Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(luận văn thạc sĩ) kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay tại chi nhánh ngân hàng TMCP công thương ngũ hành sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.48 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ LIÊN HƯƠNG

KIỂM SỐT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
NGŨ HÀNH SƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ LIÊN HƯƠNG

KIỂM SỐT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG
NGŨ HÀNH SƠN

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.20



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Liên Hương

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn .................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 3
CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI

RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ................................................................................................................... 8
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NHTM .......................... 8
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của rủi ro tín dụng...................................... 8
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................ 11
1.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ........................................................... 13
1.1.4. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ........................................... 16
1.2. KIỂM SỐT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY . 17
1.2.1. Khái niệm kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay........ 17
1.2.2. Nội dung của kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay ... 18
1.2.3. Kiểm sốt tn thủ trong cho vay ................................................... 26
1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng ....... 26
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng ..... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG NGŨ HÀNH SƠN............................................. 36

download by :


2.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH VIETINBANK NGŨ HÀNH SƠN ..... 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................... 36
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ....................................................................... 37
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................... 38
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 38
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH VIETINBANK NGŨ HÀNH SƠN . 44
2.2.1. Bối cảnh kinh tế bên ngoài và tình hình bên trong của Chi nhánh
Vietinbank Ngũ Hành Sơn ............................................................................... 44

2.2.2. Cơ cấu khách hàng vay tại Chi nhánh ........................................... 47
2.2.3. Mục tiêu của kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ...... 49
2.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý đối với kiểm soát và tài trợ rủi ro tín
dụng ................................................................................................................. 49
2.2.5. Các biện pháp kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay
đã và đang triển khai tại Chi nhánh................................................................. 50
2.2.6. Các biện pháp khác liên quan đến kiểm soát và tài trợ rủi ro tín
dụng trong cho vay .......................................................................................... 74
2.2.7. Kiểm sốt tn thủ đối với cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh ........................................................................................................ 76
2.2.8. Kết quả đạt được trong kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong
cho vay tại Chi nhánh ...................................................................................... 77
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH ............................................ 82
2.3.1. Những mặt thành công................................................................... 82
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế................................. 82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 90

download by :


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT VÀ TÀI TRỢ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH
VIETINBANK NGŨ HÀNH SƠN ............................................................... 91
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 91
3.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng của Vietinbank ........................... 91
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng của Chi nhánh Vietinbank Ngũ
Hành Sơn ......................................................................................................... 92
3.1.3. Định hướng hoàn thiện kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng trong
cho vay tại Chi nhánh ...................................................................................... 93

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SỐT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH VIETINBAN NGŨ
HÀNH SƠN .................................................................................................... 94
3.2.1. Thực hiện nghiêm ngặt nguyên tắc phân tán rủi ro trong quản lý
danh mục cho vay............................................................................................ 94
3.2.2. Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra trước, trong và sau khi cho
vay .................................................................................................................. 96
3.2.3. Thực hiện tốt công tác bảo đảm tiền vay ....................................... 98
3.2.4. Mở rộng đối tượng vay bắt buộc mua bảo hiểm.......................... 101
3.2.5. Duy trì mối quan hệ bền vững với khách hàng ........................... 102
3.2.6. Thành lập tổ thu hồi nợ thực hiện thu hồi nợ xấu........................ 104
3.2.7. Thực hiện phân loại nợ chính xác ................................................ 106
3.2.8. Đẩy nhanh việc thi hành án, xử lý bán tài sản bảo đảm để thu
hồi nợ ............................................................................................................. 106
3.2.9. Nâng cao trình độ cán bộ về nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp ...... 107
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 109
3.3.1. Kiến nghị với Vietinbank ............................................................ 109
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................ 110

download by :


3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................. 112
KẾT LUẬN .................................................................................................. 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

download by :



