Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Tai lieu on tap van 7 tieng viet va van NL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.69 KB, 74 trang )

Chuyên đề :

Tõ Vùng TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép , từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy ; nghĩa của từ ,
từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ đồng âm .
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản .
- Hiểu giá trị tượng thanh , gợi hình , gợi cảm của từ láy , yếu tố Hán Việt .
- Biết cách sử dụng từ ghép , từ láy , từ Hán Việt ….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
I . Tõ ghÐp
A. Khái niệm :
- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ : hoa + lá
= hoa lá.
học + hành = học hành.
- Chú ý : Trong Tiếng việt phần lớn từ ghép có 2 tiếng.
B. Phân loại :
1. Từ ghép chính phụ:
- ghép các tiếng khơng ngang hàng với nhau.
- Tiếng chính làm chỗ dựa, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng


chính.
-Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn, cụ thể hơn nghĩa của tiếng chính.
- Trong từ ghép chính phụ , thường tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau.
- Ví dụ : +Bút → bút máy, bút chì, bút bi…
+ Làm → làm thật, làm dối, làm giả…
2. Từ ghép đẳng lập :
-Ghép các tiếng ngang hàng với nhau về nghĩa .
-Giữa các tiếng dung để ghép có quan hệ bình đẳng với nhau về mặt ngữ
pháp.
_ Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn , khái quát hơn nghĩa của các
tiếng dung để ghép.
- Có thể đảo vị trí trước sau của các tiếng dùng để ghép.
- Ví dụ : _ Áo + quần → quần áo → quần áo
_ Xinh+ tươi → Xinh tươi → tươi xinh.
C. Bài tp :
Bi tp 1 :

Giáo án dạy thêm
học : 2010 -2011

Năm


Khoanh tròn vào chữ các đứng trước câu trả lời đúng :
Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào ?
A . Từ có hai tiếng có nghĩa .
B . Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa .
C . Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp .
D . Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính .

Bài tập 2 :
Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại từ ghép:
Học hành ,nhà cửa , xoài tượng, nhãn lồng , chim sâu, làm ăn, đất
cát, xe đạp ,vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Bài tập 3 :
Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo thành một từ
ghép hợp nghĩa.
A
B
Bút
tơi
Xanh
mắt
Mưa
bi
Vơi
gặt
Thích
ngắt
Mùa
ngâu
Bài tập 4 :
Xác định từ ghép trong các câu sau :
a.
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
b.
Nếu khơng có điệu Nam ai
Sơng Hương thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi

Thì hồ Ba Bể cịn gì nữa em.
c.
Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay mn phần.
Bài tập 5 :
Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và cho chúng vào bảng
phân loại :
“ Mưa phùn đem mùa xuân đến , mưa phùn khiến những chân
mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ . Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ
các trảng ruộng cao . Mầm cây sau sau , cây nhội hai bên đường nảy lộc,
mỗi hôm trông thấy mỗi khác .
…Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra.
Mưa bụi ấm áp . Cái cây được cho uống thuốc.”
* Gợi ý trả lời :
Bài tập 1:
D
Bài tập 2:
Từ ghép chính
Học hành, nhà cửa, nhãn lồng, chim sâu, xe
phụ
đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Từ ghép đẳng
Nhà cửa, làm ăn, đất cát
lập

Gi¸o án dạy thêm
học : 2010 -2011

Năm



Bài tập 3:
Bút bi, xanh ngắt, mưa ngâu, vôi tôi, thích mắt, mùa gặt
Bài tập 4:
Câu
Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ
a
Ăn ngủ .
Học hành .
b
Điệu Nam Ai, sơng Hương,
thuyền độc mộc, Ba Bể.
c
Dẻo thơm .
Bát cơm .
Bài tập 5:
Từ ghép chính
Mưa phùn , mùa xuân , chân mạ , dây khoai
phụ
, cây cà chua , xanh rợ , mầm cây , cây nhôi
.
Từ ghép đẳng
Cây bàng , cây bằng lăng , mùa hạ , mưa
lập
bụi , uống thuốc .
II . Tõ l¸y :
A. Khái niệm :
- Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có sự hịa phối âm thanh, có tác
dụng tạo nghĩa giữa các tiếng. Phần lớn từ láy trong Tiếng Việt được tạo
ra bằng cách láy tiếng gốc có nghĩa.

