Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Phân tích lịch sử phát triển chiến lược kinh doanh kết quả hoạt động và gợi ý cách thức quản lí của việt nam với unilever

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI & KINH TẾ QUỐC TẾ

BÀI TẬP NHĨM
HỌC PHẦN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ
CƠNG TY ĐA QUỐC GIA

Phân tích lịch sử phát triển, chiên lược kinh
doanh, kết quả hoạt động và gợi ý cách thức
quản lí của Việt Nam với Unilever

Nhóm sinh viên thực hiện:

Nhóm 2

Giảng viên hướng dẫn:

Hà Nội, 2021


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
STT

Các thành viên tham gia

MSV

Lớp chuyên
ngành

Nguyễn Thị Lệ Thu


1

(Nhóm trưởng)

2

Nguyễn Hùng Khiêm

3
4
5

1


BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ
STT

Thành viên

Cơng
việc

u cầu

Mức độ
hồn
thành

1


Nguyễn Thị Lệ Thu

2

Nguyễn Hùng
Khiêm

3
4
5

2


I.

Lịch sử hình thành và phát triển của Unilever tại Việt Nam

Unilever là một công ty đa quốc gia của Anh và Hà Lan chuyên sản xuất
các mặt hàng tiêu dùng như mỹ phẩm, hóa chất giặt tẩy, kem đánh răng, dầu gội,
thực phẩm.... Unilever được thành lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1929, bởi sự hợp
nhất của nhà sản xuất bơ thực vật Hà Lan Margarine Unie và nhà sản xuất xà
phòng Anh Lever Brothers. Trong nửa sau của thế kỷ 20, cơng ty ngày càng đa
dạng hóa từ việc chỉ là nhà sản xuất các sản phẩm làm từ dầu và mỡ công ty đã
mở rộng hoạt động trên toàn thế giới.
Unilever hiện là một trong những công ty đa quốc gia lâu đời nhất; sản
phẩm của nó có sẵn ở khoảng 190 quốc gia. Unilever có hơn 400 nhãn hàng,
trong số các sản phẩm nổi tiếng nhất có thể kể đến OMO, Surf, Dove, Knorr,
Comfort, Hazeline, Clear, Pond's, P/S, Close Up, Vim, Cif, Sunsilk, Sunlight,

Lipton, TRESemmé và Lifebuoy
Unilever Việt Nam
Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam được chính thức thành lập và đi
vào hoạt động từ năm 1995 - là một chi nhánh của tập đồn Unilever tồn cầu. Có
mặt tại Việt Nam từ năm 1995, Unilever - một trong những tập đoàn đa quốc gia
hàng đầu thế giới của Anh và Hà Lan chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm
chăm sóc cá nhân, gia đinh và thực phẩm tại hơn 150 quốc gia - đã đầu tư vào Việt
Nam trên 300 triệu USD với nhà máy hiện đại tại khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi.
Unilever Việt Nam thực chất là tập hợp của ba công ty riêng biệt : Liên doanh
Lever Việt Nam có trụ sở tại Hà Nội, Elida P/S tại Thành phố Hồ chí Minh và Cơng
ty Best Food cũng đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Unilever Việt Nam hiện nay có 5 nhà máy tại Hà Nội, Củ chi, Thủ Đức và khu
cơng nghiệp Biên Hồ. Cơng ty hiện tại có hệ thống phân phối bán hàng trên tồn
quốc thơng qua hơn 350 nhà phân phối lớn và hơn 200.000 cửa hàng bán lẻ. Hiện
nay công ty đạt mức tăng trưởng khoảng 35-40% và tuyển dụng hơn 2,000 nhân viên
gián tiếp tạo thêm gần 10.000 việc làm cho các đối tác như các đơn vị gia công, nhà
thầu, nhà phân phối, các công ty nhỏ và vừa trên khắp Việt Nam.
3


Ngồi ra cơng ty cịn hợp tác với nhiều nhà máy xí nghiệp nội địa trong các
hoạt động sản xuất gia công, cung ứng nguyên vật liệu sản xuất và bao bì thành
phẩm. Các hoạt động hợp tác kinh doanh này đã giúp Unilever Việt Nam tiết kiệm
chi phí nhập khẩu hạ giá thành sản phẩm, để tăng cường sức cạnh tranh của các sản
phẩm của công ty tại thị trường Việt Nam, đồng thời công ty cũng giúp đỡ các đối
tác Việt Nam phát triển sản xuất, đảm bảo thu nhập cho các nhân viên và tạo thêm
khoảng 5,500 việc làm.
Ngoài các hoạt động kinh doanh Unilever Việt Nam cũng tích cực đóng góp
vào các hoạt động xã hơi, nhân đạo và phát triển cộng đồng. Hàng năm công ty đóng
góp khoảng 2 triệu đơ la vào hoạt động phát triển cộng đồng tại Việt Nam và công ty

đã vinh dự được nhận bằng khen của thủ tướng chính phủ nước ta vì “ đã có thành
tích trong sản xuất kinh doanh và các hoạt động xã hội, nhân đạo, giáo dục, giáo dục
sức khỏe cộng đồng”.
Các dòng sản phẩm Unilever đang phát triển tại Việt Nam có thể kể đến như:
 Dòng thực phẩm dùng cho chế biến và ăn uống: Wall’s ice cream,
Knorr, Lipton, Unilever food solutions
 Dịng sản phẩm vệ sinh và chăm sóc cá nhân: Lux, Dove, Lifebouy,
Sunsilk, Clear, Closeup, Rxonae, Pond’s, Vaseline, Hazeline
 Dòng sản phẩm giặt tẩy cho quần áo và đồ dùng trong nhà: Omo, Viso,
Surf, Comfort, Sunlight rửa chén, Sunlight lau sàn, Vim, Cif
II.

