KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chương 3
KIỂM TỐN CHU KỲ
MUA HÀNG THANH
TỐN
GV: TS. Nguyễn Thị Thanh
Phương
KẾT CẤU CHƯƠNG
3
3.1.1. Mục tiêu kiểm toán chu kỳ
mua hàng thanh toán
Đặc điểm của chu kỳ mua hàng – thanh toán
DN cần phải mua vật tư, CCDC và các khoản dịch vụ khác, như điện, nước, điện
-
thoại, sửa chữa… để phục vụ cho hoạt động SXKD => lập đơn đặt hàng => gửi cho
người bán
-
Việc mua sắm này phải được thực hiện dựa trên cơ sở kế hoạch đã được phê
duyệt hoặc nhu cần cần sử dụng vật tư ở các bộ phận DN.
-
Khi mua sắm, DN có thể thanh tốn ngay hoặc mua chịu hoặc trao đổi hàng hóa.
Thơng thường, việc mua sắm phải thơng qua hợp đồng và phải được thanh tốn qua
ngân hàng
-
Hàng hóa vật tư mua sắm có thể về ngay kho hoặc đang đi trên đường
-
Khi vật tư, hàng hóa về nhập kho, DN phải làm các thủ tục kiểm nghiệm theo đúng
3.1.1. Mục tiêu kiểm tốn chu kỳ MH-TT
Các thơng tin tài chính có liên quan đến chu kỳ MHTT
Trên bảng cân đối kế tốn:
-
Hàng tồn kho
-
TSCĐ
-
Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn (cơng cụ dụng cụ, thanh
tốn th nhà trả trước, chi phí trả trước….)
-
Phải trả người bán ngắn hạn, dài hạn (*)
-
Thuế GTGT được khấu trừ (*)
⇒
3.1.1. Mục tiêu kiểm tốn chu kỳ MH
TT
Đưa ra ý kiến nh
ận xét về tính trung thực, hợp lý của các thơng tin tài chính chủ
yếu của chu kỳ: Phải trả người bán, Thuế GTGT được khấu trừ….
Cụ thể:
Sự phát sinh: xác minh các nghiệp vụ MH – TT là thực tế xảy ra
Tính tốn đánh giá: xác minh các nghiệp vụ MH TT là tính tốn và đánh giá đúng đắn
(đúng số lượng, đúng đơn giá, đúng tỷ giá)
Đầy đủ: xác minh các nghiệp vụ MH – TT đã phát sinh có được ghi sổ đầy đủ
Đúng đắn: xác minh các nghiệp vụ MH – TT được ghi sổ một cách đúng đắn (đúng tài
khoản, đúng đối ứng TK, đúng ngun tắc)
Đúng kỳ: xác minh các nghiệp vụ MH – TT được ghi sổ đúng kỳ phát sinh
Trình bày và cơng bố: xác minh các nghiệp vụ MH – TT được ghi sổ và trình bày trên
BCTC đúng quy định.
3.1.2. Căn cứ kiểm tốn chu kỳ MH TT
Các qui định KSNB có liên quan đến chu kỳ
Bảng CĐKT;
Các sổ kế tốn tổng hợp, chi tiết của các tài khoản có liên quan
Các chứng từ kế tốn: hố đơn, biên bản bàn giao, Chứng từ vận chuyển,
Biên bản kiểm nghiệm, PNK, phiếu chi, giấy báo Nợ…
Tài liệu khác: ĐĐH, Hợp đồng…; Kế hoạch SXKD, Kế hoạch mua; Nhật
ký mua hàng; Các phiếu báo giá của bên bán, giấy báo nhận hàng..
Thẻ kho, nhật ký của bảo vệ, nhật ký sản xuất của bộ phận có sử dụng
tài sản, vật tư, hàng hố mua vào.
3.2 Các thủ tục KSNB và khảo sát kiểm sốt
chu kỳ MH TT
1. Các bước cơng việc của chu kỳ MH TT và các chức năng
KSNB
2. Q trình kiểm sốt nội bộ của đơn vị đối với chu kỳ MH TT
3. Thủ tục khảo sát về kiểm soát nội bộ chu kỳ MH TT của
KTV
3.2.1. Các bước cơng việc của chu kỳ MH TT
Tiếp nhận, xử lý đơn đặt hàng và ký hợp đồng mua bán
-
=> phải đảm bảo độc lập giữa các bộ phận chức năng, khơng được
kiêm nhiệm, việc phê duyệt phải đúng thẩm quyền và đúng trình tự.
