Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

(luận văn thạc sĩ) phát triển tiểu thủ công nghiệp thành phố hội an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ XUÂN VUI

PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỘI AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Đà Nẵng – Năm 2017

download by :


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ XUÂN VUI

PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỘI AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số : 60.31.01.05

Người hướng dẫn khoa học: TS. Ninh Thị Thu Thủy

Đà Nẵng – Năm 2017

download by :




download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG
NGHIỆP ......................................................................................................... 12
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN TIỂU
THỦ CƠNG NGHIỆP..................................................................................... 12
1.1.1. Khái niệm tiểu thủ cơng nghiệp .................................................... 12
1.1.2. Đặc trưng của sản xuất tiêu thủ công nghiệp ................................ 13
1.1.3. Phát triển tiểu thủ công nghiệp ..................................................... 14
1.1.4. Vai trị của phát triển tiểu thủ cơng nghiệp trong phát triển kinh tế
- xã hội ............................................................................................................. 15
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ
CƠNG NGHIỆP .............................................................................................. 17
1.2.1. Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực .............................. 17
1.2.2. Phát triển sản phẩm tiểu thủ công nghiệp ..................................... 19
1.2.3. Tổ chức sản xuất TTCN ................................................................ 20
1.2.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm TTCN ............................... 21
1.2.5. Gia tăng kết quả và đóng góp của tiểu thủ công nghiệp ............... 23
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ

CÔNG NGHIỆP ............................................................................................... 24

download by :


1.3.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 24
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 25
1.3.3. Yếu tố thị trường ........................................................................... 26
1.3.4. Các chính sách của nhà nước ........................................................ 27
CHƯƠNG 2.

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG

NGHIỆP THÀNH PHỐ HỘI AN, TỈNH QUẢNG NAM ......................... 29
2.1. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ
CÔNG NGHIỆP .............................................................................................. 29
2.1.1. Về điều kiện tự nhiên .................................................................... 29
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội thành phố Hội An ................................ 37
2.1.3. Chính sách phát triển TTCN ....................................................... 53
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển TTCN thành phố
Hội An ............................................................................................................. 53
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ
HỘI AN ........................................................................................................... 54
2.2.1. Thực trạng khai thác, sử dụng các nguồn lực trong sản xuất tiểu
thủ công nghiệp ............................................................................................... 54
2.2.2. Thực trạng phát triển sản phẩm TTCN ......................................... 60
2.2.3. Thực trạng tổ chức sản xuất tiểu thủ công nghiêp ........................ 62
2.2.4. Thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp ................................... 64
2.2.5. Kết quả, đóng góp của sản xuất TTCN ......................................... 65
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TTCN THÀNH PHỐ HỘI AN .. 69

2.3.1. Những thành công ......................................................................... 69
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 69
2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................. 71
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỘI AN ................................................................................. 74

download by :


3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TTCN
THÀNH PHỐ HỘI AN ................................................................................... 74
3.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 74
3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................ 74
3.1.3. Định hướng ................................................................................... 75
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TTCN THÀNH PHỐ HỘI AN ... 76
3.2.1. Giải pháp khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong sản
suất TTCN ....................................................................................................... 76
3.2.2. Giải pháp phát triển sản phẩm TTCN ........................................... 83
3.2.3. Giải pháp về tổ chức và quản lý sản xuất TTCN .......................... 87
3.2.4. Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm TTCN .............. 88
3.2.5. Giải pháp khác .............................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu


Tên bảng

bảng
Bảng 2.1.

Giá trị sản xuất (theo giá hiện hành) trên địa bàn thành
phố

Bảng 2.2. Bảng số liệu dân số thành phố Hội An 2011-2015
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.

Số lao động DNTN, hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp Hội
An giai đoạn 2011 - 2015
Số lượng lao động TTCN phân theo phân theo nhóm sản
xuất giai đoạn 2011 - 2015

Bảng 2.5. Vốn sản xuất - kinh doanh tiểu thủ công nghiệp
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.

Sản phẩm TTCN chủ yếu của thành phố Hội An giai đoạn
2011 - 2015
Số lượng cơ sở sản xuất - kinh doanh TTCN giai đoạn
2011 - 2015
Giá trị sản xuất của TTCN thành phố Hội An giai đoạn

2011 - 2015
Bảng GTSX tiểu thủ công nghiệp trong tổng GTSX của
thành phố Hội An 2011-2015
Bảng số lao động tiểu thủ công nghiệp trong tổng lao
động toàn thành phố Hội An 2011-2015

download by :