Chiến lược kinh doanh của Unilever tại Việt Nam

1. Mục tiêu
Công ty Unilever Việt Nam xác định một cách rõ ràng trong bản tuyên bố
nhiệm vụ của công ty: “Công ty Unilever Việt Nam sẽ được biết đến như là công
ty đa quốc gia hoạt động thành công nhất tại Việt Nam và giá trị của công ty
được đo lường bởi: Quy mô kinh doanh của công ty, sức mạnh của các chi nhánh
của công ty, các dịch vụ chăm sóc khách hàng hồn hảo của cơng ty, lợi nhuận
cao hơn bất cứ đơn vị nào khác và sự phân phối các sản phẩm của công ty sẽ làm
cải thiện điều kiện sinh sống của người Việt Nam” .

4


Như vậy có thể thấy trong bản tuyên bố nhiệm vụ của mình cơng ty đã chỉ
ra rằng cơng ty sẽ là người gắn bó trực tiếp đến quyền lợi của người tiêu dùng tại
Việt Nam, và công ty là người ln theo sát theo đuổi lợi nhuận của mình trên cơ
sở thỏa mãn những nhu cầu của người tiêu dùng tại Việt Nam

2. Chiến lược chung
Unilever thay đổi ưu tiên của các chiến lược kinh doanh dựa trên điều
kiện của thị trường hàng tiêu dùng. Sự kết hợp tổng thể giữa chiến lược cạnh
tranh chung như vậy và các chiến lược tăng trưởng chuyên sâu đảm bảo Unilever
tiếp tục thành cơng trong các hoạt động tồn cầu của mình.
Sử dụng chiến lược kinh doanh (mơ hình Porter) giải quyết trực tiếp nhu
cầu thị trường, Unilever duy trì lợi thế cạnh tranh trong ngành hàng tiêu dùng
toàn cầu. Lợi thế cạnh tranh như vậy cũng giúp Unilever áp dụng các chiến lược
tăng trưởng chuyên sâu phù hợp với nhu cầu kinh doanh, từ đó hỗ trợ tăng
trưởng.

Unilever sử dụng sự khác biệt hóa làm chiến lược chung để tạo lợi thế
cạnh tranh. Trọng tâm chính của chiến lược kinh doanh này là việc nhấn mạnh
vào các tính năng hoặc đặc điểm làm cho sản phẩm của công ty trở nên nổi bật
so với các đối thủ cạnh tranh. Ví dụ, Unilever sản xuất các sản phẩm chăm sóc
5


Recommended for you

Document continues below

2

Content 9 STS

social
psycholo…

3


Mini Case Esquel
Group
100% (1)

kinh tế
phát triển

100% (1)

5

Summary Fundamentals of
Corporate Finance
Finance

100% (2)


cá nhân như Dove Cream Bars để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng về xà
phịng khơng q gắt hoặc khô.
Mục tiêu chiến lược dựa trên chiến lược cạnh tranh chung khác biệt của
tập đoàn là phát triển Unilever thông qua phát triển sản phẩm. Mục tiêu này tập
trung vào việc phát triển các sản phẩm nổi bật so với đối thủ cạnh tranh và thu
hút khách hàng. Mặt khác, mục tiêu tài chính liên quan đến chiến lược chung là
tăng doanh thu của Unilever ở các nước đang phát triển, những quốc gia mang
lại cơ hội tăng trưởng cao. Những cơ hội này được xác định trong phân tích
PESTEL của Unilever

3. Chiến lược kinh doanh tại Việt Nam

3.1. Chiến lược phát triển bền vững
Năm 2010, Unilever toàn cầu đã ra mắt Kế hoạch sống bền vững Unilever
(USLP) với mục tiêu tăng gấp đôi quy mô tăng trưởng kinh doanh & giảm
một nửa đáng kể tác động môi trường, tăng cường tác động tích cực đến xã
hội và cộng đồng. USLP là mơ hình kinh doanh chính của Unilever, giúp
Unilever và các thương hiệu của mình phát triển bền vững. Tại Việt Nam,
6


doanh nghiệp thành công của Unilever, trách nhiệm cao đối với cộng đồng và
môi trường sẽ là nền tảng vững chắc để Unilever thực hiện các cam kết với
USLP. Unilever Việt Nam cam kết hợp tác chặt chẽ với người tiêu dùng, hợp
tác với Chính phủ Việt Nam, các đối tác, khách hàng và nhà cung cấp để thực
hiện thành công USLP và đạt được mục tiêu cuối cùng: Trở thành công ty
được ngưỡng mộ nhất, giúp người Việt sống tốt hơn. Nhờ đó, Cơng ty đã phát
triển mơ hình 4 Điểm Giá trị nhằm mô tả phương thức kinh doanh đã đóng
góp như thế nào cho sự thành cơng của Unilever (Tăng trưởng doanh thu,
Giảm thiểu rủi ro, Tăng cường niềm tin, Giảm thiểu chi phí):
-

Tăng trưởng doanh thu: Người tiêu dùng ngày càng quan tâm nhiều
hơn tới các chiến dịch phát động bởi nhãn hàng như Comfort,
Lipton, Knorr và OMO liên quan đến các vấn đề như nguồn cung
bền vững hay khan hiếm nguồn nước. Thực tế cho rằng, các Nhãn
hàng Bền vững của cơng ty đóng góp đến hơn 62% tăng trưởng về
mặt doanh thu và có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn các nhãn hàng
còn lại. Phát triển Bền vững là địn bẩy giúp Unilever khơng ngừng
cải tiến sản phẩm trong bối cảnh thế giới đang đối mặt với sự cạn
kiệt nguồn tài nguyên. Điều đó chẳng những giúp mở rộng thị
trường mà còn cho phép các nhãn hàng của Unilever đáp ứng nhu

cầu đa dạng của người tiêu dùng.