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

: Cán bộ tín dụng

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

: Khách hàng cá nhân

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TMCP

: Thương mại cổ phần

QTRRTD

: Quản trị rủi ro tín dụng

DPRR

: Dự phịng rủi ro

KTKSNB


: Kiểm tra kiểm sốt nội bộ

GHTD

: Giới hạn tín dụng

KSTD

: Kiểm sốt tín dụng

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

TSCĐ

: Tài sản cố định

BCTC

: Báo cáo tài chính

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

NHNNVN : Ngân hàng nhà nước Việt Nam
TCTD


: Tổ chức tín dụng

Vietinbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
TSC

: Trụ sở chính

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Kết quả huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013

39

2.2

Kết quả hoạt động cho vay giai đoạn 2011 – 2013

42


2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013

43

2.4

Cơ cấu khách hàng vay của Vietinbank Ngũ Hành Sơn
2013

47

2.5

Điều kiện cấp GHTD tại Vietinbank – Ngũ Hành Sơn

52

2.6

Kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng Vietinbank Ngũ
Hành Sơn năm 2013

53

2.7

Mức kiểm sốt tín dụng – Vietinbank Ngũ Hành Sơn


57

2.8

Tỷ trọng cho vay theo tài sản bảo đảm - Vietinbank Ngũ
Hành Sơn năm 2011-2013

2.9

Tình hình sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh

2.10

79

Tình hình nợ xấu phát sinh tăng, giảm của Chi nhánh
2011 – 2013

2.13

77

Tình hình nợ xấu trong cho vay tại Chi nhánh Vietinbank
Ngũ Hành Sơn năm 2011 -2013

2.12

72


Phân loại chất lượng nợ Chi nhánh Vietinbank Ngũ Hành
Sơn năm 2011-2013

2.11

65

80

Dự phòng rủi ro Chi nhánh Vietinbank Ngũ Hành Sơn
2011-2013

download by :

81


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển bền vững và lớn mạnh là mục tiêu của bất cứ một ngân hàng
thương mại nào không chỉ ở Việt Nam mà cịn trên thế giới. Nếu việc mở
rộng quy mơ kinh doanh đã là mục tiêu khó khăn, thì việc giữ vững sự ổn
định, độ an toàn trong kinh doanh lại là mục tiêu khó khăn hơn. Đặc biệt
trong điều kiện hiện nay khi mà sự canh tranh đang ngày càng gay gắt và
khốc liệt giữa các ngân hàng. Điều này đòi hỏi các ngân hàng đều phải hết sức
cẩn trọng, kiểm sốt được mức độ rủi ro có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh từ đó có thể đạt mục tiêu cao hơn là tăng lợi nhuận và phát triển trong

tương lai.
Như chúng ta đã biết tín dụng được xem là hoạt động chủ đạo, đóng
góp đáng kể vào việc mang lại kết quả kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên
hoạt động này cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro trong hoạt động
tín dụng nói chung và rủi ro trong cho vay nói riêng được biết đến như một
đặc thù, một yếu tố tất yếu khách quan trong kinh doanh tiền tệ ngân hàng.
Vì thế, rủi ro tín dụng trong cho vay đã trở thành mối quan tâm lớn đối
với các ngân hàng thương mại khơng nằm ngồi mục đích là nhằm hạn chế
đến mức thấp nhất các tác động của rủi ro đến cho vay, giúp cho ngân hàng
đảm bảo phạm vi rủi ro tín dụng trong cho vay có thể chấp nhận được, hỗ trợ
việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong cho vay, giảm thiểu các thiệt hại phát
sinh từ rủi ro tín dụng trong cho vay và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của
ngân hàng. Khi đã có nguồn lực đủ mạnh các ngân hàng sẽ nâng cao được uy
tín, vị thế và vươn xa hơn để tiếp tục hòa nhập với thế giới, đón nhận những
cơ hội đầu tư mới thử thách mới từ các nước bạn.
Chính vì những lý do này nên học viên đã chọn đề tài “Kiểm sốt và tài
trợ rủi ro tín dụng trong cho vay tại Chi nhánh NHTMCP Công thương Ngũ

download by :