-
Nhận vật tư, hàng hố, dịch vụ và kiểm nghiệm
=> phải tách biệt giữa bộ phận mua hàng, bộ phận vận chuyển và
bộ phận kiểm nghiệm, tách biệt giữa kế tốn và thủ kho
-
Ghi nhận khoản nợ phải trả người bán
-
Xử lý, thanh tốn tiền mua hàng và ghi sổ
3.2.2. Các q trình kiểm sốt nội bộ chu
kỳ mua hàng và thanh tốn
+ Xây dựng và ban hành các quy chế KSNB
-
Qui định về trách nhiệm, quyền hạn của các cá nhân;
Qui định về trình tự, thủ tục thực hiện các bước cơng việc
-
=> Xây dựng đầy đủ, chặt chẽ và phù hợp
+ Tổ chức thực hiện các quy chế KSNB
Phân cơng, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra,...
⇒
Thực hiện có hiệu lực và hiệu quả
KSNB có hiệu lực???
3.2.3. Khảo sát kiểm soát nội bộ chu kỳ
MH – TT
Thiết kế: đánh giá về tính đầy đủ; phù hợp; chặt chẽ của các
-
chính sách, các quy định về KSNB
+ Yêu cầu đơn vị cung cấp các quy chế KSNB
+ Đọc, nghiên cứu
Vận hành: đánh giá tính hiệu lực và hiệu quả của KSNB
+ Phỏng vấn
+ Quan sát
+ Yêu cầu thực hiện lại
+ Kiểm tra các dấu hiệu KSNB còn lưu lại trên các chứng từ, tài
liệu
=> KTV xác định hiệu lực của KSNB => xác định phạm vi và
3.3 Các thử nghiệm cơ bản
1.
Thủ tục phân tích đánh giá tổng quát
2.
Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư tài khoản
3.3.1 Thủ tục phân tích
Phân tích ngang:
-
So sánh nợ phải trả người bán cuối năm so với đầu năm;
-
So sánh nợ phải trả người bán theo từng nhà cung cấp cuối kỳ với đầu năm
-
So sánh số tiền mua chịu, số tiền đã thanh tốn kỳ này với kỳ trước theo
tổng
số và theo từng nhà cung cấp.
Phân tích dọc:
-
So sánh tỷ trọng vật tư, tài sản, hàng hố mua vào giữa các kỳ, giữa thực tế
với kế hoạch.
So sánh tỷ trọng nợ phải trả người bán trong tổng nợ ngắn hạn kỳ này với kỳ
trước
=> Xác định được biến động của các chỉ tiêu trong chu kỳ: Biến động hợp lý và
3.3.2. Kiểm tra chi tiết các nghiệp
vụ
1.
Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ:
+ Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ mua hàng
+ Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ thanh tốn tiền mua hàn
2. Kiểm tra chi tiết số dư Nợ phải trả người bán
CSDL => xác định thủ tục kiểm tốn tương ứng
2.
Sự phát sinh => kiểm tra chứng từ gốc của nghiệp vụ ghi sổ
3.
Tính tốn đánh giá=> Tính tốn lại, đánh giá lại
4.
Đầy đủ => đối chiếu số lượng nghiệp vụ phát sinh (chứng từ) với số
lượng nghiệp vụ đã được ghi sổ
5.
Đúng đắn => kiểm tra vệc hạch tóa
6.
Đúng kỳ => kiểm tra ngày tháng trên chứng từ và ngày tháng ghi sổ
nghiệp
3.3.2.1. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ mua hàng
Mục tiêu kiểm tốn
+ “ Sư phát sinh”: nghiệp vụ mua hàng đã ghi sổ là có căn cứ hợp lý –Thực tế đã
xảy ra; Được phê chuẩn đúng đắn
+ “Tính tốn, đánh giá”: Các nghiệp vụ mua hàng ghi sổ đều đã được tính tốn,
đánh giá hợp lý, đúng đắn
+“Đầy đủ”: Các nghiệp vụ mua hàng đã phát sinh đều được ghi sổ đầy đủ
+“Đúng đắn”: Các nghiệp vụ mua hàng đều được ghi sổ đúng đắn (Đúng TK,
quan hệ đối ứng TK)
+“Đúng kỳ”: Các nghiệp vụ mua hàng đều được ghi sổ đúng kỳ.