-

Giảm thiểu chi phí: Cơng ty tập trung vào hiệu quả trong quá trình
sản xuất cũng như giảm thiểu chi phí bằng cách quản lý tốt việc sử
dụng năng lượng, nguyên liệu đầu vào. Việc tránh thất thốt chi phí
và tiết kiệm chi tiêu góp phần khơng nhỏ vào việc tăng trưởng lợi
nhuận cho công ty.

-

Giảm thiểu rủi ro: Phương thức kinh doanh bền vững giúp công ty
kiểm sốt và giảm thiểu rủi ro trong tồn bộ các hoạt động sản xuất,
đặc biệt các rủi ro trong chuỗi cung ứng, liên quan đến q trình
biến đổi khí hậu và việc thu mua nguồn cung lâu dài.
7


-

Tăng cường niềm tin: Đặt Phát triển Bền vững làm trọng tâm của
mơ hình kinh doanh giúp Unilever thắt chặt mối quan hệ với các
đối tác và đạt được những thành công nhất định. Điều này cũng
giúp tăng cường niềm tin vào giá trị của Unilever đối với người tiêu
dùng và là nguồn cảm hứng tự hào dành cho chính mỗi nhân viên
của Unilever.

3.2. Chiến lược tăng trưởng tập trung
 Thâm nhập thị trường: Một ví dụ điển hình cho chiến lược thâm nhập thị

trường của Unilever là cách làm của thương hiệu Dove. Để cải thiện sự
thâm nhập thị trường, Dove đã có một chiến lược độc đáo. Dove cử đại
diện của mình đến các phân khúc thị trường khác nhau và cho họ một
nhiệm vụ là xác định nhu cầu và mong muốn của từng phân khúc thị
trường. Họ phát các mẫu thử miễn phí và thu thập ý kiến của mọi người
về các sản phẩm của Dove. Từ đó, họ có thể cải thiện chất lượng sản
phẩm, dịch vụ phù hợp nhu cầu khách hàng, đồng thời quảng bá cho các
sản phẩm của mình.
 Phát triển thị trường: Unilever đang mở rộng thực tiễn của chiến lược
phát triển thị trường của mình bằng cách kích thích đổi mới sản phẩm,
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Vì sự phát triển thị trường đối với
bất kỳ cơng ty nào cũng trở nên gắn liền với sự mở rộng, sáp nhập và
quan hệ đối tác của công ty, do đó Unilever cũng đang tập trung vào tất cả
các khía cạnh này. Unilever là cơng ty dẫn đầu trong việc phát triển thị
trường bằng cách phát triển các kênh mới. Unilever làm việc với khách
hàng, chẳng hạn như các chuỗi bán lẻ lớn, để tạo ra những hiểu biết hồ sơ
người mua sắm. Điều này cho phép công ty nhắm mục tiêu và cá nhân hóa
các chiến dịch. Cơng ty cũng sử dụng sự phát triển của thương mại điện tử
và mở rộng các kênh mua bán đến người tiêu dung

8


 Phát triển sản phẩm: Unilever luôn coi trọng việc phát triển sản phẩm sao
cho luôn đáp ứng và theo kịp những thay đổi về xu hướng, thị hiếu của
khách hàng. Các sản phẩm của công ty luôn được cải tiến không ngừng,
Luôn đổi mới sản phẩm, luôn cho ra đời những chủng loại sản phẩm mới
và được cải tiến liên tục cũng là một trong những giải pháp của cơng ty.
Điều này càng ngày càng kích thích người tiêu dùng dùng thử các sản
phẩm của Unilever và trung thành hơn với sản phẩm của công ty.

Công ty đã vận dụng những tiêu chuẩn quốc tế cho sản phẩm, nhưng thích
nghi với nhu cầu của người Việt Nam. Họ đã mua lại từ các đối tác của
mình những nhãn hiệu có uy tín từ nhiều năm ở Việt Nam như bột giặt
Viso và kem đánh răng P/S. Sau đó, cải tiến cơng thức chế tạo bao gói và
tiếp thị để gia tăng tiêu thụ những nhãn hiệu này. Bên cạnh đó, Cơng ty
cũng tìm hiểu sâu sắc nhu cầu người tiêu dùng Việt Nam để “Việt Nam
hóa” sản phẩm của mình. Ví dụ như dầu gội Sunsilk chứa thêm chiết xuất
từ cây bồ kết – một loại dầu gội đầu dân gian của Việt Nam, nhãn hiệu này
cũng đã thành công rất lớn, chiếm 80% doanh số của nhãn hiệu dầu gội
Sunsilk.
 Chiến lược đa nhãn hiệu: Ví dụ như từ một nhãn hiệu dầu gội đầu, công
ty đã phát triển thêm nhiều dòng sản phẩm đi kèm như dầu xả, kem dưỡng
mượt tóc, nhằm cung cấp bộ sản phẩm chăm sóc tóc hồn hảo cho người
tiêu dùng. Cơ cấu sản phẩm hỗ trợ cũng phát triển không ngừng. Tất cả
những sản phẩm trên đã tạo nên cho Unilever một cơ cấu nhãn hiệu đa
dạng, phong phú đưa công ty chiếm một vị trí lớn nhất trên thị trường Việt
Nam