- Ví dụ : + Khéo → khéo léo.
+ Xinh → xinh xắn.
B. Phân loại :
1. Từ láy toàn bộ :
- Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu:
Ví dụ : xanh → xanh xanh.
- Láy tồn bộ có biến đổi thanh điệu:
Ví dụ : đỏ → đo đỏ.
2. Láy bộ phận:
- Láy phụ âm đầu :
Ví dụ : Phất → phất phơ
- Láy vần :
Ví dụ : xao → lao xao.
C. Tác dụng :
- Từ láy giàu giá trị gợi tả và biểu cảm. Có từ láy làm giảm nhẹ hoặc
nhấn mạnh sắc thái ý nghĩa so với từ gốc. Từ láy tượng hình có giá trị gợi
tả đường nét, hình dáng màu sắc của sự vật.Từ láy tượng thanh gợi tả âm
thanh. Lúc nói và viết biết sử dụng từ láy sẽ làm cho câu văn câu thơ giàu
hình tượng , nhạc điệu.
- Ví dụ :
“ Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà .”
D. Bài tập.
Bài tập 1.
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng .
1. Từ láy là gì ?
A. Từ có nhiều tiếng cú ngha.

Giáo án dạy thêm
học : 2010 -2011


Năm


B.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu.
C. Từ có các tiếng giống nhau về vần.
D.Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên cơ sở một tiếng có nghĩa.
2.Trong những từ sau từ nào khơng phải từ láy.
A. Xinh xắn.
B.Gần gũi.
C. Đông đủ.
D.Dễ dàng.
3.Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ ?
A. Mạnh mẽ.
B. Ấm áp.
C. Mong manh.
D. Thăm thẳm.
Bài tập 2:
Hãy sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại từ láy :
“Long lanh, khó khăn , vi vu, linh tinh, loang lống, lấp lánh, thoang
thoảng,nhỏ nhắn,ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu. ”
Bài tập 3.
Điền thêm các từ để tạo thành từ láy.
- Rào …. ;….bẩm;….tùm;…nhẻ;…lùng;…chít;trong…;ngoan…;
lồng…; mịn…; bực….;đẹp….
Bài tập 4 :
Cho nhóm từ sau :
“ Bon bon , mờ mờ , xanh xanh , lặng lặng , cứng cứng , tím tím , nhỏ
nhỏ , quặm quặm , ngóng ngóng ” .
Tìm các từ láy tồn bộ khơng biến âm , các từ láy toàn bộ biến âm ?

Gợi ý trả lời :
Bài tập 1
1D.
2. D
3. D.
Bài tập 2
Từ láy toàn bộ Ngời ngời, hiu hiu, loang loáng, thăm thẳm.
Từ láy bộ phận Long lanh , khó khăn, nhỏ nhắn, bồn chồn, lấp
lánh.
Bài tập 3.
- Rào rào , lẩm bẩm , um tùm , nhỏ nhẻ , lạnh lùng ,chi chít , trong trắng ,
ngoan ngoãn , lồng lộn , mịn màng , bực bội , đẹp đẽ .
Bài tập 4 :
*Các từ láy tồn bộ khơng biến âm : Bon bon , xanh xanh , mờ mờ .
* Các từ láy toàn bộ biến âm : Quằm quặm , lẳng lặng , ngong ngóng ,
cưng cứng , tim tím , nho nhỏ .
III . Tõ H¸n ViƯt :
A. Khái niệm:
- Từ Hán Việt là từ gốc Hán nhưng được đọc theo cách Việt, viết bằng
chữ cái la-tinh và đặt vào trong câu theo văn phạm Việt Nam.
- Ví dụ : Sính lễ, trưởng thành , gia nhân…
*Chú ý :
-Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt:
+ Ví dụ : Xuất /quỷ / nhập / thần → 4 chữ,4 tiếng, 4 yếu tố Hán
Việt.
- Có yếu tố Hán Vit c dựng c lp:

Giáo án dạy thêm
học : 2010 -2011


Năm


+ Ví dụ : Sơn , thủy, thiên, địa, phong ,vân…
- Có yếu tố Hán Việt khơng được dùng độc lập, hoặc ít được dùng độc
lập mà chỉ được dùng để tạo từ ghép.
+ Ví dụ : Tiệt nhiên, như hà, nhữ đẳng…
- Có yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa.
+ Ví dụ :
Hữu- bạn → Tình bằng hữu.
Hữu- bên phải → Hữu ngạn sơng Hồng.
Hữu- có → Hữu danh vô thực.
B. Từ ghép Hán Việt
1. Từ ghép đẳng lập :
* Do hai hoặc nhiều tiếng Hán Việt có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ :
+ Quốc gia → Quốc (nước) + gia (nhà)
2. Từ ghép chính phụ .
* Từ ghép chính phụ Hán Việt được ghép theo 2 kiểu:
- Tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau.
+ Ví dụ : Ái quốc, đại diện, hữu hiệu…
- Tiếng phụ đứng trước , tiếng chính đứng sau:
+ Ví dụ : Quốc kì, hồng ngọc, mục đồng , ngư ơng…
C. Sử dụng từ Hán Việt :
- Phải hiểu nghĩa của từ Hán Việt để sử dụng cho đúng , cho hợp lí , cho
hay lúc giao tiếp, để hiểu đúng văn bản nhất là thơ văn cổ . Tiếng Việt
trong sáng ,giàu đẹp một phần do cha ông ta đã sử dụng một cách sáng
tạo từ Hán Việt .
- Sử dụng từ Hán Việt đúng cảnh , đúng tình , đúng người… có thể tạo
nên khơng khí trang nghiêm , trọng thể , biểu thị thái độ tơn kính , trân

trọng lúc giao tiếp . Từ Hán Việt có thể làm cho thơ văn thêm đẹp: cổ
kính , hoa mĩ , trang trọng và trang nhã .
D . Bài tập :
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1 . Chữ “thiên”trong từ nào sau đây khơng có nghĩa là “trời ” ?
A . Thiên lí .
B. Thiên thư .
C . Thiên hạ .
D . Thiên thanh .
2 . Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập ?
A . Xã tắc .
B . Quốc kì .
C . Sơn thủy .
D . Giang sơn .
Bài tập 2 :
Giải thích ý nghĩa của các yếu tố Hán – Việt trong thành ngữ sau :
“ Tứ hải giai huynh đệ ”
Bài tập 3 :
Xếp các từ sau vào bảng phân loại từ ghép Hán Việt : “ Thiên
địa , đại lộ , khuyển mã , hải đăng , kiên cố , tân binh , nhật nguyệt ,
quốc kì , hoan hỉ , ngư ngiệp”
* Gợi ý trả lời :
Bài tập 1 :
1A.
2.B.

Gi¸o ¸n dạy thêm
học : 2010 -2011


Năm


Bài tập 2 :
- Tứ :
bố
Hải :
biển .
- Giai : đều .
- Huynh : anh .
- Đệ :
em .
Bài tập 3 :

⇔ Bốn biển đều là anh em .

Từ ghép đẳng lập

- Thiên địa , khuyển mã , kiên cố , nhật
nguyệt , hoan hỉ .
Từ ghép chính phụ
Đại lộ , hải đăng ,tân binh , ngư nghiệp .
III . Tõ ®ång nghÜa
A . Khái niệm :
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .
- Ví dụ :
Mùa hè – mùa hạ , quả - trái , sinh - đẻ ….
B. Phân loại :
1 . Từ đồng nghĩa hoàn toàn :
- Là những từ có ý nghĩa tương tự nhau , khơng có sắc thái ý nghĩa khác