2

Hành Sơn” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
- Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng
trong cho vay tại Chi nhánh Vietinbank Ngũ Hành Sơn thời gian qua.
- Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường kiểm sốt và tài trợ rủi

ro tín dụng trong cho vay tại Chi nhánh Vietinbank Ngũ Hành Sơn thời gian
tới.
* Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung của công tác kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho
vay bao gồm những vấn đề gì?
- Thực trạng cơng tác kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay
tại Chi nhánh Vietinbank Ngũ hành Sơn như thế nào?
- Chi nhánh đã đạt được những kết quả như thế nào, cịn những hạn chế
gì, và ngun nhân của những hạn chế?
- Chi nhánh cần áp dụng những giải pháp gì nhằm hồn thiện cơng tác
kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay tại Chi nhánh?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận, thực tiễn cơng tác kiểm
sốt và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay tại Chi nhánh Vietinbank Ngũ
Hành Sơn.
b. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu hai trong bốn nội dung của quy trình quản
trị rủi ro tín dụng đối với cho vay là: Kiểm sốt và tài trợ rủi ro. Theo đó sẽ đi
vào phân tích thực trạng cơng tác kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho

download by :


3

vay của Chi nhánh Vietinbank Ngũ Hành Sơn từ năm 2011 đến 2013 từ đó đưa
ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng
trong cho vay tại Chi nhánh.
4. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng phương pháp lịch sử, kết hợp phương pháp thống kê, mơ
tả, phân tích, so sánh kết quả thực hiện qua các thời kỳ để làm sáng tỏ chủ đề
và mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, luận văn đã góp phần hệ thống
những vấn đề lý luận về cơng tác kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho
vay của ngân hàng thương mại. Tiếp theo, đề tài nghiên cứu thực trạng của cơng
tác kiểm sốt và tài trợ rủi ro trong cho vay tại Chi nhánh Vietinbank Ngũ Hành
Sơn, những thành quả cùng những tồn tại, tìm ra những nguyên nhân cơ bản dẫn
đến những tồn tại. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đưa ra những giải pháp thiết thực
góp phần hồn thiện cơng tác kiểm soát và tài trợ rủi ro trong cho vay tại Chi
nhánh Vietinbank Ngũ Hành Sơn.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dụng của luận văn được trình bày
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng trong
cho vay của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng về kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho
vay tại Chi nhánh NHTMCP Công thương Ngũ Hành Sơn.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng
trong cho vay tại Chi nhánh NHTMCP Công thương Ngũ Hành Sơn.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để có tài liệu tham khảo và có cơ sở nghiên cứu sâu hơn cho đề tài của

download by :


4

mình, học viên đã tìm hiểu và nghiên cứu thêm bốn đề tài có liên quan đến

kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay, cụ thể như sau:
(1) Đề tài “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
ngân hàng TMCP Cơng thương Bắc Đà Nẵng” năm 2013, Luận văn Thạc sĩ
Quản trị kinh doanh của tác giả Đào Thị Thanh Thủy, đại học Đà Nẵng.
Nghiên cứu luận văn này có thể rút ra những kết luận sau:
- Trong chương 1 tác giả đã nêu lên tổng quan về rủi ro tín dụng trong
hoạt động kinh doanh của NHTM, nêu lên lý thuyết quản trị rủi ro tín dụng
của NHTM và bốn nội dung của quản trị rủi ro tín dụng. Sau đó tác giả đi vào
chi tiết nội dung của kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay của NHTM. Học
viên sẽ tham khảo cơ sở thuyết này, và nghiên cứu thêm các tài liệu tham
khảo khác để xây dựng cơ sở lý thuyết cho luận văn mình.
- Dựa trên nền tảng lý luận đã xây dựng, tác giả đã phân tích, đánh giá
thực trạng về cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng của Vietinbank Bắc Đà Nẵng.
Trong luận văn của mình, học viên sẽ đánh giá thêm cơ cấu khách hàng vay
nhằm có cái nhìn khái qt về tình hình khách hàng vay hiện đang tập trung ở
những đối tượng hay lĩnh vực nào. Ngoài ra, sẽ nghiên cứu thêm phần tổ chức
bộ máy quản lý đối với kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
Vietinbank Ngũ Hành Sơn.
- Trên cơ sơ những kết quả đã đạt được cũng như những hạn chế trong
công tác kiểm soát trong cho vay tại Chi nhánh, tác giả đã đề ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm sốt trong cho vay tại Chi nhánh. Trong
phần giải pháp của mình, học viên sẽ nêu lên một số giải pháp đề xuất cụ thể
đối với KHDN, KHCN.
(2) Đề tài “Kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank), chi nhánh
Đà Nẵng” năm 2013, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của tác giả

download by :



