộ thu tiền ghi trong hợp ñồng. Căn cứ số
tiền thu ñược, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT ñầu ra phát sinh
trong kỳ.
- ðối với xây dựng, lắp ñặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm
thu, bàn giao cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng xây dựng, lắp ñặt

download by :


14
hồn thành, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- ðối với hàng hố nhập khẩu là thời ñiểm ñăng ký tờ khai hải quan.
* Phương pháp tính thuế GTGT: Gồm phương pháp khấu trừ và
phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. Tuy nhiên luận văn này tác giả
chỉ ñề cập ñến phương pháp khấu trừ.

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng ñối với cơ sở kinh doanh thực hiện
ñầy ñủ chế ñộ kế tốn, hố đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế
tốn, hố đơn, chứng từ.
Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp

=

Số thuế GTGT
ñầu ra

-

Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

Trong đó:
- Số thuế giá trị gia tăng ñầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của
hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hố đơn giá trị gia tăng
- Thuế GTGT đầu vào ñược khấu trừ bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi
trên hố đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố ñịnh) dùng
cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT
ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT thay cho phía nước ngồi theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng
đối với các tổ chức nước ngồi khơng có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá
nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
1.1.5. ðối tượng chịu thuế GTGT
ðối tượng chịu thuế giá trị gia tăng: Là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua

của tổ chức, cá nhân ở nước ngồi), trừ các đối tượng khơng chịu thuế GTGT.
ðiều ñó có nghĩa là ñối tượng chịu thuế GTGT quy định đối tượng chịu
thuế gồm tồn bộ hàng hóa, dịch vụ ñược mua bán, tiêu dùng trên thị trường:

download by :


15
hàng hóa, dịch vụ được sản xuất và tiêu dùng trong nước.
Tuy nhiên, do tính chất của sản xuất và tiêu dùng ở nước ta hiện nay,
mặt khác ñể nâng ñỡ và khuyến khích phát triển ñối với một số ngành, lĩnh
vực, Luật thuế GTGT có quy định một số loại hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc
diện chịu thuế GTGT. Thuộc diện này bao gồm có 4 nhóm như sau:
- Các sản phẩm, dịch vụ của một số ngành, lĩnh vực mà hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh của các ngành này cịn gặp nhiều khó khăn, cần có sự nâng
đỡ của Nhà nước để khuyến khích phát triển như: sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa qua chế biến...
- Nhóm các sản phẩm và dịch vụ khơng mang tính kinh doanh, hoặc các
dịch vụ cơng cộng bảo ñảm cung cấp các dịch vụ tối thiểu cho tiêu dùng như:
bảo hiểm học sinh, bảo hiểm vật nuôi cây trồng khơng nhằm mục đích kinh
doanh, hoạt động triển lãm, phát song truyền thanh truyền hình, dạy học dạy
nghề...
- Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ
khơng hồn lại, q tặng cho các cơ quan Nhà nước, hàng mang theo người
theo tiêu chuẩn hành lý miễn thuế…
- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn ñường qua Việt Nam, hàng
tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, nguyên vật liệu nhập khẩu ñể sản xuất
gia cơng với nước ngồi, hàng xuất khẩu là tài ngun khống sản chưa chế
biến thành phẩm.
1.2. KIỂM SỐT THUẾ GTGT

Kiểm soát thuế là một chức năng của cơ quan thuế các cấp, nhằm kiểm
tra, giám sát các tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành những qui ñịnh của
Nhà nước trong lĩnh vực thuế. Thuế GTGT là một loại thuế gián thu ñánh trên
giá trị tăng thêm của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trong q trình từ sản xuất,
lưu thơng đến tiêu dùng. Kiểm sốt thuế GTGT là hoạt ñộng nhằm kiểm tra,

download by :


×