Trang

38
50
54

55
57
60

63

65

67

68


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2015, tổng lượt khách đến tham quan, du lịch tại thành phố Hội An
là 1,77 triệu lượt. Trong đó, khách quốc tế 890 ngàn lượt, chiếm 50,28% tổng
lượt khách, khách nội địa 880 ngàn lượt. Đây cũng là thị trường xuất khẩu tại
chỗ cho các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp của địa phương. Những năm qua,
tốc độ tăng trưởng kinh tế Hội An có bước tăng trưởng khá. Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng tỷ trọng của khu vực dịch vụ - công
nghiệp – xây dựng và giảm dần tỷ trọng của khu vực nông – lâm – thủy sản,
tạo tiền đề để Quảng Nam trở thành tỉnh công nghiệp. An sinh xã hội được
đảm bảo và mức sống dân cư liên tục được nâng cao. Hạ tầng kỹ thuật tại khu
vực đô thị và một số vùng nông thôn đã được đầu tư gắn với công tác bảo vệ
mơi trường. Văn hóa – xã hội tiến bộ trên nhiều mặt, đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân được cải thiện rõ nét. Năng lực nội sinh to lớn cùng với
những thành tựu đã đạt được đã đưa Hội An trở thành một địa phương góp
phần quan trọng vào sự phát triển chung của tỉnh.
Trong cơ cấu kinh tế của thành phố Hội An, ngành tiểu thủ công nghiệp
chiếm tỷ trọng là 27,21%, giá trị sản xuất (theo giá so sánh 2010) bình quân
giai đoạn 2010-2015 tăng 2,23%. Các thành phần kinh tế được khuyến khích
đầu tư với những cơ chế chính sách thích hợp, góp phần thúc đẩy tăng trưởng
và thu hút nhiều lao động. Kim ngạch xuất khẩu có tốc độ tăng cao, cơ cấu
các mặt hàng xuất khẩu đã có những chuyển biến tích cực theo hướng tăng
dần các sản phẩm đã qua chế biến và giảm tỷ trọng các sản phẩm thô.
Ngành tiểu thủ công nghiệp Hội An luôn tạo nhiều mẫu mã mới, đáp ứng
nhu cầu thị hiếu của khách hàng; thơng qua các hoạt động trình diễn nghề đã
giới thiệu đến du khách về những nét đặc trưng văn hóa về con người Việt

download by :


2


Nam nói chung và Hội An nói riêng góp phần đa dạng các sản phẩm du lịch
của địa phương. Vì vậy, việc phát triển tiểu thủ công nghiệp là một yêu cầu
khách quan, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương.
Hội An được biết đến là một thành phố du lịch nhưng các sản phẩm phục
vụ cho du lịch chưa đa dạng, phong phú. Việc đưa văn hóa nghề, làng nghề,
các sản phẩm tiểu thủ cơng nghiệp đến với du khách chưa được quan tâm
đúng mức. Do đó, để phát triển kinh tế thành phố Hội An tương xứng với
tiềm năng và thế mạnh của nó thì việc phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp
phục vụ du lịch là vấn đề quan trọng và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Vì
vậy, Tơi chọn đề tài: “Phát triển tiểu thủ công nghiệp thành phố Hội An, tỉnh
Quảng Nam” để nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở những vấn đề lý luận về phát triển ngành tiểu thủ cơng
nghiệp, vai trị, các nhân tố ảnh hưởng; đề tài đi phân tích, đánh giá thực trạng
phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành phố Hội An; từ đó đề xuất
những phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển tiểu thủ
công nghiệp Hội An giai đoạn 2017 - 2025, tầm nhìn đến 2035.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng: Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về
phát triển tiểu thủ công nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: nghiên cứu những vấn đề liên quan đến phát triển tiểu thủ
công nghiệp .
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam.
- Về thời gian: Thực trạng phát triển tiểu thủ công nghiệp thành phố Hội
An được nghiên cứu trong giai đoạn 2011 – 2015; các giải pháp có ý nghĩa

download by :



3

đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu: Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, đề tài
tham khảo những tài liệu, báo cáo của các cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan như: Cục Thống kê Quảng Nam, Sở Cơng thương Quảng Nam, UBND
thành phố Hội An, Chi cục Thống kê Hội An và Phòng Kinh kế Hội An...
tham khảo các báo cáo, các nghiên cứu đã công bố, các tạp chí, bài báo về
cơng nghiệp tiểu thủ cơng nghiệp của Việt Nam và tỉnh Quảng Nam.
- Phương pháp xử lý số liệu: Chọn lọc những số liệu có nguồn gốc từ các
cơ quan quản lý nhà nước, những trang website chính thống, khơng sử dụng
các trang thơng tin điện tử không phản ánh đúng thực tế của địa phương nơi
đề tài đang nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê, mô tả: Thống kê và mô tả tất cả các số liệu thu
thập được để phân tích, đánh giá đúng vấn đề cần nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: So sánh tỷ trọng của tiểu thủ công nghiệp trong
cơ cấu kinh tế của thành phố Hội An để đưa ra những chính sách phù hợp
phát triển tiểu thủ cơng nghiệp.
- Phương pháp suy luận: Làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm
đẩy mạnh phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành phố Hội An.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển tiểu thủ công nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tiểu thủ công nghiệp thành phố Hội An, tỉnh
Quảng Nam.
Chương 3: Giải pháp phát triển tiểu thủ công nghiệp thành phố Hội An.


download by :