5

Nguyễn Bá Phương, đại học Đà Nẵng. Nghiên cứu luận văn này có thể rút ra
một số nội dung và kết quả sau:
- Trong chương 1 tác giả đã nêu lên lý thuyết về cho vay doanh nghiệp
của NHTM, nêu lên nội dung kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp. Trong luận văn của mình, học viên sẽ trình bày thêm các
tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng và các nhân tố
ảnh hưởng đến kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay.
- Dựa trên nền tảng lý luận đã xây dựng, tác giả đã đi vào phân tích,
đánh giá thực trạng về cơng tác kiểm sốt và tài trợ rủi ro cho vay doanh
nghiệp tại Chi nhánh VP Bank Đà Nẵng. Tuy nhiên, tác giả cũng chưa nêu
được khái quát về tình hình cho vay, về cơ cấu khách hàng tại Chi nhánh. Có
thể thấy ở luận văn này, tác giả đã trình bày riêng và có hệ thống các kết quả
đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của nó.
- Trên cơ sơ những kết quả đã đạt được cũng như những hạn chế trong
cơng tác kiểm sốt và tài trợ rủi ro trong cho vay tại Chi nhánh, tác giả đã đề
ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm soát và tài trợ rủi ro cho
vay doanh nghiệp tại Chi nhánh VP Bank Đà Nẵng.
(3) Đề tài “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Đà Nẵng” năm
2013, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của tác giả Lê Viết Mười, đại
học Đà Nẵng. Luận văn cũng đã nêu lên nội dung liên quan đến rủi ro tín
dụng, và đi vào nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp của NHTM. Sau đó tác giả đã đi sâu vào nội dung kiểm sốt rủi ro tín
dụng trong cho vay doanh nghiệp của NHTM. Trong nội dung này tác giả đã
nêu lên khá đầy đủ các biện pháp để kiểm sốt rủi ro. Đây chính là khung lý
thuyết để học viên có thể tham khảo cho luận văn của mình trên cơ sở hệ
thống lại và đưa vào thêm một số biện pháp khác. Tương tự như vậy trong


download by :


6

phần các chỉ tiêu đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay, học
viên cũng tham khảo phần nội dung này của tác giả, bên cạnh đó sẽ nghiên
cứu và đưa thêm một số chỉ tiêu đánh giá nhằm phản ánh sâu hơn về tình hình
phát sinh nợ xấu tại Chi nhánh nhằm biết được tình hình nợ xấu để có hướng
đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng
trong cho vay tại Chi nhánh.
Nghiên cứu phần thực trạng, có thể thấy tác giả đã có sự đầu tư khá kỹ
lưỡng khi đưa ra bối cảnh kinh doanh bên trong và bên ngồi của Ngân hàng,
nhằm có cái nhìn bao qt về mơi trường kinh doanh. Sau đó, tác giả đã có
những đánh giá khá sâu về tình hình kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Chi nhánh,
từ đó đề xuất những giải pháp thích hợp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt
rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Chi nhánh.
(4) Đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội” năm 2012, Luận văn Thạc sĩ ngành Tài chính ngân hàng của tác giả
Nguyễn Mạnh Phát, đại học Kinh Tế - đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài đã nêu
lên khái quát các nội dung liên quan đến rủi ro tín dụng, nêu lên các chỉ tiêu
đánh giá rủi ro tín dụng. Sau đó đi vào nội dung bốn bước của quy trình quản
trị rủi ro, các chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro tín dụng và những nhân tố ảnh
hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng. Đây chính là cơ sở cho việc đánh
giá thực trạng của cả bốn bước của q trình quản trị rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh. Và cuối cùng là đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản
lý rủi ro tại Chi nhánh. Tuy nhiên sau khi nghiên cứu tôi cũng đã thấy đề tài
vẫn còn những tồn tại sau:
+ Trong chương 2 tác giả đã đi vào đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và
việc quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB),

theo ý kiến của học viên, tác giả nên đánh giá về cơ cấu khách hàng đang vay
vốn hiện có tại SHB trước khi đánh giá về thực trạng rủi ro tín dụng, để người

download by :


