Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phấn Mễ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.07 KB, 6 trang )

Đề kiểm tra GDCD 8
2 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Cấp độ     
Nhận biết

Chủ đề 

TN

TL

1. 
Phịng 
chống 
nhiễm 
HIV/AIDS
Số câu 
số điểm
tỉ lệ
2.
 phịng 
ngừa   tai 
nạn   vũ   khí 
cháy   nổ   và 
các   chất 
độc hại. 

Số câu 
số điểm
tỉ lệ


Cấp độ 
Chủ đề 
3.  Quyền 
khiếu 
nại,   tố 

Thơng hiểu
TN
Con 
đường 
lây 
nhiễm 
HIV, 
AIDS
1
0,5

TL

TN

TL

Cộn
g

1
0,5
5%


Nhận 
dạng 
được 
các 
chất 
độc hại 
gây tai 
nạn 
nguy 
hiểm 
cho con 
người.
1
0,5

Nhận biết

Vận dụng
Cấp độ 
Cấp độ cao
thấp
TN TL
TN
TL

1
0,5
 5%

Thơng hiểu

TN
­ Hiểu 
thế nào 
là 
quyền 

TL

Vận dụng
Cộn
Cấp độ thấp
Cấp độ cao g
TN TL
TN
TL
Hiểu 
Giải 
thế 
quyết 
nào là 
tình 
khiếu 
huống


khiếu 
nại, tố 
cáo của 
cơng 
dân

1
1

cáo,   tự 
do   ngơn 
luận
Số câu 
số điểm
Tỉ lệ
4.  Phịng 
chống   tệ 
nạn   xã 
hội

Chủ đề 
5.  Quyền 
sở   hữu 
tài sản và 
nghĩa   vụ 
tơn   trọng 
tài   sản 
của 
người 
khác

1
2

1
3


Nêu 
được 
một số 
quy 
định 
của 
pháp 
luật về 
phịng 
chống 
tệ nạn 
xã hội
1
1

Số câu 
số điểm
Tỉ lệ
Cấp độ 

nại, tố 
cáo

1
1
 10%

Nhận biết


Thơng hiểu

TN

TN

TL

1
1
 60%

TL
Phân 
biệt 
được 
những 
hành vi 
tơn 
trọng 
với 
hành vi 
vi 
phạm 
quyền 

Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN TL
TN

TL

Cộng


Số câu 
số điểm
Tỉ lệ
Tổng   số 
câu 
Tổng   số 
điểm
Tỉ lệ
4.ĐỀ BÀI

sở hữu 
tài sản 
của 
người 
khác
1
2
1

1

2

1


2

1
2
20%
7

0,5

1

1,5

2

5

10

5%

10%

15%

20%

50%

100%



PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS PHẤN MỄ I

CỘNG HỊA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                       
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020­2021
MƠN:  GDCD  – LỚP 8
( Thời gian 45 phút khơng kể thời gian giao đề)

Phần I ­ Trắc nghiệm: (3 điểm) ( Khoanh trịn chữ cái đầu câu ý đúng)
Câu 1: (0,5 điểm) Theo em, hành vi nào dưới đây có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS  
A.  Nói chuyện                                           C. Ho, hắt hơi
B.  Truyền máu                                          D. Dùng chung nhà vệ sinh
Câu 2: (0,5 điểm) Chất nào dưới đây khơng gây tai nạn nguy hiểm cho con người 
A. Thuốc bảo vệ thực vật                                   C. Lúa gạo
B. Xăng dầu                                                        D. Thuốc trừ sâu
Câu 3:    (1 điểm) Những ý kiến dưới đây là đúng hay sai pháp luật về  quyền khiếu  
nại, tố cáo (Đánh dấu x vào ơ tương ứng)
Hành vi, việc làm
Đúng Sai
a/ Khiếu nại khi thấy bất kì vụ, việc vi phạm pháp luật nào. 
b/ Mục đích của tố cáo là để ngăn chặn kịp thời mọi hành vi vi 
phạm pháp luật.
c/ Tố cáo khi thấy quyết định của cơ quan, tổ chức đối với mình là 
chưa đúng, làm thiệt hại cho bản thân

