Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại tỉnh savannakhet, CHDCND lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
-----------

LATSAMY VILAYVONG

T I TỈNH SAVANNAKHET,

LUẬN VĂN THẠC S KINH TẾ

Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
-----------

LATSAMY VILAYVONG

T I TỈNH SAVANNAKHET,

Chuyên nghành: Kinh tế phát triển
Mã số: 62.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC S KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Võ Xuân Tiến

Đà Nẵng - Năm 2015



download by :


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

LATSAMY VILAYVONG

download by :


MỤC ỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. ố cục của đề t i ................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ

UẬN VỀ QUẢN

HOẠT Đ NG XUẤT


NHẬP KHẨU................................................................................................... 7
1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU ....... 7
111

hái quát hoạt động X

112

hái niệm về quản lý hoạt động X

.............................................................. 7

1 1 3 Vai trò của quản lý hoạt động X

........................................... 8
............................................. 12

1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XNK ............................... 14
1.2.1. Hoạch định chiến lƣợc XNK ........................................................ 14
1 2 2 Tổ chức hoạt động X

............................................................... 16

1 2 3 Ch nh sách phục vụ hoạt động X

............................................ 19

1.3. NHÂN TỐ CƠ Ả TÁC ĐỘ G ĐẾN QUẢ

HOẠT ĐỘ G X


29

1 3 1 Xu thế to n cầu hóa....................................................................... 29
1 3 2 Môi trƣờng ch nh trị - xã hội ........................................................ 31
1 3 3 Đặc điểm phát triển kinh tế v thƣơng mại ................................... 32
CHƢƠNG 2. TH C TRẠNG CỦA QUẢN

HOẠT Đ NG

NK TẠI

TỈNH SAVANNAKHET .............................................................................. 34
2 1 ĐẶC ĐIỂM CƠ

ẢN Ả H HƢỞ G ĐẾN XNK CỦ

T

HS V

NAKHET ........................................................................................................ 34
2 1 1 Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 34
2 1 2 Đặc điểm xã hội ............................................................................ 34

download by :


2.1.3. Đặc điểm kinh tế ........................................................................... 35
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XNK CỦ


T

HS V

NAKHET ........................................................................................................ 41
2.2.1. Thực trạng của chiến lƣợc xuất nhập khẩu của tỉnh Savanakhet ..... 41
2 2 2 Thực trạng về tổ chức hoạt động X

......................................... 42

2 2 3 Thực trạng về ch nh sách phục vụ hoạt động X
2 3 ĐÁ H GIÁ CHU G VỀ QUẢ

...................... 43

HOẠT ĐỘ G X

CỦ

T

H

SAVANNAKHET ........................................................................................... 45
2 3 1 Th nh tựu v hạn chế .................................................................... 45
232

gu ên nh n của các hạn chế ....................................................... 56


CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN

HOẠT Đ NG

NK TẠI TỈNH

SAVANNAKHET THỜI GIAN T I .......................................................... 59
3 1 PHƢƠ G HƢỚNG CHIẾ

ƢỢC PHÁT TRIỂ THƢƠ G MẠI .... 59

3 1 1 Phƣơng hƣớng chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Savannakhet đến năm 2020 ............................................................................. 59
3 1 2 Chiến lƣợc phát triển thƣơng mại của tỉnh Savannakhet đến năm
2020 ................................................................................................................. 62
3 1 3 Quản điểm quản lý hoạt động X

............................................. 64

3 2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XNK......................... 67
3 2 1 Ho n thiện cơ chế quản lý X

................................................... 67

322 X

dựng v ho n thiện hệ thống pháp luật ................................. 71

323 X


dựng v ho n thiện hệ thống ch nh sách X

3 2 4 Ho n thiện hệ thống các công cụ quản lý X

..................... 73
........................... 79

3.3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 91
331

ết luận ......................................................................................... 91

332

iến nghị ....................................................................................... 93

TÀI IỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)

download by :


DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT
XNK

Xuất nhập khẩu

CHDCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân


XK

Xuất khẩu

NK

Nhập khẩu

VAT (Value Added Tax)

Thuế giá trị gia tăng

GDP (Gross Domestic Product)

Thu nhập quốc dân

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

FTA (Free Trade Area)

Khu vực mậu dịch tự do

NDCM

Nhân dân Cách mạng

NXB


Nhà xuất bản

CN

Công nghiệp

NN

ông nghiệp

SP

Sản phẩm

SPCN

Sản phẩmcông nghiệp

SPNN

Sản phẩm nông nghiệp

SX

Sản xuất

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngo i


WTO

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

TMQT

Thƣơng mại quốc tế

TBT

Hiệp định các h ng r o k thuật
thƣơng mại

KTQD

inh tế quốc d n

KTTT

inh tế thị trƣờng

EU

Liên minh Châu Âu


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

2.1.

Kim ngạch X

trong giai đoạn 2010 - 2014

2.2.

Tình hình xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Savannakhet

Trang
36
37

trong giai đoạn năm 2010 – 2014
2.3.

Tình hình nhập khẩu hàng hóa của tỉnh Savannakhet


38

trong giai đoạn năm 2010 – 2014
2.4.

Các thị trƣờng xuất khẩu và nhập khẩu của tỉnh
Savannakhet từ năm 2012 – 2014

download by :

40


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ

Số hiệu
2.1.

Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Savannakhet từ

Trang
35

năm 2010-2014
trong giai đoạn 2010 – 2014

2.2.


Tỷ trọng kim ngạch

2.3.