7

đọc có thể hình dung tồn cảnh bức tranh về tình hình vay vốn tại SHB, và
cũng để giúp tác giả có sự đầu tư tập trung nêu ra các giải pháp trong chương
3 của mình.
+ Trong chương 3 tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
quản trị rủi ro, các giải pháp mà tác giả đưa ra chưa khắc phục triệt để các tồn
tại mà tác giả đã đề cập trước đó chẳng hạn như: Tác giả đưa ra quan điểm
của Ban lãnh đạo SHB về vai trò quản trị RRTD chưa được đánh giá đúng
mức, nhưng lại chưa có đề xuất giải pháp để khắc phục.
Sau khi nghiên cứu tất cả các luận văn trên, học viên đã kế thừa những
kết quả đã đạt được, đồng thời trên cơ sở nhận định được một số ưu điểm của
các tác giả trên để tham khảo cho luận văn của mình, khắc phục nhược điểm
của các nghiên cứu đó và tham khảo thêm các tài liệu khác để đưa vào luận
văn của mình làm cho đề tài được sâu sát và gần gũi với thực tiễn, có khả
năng áp dụng vào hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

download by :


8

CHƯƠNG 1


CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của rủi ro tín dụng
a. Khái niệm rủi ro tín dụng
Mục tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp nói chung và của ngân hàng nói riêng là lợi nhuận. Nhưng lợi nhuận
bao giờ cũng đi kèm với nguy cơ thua lỗ và mất mát, đó chính là “Rủi ro”. Có
rất nhiều nhà kinh tế học đã định nghĩa về rủi ro theo các cách khác nhau:
- Frank Knight, một học giả người Mỹ đầu thế kỷ 20 định nghĩa: “Rủi
ro là sự bất trắc có thể đo lường được” [5, tr.14]
- Alain Willet cho rằng: “ Rủi ro là sự bất trắc có thể liên quan đến biến
cố khơng mong đợi” [5, tr.14]
- Irving Perfer lại cho rằng: “Rủi ro là tổng hợp của những sự ngẫu
nhiên có thể đo lường bằng xác suất” [5, tr.14]
- Marillic Hurt Carty, một nhà kinh tế học người Anh quan niệm: “Rủi
ro là tình trạng trong đó các biến cố xảy ra trong tương lai có thể xác định
được” [5, tr.14]
Như vậy, các định nghĩa tuy có khác nhau nhưng đều thống nhất ở một
nội dung, đó là: Rủi ro là sự bất trắc khơng mong đợi, gây ra thiệt hại và có
thể đo lường được.
Chính vì rủi ro gây ra mất mát thiệt hại nên rủi ro là điều không mong
đợi. Bên cạnh đó, rủi ro là những bất trắc, nên khơng phụ thuộc vào ý muốn

download by :