4

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Vấn đề phát triển tiểu thủ công nghiệp đã được các nhà khoa học kinh tế
nghiên cứu trên nhiều phương diện và đã đạt những kết quả khác nhau:
- PGS.TS Trần Văn Chữ (2005) Phát triển thị trường cho làng nghề tiểu
thủ công nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay, Học
viện Chính trị quốc gia.
Đề tài nghiên cứu một số làng nghề, sản phẩm làng nghề, đặc biệt đề tài
tập trung nghiên cứu thị trường để phát triển cho làng nghề tiểu thủ công
nghiệp ở đồng bằng sông Hồng. Ngày nay với xu hướng thị trường hóa nền
kinh tế và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế càng tạo điều kiện cho làng nghề
phát triển theo hướng xuất khẩu thuận lợi hơn. Từ đây làng nghề sẽ chuyển từ
thủ công nghiệp sang sản xuất công nghiệp hiện đại. Sự phát triển làng nghề
là một trong những hướng rất quan trọng để thực hiện việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng CNH, HĐH làm cho tỷ trọng
của khu vực nông nghiệp ngày càng thu hẹp, tỷ trọng của các ngành công
nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng lên.
- Tác giả Nguyễn Lê Thu Hiền (2014) Làng nghề truyền thống phục vụ
du lịch ở tỉnh Thừa Thiên - Huế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Đề tài nghiên cứu vai trị của làng nghề truyền thống phục vụ du lịch
trong điều kiện mới của đất nước và thế giới. Sự phát triển của thủ cơng mỹ
nghệ và du lịch có ảnh hưởng trực tiếp đến làng nghề truyền thống Việt Nam
phát triển. Ở đây tác giả đã đề cập đến kinh nghiệm phát triển làng nghề gắn
với du lịch tại tỉnh Quảng Nam như: làng nghề Mã Châu cũng như bao làng
nghề khác tại địa phương đã phải đối mặt với những khó khăn nhưng nhờ

những chính sách phát triển làng nghề của nhà nước, làng nghề Mã Châu
được hồi sinh và với điều kiện giao thông thuận lợi đã kết nối di sản văn hóa
thế giới Mỹ Sơn tạo tuyến tham quan du lịch làng nghề này. Đây cũng là yếu

download by :


5

tố thúc đẩy việc gắn kết chặt chẽ giữa lợi ích du lịch và công tác bảo tồn nghề
truyền thống. Ngồi ra tác giả cũng đề cập đến chương trình mỗi ngày cư dân
phố cổ Hội An với làng nghề gốm Thanh Hà, làm đèn lồng, trồng rau Trà
Quế, tất cả đều mang bản sắc riêng. Ngoài việc phát triển nghề dựa vào du
lịch, những nghệ nhân làng nghề vẫn muốn tìm hướng đi vững chắc cho sản
phẩm của mình như sản xuất các sản phẩm phục vụ khách hàng trong nước và
xuất khẩu.
- Tác giả Hồ Tuấn (2009) Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng công
nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế (nghiên cứu điều chỉnh nghề
may), Trường Đại học kinh tế quốc dân.
Tác giả đã phân tích chất lượng tăng trưởng của cơng nghiệp Việt Nam, sản
xuất cơng nghiệp ngày càng phát triển, có sự tăng trưởng liên tục và mở rộng
thêm nhiều ngành nghề, lĩnh vực mới; tỷ trọng GDP công nghiệp đã có chuyển
dịch tăng dần trong cơ cấu kinh tế, ngày càng đóng vai trị quyết định tăng
trưởng kinh tế; cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát huy lợi thế cạnh tranh của từng ngành, từng sản
phẩm, gắn sản xuất với thị trường; tỷ trọng đầu tư cho công nghiệp tăng dần
trong tổng đầu tư xã hội, đưa năng lực sản xuất của nhiều ngành tăng lên; công
nghiệp đã phát triển theo hướng xuất khẩu chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong
tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa cả nước.
- Tác giả Nguyễn Hữu Lực (1996) Phát triển tiểu thủ công nghiệp trong

nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ở đơ thị Việt Nam hiện nay, Học viện
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Đề tài đã khái quát các khải niệm tiểu thủ cơng nghiệp, làm rõ vị trí, vai
trị và một số đặc điểm của tiểu thủ công nghiệp trong nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần. Và khái quát một số kinh nghiệm phát triển tiểu thủ công
nghiệp trên thế giới từ đó rút ra bài học phát triển tiểu thủ công nghiệp tại

download by :


6

Việt Nam.
- Tác giả Phạm Văn Sáng (2003) Phát triển công nghiệp phục vụ nông
nghiệp, nông thôn tỉnh Đồng Nai, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Luận án tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa công nghiệp và nơng
nghiệp trong q trình phát triển kinh tế - xã hội. Nông nghiệp là một nguồn
cung cấp lương thực, thực phẩm và ngun liệu cho q trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Phát triển cơng nghiệp phải ln gắn bó với phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn; phục vụ sự phát triển nông nghiệp, nông thôn như một tất
yếu kinh tế kỹ thuật, một sự găn kết tất yếu từ nội tại bên trong của chính q
trình phát triển.
- Tác giả Nguyễn Hữu Thắng (2010) Phát triển làng nghề, doanh nghiệp
làng nghề nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ trong điều kiện
hội nhập kinh tế quốc tế, Trường Đại học Ngoại thương.
Đề tài đi sâu nghiên cứu tại làng nghề và xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ của các doanh nghiệp làng nghề nghiên cứu về sản xuất và xuất khẩu
hàng thủ công mỹ nghệ trên cơ sở tiếp cận các chủ thể là hộ sản xuất và doanh
nghiệp trong các làng nghề; đưa ra những nội dung và nhân tố tác động đến
sản xuất và xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ để có hướng điều chỉnh phù

hợp hơn và đề cập đến các giải pháp vĩ mô của Nhà nước trong việc phát triển
làng nghề và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ.
- Tác giả Viên Thị An (2011) Xây dựng mơ hình phát triển cơng nghiệp
nơng thơn tỉnh Thái Bình, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Từ thực tế phát triển của công nghiệp, nơng thơn Thái Bình, trong đó có
các làng nghề nói riêng đã chỉ ra rằng mơ hình phát triển cơng nghiệp nơng
thơn chưa được quy hoạch đồng bộ, thậm chí diễn ra một cách tự phát, manh
mún và được dựa trên cơ sở công nghệ và hạ tầng yếu kém, lạc hậu, trình độ
tổ chức quản lý hạn chế... do đó đã tạo nên tình trạng gây ơ nhiễm nghiêm

download by :