Tình hình tỷ trọng nhập khẩu hàng hóa của tỉnh
Savannakhet trong giai đoạn năm 2010 – 2014

download by :

39
39


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Xuất nhập khẩu là một ngành kinh tế mũi nhọn của nền kinh tế quốc
d n, đảm nhận chức năng lƣu thông h ng hóa dịch vụ giữa trong và ngồi
nƣớc, là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế. Hoạt động n

cũng cần phải

đƣợc quản lý theo một cơ chế nhất định, mang t nh đặc thù Đó l cơ chế quản
lý xuất nhập khẩu.
Cơ chế quản lý xuất nhập khẩu có thể đƣợc hiểu l các phƣơng thức mà
qua đó, h nƣớc tác động có định hƣớng theo những điều kiện nhất định mà
các đối tƣợng (chủ thể và khách thể) tham gia hoạt động xuất nhập khẩu
(XNK) nhằm đảm bảo cho sự tự vận động của hoạt động X


hƣớng đến các

mục tiêu kinh tế - xã hội đã định của h nƣớc.
Ngày nay sản xuất đã đƣợc quốc tế hóa. Khơng một quốc gia nào có thể
tồn tại và phát triển kinh tế mà lại không tham gia vào ph n công lao động
quốc tế v trao đổi hàng hóa với bên ngo i Đồng thời, ngày nay XNK không
chỉ mang ý nghĩa đơn thuần là buôn bán với bên ngoài, mà thực chất là cùng
với các quan hệ kinh tế đối ngoại khác tham gia v o ph n công lao động quốc
tế. Do vậy, cần coi XNK không chỉ là một nhân tố bổ sung cho kinh tế trong
nƣớc mà cần coi sự phát triển kinh tế trong nƣớc phải thích nghi với lựa chọn
ph n cơng lao động quốc tế.
Thời gian qua,

h nƣớc CHDCND Lào nói chung và tỉnh Savannakhet

nói riêng, đã tăng cƣờng quản lý đối với hoạt động XNK, song trong bối cảnh
hội nhập quốc tế mạnh mẽ hiện nay, quản lý nh nƣớc đối với hoạt động
XNK còn biểu hiện nhiều vấn đề bất cập:
- Hệ thống pháp luật về xuất nhập khẩu chƣa đƣợc xây dựng đồng bộ
v tƣơng th ch với luất pháp quốc tế.

download by :


2

-

h nƣớc Lào nói chung va tỉnh Savannakhet nói riêng giờ chƣa sử


dụng đồng bộ, linh hoạt các công cụ, biện pháp kinh tế để điều tiết hoạt động
X

nhƣ: công cụ lãi suất, tỷ giá hối đối, giá cả, tín dụng, thuế VAT, thuế

quan và các biện pháp phi thuế... nên hiệu lực và hiệu quả quản lý chƣa cao
- Cơng tác hoạch định chiến lƣợc, ch nh sách cịn chƣa đánh giá dúng
khả năng trong nƣớc, t nh áp đặt chủ quan còn khá lớn.
- ăng lực về đội ngũ cán bộ còn hạn chế, còn thiếu về số lƣợng và yếu
về chất lƣợng

hìn chung, chƣa đáp ứng với yêu cầu của hội nhập kinh tế

quốc tế.
Vì vậy, việc hồn thiện cơng tác quản lý đối với hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hóa trong thời gian tới là một yêu cầu cấp thiết. Xuất phát từ lý do
đó, tác gia đã chọn đề tài: “Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại tỉnh
Savannakhet,

o” làm luận văn thạc sĩ của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động XNK.
- Ph n t ch thực trạng quản lý hoạt động X

Tại tỉnh Savannakhet.

- Đề xuất quản lý để ho n thiện việc quản lý hoạt động X


Tại tỉnh

Savannakhet thời gian tới
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: tất cả những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại tỉnh Savannakhet.
- Phạm vi nghiên cứu: hoạt động quản lý xuất nhập khẩu gồm rất nhiều
vấn đề, tuy nhiên trong khuôn khổ của luận văn, chỉ tập trung nghiên cứu một
số vấn đề liên quan đến các chính sách quản lý và công cụ quản lý của Nhà
nƣớc đối với hoạt động XNK nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu tại tỉnh
Savannakhet nói riêng.

download by :


3

+ Về không gian: luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý XNK tại tỉnh
Savannakhet.
+ Về thời gian: các giải pháp đề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong
giai đoạn từ nay đến năm 2020
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn sử dụng phƣơng pháp
sau đ :
- Các phƣơng pháp ph n t ch thực chứng, phân tích chuẩn tắc,
- Phƣơng pháp khảo sát,
- Phƣơng pháp phân tích, So sánh, tổng hợp,
- Phƣơng pháp khác
5. ố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo... Bố cục đề tài này

cịn có nộidung ch nh nhƣ s u:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động XNK.
Chƣơng 2: Thực trạng của quản lý hoạt động XNK tại tỉnh Savannakhet.
Chƣơng 3: Giải pháp quản lý hoạt động XNK tại tỉnh Savannakhet thời
gian tới
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Các nghiên cứu về quản lýhoạt động XNK của các nền kinh tế có
nhiều

hƣng thƣờng các nghiên cứu có thể theo nhiều hƣớng tiếp cận khác

nhau. Có những nghiên cứu bắt đầu từ tầm quan trọng của xuất nhập khẩu với
nền kinh tế rồi đề xuất cần quản lý v điều tiết nhƣ thế nào.
Tầm quan trọng của XNK với nền kinh tế đã đƣợc đề cập trong nhiều
nghiên cứu kinh tế. Trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa dịch vụ là nòng
cốt của hoạt động thƣơng mại quốc tế
đóng góp ng

ó đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử và

c ng lớn vào sự phát triển chung của kinh tế thế giới Cơ sở

download by :