nhau .
- Ví dụ :
+ “ Áo chàng đỏ tựa ráng pha ,
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in .”
( Chinh phụ ngâm )
+ “Khuyển mã chí tình ”
( Cổ ngữ )
2 . Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn :
- Là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng sắc thái ý nghĩa khác
nhau .
- Ví dụ :
+ “Giữa dịng bàn bạc việc qn
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền” .
( Hồ Chí Minh )
“Mênh mông bốn mặt sương mù
Đất trời ta cả chiến khu một lòng ”.
( Việt Bắc – Tố Hữu )
C . Bài tập :
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1 . Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân ” ?
A . Nhà văn .
B . Nhà thơ .
C . Nhà báo .
D . Nghệ sĩ .
2 . Yếu tố “tiền” trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những
yếu tố còn lại ?
A . Tiền tuyến . B . Tiền bạc .
C . Cửa tiền .
D . Mặt tiền .

Bi tp 2 :

Giáo án dạy thêm
học : 2010 -2011

Năm


Điền từ thích hợp vào các câu dưới đây : “ Nhanh nhảu ,
nhanh nhẹn , nhanh chóng ” .
a) Cơng việc đã được hồn thành ……………….
b) Con bé nói năng …………………
c) Đơi chân Nam đi bóng rất …………………
Bài tập 3 :
Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa.
Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhịm, siêng năng, tạ thế,
biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, tặng, dịm, chịu khó .
Bài tập 4 :
Cho đoạn thơ:
" Trên đường cát mịn một đôi
Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa
Gậy trúc dát bà già tóc bạc
Tay lần tràn hạt miệng nam mơ"
(Nguyễn Bính)
a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm.
b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được.
Bài tập 5 :
Viết một đoạn văn khoảng 8 – 12 câu ( chủ đề ngày khai
trường ) trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa .
* Gợi ý :

Bài tập 1 :
1 .A.
2.B.
Bài tập 2 :
a ) Nhanh chóng .
b ) Nhanh nhảu .
c ) Nhanh nhẹn .
Bài tập 3 :
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Chăm chỉ , cần cù , siêng năng ,
cần mẫn , chịu khó ,
Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
Chết , hi sinh , tạ thế , thiệt
mạng ,cho , biếu , tặng , nhìn ,
liếc , nhịm , dịm
* Hoặc có thể xếp như sau :
a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng
b) nhìn, nhịm, ngó, liếc, dịm
c) cho, biếu, tặng
d) kêu, ca thán, than, than vãn
e) chăn chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó
g) mong, ngóng, trơng mong
Bài tập 4 :
a ) tìm từ địng nghĩa ; đỏ - thắm, đen – thâm, bạc – trắng
b) hs chú ý đặt câu cho đúng sắc thái
IV . Từ trái nghĩa
A . Khái niệm

Gi¸o án dạy thêm
học : 2010 -2011


Năm


- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau , xét trên một cơ sở
chung nào đó .
- Ví dụ :
Chết vinh cịn hơn sống nhục
B . Tác dụng :
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương
phản, gây ấn tượng mạnh , làm cho lời nói thêm sinh động .
C . Bài tập
Bài tập 1 :
Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a)
Thân em như củ ấu gai
Ruột trong thì trắng vỏ ngồi thì đen
b)
Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
c)
Người khơn nói ít hiểu nhiều
Khơng như người dại lắm điều rườm tai
d)
Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!"
Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!"
Bài tập 2 :
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau:
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi………
b) Chết……….cịn hơn sống đục

c) Xét mình cơng ít tội ……
d) Khi vui muốn khóc , buồn tênh lại …………..
e) Nói thì……………….làm thì khó
g) Trước lạ sau……………….
Bài tập 3 :
Viết một đoạn văn từ 10 12 câu ( chủ đề học tập ) trong đó có
sử dụng từ trái nghĩa .
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
a) Trắng – đen , Trong – ngoài .
b) Rách – lành , Dở - hay .
c) Ít nhiều , Khơn – dại .
d) Hôi – thơm .
Bài tập2 :
a) No . b) vinh . c) Nhiều . d) Cười . e) Dễ . g) Quen .
Bài tập 3 :
HS tự viết .
VI . Từ đồng âm
A . Khái niệm
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa
nhau , khơng liên quan gì tới nhau .
- Ví dụ :
+ “ Ai xui con cuốc gọi vào hè
Cái nóng nung người nóng nóng ghê ”
( Nguyễn Khuyến )
+ T quc tụi nh mt con tu