7

trọng, gây bức xúc ở nhiều địa phương trong tỉnh. Để tạo ra sự phát triển bền
vững trong toàn tỉnh nói chung và các vùng nơng thơn của tỉnh Thái Bình nói
riêng cần phải xây dựng và khơng ngừng hồn thiện mơ hình phát triển
CNNT 1 cách tổng thể, có tính hệ thống gắn với sự phát triển kinh tế - xã hội
nói chung và phát triển này phải dựa trên cơ sở khoa học công nghệ tiên tiến,
nguồn nhân lực được đào tạo, những kiến thức cập nhật về kinh tế, thị trường
và phát huy tốt những tiềm năng và lợi thế của địa phương. Góp phần giải đáp
vấn đề này, đề tài luận án có tính thời sự, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn. Luận
án đã hệ thống hoá và làm rõ thêm 1 số vấn đề lý luận về mơ hình phát triển
CNNT trên cơ sở đó đưa ra được 7 đặc trưng, 6 nội dung và 21 tiêu chí để
đánh giá mơ hình, luận án làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến mô hình phát
triển CNNT và các điều kiện đảm bảo cho sự phát triển của mơ hình cũng như
các tác động tích cực đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh. Luận án đã đi sâu
phân tích thực trạng mơ hình phát triển CNNT tỉnh Thái bình trong những
năm gần đây với những tư liệu, số liệu khá phong phú, khá cập nhật thông qua

thu thập và điều tra khảo sát, luận án đã phân tích khá tồn diện thực trạng
quy hoạch CNNT, cơ cấu đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng trong CNNT, lợi
thế trong phát triển nghề và làng nghề, phân tích nguồn lực của các doanh
nghiệp Tỉnh Thái Bình trong CNNT, phân tích q trình chuyển đổi cơ cấu
ngành nghề, nguồn lực lao động của CNNT tỉnh Thái Bình. Từ những kết quả
nghiên cứu này luận án đã rút ra những đánh giá chung về sự tác động của
CNNT Thái Bình tới phát triển kinh tế địa phương là khá thuyết phục. Bên
cạnh đó, luận án đã đề xuất 5 quan điểm và chỉ ra những xu hướng, mục tiêu
phát triển kinh tế của tỉnh, những cơ hội thách thức mới đối với tỉnh trong
phát triển kinh tế. Trên cơ sở các nghiên cứu, luận án đã đề xuất xây dựng mơ
hình phát triển CNNT tỉnh Thái Bình là có căn cứ khoa học và có tính khả thi;
07 giải pháp với tư cách là điều kiện để thực hiện mơ hình phát triển CNNT

download by :


8

Thái bình là khá tồn diện, khá đồng bộ và một số giải pháp có tính mới, đột
phá như đã đưa ra được khái niệm đặc trưng và nội dung cơ bản của mơ hình
phát triển CNNT, phân tích đúng và khách quan thực trạng phát triển CNNT
Thái Bình từ đó xác định bước đi cần thiết có mơ hình phát triển CNNT chủ
yếu dựa trên phát triển các cụm, điểm công nghiệp để đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững, đề xuất được mơ hình phát triển CNNT Thái Bình và hệ thống
các giải pháp với tư cách là điều kiện đảm bảo thực thi thành cơng mơ hình
trong thực tiễn.
- Tác giả Vũ Ngọc Hoàng (2016) Làng nghề truyền thống ở Nam Định
trong hội nhập quốc tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Đề tài đề cập đến làng nghề tỉnh Nam Định hoạt động sản xuất kinh
doanh hầu hết các ngành sản xuất và có tới 34 làng nghề truyền thống. Đó là

một tiềm năng góp phần khơng nhỏ vào đời sống kinh tế - xã hội của khu vực
nơng thơn. Ngồi ra, phát triển làng nghề truyền thống góp phần rất lớn trong
xây dựng nông thôn mới ngày nay và người lao động từng bước nâng cao
trình độ sản xuất, tạo nên sự gắn bó hữu cơ giữa sản xuất cơng nghiệp với sản
xuất nông nghiệp, giữa các thành phần kinh tế khác nhau trong vùng. Thông
qua các sản phẩm thủ công tinh xảo, được chế tác khéo léo mang phong cách
văn hóa riêng, góp phần bảo tồn và phát huy tinh hoa, bản sắc văn hóa, dân
tộc địa phương.
- Tác giả Lê Thị Như Hoa (2015) Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn huyện Hòa Vang, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài đề cập đến vai trị của ngành cơng nghiệp, những nhân tố ảnh
hưởng đến phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; nghiên cứu thực
trạng và giải pháp để phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp huyện Hòa
Vang - Đà Nẵng trong thời gian tới cần tập trung đầu tư quy hoạch các khu,
cụm công nghiệp, phát triển mạnh các ngành công nghiệp khai thác và chế

download by :