4

cho sự phát triển của xuất nhập khẩu là lý thuyết lợi thế tuyệt đối và lợi thế
tƣơng đối (Ricardo D. (1821)). Cho dù sau này có nhiều lý thuyết khác nhƣ
năng lực cạnh tranh, chuỗi giá trị,…nhƣng su cho cùng đều phát triển từ các

lý thuyết ban đầu này. Theo các lý thuyết này mỗi quốc gia có thể lựa chọn
sản xuất những hàng hóa dịch vụ mà mình có lợi thế tƣơng đối hay ít bất lợi
thế nhất trong giỏ hàng hóa dịch vụ của mình để trao đổi mậu dịch. Việc trao
đổi hàng hóa dịch vụ giữa các nƣớc dựa trên lợi thế tƣơng đối ha năng lực
cạnh tranh cao hơn … sẽ giúp cho các nền kinh tế phân bổ khai thác sử dụng
nguồn lực hợp lý, hiệu quả hơn thúc đẩy kinh tế phát triển (Mankiw (2000)).
hƣ vậy hoạt động xuất nhập khẩu nhƣ công cụ giúp cho các nền kinh tế
phân bổ, sử dụng nguồn lực của mình có tiết kiệm và hiệu quả hơn thúc đẩy
tăng trƣởng kinh tế.
Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu với phát triển còn thể hiện ở
nhiều khía cạnh khác Trƣớc hết hãy xem xét vai trị của nó với với tăng
cƣờng năng lực sản xuất của nền kinh tế. Thông qua nhập khẩu sẽ tạo ra khả
năng nhập khẩu những máy móc thiết bị, cơng nghệ hiện đại những thứ chƣa
có khả năng sản xuất ở các nƣớc chƣa sản xuất đƣợc. Hay từ hoạt động xuất
khẩu làm mở rộng khả năng nhập khẩu, tạo ra nguồn tƣ liệu sản xuất để nhanh
chóng t ch lũ vốn sản xuất thúc đẩ tăng trƣởng kinh tế (Nguyển Thị Ngọc
Phùng (2005)).
Từ hoạt động xuất khẩu sẽ đã tạo điều kiện cho doanh nhân trong tỉnh
v nƣớc tiếp cận với những thị trƣờng mới, tận dụng lợi thế kinh tế theo quy
mô, lợi thế tài nguyên thiên nhiên của tỉnh, thúc đẩy chun mơn hóa. Khi
cơng nghệ sản xuất trong tỉnh còn thâm dụng t i ngu ên, lao động, thì bn
bán quốc tế sẽ cho phép tỉnh giải quyết đƣợc tình trạng dƣ thừa nơng sản
trong tỉnh Do đó, xuất khẩu sản phẩm dựa vào lợi thế của quốc gia là con
đƣờng tạo ra thu nhập ngoại tệ để tạo ra khả năng nhập khẩu ( ùi Xu n ƣu
và nhóm tác giả (2007)).

download by :


5


Bằng chứng thực tế cho thấy mở cửa nhiều hơn v tăng trƣởng nhanh
hơn của hàng xuất khẩu thâm dụng lao động gắn liền với giảm nghèo



vậy có mối quan hệ mạnh giữa tăng trƣởng kinh tế và giảm nghèo. Khi thu
nhập bình qu n tăng lên, ph n phối thu nhập tƣơng đối t tha đổi: Thu nhập
của những ngƣời rất nghèo cũng có xu hƣớng tăng, đơi khi nhanh hơn bình
qn, đơi khi chậm hơn, nhƣng xu hƣớng chung vẫn là thu nhập của ngƣời
nghèo tăng lên cùng với tăng trƣởng kinh tế. Một số nƣớc có tăng trƣởng
nhanh nhất trong hàng xuất khẩu thâm dụng lao động cũng đạt đƣợc giảm
nghèo nhanh nhất nhƣ Trung Quốc, Việt Nam và nhiều nƣớc khác. Hoạt động
xuất nhập khẩu còn tác động đến đói nghèo thơng qua tác động lên giá tiêu
dùng. Khi các hàng rào nhập khẩu đƣợc tháo gỡ, giá của nhiều hàng hố mà
các gia đình nghèo mua giảm xuống, l m tăng thu nhập thực của họ. Một cách
tác động trực tiếp của chiến lƣợc hƣớng ngoại giúp giảm nghèo thông qua gia
tăng việc l m cho lao động. Xuất nhập khẩu các hàng hoá thâm dụng lao
động, bao gồm hàng công nghiệp chế tạo và nơng sản, có tiềm năng tạo ra cơ
hội việc l m đáng kể cho ngƣời lao động k năng thấp, chính xác là những
ngƣời sống dƣới mức hay cận kề mức đói nghèo Đ

l những gì đã xảy ra

tại nhiều nền kinh tế hƣớng ngoại: Cơ hội việc làm mới giúp tăng thu nhập
của ngƣời nghèo và giảm số ngƣời sống trong cảnh nghèo

hƣng mở cửa

cũng có thể dẫn đến mất việc làm trong một số khu vực, nhƣ khi các doanh

nghiệp nội địa đƣợc bảo hộ hay hàng nông sản không thể cạnh tranh hữu hiệu
với hàng nhập khẩu, v ngƣời lao động phổ thông trong những khu vực này bị
mất việc

hƣ chúng ta đã nhấn mạnh, trong khi Xuất nhập khẩu mang lại lợi

ích cho tổng thể nền kinh tế, thì ngoại thƣơng khơng nhất thiết làm lợi cho tất
cả mọi ngƣời Tác động chung phụ thuộc nhiều vào khả năng lƣu chu ển lao
động: Để việc mở cửa giúp làm giảm nghèo, ngƣời lao động phổ thông cần có
khả năng di chu ển từ những khu vực đƣợc bảo hộ (đang thu hẹp dần) sang

download by :