Giáo án dạy thêm
học : 2010 -2011


Năm


Mũi thuyền ta đó – mũi Cà Mau ”
( Mũi Cà Mau – Xuân Diệu )
B . Sử dụng từ đồng âm
- Từ đồng âm chỉ có thể hiểu đúng nghĩa qua các từ đi kèm với nó .
- Căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp ta mới nhận diện được nghĩa của từ
đồng âm và viết đúng chính tả .
C . Bài tập
Bài tập 1 :
Giải thích nghĩa của các cặp từ :
1

2

a) Những đôi mắt sáng thức đến sáng .
1

2

b) Sao đầy hồng hơn trong mắt trong .
1

c) - Mỗi hình trịn có mấy đường kính .
2

- Giá đường kính đang hạ .
Bài tập 2 :
Xác định từ loại của từ “đông” , “chè ” trong các câu sau :

1

- Mùa đông đã về thật rồi .
2

- Mặn quá , tiết không sao đông được .
3

- Nấu thịt đông nên cho nhiều mọc nhĩ .
1

- Những nương chè đã phủ xanh đồi trọc .
2

- Chè đố đen ăn vào những ngày nóng thì thật là tuyệt .
3

- Bán cho tôi cốc nước chè xanh bà chủ quán ơi !
Bài tập 3 :
Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau :
a) Đá ( danh từ ) – đá ( động từ ) .
b) Bắc ( danh từ ) – bắc (động từ ) .
c) Thân ( danh từ ) – Thân ( tính từ ) .
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
1

a) - Sáng : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
2


- Sáng : Chỉ thời gian , phân biệt với trưa , chiều , tối .
1

b) - Trong : chỉ vị trí , phân biệt với ngồi , giữa .
2

- Trong : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
1:

dây kính lớn nhất đi qua tâm đường tròn .

2:

Sản phẩm được chế biến từ mía , củ cải , …

c) - Đường kính
- Đường kính
Bài tập 2 :
1

3

2

- Đơng , đơng : danh từ ; đông : động từ .
1

2

3


- Chè , chè , chố : danh t .
Bi tp3 :

Giáo án dạy thêm
học : 2010 -2011

Năm


a) Con ngựa đá đá con ngựa vằn .
b) Bắc đã bắc xong nồi cám lợn .
c) Những người thân khi trở về họ lại càng thân thiết hơn .
IV . C ủng c ố :
* GV củng cố , khái quát cho HS n ội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu
kiến thức đã học .
V . Hướng dẫn HS về nhà :
Đọc chuẩn bị những kiến thức về ngữ pháp Tiếng Việt
Chuyên đề :
Ngữ pháp TING VIT
I. MC TIấU CN T
* Giỳp hc sinh:
- Hiểu thế nào là đại từ , quan hệ từ , thành ngữ , câu đặc biệt , câu rút gọn , câu chủ
động , câu bị động , trạng ngữ , dấu câu…
- Củng cố lí thuyết
- Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.
- Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án

Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ơn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
I . Đại từ
A. Khái niệm.
- Đai từ là những từ dùng để trỏ (chỉ) hay hỏi về người, sự vật, hoạt
động tính chất trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói.
- Ví dụ :
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người.
B. Phân loại:
1. Đại từ để trỏ :
* Dùng để chỉ người, sự vật (cịn gọi là đại từ xưng hơ, đại từ
nhân xưng) gồm có : tơi , tao , tớ, chúng tao, chúng tơi, chúng tớ,
mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ…
- Ví dụ :
“Sao khơng về hả chó
Nghe bom thằng Mĩ nổ
Mày bỏ chạy đi đâu

Gi¸o ¸n dạy thêm
học : 2010 -2011

Năm



Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó
Tao nhớ mày lắm đó
Vàng ơi là vàng ơi ?”
* Người ta chia đại từ thành 3 ngôi:
Ngôi /Số
Số ít
Ngơi thứ nhất
Tơi, tao , tớ, ta