9

biến nhằm tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ, phát triển ngành công nghiệp
phụ trợ và các ngành công nghiệp có thế mạnh của huyện.
- Tác giả Nguyễn Tấn Lượng (2015) Phát triển công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp huyện Eakar, tỉnh Đắk Lắk, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài đã khái quát cơ sở lý luận về công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, vị
trí vai trị, quy luật phát triển của cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp; các tiêu
chí, nhân tố ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Tại
huyện Eakar, phát triển công nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp chủ yếu ngành khai
thác khống sản; chế biến thực phẩm, đồ uống; sản xuất trang phục; chế biến

gỗ và các sản phẩm từ gỗ... Trên cơ sở thực trạng ngành công nghiệp - tiểu tiểu
công nghiệp của huyện, tác giả đã đề ra những giải pháp phát triển cơng nghiệp
theo hướng hiện đại, khuyến khích phát triển cơng nghiệp nơng thơn gắn với
vùng ngun liệu sẵn có của địa phương và xây dựng nông thôn mới.
- Tác giả Võ Văn Hịa (2014) Phát triển tiểu thủ cơng nghiệp huyện Tiên
Phước - Quảng Nam, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển tiểu thủ công nghiệp huyện Tiên
Phước, chủ yếu là các sản phẩm trầm hương, chế biến gỗ, dăm gỗ, chổi đót và
chế biến nông sản... và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển mạnh ngành cơng
nghiệp khai thác, chế biến góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện,
giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp chuyển dần sang lao động phi nông nghiệp.
- Tác giả Phùng Tấn Đông (2005) Một số vấn đề văn hóa Hội An truyền
thống và phát triển, UBND thành phố Hội An.
Trong cơng trình này, nhóm tác giả đã thực hiện một số chuyên đề sâu về
văn hóa Hội An với sáng tác văn chương, sân khấu, âm nhạc, lễ hội, phong
tục tập quán, làng nghề truyền thống...Trong giai đoạn hiện tại khi đất nước
tiếp tục con đường đổi mới “cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa” thì mối quan hệ
giữa “truyền thống” và “phát triển” cần nghiên cứu thấu đáo các mối quan hệ,

download by :


10

hoạt động sống, sản xuất các giá trị vật chất và tinh thần của cộng đồng vì bản
thân truyền thống khơng phải là tĩnh tại khơng vận động, từ đó tìm hiểu
những đặc trưng tiêu biểu để kế thừa có chọn lọc trong hiện tại và tương lai.
- Ths. Lê Tiến Cơng (2014) Nghiên cứu, đề xuất các nhóm giải pháp bảo
tồn văn hóa làng xã trong bối cảnh đơ thị hóa tại thành phố Hội An, Trường
Đại học Phan Châu Trinh.

Đề tài này nghiên cứu về văn hóa và đề cập đến lịch sử một số làng nghề
truyền thống mộc Kim Bồng, gốm Thanh Hà, tre dừa Cẩm Thanh và những
vấn đề tồn tại của làng nghề trước bối cảnh đơ thị hóa và hội nhập. Vấn đề lực
lượng lao động tại các làng nghề thủ công truyền thống của Hội An trong bối
cảnh hiện nay và trong tương lai đang gặp nhiều khó khăn do khơng có lao
động trẻ tham gia làm nghề vì cơng việc thủ cơng là công việc nặng nhọc, tiêu
tốn nhiều thời gian, cũng địi hỏi phải có năng khiếu mới thành cơng. Và trước
bối cảnh hội nhập, do sự hiện đại hóa của công nghệ sản xuất nên nghề truyền
thống ngày càng mai mọt dần. Do đó việc bảo tồn nghề và làng nghề truyền
thống là rất cần thiết và vai trò của các nghệ nhân, thợ thủ công tại các làng
nghề là rất quan trọng. Và để các làng nghề tại thành phố Hội An phát triển thì
việc phát triển làng nghề gắn với các văn hóa làng xã, các phong tục tập quán,
nêp sống của người dân làng nghề cần được duy trì; đồng thời phát triển hạ
tầng tại các làng nghề cần đồng bộ, giữ nguyên những nét hoang sơ, giản dị của
làng nghề tránh tình trạng bê tơng hóa tại các làng nghề truyền thống.
Ngồi ra có nhiều đề tài, cơng trình nghiên cứu khoa học, các tạp chí đã
đề cập đến làng nghề mộc truyền thống Kim Bồng, làng gốm Thanh Hà, làng
rau Trà Quế, các di tích lịch sử, các lễ hội, sự kiện, phong cảnh làng q các
sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ tại Hội An.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu trên tiếp cận dưới nhiều góc độ
khác nhau về lý luận và thực tiễn về các lĩnh vực phát triển tiểu thủ công

download by :


11

nghiệp, song các cơng trình nghiên cứu trên chưa đề cập đến các vấn đề.
Thứ nhất, chưa đi sâu nghiên cứu một cách tồn diện về phát triển tiểu
thủ cơng nghiệp trên địa bàn thành phố Hội An gắn với phát riển du lịch cộng