3.3. Chiến lược cấp chức năng (chiến lược con người)
Cơ cấu tổ chức của Unilever đề cập đến cách thức mà con người và cơng
việc được bố trí trong tổ chức để hỗ trợ các tổ chức trong việc đáp ứng mục
9


tiêu của mình và thực hiện nhiệm vụ của nó. Cấu trúc tổ chức của Unilever
là sự kết hợp giữa những người lãnh đạo bao gồm giám đốc điều hành, giám
đốc phi điều hành, các lãnh đạo điều hành, các cán bộ cao cấp của công ty và
các nhân viên, phòng ban… để tạo thành một thể thống nhất mệnh lệnh và
hành động. Mỗi phịng ban đều có nhiệm vụ và quyền hạn riêng, có các mặt
hoạt động chun mơn độc lập. Tuy nhiên các phịng ban này có mối liên hệ

qua lại lẫn nhau, từ đó làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Unilever Việt Nam luôn coi trọng việc phát triển nguồn nhân lực là bước
đột phá về chất cho sự phát triển bền vững lâu dài, cả khi xã hội tiến vào nền
“kinh tế tri thức” hoặc “kinh tế sinh học”. Để “hiểu thấu đáo người tiêu dùng
Việt Nam” và để phát triển “hệ thống rễ” giúp Cơng ty có thể bám sâu vào
thị trường, Unilever đã xây dựng một đội ngũ nhân viên bản địa chuyên
nghiệp và thường xuyên chú trọng đến các chương trình huấn luyện nhân
viên. Quan điểm của Unilever là “Phát triển thông qua con người”, nên Công
ty luôn quan tâm đến quyền lợi của nhân viên và sẵn sàng hỗ trợ họ trong các
lĩnh vực công tác. Hiện nay, đội ngũ quản lý Việt Nam đã thay thế các vị trị
chủ chốt trước kia do các chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm.
3.4. Chiến lược cạnh tranh
Với mục tiêu tiếp cận đại đa số người tiêu dùng Việt Nam và chiếm lĩnh
càng nhiều càng tốt về thị phần của các dịng sản phẩm về chăm sóc cá nhân
và gia đình trên thị trường, Unilever Việt Nam đã thực thi rất nhiều chiến
lược cạnh tranh linh hoạt khác nhau để ngày càng phát triển hơn trên thị
trường. Nhưng có thể thấy, song song với chiến lược Phát triển bền vững cấp
công ty, các nhãn hàng của Unilever đa phần đều nỗ lực định hướng để phát
triển chiến lược Đại dương xanh, vừa nhằm giảm chi phí sản xuất, vừa tạo ra
sự khác biệt hoá trong sản phẩm và đem lại lợi ích cạnh tranh cao, vừa hiệu
quả đến cộng đồng và môi trường sống của người Việt trên khắp mọi miền
đất nước.

10


3.5. Chiến lược quảng cáo (promotion)
Cũng như những công ty hàng tiêu dùng phát triển nhanh khác, Unilever
Việt Nam có hai mảng chính trong hệ thống chiến lược quảng bá của mình là
“Above-the-Line”(quảng bá trực tiếp) và “Below-the-Line” (quảng bá gián

tiếp). Above-the-Line là những hoạt động quảng bá sản phẩm trên truyền
hình, báo chí… nhằm đạt một hay một số mục đích nhất định, như thơng báo
cho người tiêu dùng biết sản phẩm mới, hướng dẫn sử dụng sản phẩm. Cịn
Below-the-Line là “tất cả những hoạt động quảng bá khơng qua các phương
tiện truyền thơng hay nói cách khác là “hoạt động bán hàng phụ, kết hợp
giữa bán hàng trực tiếp (personal selling) và quảng cáo thành một nguồn lực
mang tính thuyết phục hiệu quả”. Cụ thể, đó là các hình thức phổ biến
thường thấy như giảm giá, coupon, tặng kèm dưới nhiều hình thức, đổi vỏ
sản phẩm này được tặng sản phẩm khác, tặng mẫu dùng thử cho khách hàng,
chương trình khuyến mãi rút thăm hoặc cào trúng thưởng những phần quà có
giá trị, tài trợ cho các cuộc thi và những chuyên mục trên truyền hình…
Những hoạt động như vậy đã tạo dựng được hình ảnh các nhãn hàng (brand
imge) của Unilever nơi người tiêu dùng.
3.6. Chiến lược giá
Nhận biết 80% người tiêu dùng Việt Nam sống ở vùng nơng thơn có thu
nhập thấp, Unilever Việt Nam đã đề ra mục tiêu giảm giá thành sản xuất
nhằm đem lại mức giá cả hợp lý cho người tiêu dùng. Công ty đã dựa vào
các doanh nghiệp nhỏ địa phương để tìm các nguyên liệu tại chỗ thay thế
một số loại phải nhập khẩu, điều này vừa giảm được chi phí mua hàng vừa
đóng thuế nhập khẩu ít hơn. Ngồi ra, Cơng ty cũng phân bố việc sản xuất,
đóng gói cho các vệ tinh tại các khu vực Bắc, Trung, Nam để giảm chi phí
vận chuyển và kho bãi. Unilever cũng đã thực hiện chính sách hỗ trợ tài
chính giúp các doanh nghiệp địa phương có thể nâng cấp trang thiết bị sản
xuất, chuyển giao kỹ thuật, tổ chức các chương trình huấn luyện sản xuất.

11


III. Đánh giá về Unilever
1. Thành tựu của Unilever

Unilever được biết đến là một Công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới
chuyên kinh doanh các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chăm sóc gia đình.
Unilever hiện tại đang hoạt động tại hơn 190 quốc gia và vùng lãnh thổ
khác nhau. Mục đích của Unilever là mang đến cho người dân trên tồn thế giới
có được cuộc sống chất lượng nhất thơng qua những sản phẩm, dịch vụ của
mình.