9


chủ quản của con người. Tuy nhiên, rủi ro lại có thể đo lường được vì vậy tạo
cơ hội cho các nhà kinh doanh vào thế giới rủi ro để tìm kiếm vận may. Cạnh
tranh là đặc tính cố hữu của nền kinh tế thị trường và cạnh tranh thường mang
lại rủi ro cho một bên nhất định. Vậy muốn thắng lợi trong cạnh tranh, muốn
tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tiên lượng trước xem cái gì đang
chờ đón để có những giải pháp ngăn ngừa, chấp nhận rủi ro ở mức hợp lý.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh
doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng chính nghiệp vụ
này lại tiềm ẩn nhiều rủi ro. Mặc dù hiện nay hầu hết các ngân hàng đều
chuyển dịch sang hướng đều chỉnh giảm tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín
dụng và tăng tỷ trọng thu nhập từ các hoạt động dịch vụ. Nhưng có thể thấy
thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 1/2 đến 2/3 thu nhập của ngân hàng. Trong
việc kinh doanh ngân hàng, các ngân hàng luôn phải đối mặt với rủi ro ở một
mức độ nhất định nào đó. Và vì thế rủi ro tín dụng được xem là bạn đồng
hành trong kinh doanh, có thể đề phịng, hạn chế chứ khơng thể loại trừ. Có
nhiều định nghĩa về rủi ro tín dụng khác nhau:
Theo Timothy W.Koch: “Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi,
rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn – có nghĩa là khách hàng khơng thanh
tốn vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của
thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng khơng thanh
tốn hay thanh tốn trễ hạn” (Timothy W.Koch (1995), Bank Management,
University of South Carolina, The Dryden Press, page 107)
Còn theo Henie Van Greuning, Sonja Brajovic Bratanovic: “Rủi ro tín
dụng là nguy cơ mà người đi vay khơng thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn
gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn
có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hỗn,
hoặc tồi tệ hơn là khơng chi trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với

download by :



10

dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân
hàng” (Hennie Van Greuning-Sonja Brajovic Bratanovic (1999), Analyzing
banking Risk, the Wold Bank)
Và theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sự dụng
dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng
thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Tóm lại có thể thấy nếu xem tín dụng là việc “tin tưởng” mà đưa cho
khách hàng sử dụng giá trị hiện tại với mong muốn nhận được giá trị tương lai
trong một thời gian nhất định thì rủi ro tín dụng chính là khả năng mà mong
muốn đó khơng được đáp ứng hay nói một cách khác đó là khả năng xảy ra sự
khác biệt khơng mong muốn giữa kết quả thực tế với kết quả kỳ vọng theo kế
hoạch – đúng hạn nhận được đầy đủ gốc và lãi.
b. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Để chủ động phịng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc
điểm của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc
điểm cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân
hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra
khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn,
hay nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là
nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu
hiện ở sự đa dạng, phức tạp của ngun nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín
dụng. Do đặc trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do


download by :


11

đó khi phịng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro,
xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có
biện pháp phịng ngừa phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu, tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt
động tín dụng của ngân hàng thương mại: Tình trạng thơng tin bất cân xứng
đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt, thu thập hết được các dấu hiệu rủi
ro một cách tồn diện và đầy đủ. Thêm vào đó cùng với các nguyên nhân về
không gian, thời gian vv… làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro
đối với ngân hàng. Trong kinh doanh, các ngân hàng phải chấp nhận rủi ro ở
mức độ phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Tùy theo mục đích cũng như yêu cầu của việc nghiên cứu hay quản trị điều
hành ngân hàng mà rủi ro tín dụng được phân loại theo các tiêu chí khác nhau
v Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì rủi ro tín dụng được
phân thành các loại sau:
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức rủi ro tín dụng mà ngun nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm: Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân
tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
+ Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như loại tài sản
bảo dảm, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của
tài sản bảo đảm.

+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.

download by :


12

- Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng, được phân chia thành 02 loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: Là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
v Nếu căn cứ vào tính chất của rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân
thành các loại:
- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên
tai, địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác
làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ
chính sách.
- Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và
người cho vay vì vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay vì những lý do
chủ quan khác.
v Nếu căn cứ vào phương diện quản lý và giám sát của ngân hàng thì

rủi ro tín dụng được phân thành rủi ro tín dụng nhận diện được và rủi ro tín
dụng chưa nhận diện được.
Ngồi ra cịn nhiều hình thức phân loại khác như: Phân loại căn cứ theo
cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối
tượng sử dụng vốn vay vv…

download by :