6

những khu vực hàng hoá ngoại thƣơng (đang mở rộng dần). Các nghiên cứu
quốc gia đang phát triển cho thấy rằng cải cách Xuất nhập khẩu gắn liền với
gia tăng đói nghèo chỉ khi các bộ luật lao động khơng linh hoạt làm cản trở sự
lƣu chu ển ngƣời lao động từ hoạt động này sang hoạt động khác (Bùi Quang
Bình (2010)).

download by :


7

ƯƠ

Ơ


1

N VỀ QU N LÝ HO

NG

XU T NH P KH U
1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN

HOẠT Đ NG UẤT NHẬP KHẨU

1.1.1. Khái quát hoạt động XNK
Có nhiều khái niệm khác nhau về ngoại thƣơngha X
đặc trƣng thì X

Song xét về

đƣợc định nghĩa l việc mua, bán hàng hóa và dịch vụ qua

biên giới quốc gia Cách đinh nghĩa n

đƣợc sử dụng nhiều nhất khi nhìn vào

các chức năng của XNK, tức vai trị của nó nhƣ chiếc cầu nối giữa cung, cầu
hàng hóa và dịch vụ của thị trƣờng trong v ngo i nƣớc về số lƣợng, chất
lƣợng và thời gian sản xuất. Trong nhiều trƣờng hợp, trao đổi hàng hóa và
dịch vụ đƣợc đi kèm việc trao đổi các yếu tố sản xuất (ví dụ: lao động và
vốn), nhất l X


trong điều kiện hội nhập khu vực và quốc tế.[12]

Các nhà kinh tế học còn dùng định nghĩa X

nhƣ l một cơng nghệ

khác để sản xuất hàng hóa và dịch vụ (thậm chí cả các yếu tố sản xuất)
vậ , X



đƣợc hiểu nhƣ l một quá trình sản xuất gián tiếp.[12]

Trong hoạt động ngoại thƣơng ha X

: xuất khẩu là việc bán hàng

hóa và dịch vụ cho nƣớc ngồi, và nhập khẩu là việc mua hàng hóa và dịch vụ
của nƣớc ngồi. Mục tiêu chính của XNK là phục vụ yêu cầu phát triển kinh
tế trong nƣớc, không ngừng nâng cao mức sống của nhân dân. Xuất khẩu là
để nhập khẩu; nhập khẩu là nguồn lợi chính từ ngoại thƣơng ha X
Ngoài ra, ngoại thƣơng ha X

[12]

l một bộ phận quan trọng của kinh

tế đối ngoại, có liên quan v tác động mạnh tới sự tăng trƣởng và phát triển
của nền kinh tế thơng qua việc phát huy tính kinh tế nhờ quy mơ và chun
mơn hóa trong ph n công lao động quốc tế dựa trên lợi thế so sánh của mỗi

quốc gia X

thƣờng đƣợc nghiên cứu dƣới 3 góc độ[23]:

download by :


8

1/ Đứng trên quan điểm và lợi ích tồn cầu, tìm ra những quy luật, xu
hƣớng và vấn đề mang tính chất chung của thế giới;
2/ Đứng trên lợi ch v quan điểm của mỗi quốc gia để xem xét hoạt
động mậu dịch của quốc gia đó với phần cịn lại của thế giới;
3/ Đứng trên quan điểm và lợi ích của doanh nghiệp, xác định phƣơng
án kinh doanh quốc tế nhằm tối đa hóa lợi nhuận của mình.
Theo nghĩa phổ biến, XNK là phạm trù kinh tế phản ánh quan hệ hàng tiền giữa các quốc gia với nhau Theo quan điểm của Hội nghị Liên hợp quốc
về Thƣơng mại và Phát triển, X

đƣợc hiểu theo nghĩa rất rộng, bao gồm

mọi hoạt động kinh doanh trên thị trƣờng quốc tế từ thƣơng mại hữu hình
(liên quan đến hàng hóa, gồm h ng sơ chế có h m lƣợng cơng nghệ thấp và
hàng tinh chế có h m lƣợng cơng nghệ cao), đến thƣơng mại vơ hình (liên
quan đến quyền sở hữu trí tuệ nhƣ phát minh, sáng chế, kiểu dáng công
nghiệp, quyền tác giả, thƣơng hiệu ) v thƣơng mại dịch vụ (nhƣ t i ch nh,
ngân hàng, vận tải, bƣu ch nh viễn thông, dụ lịch, y tế, giáo dục...).[23]
Nội dung của ngoại thƣơng l các hoạt động X

, trao đổi hàng hóa,


dịch vụ, khoa học k thuật giữa nƣớc này với nƣớc khác, hoặc trong phạm vi
một quốc gia (với các cá nhân hay doanh nghiệp nƣớc ngo i đang hoạt động
trên quốc gia đó) Trong điều kiện hiện nay, các khái niệm “trong nƣớc”,
“ngo i nƣớc” phải đƣợc qu ƣớc rất chặt chẽ. Vì trong thực tiễn xuất hiện
những hình thức ngoại thƣơng, nhƣ xuất khẩu tại chỗ - hàng hóa dịch vụ đƣợc
sản xuất trong nƣớc và bán cho chủ thể nƣớc ngoài hoạt động trên lãnh thổ
quốc gia đó; xuất - nhập khẩu quá cảnh - hàng hóa dịch vụ đƣợc sản xuất ở
nƣớc ngoài nhập v o trong nƣớc để xuất khẩu đi nuốc thứ ba; các hoạt động
tạm nhập tái xuất, v.v..[23]
1.1.2. Khái niệm về quản lý hoạt động XNK
Quản lý hoạt động XNK nền kinh tế quốc dân (hoặc vắn tắt là quản lý

download by :