d/ Mục đích của khiếu nại là nhằm khơi phục lại quyền, lợi ích 
hợp pháp của người bị thiệt hại.
Câu 4: (1 điểm) 
Em hãy chọn hai trong những cụm từ sau, để  điền vào các đoạn trống sao cho đúng  
với nộ dung bài đã học
­ dùng chất kích thích                                           ­ mải chơi
                        ­ đánh bạc                                                              ­ cá độ
"Để  phịng, chống tệ  nạn xã hội, trẻ  em khơng được ......................................., uống 
rượu, hút thuốc và .................................................có hại cho sức khỏe. 
Phần II ­ Tự luận. (7điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Hãy nêu 4 việc làm thể hiện sự tơn trọng quyền sở hữu tài sản của cơng dân và 4 việc 
làm vi phạm quyền sở hữu của cơng dân
Câu 2: (2 điểm)
Em hãy cho biết thế náo là quyền khiếu nại, tố cáo của cơng dân
Câu 3:  (3 điểm) 
Tình huống: 
Khi đọc những quy định của pháp luật về quyền tự do ngơn luận, bạn Hải cho 
rằng, chỉ khi nào chúng ta được tự do phát ngơn mà khơng cần tn thủ các quy định 
của pháp luật thì khi đó chúng ta mới thật sự có quyền tự do ngơn luận.


Câu hỏi: 
Em hãy cho biết, em có đồng ý với quan điểm của bạn Hải hay khơng? Vì sao?


ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (0.5điểm) 
Đáp án:  B
Câu 2: (0.5điểm) 

Đáp án:  C
Câu 3:   (1 điểm mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)  
­ Đúng  B, D                                                                                            (0,5 điểm)
­ Đúng A, C,                                                                                            (0,5 điểm)
Câu 4: (1 điểm)  
Điền những cụm từ theo thứ tự sau:
­ Chọn từ đánh bạc vào đoạn trống thứ nhất                                                 (0,5 điểm)
­ Chọn cụm từ dùng chất kích thích vào đoạn trống thứ hai                          (0,5 điểm)   
Phần II ­ Tự luận. (7điểm)
Câu 1 (2 điểm)
 ­ u cầu học sinh nêu được 4 việc làm tơn trọng quyền sở  hữu tài sản của 
cơng dân ví dụ như: giữ gìn cẩn thận đồ dùng mượn của người khác; nhặt được 
của rơi trả  lại người mất, bồi thường khi làm hư  hỏng, làm mất đồ  dùng của 
người khác; vv...(1 điểm)
­   u cầu học sinh nêu được 4 việc làm vi phạm quyền sở  hữu tài sản của 
người khác ví dụ như: nhặt được của rơi lấy làm của riêng; vay mượ khơng chịu 
trả; chiếm đoạt tài sản của người khác làm của mình; tự  ý đem dồ  dùng của  
người khác cho mượn; thấy hành vi xâm phạm tài sản của người khác thì làm 
ngơ; ... (1đ)
Câu 2: (2 điểm)
­ Quyền khiếu nại 
­ Là quyền của cơng dân đề  nghị  với cơ quan có thẩm quyền ….thiệt hại lợi ích của 
mình 
Quyền tố cáo 
­ Là quyền của cơng dân báo cho cơ  quan nhà nước cơ  thẩm quyền …..gây thiệt hại 
cho nhà nước , tổ chức, cơ quan , cá nhân
Câu 3:  (3 điểm) u cầu học sinh nêu được:
Học sinh có thể  có những cách diễn đạt khác nhưng cần nêu được những ý cơ  bản  
sau:
­ Khơng đồng ý với quan điểm của bạn Hải. 

­ Bởi vì, quyền tự do ngơn luận khơng phải là muốn phát ngơn như thế nào cũng được  
mà cần phải tn thủ một số quy định của pháp luật. 
+ Điều đó giúp cho quyền tự do ngơn luận vừa mang lại lợi ích cho mình nhưng đồng 
thời cũng đem lại lợi ích cho người khác và tồn xã hội.



×