13

1.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ làm ảnh hưởng đến nhiều chủ thể. Trước
hết là bản thân các ngân hàng và khách hàng đi vay, sau đó sẽ tác động đến cả
nền kinh tế. Cụ thể:
a. Đối với hoạt động của ngân hàng thương mại
- Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng thương mại
Với mục tiêu hướng đến khách hàng, các ngân hàng hiện nay có xu
hướng mở rộng phạm vi hoạt động để các sản phẩm dịch vụ có thể đến gần
hơn với khách hàng, đặc là trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay
khi mà khách hàng luôn được xem là thượng đế. Vì vậy thương hiệu và chữ
tín ln được các ngân hàng coi trọng, hạn chế tối đa tất cả các thơng tin xấu
làm ảnh hưởng đến hình ảnh của ngân hàng trên các phương tiện truyền thông
đại chúng. Nếu một ngân hàng thương mại có tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
lớn, có những thơng tin về việc ngân hàng khơng thu hồi được nợ hoặc ngân
hàng đó bị ngân hàng nhà nước đưa vào diện kiểm soát đặc biệt vv… thì uy
tín của ngân hàng đó sẽ bị sụt giảm một cách nghiêm trọng. Lúc đó khi cá
nhân hay tổ chức muốn đặt quan hệ sử dụng các dịch vụ của ngân hàng thì họ
phải cân nhắc vì họ khơng biết đồng vốn của họ bỏ vào có đảm bảo an tồn và
có khả năng sinh lời hay khơng.

- Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh khoản của ngân hàng
thương mại
Nguồn huy động vốn từ các tổ chức và cá nhân chính là nguồn để các
ngân hàng cung ứng vốn, tài trợ tín dụng. Hiện nay phần lớn các ngân hàng
đang dùng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho nợ dài hạn, điều này đồng nghĩa
với việc thời gian ngân hàng đòi nợ của khách hàng không thể nhanh bằng
thời gian khách hàng đến rút tiền. Nếu rủi ro tín dụng xảy ra do bất kỳ lý do
nào như: Khơng tương thích về kỳ hạn của các khoản vốn và sử dụng vốn,

download by :


14

hay khơng thu hồi được nợ, thì ngân hàng đều đối diện với nguy cơ thiếu hụt
nguồn để thanh toán tiền gửi cho các tổ chức và cá nhân trên.
Thêm nữa việc uy tín của ngân hàng bị ảnh hưởng khi có nợ xấu, và tiềm
lực tài chính của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng sẽ làm giảm khả năng huy động
vốn của ngân hàng và tất yếu sẽ làm giảm khả năng thanh khoản của ngân
hàng, đe dọa sự ổn định của tồn hệ thống ngân hàng. Nếu khơng có sự can
thiệp của NHNN và Chính phủ thì tâm lý sợ mất tiền sẽ lây lan đến toàn bộ
người gửi tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các NHTM, vơ hình chung sẽ làm
cho các ngân hàng khác cũng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản.
- Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của ngân hàng thương mại
Việc không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn
vốn của các NHTM bị thất thốt, trong khi đó các ngân hàng này vẫn phải chi
trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi
nhuận khơng đủ thì ngân hàng cịn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù
đắp thiệt hại. Mặc dù các ngân hàng trong giai đoạn hiện nay đã điều chỉnh cơ
cấu các nguồn thu nhập theo hướng tăng thu từ hoạt động dịch vụ như đã đề

cập ở trên nhưng cho vay vẫn là nguồn thu cơ bản. Đặc biệt là ở những nước
đang phát triển như Việt Nam hiện nay khi mà các nguồn thu từ hoạt động phi
tín dụng chưa nhiều như ở các nước phát triển.Vì vậy rủi ro tín dụng trong
cho vay nếu xảy ra sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của ngân hàng.
Bên cạnh đó có thể thấy, theo quy định của ngân hàng nhà nước, tất cả
các khoản nợ xấu ngân hàng đều phải trích lập dự phịng, tỷ lệ trích dự phòng
tùy theo mức độ nợ xấu và tài sản bảo đảm. Điều này có nghĩa là đối với các
khoản nợ xấu hơn và có tài sản đảm bảo có khả năng thanh khoản thấp thì
trích lập dự phịng cao hơn các khoản ít xấu hơn và có tài sản đảm bảo có khả
năng thanh khoản cao hơn. Nếu số tiền trích dự phịng càng lớn thì chi phí của
ngân hàng càng lớn và lợi nhuận của ngân hàng sẽ giảm.