9

nh nƣớc về kinh tế) là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà
nƣớc lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực
kinh tế trong v ngo i nƣớc, các cơ hội có thể có, để đạt đƣợc các mục tiêu
phát triển kinh tế đất nƣớc đã đặt ra, trong điều kiện hội nhập và mở rộng giao
lƣu quốc tế. Quản lý nh nƣớc về kinh tế là nội dung cốt lõi của quản lý các
hoạt động xã hội liên quan đến kinh tế nói chung và nó phải gắn chặt với các
hoạt động quản lý khác của xã hội. Quản lý nh nƣớc về kinh tế đƣợc thể hiện
thông qua các chức năng kinh tế và quản lý kinh tế của h nƣớc.[28]
Thực tế đã chứng minh: việc khắc phục những nhƣợc điểm, hạn chế
khuyết tật của cơ chế thị trƣờng, để tạo điều kiện thuận lợi cho cơ chế này
hoạt động có hiệu quả, khơng thể khơng có
của tồn bộ nền kinh tế quốc d n


hƣ vậ ,

h nƣớc với tƣ cách l chủ thể
h nƣớc thực hiện chức năng

quản lý kinh tế là nhu cầu khách quan, nội tại và nền kinh tế thị trƣờng vận
động theo cơ chế thị trƣờng; còn việc điều tiết, khống chế v định hƣớng các
hoạt động kinh tế của các cơ sở thuộc các thành phần kinh tế theo phƣơng
hƣớng và mục tiêu nào lại lệ thuộc vào bản chất của các hình thức nh nƣớc
v con đƣờng phát triển m nƣớc đó lựa chọn.[28]
Từ khái niệm đã nêu có thể rút những điểm cơ bản sau:
Thực chất của quản lý nh nƣớc về kinh tế là việc tổ chức và sử dụng
có hiệu quả nhất các nguồn lực trong v ngo i nƣớc m

h nƣớc có khả

nảng tác động vì mục tiêu xây dựng và phát triển đất nƣớc Trong đó, vấn đề
nắm bắt đƣợc con ngƣời, tổ chức và tạo động lực lớn nhất cho con ngƣời hoạt
động trong kinh tế là vấn đề có vai trị then chốt Đúng nhƣ Trần Hƣng Đạo
đã nói: " ể ra dân khơng bao giờ hài lịng, sợ ta thì khinh địch, sợ địch thì
khinh ta. Bị dân khinh thì thua, dân sợ uy thì thắng.[9]
Bản chất của quản lý nh nƣớc về kinh tế l đặc trƣng thể chế chính trị
của đất nƣớc; nó chỉ rõ h nƣớc là cơng cụ của giai cấp hoặc của lực lƣợng

download by :


10

chính trị, xã hội nào? Nó dựa v o ai v hƣớng v o ai để phục vụ? Đ


l vấn

đề khác nhau cơ bản giữa quản lý nh nƣớc về kinh tế của các chế độ xã hội
khác nhau.[9]
Trong nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trƣờng, các hoạt động sản
xuất-kinh doanh, các hành vi giao dịch đều tiến hành thông qua thị trƣờng và
tuân theo các quy luật của thị trƣờng. hƣợc điểm và khuyết tật của cơ chế thị
trƣờng sẽ khó có thể khắc phục và sẽ đẩ mơi trƣịng ch nh trị, kinh tế, xã hội,
đối ngoại vào tình trạng rối loạn, khủng hoảng Cơ chế thị trƣờng rất cần có
mơi trƣờng ổn định và lành mạnh để hoạt động, song những nhƣợc điểm và
khuyết tật của cơ chế n

đã phát sinh những xu hƣớng phủ định chính những

điều kiện hoạt động của bản th n nó nhƣ: do chạy theo lợi nhuận cục bộ sẽ
dẫn đến sự phân bố và sử dụng các nguồn lực khơng hợp lý, vì lợi ích kinh tế
cá nhân, cục bộ m ch đạp lên lợi ích chung, phá hoại môi sinh, gây ô nhiễm
môi trƣờng. "Cánh kéo" phân hố giàu nghèo ngày một lớn, bất cơng trong xã
hội ngày một tăng v v

g

rối loạn nhiều mặt trong đời sống cộng đồng.

Trong những biểu hiện trên, biểu hiện có tác động sâu sắc vàtồn diện đến
mơi trƣờng chung là mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa các thành phần kinh tế.
Cơ chế thị trƣờng "Bàn tay vơ hình" khơng thể khắc phục đƣợc mâu thuẫn
n , m địi hỏi phải có b n ta


h nƣớc. Chính từ nhu cầu này của thành

phần kinh tế nói chung và của cơ chế thị trƣờng nói riêng mà mọi

h nƣớc

đều có chức năng đảm bảo về mặt chính trị xã hội, bảo hiểm về mặt kinh tế
nhằm duy trì các quan hệ lợi ích của các giai cấp và tầng lớp xã hội trong
khuôn khổ của quan hệ sản xuất phát triển và pháp luật qu định. Chỉ có trên
cơ sở ấy mới có bầu khơng khí chính trị v mơi trƣờng kinh tế, xã hội ổn định,
tạo điều kiện cho cơ chế thị trƣờng vận động với cơ cấu và các quan hệ kinh
tế dựa trên trình độ phát triển của nền sản xuất đạt đƣợc của mỗi nƣớc.[9]
h nƣớc quản lý nền kinh tế bằng pháp luật, tăng cƣờng pháp chế, giữ

download by :