đồng.
Thứ hai, chưa phân tích thực trạng phát triển tiểu thủ công nghiệp thành
phố Hội An, vấn đề vệ sinh trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp gắn với bảo
vệ môi trường sinh thái.
Thứ ba, các cơng trình nghiên cứu nói trên chưa đưa ra những định
hướng chiến lược để tiểu thủ công thành phố Hội An phát triển bền vững.
Do đó, có thể nói cho đến nay chưa có cơng trình nghiên cứu về phát
triển tiểu thủ cơng nghiệp thành phố Hội An. Vì vậy đây là đề tài độc lập,
không trùng tên và nội dung với các cơng trình nghiên cứu khoa học đã
cơng bố.

download by :


12

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
TIỂU THỦ CƠNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm tiểu thủ cơng nghiệp
Tiểu thủ cơng nghiệp là một lĩnh vực sản xuất có quan hệ với sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp được coi là lĩnh vực vừa độc lập, vừa phụ
thuộc với cơng nghiệp. Xét về trình độ kỹ thuật và hình thức tổ chức sản xuất
thì tiểu thủ cơng nghiệp là hình thức phát triển sơ khai của cơng nhiệp. Trong
q trình phát triển lịch sử, ngành cơng nghiệp đã trải qua hình thái tiểu thủ
cơng nghiệp, ở đây tiểu thủ cơng nghiệp có thể là: thủ cơng nghiệp và tiểu
công nghiệp.

Theo các nhà Kinh tế học Liên Xô cũ thì: “thủ cơng nghiệp là sản xuất
thủ cơng sử dụng lao động thô sơ chế biến nguyên liệu thành sản phẩm”.
Vào thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa, thuật ngữ tiểu thủ công nghiệp
và thủ công nghiệp để chỉ cơ sở sản xuất ngoài quốc doanh.
Tại Việt Nam thuật ngữ “tiểu công nghiệp - thủ công nghiệp” lần đầu
tiên được nhắc đến trong Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam năm
1951. Dần dần thuật ngữ này được sử dụng quen thuộc và trong mọi văn bản
đều chỉ dùng là thủ công nghiệp song thuật ngữ này luôn bao hàm cả tiểu
công nghiệp. Tiểu thủ công nghiệp là thuật ngữ dùng chỉ các cơ sở sản xuất
và hoạt động ngoài quốc doanh, lấy sản xuất bằng tay là chủ yếu.
Thủ cơng nghiệp là hình thái phát triển đầu tiên của công nghiệp, là
lĩnh vực sản xuất bao gồm các nghề thủ cơng cũng có khi gọi là ngành nghề
thủ công.

download by :


13

Tiểu công nghiệp được hiểu là những cơ sở sản xuất công nghiệp không
thuộc thành phần kinh tế quốc doanh, nhưng được trang bị những kỹ thuật, cơ
giới hóa một bộ phận quy mô nhỏ.
Nghề thủ công: là những nghề sản xuất ra sản phẩm mà kỹ thuật sản xuất
chủ yếu làm bằng tay. Nguyên liệu của các nghề thủ công thường lấy trực tiếp
từ thiên nhiên; công cụ sản xuất thường là công cụ cầ tay đơn giản.
Ngành tiểu thủ công nghiệp là lĩnh vực sản xuất bao gồm các nghề thủ
công và các cơ sở công nghiệp nhỏ.
Làng nghề tiểu thủ cơng nghiệp là làng có nghề tiểu thủ công nghiệp với
một tỷ lệ số hộ và tỷ lệ thu nhập từ nghề tiểu thủ công nghiệp nhất định, trở
thành nguồn thu nhập quan trọng không thể thiếu được của người dân trong làng.

Phố nghề: Cho đến nay chưa có một khái niệm chính thức nào được đưa
ra về phố nghề. Theo cách nói của người xưa, phố nghề là làng nghề ở thành
thị. Vì vậy khái niệm phố nghề cũng gần giống như làng nghề. Phố nghề là
một địa bàn hay một khu vực dân cư sinh sống như: đường phố, tổ dân phố
hoặc một khu phố (gọi là phố nghề) về cơ bản có hoạt động sản xuất cùng
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ở từng hộ gia đình và các cơ sở trong phố
nghề, có sử dụng lao động trong và ngoài địa phương; phát triển tới mức trở
thành nguồn sống chính hoặc thu nhập chủ yếu của người dân trong phố nghề;
có ít nhất một sản phẩm đặc trưng của phố nghề đó.
Như vậy, có thể hiểu tiểu thủ cơng nghiệp là ngành sản xuất thủ cơng là
chủ yếu, có thể sử dụng tiến bộ kỹ thuật cho một số công đoạn nhưng chất
lượng và đặc trưng của sản phẩm vẫn do thủ công quyết định; tồn bộ cơ sở
sản xuất có quy mơ nhỏ, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp gắn liền với đời
sống của người dân nông thôn.
1.1.2. Đặc trưng của sản xuất tiêu thủ công nghiệp
- Đặc trưng của sản xuất tiểu thủ công nghiệp được thể hiện đơn giản về

download by :