190+ quốc gia có mặt các nhãn hàng của Unilever



2,5 tỷ người sử dụng sản phẩm mỗi ngày



51 tỷ euro doanh thu trong năm 2020 với 58% đến từ các thị trường mới

nổi


25 triệu nhà bán lẻ tạo nên mạng lưới tồn cầu



400+ nhãn quen thuộc với mọi gia đình



13 nhãn hang đạt doanh thu hơn 1 tỷ euro trong năm 2020




81% nhãn hàng của chúng tơi dẫn đầu thị trường



1,3 tỷ người được hỗ trợ cải thiện sức khỏe và vệ sinh từ năm 2010



100% năng lượng điện lướiđược tái tạo trên tồn cầu



67% ngun liệu nơng nghiệp thơ có nguồn gốc bền vững

Những thành tựu Unilever Việt Nam đạt được:


Nhờ kế hoạch Phát triển bền vững, Unilever đã giúp cải thiện sức khỏe và

phúc lợi cho hơn 20 triệu người tại Việt Nam, bao gồm 9,4 triệu người đạt được
thông qua việc giáo dục rửa tay bằng xà phòng và tặng xà phịng miễn phí; 6,6
12


triệu người đạt được thơng qua giáo dục chăm sóc răng miệng, kiểm tra răng
miệng miễn phí và đánh răng bằng P / S; và 4,5 triệu người đạt được thông qua
giáo dục vệ sinh của VIM. Về mục tiêu giảm một nửa tác động môi trường liên

quan đến việc sản xuất và sử dụng các sản phẩm, công ty đã giảm được 99%
lượng khí thải carbon dioxide (CO2) trên mỗi tấn sản xuất và giảm 42% lượng
nước Lượng sử dụng trên mỗi tấn sản xuất kể từ năm 2011. Ngồi ra, tất cả các
trung tâm sản xuất hiện khơng gửi chất thải đến các bãi chôn lấp kể từ năm 2015.
Đồng thời, công ty đã tiếp cận được hơn 33,6 triệu người Việt Nam thơng qua bộ
điều hịa vải Comfort One Rinse, giúp họ tiết kiệm 636 Một triệu mét khối nước
kể từ năm 2011. Công ty đã tăng cường sinh kế cho hàng triệu người dân Việt
Nam thông qua quan hệ đối tác với Hội Phụ nữ Việt Nam và các bộ, cho phép
1,3 triệu phụ nữ được đào tạo về xây dựng năng lực và dinh dưỡng.


35 triệu sản phẩm được người dân Việt Nam tin dùng mỗi ngày



Tiết kiệm hơn 99 triệu EURO nhờ quản lý và sử dụng năng lượng, bao bì

hiệu quả


100% bao bì sản phẩm được tai chế, tái sử dụng đến 2025



45.000 hộ gia đình được tiếp cận nguồn vốn tài chính vi mô với doanh số

cho vay lên đến 300 tỷ đồng


Năm 2016: Unilever Việt Nam Nhận được Giải Rồng vàng




Năm 2017: Unilever Việt Nam nằm trong top 10 doanh nghiệp bền vững

xuất sắc nhất, Giải thưởng Sản phầm vàng vì sức khỏe cộng đồng


Năm 2018: Nhận giải thưởng Doanh nghiệp xuất sắc tại HR Award, Cúp

vàng vì phát triển cộng đồng


Năm 2019: Unilever được vinh danh là Doanh nghiệp bền vững, Nơi làm

việc tốt nhất Châu Á

13




Năm 2020: Unilever Việt Nam nhận top 10 Doanh nghiệp phát triển bền

vũng Việt


Năm 2021: Vượt qua hơn 580 cơng ty tại Việt Nam, Unilever Việt Nam

năm thứ 3 liên tiếp được vinh danh là Nơi Làm Việc Tốt Nhất Châu Á (Best

Companies To Work For In Asia) 2021 bởi Tạp chí uy tín HR Asia!
Mục đích, giá trị và ngun tắc của Unilever Việt Nam
Để có thể thành cơng, Unilever đã đặc ra mục đích kinh doanh về các tiêu
chuẩn cao nhất ở cách ứng xử kinh doanh đối với tất cả mọi người.
Unilever Việt Nam luôn hoạt động một cách liêm chính
Doanh nghiệp này ln đặt ra một quy tắc là trong q trình hoạt động
phải liêm chính. Để làm được điều đó, bản thân mỗi cán bộ, nhân viên cần tạo
nên những tác động tích cực theo nhiều cách khác nhau như thông qua thương
hiêu, thông qua các hoạt động thương mại với đối tác, thông qua các mối quan
hệ, thơng qua những hoạt động tình nguyện cũng như các hoạt động gắn kết xã
hội.
Tạo nên những tác động tích cực cho xã hội
Điều làm nên sự chỉnh chu, hồn hảo của một doanh nghiệp chính là ở cái
tâm. Bởi thế, Unilever Việt Nam đã không ngừng nỗ lực phấn đấu để có thể tạo
ra những giá trị tích cực và tốt nhất cho xã hội.
Ln cam kết để khách hàng có thể đặt niềm tin
Để có thể phát triển một cách bền vững, Unilever Việt Nam đã không
ngừng cam kết những sản phẩm làm ra đều đạt chất lượng tốt nhất bên cạnh đó
yếu tố mơi trường cũng là điều mà doanh nghiệp này hướng tới nhằm đạt được
những mụ tiêu dài hạn.
Tuân thủ quy tắc kinh doanh
14