11

vững trật tự, kỷ cƣơng, kiên qu ết đấu tranh chống tham nhũngl

êu cầu

ln địi hỏi đối với h nƣớc.[28]
h nƣớc sử dụng tốt các công cụ quản lý kinh tế: 1) Pháp luật; 2) Kế
hoạch, Chƣơng trình, Qu hoạch phát triển kinh tế; 3) Các chính sách kinh tế;
4) bộ má h nh ch nh v đội ngũ cán bộ công chức nh nƣớc; 5) Tài sản của
nh nƣớc; 6) Các công cụ chu ên ch nh khác: Qu n đội, công an, các phƣơng
tiện truyền thông, các tài sản văn hóa v v nhằm thực hiện tốt các chức năng
quản lý kinh tế vĩ mô.[28]

Quản lý h nƣớc đối với nền kinh tế quốc dân (hoặc vắn tắt là quản lý
nh nƣớc về kinh tế) là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà
nƣớc lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực
kinh tế trong v ngo i nƣớc, các cơ hội có thể có, để đạt đƣợc các mục tiêu
phát triển kinh tế đất nƣớc đã đặt ra, trong điều kiện hội nhập và mở rộng giao
lƣu quốc tế.[24]
Quản lý kinh tế l để chỉ phƣơng thức m qua đó

h nƣớc tác động

vào nền kinh tế để định hƣớng nền kinh tế tự vận động nhằm tới các mục tiêu
đã định. Quản lý kinh tế l phƣơng thức tác động của

h nƣớc vào các quy

luật vận động của các quy luật kinh tế trong nền kinh tế, vì vậy, quản lý kinh
tế cần thiết tự điều chỉnh không ngừng theo quy luật vận hành của các quy
luật kinh tế.[12]
Quản lý XNK có thể đƣợc hiểu l các phƣơng thức m qua đó,

h

nƣớc tác động có định hƣớng theo những điều kiện nhất định m các đối
tƣợng (chủ thể và khách thể) tham gia hoạt động XNK nhằm đảm bảo cho sự
tự vận động của hoạt động X

hƣớng đến các mục tiêu kinh tế - xã hội đã

định của h nƣớc.[12]
Quản lý X


đƣợc xây dựng trên cơ sở nhận thức và vận dụng các quy

luật khách quan của nền kinh tế thị trƣờng. Ví dụ, ở Việt Nam hiện na Đảng

download by :


12

v

h nƣớc chủ trƣơng x

XNCN có sự quản lý của

dựng nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng
h nƣớc Do đó, quản lý XNK phải tuân thủ theo

các quy luật của kinh tế thị trƣờng có sự quản lý thống nhất của

h nƣớc.

Việc xây dựng, điều chỉnh, hoàn thiện về hoạt động quản lý XNK vừa mang
tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật

ó địi hỏi vừa phải tn theo các

quy luật kinh tế khách quan, vừa đòi hỏi t i năng, nghệ thuật nắm bắt đúng
các quy luật kinh tế đang hoạt động v tác động tích cực của các quy luật kinh

tế đó trong những điều kiện kinh tế - xã hội trong nƣớc và quốc tế cụ thể.[14]
hƣ vậy, quản lý XNK có thể và cần tha đổi cho phù hợp với quy luật
kinh tế khách quan, nghĩa l các cơng cụ, chính sách và nội dung của quản lý
XNK có thể tha đổi.[12]
1.1.3. Vai trị của quản lý hoạt động XNK
Vai trò của quản lý về hoạt động XNK bắt nguồn từ sự cần thiết phải
phối hợp các hoạt động lao động chung trên cơ sở xã hội hoá sản xuất và xuất
nhập khẩu. Lực lƣợng sản xuất v trình độ phát triển sản xuất hàng hố càng
cao thì càng cần thiết phải thực hiện vai trò này một cách chặt chẽ và nghiêm
ngặt. Tuỳ theo trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất hàng hoá trong từng
giai đoạn nhất định mà giữa các phân ngành của nền kinh tế có những mối
quan hệ tỷ lệ phù hợp đảm bảo khai thác hợp lý các nguồn lực và phát triển.
Sự phát triển không ngừng của lực lƣơng sản xuất, sự tác động thƣờng xuyên
hay biến động của các yếu tố tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội trong nƣớc
cũng nhƣ quốc tế luôn là những nguyên nhân phá vỡ những mối quan hệ tỷ lệ
nói trên, trƣớc tình hình đó,

h nƣớc l ngƣời nhận thức đúng các qu luật

vận động phát triển, nắn vững và dự báo đƣợc các yếu tố tự nhiên, kinh tế,
chính trị xã hội trong nƣớc và quốc tế để vạch ra các chiến lƣợc và kế hoạch
phát triển thể chế hố các chủ trƣơng đƣờng lối phát triển nơng nghiệp thành
các quy chế, luật lệ để hƣớng dẫn và sử dụng các kích thích kinh tế nhằm định

download by :