+ “Cộng dồn và cơng bố”: Các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ đã được tính tốn
tổng hợp đầy đủ, chính xác phù hợp với quy định và nhất qn với số liệu
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp
vụ mua hàng
* CSDL “phát sinh” => kiểm tra chứng từ gốc
Đối chiếu nghiệp vụ MH đã ghi sổ có chứng từ gốc để chứng minh hay khơng:
DĐH, Hợp đồng, Hóa đơn, Chứng từ vận chuyển, PNK, Biên bản kiểm nghiệm…
Gửi thư xác nhận cho người bán
-
Kiểm tra các nghiệp vụ ghi bên nợ TK331 Phải trả người bán trong kỳ và ở kỳ tiếp
theo
-
Kiểm tra thẻ kho; kiểm tra Sổ NK của bảo vệ, NK vận chuyển (nếu có);
Kiểm tra cân đối ln chuyển HTK;
Kiểm tra kế hoạch mua hàng và ghi chép nghiệp vụ của bộ phận mua hàng
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp
vụ mua hàng (tiếp)
CSDL “Tính tốn, đánh giá” => Tính tốn đánh giá lại
KTV tính tốn lại: Số tiền phải trả = (Số lượng * Đơn giá) + VAT
⇒
Kiểm tra tính hợp lý và đúng đắn của căn cứ tính số tiền trên hố đơn
Số lượng: So sánh số lượng hàng mua trên Hóa đơn mua hàng với ĐĐH,
HĐTM; SL trên biên bản kiểm nghiệm, PNK, chứng từ vận chuyển …
Đơn giá: So sánh đơn giá ghi trên hóa đơn mua hàng với đơn giá trên HĐTM,
bảng giá của người bán gửi cho đơn vị
(Chú ý tham khảo giá cả tương ứng trên thị trường)
Kiểm tra kết quả tính tốn
Các nghiệp vụ mua hàng bằng ngoại tệ : So sánh tỷ giá mà đơn vị đã áp dụng
với tỷ giá của Ngân hàng cơng bố cùng thời điểm ghi nhận nghiệp vụ mua
hàng xem có phù hợp khơng.
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ mua hàng
(tiếp)
CSDL “Đầy đủ”
So sánh số lượng nghiệp vụ MH đã ghi sổ với số lượng chứng từ tương
ứng: hố đơn mua hàng; ĐĐH, Phiếu Nhập kho….
Kiểm tra tính liên tục của số thứ tự của các đơn đặt mua hàng, biên bản
kiểm nghiệm, phiếu nhập kho, báo cáo nhận hàng…
(Chọn mẫu ) Kiểm tra, đối chiếu số hiệu, số tiền trên hóa đơn mua hàng
với số hiệu, số tiền của các nghiệp vụ mua hàng đã ghi sổ chi tiết, tổng hợp
hàng mua xem có phù hợp khơng
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ mua hàng
(tiếp)
CSDL “Đúng đắn”
Kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ MH vào sơ đồ tài khoản
xem có đúng TK, đúng đối ứng hay khơng?
Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng có được phân loại đúng hay
khơng (chính sách phân loại hàng mua của đơn vị )
-
Lưu ý: Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường => xác định việc
ghi nhận đúng đắn
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ mua hàng
(tiếp)
CSDL “ Đúng kỳ” => kiểm tra ngày tháng
Xem xét tính hợp lý trong việc chia cắt niên độ (cut off) của đơn vị
Kiểm tra các nghiệp vụ MH có được ghi nhận kịp thời: so sánh ngày
tháng trên chứng từ (hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho, biên bản kiểm
nghiệm, báo cáo nhận hàng) với ngày tháng ghi sổ nghiệp vcó liên quan
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ
mua hàng (tiếp)
CSDL “Cộng dồn”
Kiểm tra việc cộng dồn trên các sổ kế toán chi tiết và số liệu tổng
hợp: Cộng lại số liệu trên sổ chi tiết, tổng hợp vật tư, tài sản, hàng hoá
mua vào, hoặc nhật ký mua hàng, bảng kê và báo cáo nhận hàng đã
được kiểm tốn đối chiếu với số liệu của doanh nghiệp xem có khớp
hay khơng .