Để doanh nghiệp có thể bền vững thì cần phải tuân thủ quy tắc kinh doanh. Cho
dù là ai, nếu đã là người của Unilever Việt Nam sẽ tuân thủ, kể cả những nhà
cung ứng cũng sẽ phải tuân thủ quy tắc.
Những hành động mà Unilever Việt Nam hướng đến:
 Hành động chống biến đổi khí hậu: Để thực hiện được điều này, Unilever
Việt Nam đã chuyển sang sử dụng năng lượng tái tạo trong các hoạt động

sản xuất nhằm tìm kiếm các ngun liệu mới, xây dựng các cơng thức để
tạo ra những sản phẩm thay thế có nguồn gốc thực vật, các sản phẩm
khơng có nhiên liệu hóa thạch.
 Hành động bảo vệ và tái tạo tự nhiên: Unilever Việt Nam đặt ra mục tiêu
là sẽ chuyển hóa chuỗi cung ứng và loại bỏ nạn phá rừng vào năm 2023.
Bên cạnh đó cũng sẽ cải thiện mức độ minh bạch để thúc đẩy công nghệ
và giới thiệu các nguyên tắc nông nghiệp tái tạo mới giúp tăng thu nhập
cho người dân.
 Hành động vì một thế giới khơng có rác thải: Unilever Việt Nam hướng
chuyển đổi chiến lược sang kinh tế tuần hoàn nhằm giảm thiếu lượng rác
thải, giảm nhiểu nhựa và bao bì, rác thải thực phẩm từ nhà máy sản xuất.
 Hành động cung ứng thực phẩm dinh dưỡng: Điều này sẽ giúp cho mọi
người chuyển sang chế độ ăn uống lành mạnh đồng thời giảm tác động
của chuỗi thực phẩm đến môi trường.
 Hành động vì Sức khỏe và Bình an: Unilever Việt Nam quyết tâm vận
dụng quy mô cũng như tầm ảnh hưởng của thương hiệu để giúp khách
hàng cải thiện sức khỏe và bình an trong cuộc sống.
 Hành động vì một thế giới bình đẳng, đa dạng và hịa nhập: Unilever Việt
Nam đặt mục tiêu hướng đến một thế giới không ai bị bỏ lại phía sau khi
biến doanh nghiệp thành ngọn hải đăng sử dụng hoạt động kinh doanh để
phá vỡ những rào cản tạo nên các cơ hội làm việc cho mọi người.
15


 Hành động giúp nâng cao mức sống: Unilever Việt Nam đặt ra cho mình
những mục tiêu rõ ràng để thúc đẩy bình đẳng trên tồn cầu. Cụ thể hơn sẽ
là đảm bảo nhân viên được trả lương đủ sống, có mức sống phù hợp cùng
như có được sự hỗ trợ để phát triển.
 Hành động để việc kinh doanh có trách nhiệm: Unilever Việt Nam có
những giá trị cốt lõi, tiêu chuẩn và chính sách rõ ràng nhằm đảm bảo cho

nhân viên có thể làm được đúng cơng việc và đúng cách.
 Hành động dựa trên sự tôn trọng về nhân quyền: Trong hoạt động kinh
doanh của Unilever Việt Nam luôn hướng đến những điều tốt đẹp nhất,
cam kết sẽ tôn trọng cũng như thúc đẩy những quyền của con người.
2. Ưu điểm của Unilever
– Được sự hỗ trợ của tập đồn Unilever tồn cầu nên có nền tài chính
vững mạnh.
– Chính sách thu hút tài năng hiệu quả: Quan điểm của công ty là “Phát
triển thông qua con người, thông qua các ngày hội việc làm cho các sinh
viên sắp tốt nghiệp của các trường đại học danh tiếng để từ đó đào tạo
nên các quản trị viên tập sự sáng giá cho nguồn nhân lực của công ty.
Ngồi ra, cơng ty cũng có chế độ lương bổng, phúc lợi thoả đáng và các
khoá học tập trung trong và ngoài nước cho nhân viên nhằm nâng cao
nghiệp vụ của họ…
– Tình hình nghiên cứu và phát triển cơng nghệ của Unilever Việt Nam
luôn được chú trọng và đầu tư thoả đáng. Đặc biệt, công tác R&D rất
hiệu quả trong việc khai thác tính truyền thống trong sản phẩm như dầu
gội đầu bồ kết, kem đánh răng muối. Công nghệ hiện đại kế thừa từ
Unilever toàn cầu, được chuyển giao nhanh chóng và có hiệu quả rõ rệt.
– Giá cá tương đối chấp nhận được, trong khi chất lượng rất cao, không
thua hàng ngoại nhập.
16


– Mơi trường văn hố doanh nghiệp mạnh, đội ngũ nhân viên trí thức và
có tinh thần trách nhiệm vì mục tiêu chung của công ty, đặc biệt các
quan hệ với công chúng rất được chú trọng tại công ty.
3. Hạn chế và thách thức của Unilever
3.1.


Hạn chế
Mặc dù có vị thế mạnh trên thị trường Việt Nam, tuy nhiên Unilever

cũng có những điểm yếu làm hạn chế tiềm năng phát triển của công ty như
sản phẩm dễ bị bắt chước, đa dạng hóa thị trường bị hạn chế, sự phụ thuộc
vào các nhà bán lẻ…
 Sản phẩm dễ bị bắt chước: Các sản phẩm tiêu dùng của
Unilever rất dễ bị bước chước hoặc bị thay thế bởi các nhãn
hàng tiêu dùng tương tự.
 Đa dạng hố kinh doanh cịn hạn chế: Mặc dù có nhiều dịng sản
phẩm bán lẻ đa dạng nhưng Unilever vẫn đang gặp phải sự kém
đa dạng cho các dịng sản phẩm ngồi mặt hàng tiêu dùng.
 Sự phụ thuộc rất lớn vào các nhà bán lẻ: Giống như các nhà sản
xuất hàng tiêu dùng khác, Unilever đang phải phụ thuộc vào
mạng lưới các nhà bán lẻ để phân phối sản phẩm của mình. Vậy
nên hành vi của người mua, quyết định của người mua đang bị
chi phối rất nhiều bởi tư vấn của các nhà bán lẻ.
 Sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế: Unilever cung cấp các
sản phẩm hàng tiêu dùng, chính vì thế sản phẩm của hãng này
rất dễ bị thay thế. Đặc biệt ở các thị trường châu Phi và châu Á
nói chung và Việt Nam nói riêng, tại các địa phương thì người
tiêu dùng có xu hướng sử dụng các sản phẩm tự nhiên, mang
tính chất truyền thống giá rẻ.