13

hƣớng phát triển nền kinh tế nói chung và hoạt động XNK nói riêng phát triển

đúng hƣớng và có hiệu quả. Có thể coi cơ sở khách quan và sâu xa của vai trò
quản lý về hoạt động XNK bắt đầu từ yêu cầu c n đối trong quá trình phát
triển; do vậy phải phối hợp mọi hoạt động của nền kinh tế dựa trên trình độ xã
hội hố ngày càng cao. Trong nền sản xuất hàng hoá vận h nh theo cơ chế thị
trƣờng hiện na cơ sở khách quan và sâu xa nói trên địi hỏi việc quản lý về
hoạt động XNK nhằm thực hiện:
1. h nƣớc tạo điều kiện, môi trƣờng cho hoạt động xuất nhập khẩu
phát triển.
Các cơ quan

h nƣớc phát hiện khó khăn của doanh nghiệp để bổ

sung, sửa đổi nhanh các thủ tục h nh ch nh, đảm bảo đơn giản, gọn nhẹ, công
khai, minh bạch. Thủ tục hành chính phải đƣợc thể chế hoá để nghiêm minh,
tránh tuỳ tiện trong thực hiện, trƣớc mắt cần tập trung cải cách thủ tục đăng
ký kinh doanh, thủ tục xuất nhập khẩu, thủ tục vay vốn tín dụng… Đẩy mạnh
cải cách hành chính trong hoạt động xuất nhập khẩu v đầu tƣ, xoá bỏ các thủ
tục rƣờm rà, tạo mơi trƣờng thuận lợi và thơng thống cho các hoạt động này
theo hƣớng thị trƣờng, phù hợp với các cam kết của WTO nhƣng vẫn giữ
đƣợc sự lành mạnh cho nền kinh tế, đảm bảo lợi ích quốc gia Đẩy mạnh hơn
nữa quá trình cải cách thủ tục h nh ch nh trong lĩnh vực đất đai, loại bỏ những
thủ tục gây cản trở việc thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất, nhất là
các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các đô thị và các thủ
tục giao đất, thuê đất Đẩy mạnh việc tuyên truyền, giáo dục pháp luật đất đai,
thƣờng xuyên phổ biến những qu định mới của

h nƣớc đối với ngƣời dân

về lĩnh vực này.
2.


h nƣớc định hƣớng cho hoạt động xuất nhập khẩu phát triển.

Quan điểm nh nƣớc phải can thiệt vào nền kinh tế thông qua các cơng
cụ của mình nhằm khắc phục những mặt trái của kinh tế thị trƣờng đã đƣợc

download by :


14

khẳng định. Hoạt động XNK gắn liền với thị trƣờng trong v ngo i nƣớc cang
địi hỏi phải có sự định hƣớng của nh nƣớc Định hƣớng của nh nƣớc bào
đảm cho nền kinh tế tham gia và họi nhập vào nền kinh tế thế giới một cách
bền vững.
h nƣớc định hƣớng hoạt động XNK thông qua các công cụ của mình
nhƣ chiến lƣợc và kế hoạch phát triển XNK, hệ thống pháp luật và chính sách.
Quan điểm định hƣớng hoạt động XNK là bảo đảm phát triển sản xuất
trong nƣớc hƣớng tới thị trƣờng xuất khẩu nhằm phát huy những lợi thế và
khắc phục những bất lợi thế của nền kinh tế
3. h nƣớc điều tiết và can thiệp vào quá trình hoạt động XNK của
nền KTQD.
Điều tiết và can thiệp vào hoạt động XNK là cần thiết b o đảm cho
hoạt động X

theo định hƣớng đƣợc đặt ra.

h nƣớc thực hiện điều tiết và can thiệp bằng nhiều hình thức khác
nhau nhƣ giáo dục, hành chính và kinh tế. Vì hoạt động XNK là hoạt động kinh
tế trong đó lợi ích kinh tế quyết định do đó can thiệp v điều tiết về kinh tế có

vai trị quan trọng

hƣng cần phải có sự kết hợp với hành chính và giao dục.

Tu theo điều kiện của nền kinh tế mà cách thức điều tiết và can thiệp
có sự khác nhau về cách thức tiến hành, liều lƣợng v cƣờng độ.
1.2. N I DUNG CỦA QUẢN

HOẠT Đ NG NK

1.2.1. Hoạch định chiến lƣợc NK
Chiến lƣợc XNK là một bản luận cứ có cơ sở khoa học xác định mục
tiêu v đƣờng hƣớng phát triển XNK của đất nƣớc trong khoảng thời gian 10
năm hoặc d i hơn, l cắn cứ để hoạch định các chính sách XNK. Chiến lƣợc
X

xác định tầm nhìn của một quá trình phát triển mong muốn, thể hiện sự

nhất quán về con đƣờng và các giải pháp cơ bản để thực hiện mục tiêu XNK.
Mơ hình chiến lƣợc XNK do nhiều yếu tố ảnh hƣởng; trong đó chủ yếu là:

download by :


15

+ Chế độ chính trị - xã hội v con đƣờng phát triển đƣợc lựa chọn có
ảnh hƣởng quyết định đến nội dung của chiến lƣợc.
+ Hoàn cảnh lịch sử v trình độ phát triển ở từng giai đoạn của đất
nƣớc, gắn với các yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ đặt ra trong giai đoạn đó

Tùy thuộc vào bối cảnh, mục tiêu chính cần đạt tới của chiến lƣợc.

 Định hướng xuất khẩu
+ Phát triển X

theo mơ hình tăng trƣởng bền vững và hợp lý giữa

chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô XK, vừa chú trọng nâng cao
giá trị gia tăng X
+ Chuyển dịch cơ cấu hàng hóa XK một cách hợp lý theo hƣớng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, tập trung nâng nhanh tỷ trọng các sản phẩm XK có
giá trị gia tăng cao, sản phẩm chế biến sâu, sản phẩm có h m lƣợng công
nghệ cao, sản phẩm thân thiện với môi trƣờng trong cơ cấu hàng hóa XK.