Số nhiều
Chúng tơi, chúng
tao, chúng ta
Ngơi thứ hai
Mày , cậu
Chúng mày
Ngơi thứ ba
Nó , hắn , y
Chúng nó, họ
- Đại từ nhân xưng rất quan trọng trong lúc nói và viết. Dùng đại từ
nhân xưng có giá trị biểu cảm cao, chỉ rõ thái độ than sơ, khinh
trọng…
_ Ví dụ :
Giặc giữ cớ sao xâm phạm
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.
* Lúc xưng hô một số danh từ chỉ người như : Ông , bà , cha,
mẹ, cô, bác…được sử dụng như đại từ nhân xưng…
_ Ví dụ :

Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à?
Ở đồn Mang Cá
Thích hơn ở nhà.
*Trỏ số lượng: bấy,bấy nhiêu.
_ Ví dụ :
Phũ phàng chi bấy hóa cơng
Ngày xanh mịn mỏi má hồng phơi pha.
* Trỏ sự vật trong khơng gian ,thời gian:đây, đó, kia , ấy , này,
nọ, bây giờ, bấy giờ…
_ Ví dụ :
Những là sen ngó đào tơ
Mười lăm năm mới bây giờ là đây.
* Trỏ hoạt động tính chất sự việc: vậy,thế…
_ Ví dụ :
Các em ngoan thế, vừa lao động giỏi , vừa học tập giỏi.
2. Đại từ để hỏi.
* Hỏi về người,sự vật: ai, gì .
_ Ví dụ :
Những ai mặt bể chân trời
Nghe mưa ai có nhớ nhời nước non.
* Hỏi về số lượng :bao nhiêu , mấy.
- ví dụ :
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đât tấc vàng bấy nhiêu.
* Hỏi về không gian, thời gian: đâu, bao gi.
- Vớ d:

Giáo án dạy thêm
học : 2010 -2011


Năm


Bao giờ cây lúa cịn bong
Thì cịn ngọn cỏ ngồi đồng trâu ăn.
C. Bài tập.
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng .
1. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau :
Ai đi đấu đấy hỡi ai
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm.
A. Ai.
B. Trúc.
C. Mai.
D. Nhớ.
2. Đại từ tìm được ở trên được dùng để làm gì ?
A, Trỏ người B.Trỏ vật. C. Hỏi người. D. Hỏi vật.
3. Từ “bác” trong ví dụ nào dưới đây được dùng như đại từ
xưng hô?
A. Anh Nam là con trai của bác tôi.
B. Người là Cha là Bác là Anh.
C. Bác được tin rằng \ Cháu làm liên lạc.
D. Bác ngồi đó lớn mênh mông.
4. Trong câu “Tôi đi đứng oai vệ” đại từ “tôi” thuộc ngôi thứ
mấy ?
A. Ngôi thứ hai.
B. Ngôi thứ ba số ít.
C. Ngơi thứ nhất số nhiều. D. Ngơi thứ nhât số ít.
5. Nối một dịng ở cột A với một dòng ở cột B sao cho phù hợp ?

A
B
1 Bao giờ
1 Hỏi về người và vật.
2 Bao nhiêu
2 Hỏi về hoạt động tính chất sự vật.
3 Thế nào
3 Hỏi về số lượng
4 Ai
4 Hỏi về thời gian.
Bài tập 2 :
Nhận xét đại từ “ai ”trong câu ca dao sau :
“ Ai làm cho bể kia đầy
Tìm và phân tích đại từ trong những câu sau
a) Ai ơi có nhớ ai khơng
Trời mưa một mảnh áo bơng che đầu
Nào ai có tiếc ai đâu
Áo bơng ai ướt khăn đầu ai khô
( Trần Tế Xương)
b) Chê đây láy đấy sao đành
Chê quả cam sành lấy quả quýt khô
( ca dao)
c) Đấy vàng đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lý đây sen Tây Hồ
( Ca dao)
Cho ao kia cạn , cho gầy cò con ”
*Gợi ý trả lời :
Bài tập 1 :