14

kỹ thuật sản xuất. Nếu như nền công nghiệp lớn được đặc trưng bằng những
kỹ thuật sản xuất hiện đại và được đổi mới thường xun thì tiểu thủ cơng
nghiệp mang tính truyền thống trong thời gian tương đối dài. Ở đây sự tham
gia của máy móc nhiều khi khơng mang tính quyết định đối với khả năng
cạnh tranh của mỗi cơ sở sản xuất trong cơ chế thị trường.
- Xuất phát từ đặc điểm đơn giản trong kỹ thuật sản xuất cho nên tiểu thủ
cơng nghiệp có tính linh hoạt và mềm dẻo trong quá trình sản xuất.
- Với hình thức sản xuất chủ yếu là cá thể, hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp

tác xã nên cơng tác quản lý rất đơn giản và gọn nhẹ.
- Tiểu thủ công nghiệp thường sản xuất tập trung, tạo thành các làng
nghề và thường sử dụng nguồn nguyên liệu được khai thác tại chỗ.
- Sản phẩm tiểu thủ công nghiệp khác hàng hóa thơng thường ở những
điểm: sản phẩm tiểu thủ công nghiệp là do sản xuất thủ công quyết định, tồn
bộ cơ sở sản xuất có quy mơ nhỏ, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp gắn liền
với đời sống của người dân nơng thơn. Cịn hàng hóa thơng thường là những
sản phẩm được sản xuất hàng loạt bằng máy móc - thiết bị, tồn bộ cơ sở sản
xuất có quy mô tương đối lớn.
1.1.3. Phát triển tiểu thủ công nghiệp
- Phát triển là một quá trình vận động đi lên. Trong khái niệm này, phát
triển phải là một quá trình lâu dài, ln thay đổi và sự thay đổi đó ngày càng
hoàn thiện. Do vậy, khái niệm phát triển cũng được lý giải như một quá trình
thay đổi theo hướng hoàn thiện về mọi mặt của nền kinh tế như: kinh tế, xã
hội, môi trường và thể chế trong một thời gian nhất định (Giáo trình Kinh tế
phát triển, PGS.TS Bùi Quang Bình, tr.47).
- Năm 1987 trong tài liệu “Tương lai của chúng ta” của Ủy ban Môi
trường và Phát triển thế giới (WCED) đã đưa ra khái niệm “Phát triển bền
vững là một quá trình của sự thay đổi mà trong đó sự khai thác tài nguyên,

download by :


15

phương hướng đầu tư, định hướng phát triển kỹ thuật và sự thay đổi về luật
pháp đều làm hài hòa và gia tăng khả năng đáp ứng nhu cầu và khát vọng của
nhân loại trong cả hiện tại và tương lai” hay “Phát triển bền vững là sự phát
triển không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà cịn khơng làm
tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai” (Giáo trình Kinh

tế phát triển, PGS.TS Bùi Quang Bình, tr.45, tr.46).
Như vậy có thể hiểu phát triển tiểu thủ cơng nghiệp là quá trình gia tăng
cả về số lượng, chất lượng, hiệu quả của sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp, nó thể
hiện bằng sự tăng lên của qui mơ sản xuất, hồn thiện tổ chức sản xuất, phát
triển sản phẩm tiểu thủ cơng nghiệp góp phần giải quyết việc làm, nâng cao
thu nhập và gắn với bảo vệ môi trường sinh thái cho hiện tại và tương lai.
1.1.4. Vai trò của phát triển tiểu thủ công nghiệp trong phát triển
kinh tế - xã hội
- Phát triển tiểu thủ cơng nghiệp là góp phần phát triển cơng nghiệp nơng
thơn trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn.
Khu vực kinh tế nông thôn và khu vực kinh tế thành thị, sự khác biệt ở
hai khu vực này không đơn thuần các đặc trưng của ngành, mà cịn có sự khác
biệt ở vị trí địa lý, lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội.
Mặc dù vậy nghiên cứu sự tác động của tiểu thủ công nghiệp đến sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở đây chúng ta chỉ giới hạn trong cơ cấu
ngành kinh tế của khu vực này.
+ Sự phát triển tiểu thủ công nghiệp sẽ cho phép tăng tỷ trọng của ngành
CN-TTCN và kích thích phát triển dịch vụ ở khu vực thành thị và nông thôn,
tạo ra cơ hội thu hút lao động và tăng thu nhập khi tham gia hoạt động TTCN,
nhờ đó mà tỷ trọng ngành nơng nghiệp giảm dần.
+ TTCN có tác động tới mối tương quan giữa các ngành trên địa bàn khu
vực nơng thơn. Nhờ có sự phát triêrn TTCN mà có phát triển hơn trong quan

download by :


16

hệ CN-NN-DV. Việc tạo ra sản phẩm TTCN sẽ kích thích trao đổi giữa các
địa bàn, khu vực trong và ngoài nước, tạo sự phát triển dịch vụ. Ngoài ra