download by :


15

- Rủi ro tín dụng dẫn đến nguy cơ phá sản ngân hàng thương mại
Một khi đã đối diện với một loạt các nguy cơ rủi ro như ảnh hưởng đến
uy tín, khả năng thanh khoản và lợi nhuận. Nếu tỷ trọng này tiếp tục kéo dài
và ăn mòn vào vốn riêng của ngân hàng thì con đường đi đến tuyên bố phá
sản ngân hàng là tất yếu.
b. Đối với khách hàng
Xem xét hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng có thể thấy bản
thân chủ thể khơng có khả năng hồn trả vốn cho ngân hàng thì họ gần như
khơng có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả những
nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín. Cơ hội tiếp cận vốn ngân
hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế hơn, vì khi có rủi ro tín
dụng buộc các NHTM thắt chặc cho vay thậm chí phải thu hẹp quy mơ hoạt
động. Không những thế, các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có thể có nguy cơ

khơng thu hồi được khoản tiền gửi và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình
trạng phá sản.
c. Đối với nền kinh tế
Hệ thống ngân hàng vốn được xem là huyết mạch của nền kinh tế, là
kênh thu hút và cung cấp tiền cho tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền
kinh tế để đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Do đó rủi ro tín dụng nếu
xảy ra sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế.
Rủi ro tín dụng sẽ làm cho việc tiếp cận vốn để sản xuất kinh doanh
hoặc tiêu dùng của khách hàng bị hạn chế, ảnh hưởng đến khả năng tăng
trưởng của nền kinh tế. Hay nói cách khác khi ngân hàng gặp phải rủi ro tín
dụng dẫn đến phá sản và ảnh hưởng dây chuyền sẽ làm cho nền kinh tế bị rối
loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngưng truệ, mất bình ổn về quan hệ
cung cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình an ninh chính
trị bất ổn vv…

download by :


16

1.1.4. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
a. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng được xem là một hiện tượng có thể xảy ra ngoài mong
muốn của ngân hàng khi thực hiện cho vay đối với khách hàng. Với quan
niệm này, mỗi khi bắt đầu xem xét một khoản tín dụng, ngân hàng cần lường
trước những rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng chính là xuất phát điểm hình thành
nên ý tưởng quản trị rủi ro tín dụng của NHTM. Mặc dù rủi ro tín dụng là một
hiện tượng tiềm ẩn và không phải bao giờ cũng xảy ra khi ngân hàng cho
khách hàng vay vốn, nhưng trong nhiều trường hợp, do tính lặp lại của rủi ro
nên ta có thể nhận biết được tính quy luật của nó và tìm ra các biện pháp để

hạn chế, giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra. Như vậy, quản trị rủi ro
tín dụng là q trình ngân hàng vận dụng các phương pháp, công cụ phù hợp
nhằm nhận dạng, đo lường, kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng nhằm đạt được
mục tiêu hạn chế tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra trong giới hạn tự định.
b. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
Q trình quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay gồm bốn nội dung:
Nhận dạng rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng, kiểm sốt rủi ro tín dụng,
và tài trợ rủi ro tín dụng. Trong đó, hai nội dung: Kiểm sốt rủi ro tín dụng và
tài trợ rủi ro tín dụng là hai nội dung khá quan trọng, có nhiều vấn đề cần giải
quyết nhất trong quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân
hàng. Vì trong cho vay, rủi ro là tất yếu nên chúng ta không thể nào loại trừ
hồn tồn rủi ro mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng bằng các biện
pháp kiểm soát, cũng như bù đắp về mặt tài chính cho những tổn thất do
chúng gây ra bằng biện pháp tài trợ. Như vậy, kiểm sốt và tài trợ là cơng tác
thực hiện trong tác nghiệp nhằm phòng ngừa, hạn chế và khắc phục hậu quả
rủi ro tín dụng để đảm bảo an toàn trong hoạt động cho vay của một ngân
hàng.

download by :


×