Giáo án dạy thêm

học : 2010 -2011

Năm


1.A
2. C
3. C
4. D
5. A1- B4 ; A2- B3
; A.3 – B2
; A4 - B1
Bài tập 2 :
- Ai : + Hỏi về người và sự vật .
+ Người , sự vật khơng xác định được ; do đó “ ai ” là đại từ
nói trống ( phiếm chỉ )
II.. Quan hệ từ
A . Khái niệm :
- Quan hệ từ là từ dùng để liên kết từ với từ , đoạn với đoạn , câu
với câu , để góp phần làm cho câu chọn nghĩa , hoặc tạo nên sự liền
mạch lúc diễn đạt ( Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan
hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa các bộ phận của câu hay
giữa câu với câu trong đoạn văn. )
- Ví dụ :
+ Cảnh đẹp như tranh .
B . Phân loại :
1 . Giới từ :
- Giới từ là những từ dùng để liên kết các thành phần có quan hệ
ngữ pháp chính phụ . Đó là các từ : của , bằng , với , về , để , cho ,
mà , vì , do như , ở , từ …

- Ví dụ :
+ “ Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước , là thức dâng
của những cánh đồng lúa bát ngát , mang trong hương vị tất cả cái
mộc mạc , giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam ” .
( Một thứ quà của lúa non : cốm - Thạch Lam )
2 . Liên từ
- Liên từ là từ dùng để liên kết các thành phần ngữ pháp đẳng lập .
Đó là các từ : và , với , cùng , hay , hoặc , nhưng , mà , chứ , hễ ,
thì , giá , giả sử , tuy , dù …
- Ví dụ :
+ “ Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son ” .
( Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương )
C . Cách sử dụng quan hệ từ
- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan
hệ từ. Đó là những trường hợp nếu khơng có quan hệ từ thì câu văn
sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp
khơng bắt buộc phải dùng quan hệ từ (dùng cũng được khơng dùng
cũng được)
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
* Các cặp quan hệ từ :
Vì – nên ; nếu – thì ; tuy – nhưng
D Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng từ quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ

Gi¸o án dạy thêm
học : 2010 -2011


Năm


- Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên kết
E . Bài tập
Bài tập 1 :
Cho biết có mấy cách h
* Luyện tập
Bài 1: Hai từ cho trong hai câu sau đây, từ nào là quan hệ từ?
- Ông cho cháu quyển sách này nhé
- Ừ, ông mua cho cháu đấy
III . Thành ngữ
1 Khái niệm:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh
vd: tham sống sợ chết, năm châu bốn biển, ruột để ngồi da, mẹ
góa con cơi
2 .. Nghĩa của thành ngữ
Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của những từ tạo nên nó,
nhưng thường thơng qua một số nét chuyển nghĩa như ẩn dụ, so
sánh
3. Chức vụ
+ Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh
từ
+ Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm
cao
4 . Bài tập:
BT 1: Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt
+ Trăm trận trăm thắng
+ Nửa tin nửa ngờ

+ Cành vàng lá ngọc
+ Miệng nam mô bụng bồ dao găm
BT 2: Đặt câu:
Bạn làm sao mà mặt nng my nh vy?

Giáo án dạy thêm
học : 2010 -2011

Năm


H:Ở lớp 6 các em đã được học
các thành chính của câu vậy thế
nào là thành phần chính của câu?
H:Vậy trong câu thành phần nào
được gọi là thành phần chính?
H:Em hãy nêu đặc điểm của vị
ngữ?đặt câu có vị ngữ?
H:Em hãy nêu đặc điểm của chủ
ngữ?đặt câu có thành phần chủ
ngữ?
H:Em đã đực học các kiểu câu
nào?
Câu trần thuật
Câu cầu khiến
Câu nghi vấn
Câu cảm thán
H:ờ lớp 6 em được học kiểu câu
nào?
-câu trần thuật đơn.

H:Thế nào là câu trần thuật đơn?
cho ví dụ minh họa?