TTCN cịn là lực lượng sản xuất cho lĩnh vực nơng nghiệp phát triển.
- Phát triển tiểu thủ công nghiệp làm tăng giá trị tổng sản phẩm hàng hóa
cho nền kinh tế, góp phần phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu
nhập, cải thiện đời sống nhân dân tại nơng thơn, tạo ra sản phẩm phục vụ xã
hội, góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn
và xây dựng nông thôn mới.
Cũng như các ngành kinh tế khác TTCN có vai trị khơng nhỏ trong quá
trình tăng trưởng và phát triển kinh tế. Trước hết là TTCN đóng góp vào tổng
sản phẩm quốc dân, do đó sự gia tăng về sản lượng của TTCN là nhân tố tạo
ra sự tăng trưởng cho toàn nền kinh tế quốc dân.
Mặc khác sự phát triển TTCN nơng thơn cịn tác động tích cực đối với
nơng nghiệp như trong chế biến sản phẩm, điều đó cho thấy phát triển TTCN
nông thôn sẽ tạo ra tác động kép trong sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Thêm vào đó TTCN cịn đóng góp lớn trong thu nhập dân cư, giảm đáng kể tệ
nạn xã hội, xóa đói giảm nghèo... mặc khác sự phát triển TTCN còn tạo ra sự
phát triển giao lưu giữa hai khu vực thành thị và nơng thơn theo hướng tích
cực trọng việc giảm bớt chênh lệch về thu nhập và đời sống... từ những nhận
định trên cho ta thấy TTCN có vai trị quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của địa phương và cả nước.
Với đặc điểm sản xuất nông nghiệp là theo mùa vụ lao động chỉ tập rung
vào một số tháng trong năm, vì vậy đã dẫn đến thất nghiệp theo mùa vụ. Vì
vậy phát triển TTCN nơng thôn sẽ cho phép xen kẽ thời gian nhãn rỗi trong
năm của khu vực sản xt nơng nghiệp.
- Góp phần phát huy tiềm năng thế mạnh nội lực; bảo tồn và phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc của địa phương. Sản phẩm TTCN được làm ra từ bàn

download by :


17


tay khéo léo của người thợ thủ công, mỗi sản phẩm đều mang theo hồn riêng
của văn hóa từng vùng, miền khác nhau và góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc Việt Nam trên trường quốc tế.
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ
CƠNG NGHIỆP
1.2.1. Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
Các yếu tố nguồn lực cần thiết cho phát triển sản xuất tiểu thủ công
nghiệp bao gồm: vốn, lao động, cơ sở vật chất, trình độ cơng nghệ... Nếu một
trong các yếu tố này thiếu thì sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tiểu thủ công nghiệp.
- Vốn - một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế, nhưng cũng như
các nguồn lực khác vốn có giới hạn nhưng có nhiều cách sử dụng và có nhiều
kết quả. Trong q trình phát triển, huy động, khai thác và sử dụng vốn, bảo
đảm nguồn vốn, duy trì nguồn gốc cung cấp vốn và khơng ảnh hưởng tới các
mối quan hệ vĩ mô khác. Khai thác và sử dụng vốn có hiệu quả tác động lớn
đến việc tạo ra nguồn lực và kích thích tổng cầu tạo ra sự phát triển bền vững.
Vấn đề đặt ra cần khai thác vốn từ các nguồn để đạt hiệu quả kinh tế - xã
hội.
- Vốn ngân sách nhà nước có vị trí rất quan trọng trong việc tạo ra năng
lực sản xuất của nền kinh tế, đảm bảo theo định hướng của chiến lược và quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Huy động hợp lý các nguồn vốn tự có từ các doanh nghiệp, nguồn vốn
tiết kiệm trong dân, đây là nguồn vốn có tiềm năng và khả năng khai thác cao.
- Huy động vốn từ các nguồn hỗ trợ khác như: vốn hỗ trợ của các tổ
chức phi chính phủ, vốn ODA, ...
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù phản ánh trình độ sử dụng vốn để
đạt được kết quả kinh doanh cao nhất với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất.

download by :



18

Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cần phải khai thác, sử dụng các
nguồn lực một cách triệt để, không để vốn nhàn rỗi; nâng cao năng lực người
quản lý tài chính; sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả; quản lý vốn chặt
chẽ đúng mục đích, khơng để thất thốt; tính tốn sử dụng các nguồn vốn để
đưa vào sản xuất kinh doanh.
- Lao động là yếu tố chủ động của quá trình sản xuất; vừa là nguồn lực
sản xuất chính, vừa là người hưởng lợi ích của sự phát triển; chất lượng lao
động đảm bảo tăng trưởng bền vững. Vốn con người của lao động là kết quả
của q trình tích lũy về kỹ năng và kiến thức... trong cuộc sống sản xuất và
đào tạo của xã hội. Nghĩa là để phát triển kinh tế cần nâng cao trình độ kiến
thức chun mơn cho lao động; trong điều kiện lao động nông thôn chiếm tỷ
trọng lớn thì điều này càng quan trọng. Bằng chứng thực tế là nền công
nghiệp của các nước phát triển nhanh đều dựa vào nguồn lao động có chất
lượng cao và công nghệ sản xuất tiên tiến.
- Khoa học - công nghệ: Ngày nay, nhiều lý thuyết kinh tế đã giải thích
ảnh hưởng của cơng nghệ đối với tăng trưởng kinh tế. Đặc điểm của yếu tố
này là khó xác định đóng góp trực tiếp của nó, nhưng nó được thể hiện qua
việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố khác để làm tăng năng suất lao động, tăng
hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao cơng suất máy móc - thiết bị. Việc ứng dụng
các công nghệ mới vào sản xuất sẽ làm thay đổi phương pháp sản xuất từ thủ
công sang cơ giới cho phép nâng cao năng suất lao động, giảm bớt hao phí lao
động và nâng cao chất lượng sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp. Do đó, cần chú
trọng công tác khuyến công, chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ vào
sản xuất, nhân rộng các mô hình sản xuất hiệu quả nhằm hỗ trợ phát triển sản
xuất tiểu thủ công nghiệp.
- Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố tạo cơ sở cho việc phát triển các ngành
kinh tế; là yếu tố quan trọng cho quá trình tích lũy vốn. Nguồn tài nguyên


download by :


×