 Định hướng nhập khẩu
+ Chủ động điều chỉnh nhịp độ tăng trƣởng

h ng hóa, đồng thời

phát triển sản xuất nguyên, nhiên, phụ liệu phục vụ các ng nh h ng X , đáp
ứng nhu cầu trong nƣớc và phát triển công nghiệp hỗ trợ, kiểm sốt chặt việc
NK các mặt hàng khơng khuyến khích NK, góp phần giảm nhập siêu trong
dài hạn.
+ Đáp ứng yêu cầu NK nhóm hàng máy móc thiết bị và cơng nghệ cao
phù hợp với nguồn lực, trình độ sản xuất trong nƣớc và tiết kiệm năng lƣợng,
vật tƣ; định hƣớng NK ổn định cho các ngành sản xuất sử dụng các nguyên,
nhiên, vật liệu mà khai thác, sản xuất trong nƣớc kém hiệu quả hoặc có tác
động xấu đến mơi trƣờng.
+ Đa dạng hóa thị trƣờng NK, cải thiện thâm hụt thƣơng mại.


 Mục tiêu chung của chiến lược XNK
+ Phát triển sản xuất để tăng nhanh X , đồng thời đáp ứng nhu cầu

download by :


16

trong nƣớc; khai thác tốt lợi thế so sánh của nền kinh tế, nâng cao hiệu quả,
năng lực cạnh tranh XNK và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, giải quyết việc làm và tiến tới cân bằng cán cân
thƣơng mại.
+ Xây dựng, củng cố các đối tác hợp tác chiến lƣợc để phát triển thị
trƣờng bền vững; kết hợp hài hòa lợi ch trƣớc mắt và lợi ích lâu dài của quốc
gia, lợi ích kinh tế và lợi ích chính trị - đối ngoại, chủ động v độc lập tự chủ
trong hội nhập kinh tế quốc tê.
+ Đa dạng hóa thị trƣờng XNK. Tích cực và chủ động tham gia vào mạng
lƣới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu; chú trọng xây dựng và phát triển hàng hóa
có giá trị gia tăng cao, có thƣơng hiệu trên thị trƣờng trong v ngo i nƣớc.
1.2.2. Tổ chức hoạt động XNK
Là quá trình tổ chức, sắp xếp, bố tr các hoạt động để thực hiện chiến
lƣợc X

với các cơng cụ đã có Q trình n

gồm 3 bƣớc.

a. Bộ máy quản lý hoạt động X K
Trong nội dung này cần phải có lựa chọn một cơ quan nhận nhiệm vụ
chính thức chủ trì thực thi và một số cơ quan khác tham gia Do mỗi chiến

lƣợc có liên quan tới nhiều ngành nhiều cấp. Khi thực hiện nhƣ vậy mới xác
định trách nhiệm cụ thể của mỗi cơ quan
Cơ quan chủ trì thực hiện phải có các điều kiện:
(1) Đảm bảo về mặt chính trị và pháp luật;
(2) Có đủ nguồn lực;
(3) Bảo đảm về thông tin gián tiếp;
(4) Đƣợc quản lý và phân bổ ngân sách;
(5) Có cố vấn về k thuật…
Trong nội dung này cần phải chú trọng công tác lựa chọn đ o tạo bồi
dƣỡng cán bộ thực thi chiến lƣợc, đ

có thể coi là khâu quyết định trong việc

download by :


17

thực thi thành công chiến lƣợc. Cán bộ là những ngƣời trực tiếp tham gia hoạt
động triển khai chiến lƣợc vào cuộc sống, thực thi các giải pháp chiến lƣợc. Họ
l ngƣời nắm chắc nội dung chiến lƣợc hiểu biết thực tế để triển khai v điều
chỉnh. Từ thực tế thực thi chiến lƣợc họ sẽ khuyến nghị điều chính chiến lƣợc.
Nhân tố con ngƣời này có vai trị quyết định trong việc tổ chức các
chiến lƣợc xuất nhập khẩu. Cho dù chiến lƣợc có tốt đến mấ đi chăng nữa
nhƣng tổ chức thực hiện khơng tốt thì chiến lƣợc sẽ không đi v o cuộc sống,
ngƣời dân vẫn không có cơ hội để tham gia vào các lọai hình bảo hiểm và các
chiến lƣợc trợ giúp. Do vậy, việc thiết lập hệ thống tổ chức quản lý với đội
ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp để thực hiện các chiến lƣợc của hệ thống
xuất nhập khẩu cần đáp ứng đƣợc yêu cầu theo hƣớng phải bao phủ đƣợc tất
cả các đối tƣợng có nhu cầu thực sự, cho dù đó l chiến lƣợc bảo hiểm hay

chínupsách trợ giúp. Về nguyên tắc, có thể thiết lập đƣợc tổ chức độc lập cho
từng hợp phần nhƣng cũng có thể sử dụng bộ máy chính quyền hiện có để
thực hiện, tù điều kiện cụ thể của các quốc gia. Thể chế chiến lƣợc mang
tính phổ cập thì chi phí quản lý ít và bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ và
ngƣợc lại, thể chế phức tạp thì chi phí quản lý tốn kém hơn
Ngồi ra cải cách thủ tục hành chính khiến cho thủ tục đơn giản để
kh u ban h nh văn bản hƣớng dẫn cụ thể hóa chiến lƣợc.
b. Tổ chức hoạt động X K
Việc triển khai chiến lƣợc có vai trị quyết định sự thành cơng của
chiến lƣợc Đ

l nhiệm vụ mà bộ máy tổ chức thực hiện chiến lƣợc phải

hồn thành. Một bộ máy tốt thì phải tổ chức triển khai để đƣa chiến lƣợc vào
cuộc sống.
Muốn triển khai sâu rộng chiến lƣợc trƣớc thế cần khai thác tốt các kênh
truyền t i để triển khai chiến lƣợc. Vì những thơng tin về chiến lƣợc nhƣ mục
tiêu chiến lƣợc, đối tƣợng phạm vi chiến lƣợc, những tiêu chuẩn điều kiện quy

download by :


×