17


 Đối thủ cạnh tranh “đáng gờm”: Unilever là một công ty lớn,
nhưng lại hoạt động trong phạm vi phủ sóng của một loạt các gã
khổng lồ khác như P&G và Nestle. Đây vẫn chưa kể tới một

loạt các công ty địa phương khác, đang thách thức sự thống trị
của Unilever trên các thị trường nhỏ và lẻ như Việt Nam.
3.2.

Thách Thức

 Khủng hoảng kinh tế toàn cầu: Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đang diễn
ra và trở nên tồi tệ hơn nữa với sự góp mặt của đại dịch COVID-19. Điều này
ảnh hưởng nghiêm trọng tới nhiều công ty, kể cả các tập đoàn lớn như
Unilever. Với thu nhập của người tiêu dùng tồn cầu giảm, trong đó có Việt
Nam, Unilever đang phải đứng trước sức ép về doanh thu giảm và chi phí
ngày càng tăng.
 Nguy cơ tới từ các thương hiệu riêng: Các cửa hàng bán lẻ lớn đang có xu
hướng xây dựng thương hiệu riêng của họ thay vì phụ thuộc vào nhiều nhà
cung cấp. Unilever phụ thuộc vào các nhà bán lẻ này để tạo ra lợi nhuận cho
nên đây là một mối đe dọa lớn cho công ty trong thời gian tới.
 Thị trường cạnh tranh khốc liệt: Các đối thủ của Unilever như Nestle hoặc
P&G vẫn đang liên tục nghiên cứu và tung ra thị trường các sản phẩm mới với
giá cả cạnh tranh. Chính điều này khiến cho Unilever liên tục phải chạy đua
trên con đường chinh phục thị trường thế giới.
 Chỉ trích về an tồn mơi trường: Mặc dù Unilever đã và đang rất chú ý tới các
khía cạnh về môi trường và xã hội. Tuy nhiên trong nhận thức ngày càng cao
của người tiêu dùng toàn cầu đã biến thành những mũi nhọn, cơng kích vào
từng động thái chiến lược mà công ty thực hiện. Vậy nên trong bất cứ hồn
cảnh nào, Unilever phải đảm bảo duy trì sự tập trung của mình vào ý thức bảo
vệ mơi trường và biến đó thành điểm tựa an tồn nhưng lại phải là địn bẩy
cho sự phát triển của cơng ty.
 Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm ở Việt Nam khơng phù hợp với một số sản phẩm
có xuất xứ từ công ty mẹ ở châu Âu.
 Ở Việt Nam, Chính sách dân số - kế hoạch hóa của chính phủ sẽ khiến trong

vài thập niên nữa, lớp trẻ sẽ già đi và cơ cấu dân số già sẽ không cịn là lợi thế
cho Unilever. Ngồi ra, những gia đình mở rộng ở mức trung lưu (cơ cấu gia
18


đình phổ biến nhất Việt Nam), việc chọn mua một sản phẩm, nhất là sản phẩm
cao cẩp, thường được cân nhắc rất kỹ lưỡng.
4. Đề xuất các giải pháp
 Áp dụng thâm nhập thị trường chính làm chiến lược tăng trưởng chuyên sâu
của mình bằng cách sử dụng giải pháp chung về sự khác biệt để làm cho sản
phẩm của mình trở nên cạnh tranh và hấp dẫn hơn các sản phẩm khác. Mục
tiêu chiến lược liên quan đến giải pháp này là phát triển doanh nghiệp thông
qua việc tiếp thị mạnh mẽ các sản phẩm của Unilever trên thị trường hàng tiêu
dùng tồn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng
 Tiếp tục phát triển bằng cách giới thiệu các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dùng. Ví dụ: các phiên bản hồn tồn mới hoặc mới của các
sản phẩm chăm sóc cá nhân của Unilever được phát hành theo thời gian để
duy trì hoặc tăng thị phần của công ty. Hoặc tạo ra những sản phẩm nhiều
chức năng trong một, với giá cả linh hoạt hơn một chút nhưng không ảnh
hưởng nhiều đến thu nhập của khách hàng.
 Đa dạng hóa sản phẩm : giải pháp này tập trung vào việc thành lập các doanh
nghiệp mới để phát triển cơng ty. Ví dụ, để đạt được sự đa dạng hóa, Unilever
mua lại các mảng kinh doanh khác theo thời gian, chẳng hạn như việc mua lại
mảng kinh doanh chăm sóc cá nhân của Sara Lee Corporation vào năm 20092010.
 Phát triển thêm các phân khúc khác. Trong chiến lược chuyên sâu này, công ty
phát triển bằng cách thâm nhập phân khúc thị trường mới. Ví dụ, Unilever có
thể phát triển bằng cách tiếp thị các sản phẩm hiện tại của mình như một giải
pháp mới cho các nhu cầu chưa được giải quyết trong các phân khúc thị
trường nhất định, chẳng hạn như nhu cầu chăm sóc trẻ sơ sinh. Tuy nhiên,
cơng ty đã có sự hiện diện đáng kể trên thực tế ở mọi phân khúc thị trường

hàng tiêu dùng trên toàn thế giới. Do đó, giải pháp này chỉ đóng vai trị hỗ trợ
trong hoạt động kinh doanh của Unilever.
 Phấn đấu đạt được chi phí thấp hơn trong việc tìm nguồn cung ứng, sản xuất
và quá trình phân phối trong khi tiếp tục duy trì và cải thiện chất lượng các
sản phẩm của Unilever.