Cộng lại số phát sinh luỹ kế trên sổ chi tiết và tổng hợp tài khoản hàng
mua vào ( 152, 153…) , đối chiếu số liệu trên sổ tổng hợp với số liệu trên
bảng cân đối số phát sinh, đối chiếu với số liệu trên sổ kế tốn tài khoản
331… xem có phù hợp khơng .
3.3.2.2. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ thanh toán tiền hàng
Mục tiêu kiểm tốn
“Phát sinh”: Các nghiệp vụ thanh tốn đã ghi sổ là có căn cứ hợp lý (thực tế xảy
ra) và được phê chuẩn đúng đắn
“Tính tốn, đánh giá”: Các nghiệp vụ thanh tốn đã ghi sổ đều đã được tính tốn,
đánh giá hợp lý, đúng đắn.
“Đầy đủ”: Các nghiệp vụ thanh tốn đã phát sinh đều được ghi sổ đầy đủ
“Đúng đắn”: Các nghiệp vụ thanh tốn đều được ghi sổ đúng đắn (số liệu, quan
hệ đối ứng TK)
“Đúng kỳ”: Các nghiệp vụ thanh tốn đều được ghi sổ đúng kỳ.
“Cộng dồn”: Các nghiệp vụ thanh tốn tiền hàng trong kỳ đã được tính tốn tổng
hợp đầy đủ, chính xác.
3.3.2.2.Kiểm tra chi tiết nghiệp
vụ thanh toán tiền mua hàng (tiếp
theo)
CSDL “phát sinh”
Đối chiếu các nghiệp vụ thanh toán tiền mua hàng đã ghi sổ kế toán tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, phải trả người bán với các chứng từ chi thanh toán (phiếu chi tiền
mặt, giấy báo Nợ của ngân hàng, ...) tương ứng xem có đầy đủ chứng từ chứng
minh khơng. Chú ý đối chiếu sự phù hợp giữa chứng từ thanh tốn với chứng từ của
nghiệp vụ mua hàng tương ứng về loại hàng mua, số lượng, số tiền, tên người
bán…
Kiểm tra sự phê chuẩn, cho phép đối với nghiệp vụ thanh tốn tiền mua hàng của
người có thẩm quyền .
3.3.2.2.Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ thanh tốn tiền hàng (tiếp theo)
CSDL “Tính tốn, đánh giá”
Kiểm tra việc tính tốn số tiền đã thanh tóan trên hóa đơn mua hàng , chú
ý xem xét đối với các khoản thanh tốn tiền hàng bằng ngoại tệ hay
vàng bạc, đá q
Kiểm tra kỹ các trường hợp được hưởng chiết khấu, giảm giá hay bị
phạt chậm trả…
3.3.2.2.Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ thanh tốn tiền hàng (tiếp theo)
CSDL “đầy đủ”
So sánh số lượng nghiệp vụ thanh tốn tiền hàng đã ghi sổ chi tiết
TM, TGNH, phải trả người bán với tổng chứng từ chi thanh tốn tiền
hàng hàng đã ghi sổ xem có phù hợp khơng
Kiểm tra tính liên tục của số thứ tự của các chứng từ thanh tốn
tiền hàng đã ghi sổ kế tốn TKTM, TGNH, phải trả người bán .
(Chọn mẫu )Kiểm tra, đối chiếu số hiệu, số tiền
ttrên phiếu chi
TM, giấy báo nợ của ngân hàng …với số hiệu, số tiền của các nghiệp
vụ thanh tón tiền mua hàng đã ghi sổ chi tiết TM, TGNH, phải trả
3.3.2.2.Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ thanh tốn tiền hàng (tiếp theo)
CSDL “Phân loại đúng đắn”
Kiểm tra việc phân loại các nghiệp vụ thanh tốn tiền hàng có đảm
bảo phù hợp khơng;
Kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ thanh tốn tiền mua hàng vào sơ
đồ tài khoản hay các sổ chi tiết và tổng hợp TM, TGNH, phải trả
người bán xem có phù hợp và đúng đắn khơng; đặc biệt chú ý kiểm tra
các sổ chi tiết nợ phải trả người bán .
kết hợp kiểm tra các khoản thanh tốn khác