19


 Tận dụng thời kỳ COVID-19 để trang bị lại cách tiếp cận việc đổi mới sản
phẩm và ra mắt sản phẩm mới của mình, duy trì sản xuất ở mức trung bình,
gia tăng sản xuất hàng lưu kho chính yếu như các sản phẩm làm sạch và vệ
sinh để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dung.
IV. Chiến lược quản lí của Việt Nam với Unilever
1. Quản lý về thuế
Những cơng ty đa quốc gia có trụ sở đặt ở nhiều nơi sẽ dễ dàng lợi dụng
sự sơ hở về luật của nước này để né thuế ở nước kia. Chiến thuật mà họ dùng là
“chuyển giá” (Transfer Pricing), là những giao dịch trên giấy tờ giữa những công
ty con, nhằm chuyển giao số thu nhập đến những quốc gia có mức thuế thấp,
trong khi phí tổn lại rơi vào những quốc gia có mức áp thuế cao hơn. Do đó Việt
Nam cần phải có những biện pháp mạnh mẽ để quản lí thuế của các cơng ty này:

 Hồn thiện thể chế, chính sách về thuế: tích cực triển khai các
nhiệm vụ nhằm hoàn thành xây dựng chiến lược cải cách thuế, Tiếp
tục tham mưu, hoàn thiện thể chế, chính sách về thuế và quản lý
thuế đáp ứng yêu cầu của đổi mới và hội nhập, nhất là trong kỷ
nguyên của cuộc cách mạng công nghệ 4.0. Tiếp tục nghiên cứu, đề
xuất hồn thiện các chính sách (miễn, giảm thuế, giãn thuế) để hỗ
trợ, tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi đại
dịch COVID-19.

 Cải cách quản lý thuế: đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng
dụng mạnh mẽ cơng nghệ thơng tin, hiện đại hóa Thuế theo hướng
điện tử hóa, số hóa quản lý thuế, tập trung quản lý thu thuế đối với
MNCs, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, tập trung
thanh tra hoạt động chuyển giá, thương mại điện tử… Trong đó,
tiến tới thanh tra, kiểm tra điện tử; đẩy mạnh công tác kê khai thuế
điện tử, nộp thuế điện tử, hoàn thuế điện tử. Quản lý chặt chẽ việc
xác định giá tính thuế; phát hiện và ngăn chặn các hành vi chuyển
20


giá, trốn lậu thuế; tăng cường quản lý hoạt động của khu vực kinh
tế phi chính thức.
2. Quản lý về môi trường
Một là: Tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ mơi trường nhằm xây
dựng thói quen, nề nếp của doanh nghiệp, đồng thời phát huy tốt các phong trào
cộng đồng bảo vệ mơi trường;
Hai là: Rà sốt và ban hành đồng bộ các văn bản hướng dẫn thực hiện
Luật Bảo vệ môi trường, nâng cao hiệu lực thi hành các quy định về bảo vệ môi
trường;
Ba là: Cơ quan quản lý cần kiểm soát chặt từ khâu phê duyệt, chấp nhận
dự án với những đánh giá tác động môi trường một cách nghiêm túc, tuân thủ
thực sự đầy đủ các quy định về pháp luật môi trường. Đôi khi những dự án nhỏ
hơn, lợi ích kinh tế dường như ít hơn nhưng bảo vệ mơi trường tốt hơn, về dài
hạn lại là những dự án có lợi ích kinh tế cao hơn những dự án lớn mà nguy cơ ô
nhiễm cận kề.
Bốn là: Phải sàng lọc lại các dự án FDI và siết chặt tất cả khâu cấp phép
dự án, giám sát. Mất đi một số dự án FDI xấu và đi kèm là những lợi ích kinh tế
là khó tránh khỏi. Nếu thực sự quyết tâm thốt khỏi mơ hình tăng trưởng dựa vào
FDI và xuất khẩu hàng gia công, lắp ráp phải chấp nhận một sự hy sinh tốc độ

tăng trưởng kinh tế. Đó là một con đường không hề dễ dàng nhưng phải đi tới
cùng, như Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã khẳng định: "Chúng ta phải thay đổi
tư duy về vấn đề môi trường. Phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường,
kiên quyết khơng vì kinh tế mà đánh đổi mơi trường".
3. Quản lí về nhân sự
Đào tạo nguồn lao động có tay nghề, chất lượng, chun mơn cao, phù
hợp với những yêu cầu đề ra của công ty Unilever Việt Nam, góp phần nâng cao
năng suất lao động, phá bỏ rào cản vướng mắc cho doanh nghiệp.
21


Đồng thời, nhà nước cần có những chính sách để vệ tối đa quyền lợi của
người lao động, ngăn chặn tình trạng o ép người lao động tại các cơng ty tập
đoàn nước ngoài. Nhất là trong thời kỳ đại dịch COVID-19, nhà nước cần hỗ trợ
người lao động bằng một số biện pháp như giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương,…
4. Hỗ trợ doanh nghiệp trong bối cảnh đại dịch toàn cầu

22



×