IV Các thành phần chính của câu
1.Khái niệm:
- Thành phần chính của câu là những thành phần
bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hồn chỉnh
và diễn đạt một ý trọn vẹn.Thành phần khơng bắt
buộc có mặt đượ gọi là thành phần phụ.
- Trong câu chủ ngữ và vị ngữ là thành phần chính
của câu

a.Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng
kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả
lời cho câu hỏi làm gì?,làm sao?,như thế nào?
Hoặc là gì?.
- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính
từ hoặc cụm tính từ,danh từ hoặc cụm danh từ.
- trong câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Vd:Tôi// đang học bài,làm bài
b.Chủ ngữ l2 thành phần chính của câu nêu tên
sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm trạng
thái….Được miêu tả ở vị ngữ.Chủ ngữ thường trả
lời cho các câu hỏi ai?,con gì?, cái gì?
Chủ ngữ thường là danh từ,đại từ hoặc cụm danh
từ.trong những trường hợp nhất định, động ừ tính
từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm
chủ ngữ.
Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ví dụ:Liên //là người bạn thân nhất của tôi.

CNV
2. Luyện tập:
Bài 1:
Bài 1
xác định các thành phần chính
Ngày mai tơi// đi học thêm môn ngữ văn.
trong các câu sau?
Cn
vn
Ngày mai tôi đi học thêm môn
Người ta //gọi chàng là Sơn Tinh
ngữ văn.
Cn
vn
Người ta gọi chàng là Sơn Tinh
Tre là người bạn thân thiết nhất Tre// là người bạn thân thiết nhất của người
Cn
vn
của người nơng dân.
nơng dân.
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn
Bµi 2:
V. C©u rót gän
viết một đoạn văn từ năm đến bảy
A.Lý thut
câu tả cành trường em câu trần
1. Kh¸i niƯm
thuật đơn.xác nh bng cỏch
gch chõn.
Là câu có thể lợc bỏ số thành

Hc sinh vit ra nhỏp
phần của câu.
Gv thu bi ca mt s em chm
2.Mục đích câu rút gọn
im.
Làm câu gọn hơn, thông tin
nhanh, tránh lặp những từ ngữ đÃ
(?) Thế nào là câu rút
xuất hiện ở câu trớc.
Giáo án dạy thêm
Năm
học : 2010 -2011


- ? Nêu tác dụng của trạng
ngữ trong câu?
? Trong câu trạng ngữ có
thẻ đứng ở những vị trí
nào?
? Trạng ngữ có bắt buộc
phải có không?
? Ngời ta dựa vào đâu
để phân loại trạng ngữ?
A. Theo vị tri trong câu
B. Theo nội dung mà nó
biểu thị
C. Theo mục đích nói
của câu
D. Theo thành phần
chính của câu

? Kể tên những trạng ngữ
thờng gặp?
- Trạng ngữ chỉ thời
gian
- Trạng ngữ chỉ nơi
chốn
- Trạng ngữ chỉ nguyên
nhân
- Trạng ngữ chỉ mục
đích
- Trạng ngữ chỉ cách
thức
- Trạng ngữ chỉ phơng
tiện
? Tỡm trng ng trong
nhng câu dưới đây:
a) Mùa đơng, giũa ngày mùalàng q tồn màu vàng- những
màu vàng rất khác nhau ( Tơ
Hồi)
b) Qủa nhiên mùa đông năm ấy
xảy ra một việc biến lớn( Tụ

Giáo án dạy thêm
học : 2010 -2011

VIII . Tỏch trng ng thnh cõu riờng :
A .Lí thuyết:
1.Thêm trạng ngữ cho c©u
a) Để xác định thời điểm, nơi chốn, nguyên
nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra

sự việc nêu trong câu, câu thường được mở rộng
bằng cách thêm trạng ngữ.
b). Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa
câu, cuối câu.
c) Trạng ngữ được dùng để më rộng câu, có
trường hp bt buc phi dựng trng ng.
2. Tách trạng ngữ thành câu riêng
- Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thẻ
hiển những tình huống cảm xúc nhất
dịnh
B - Thc hnh

Bi tập 1:
trạng ngữ của câu:
a)Mùa đông, giũa ngày mùa
b) mùa ụng nm y
c)Ngày hôm qua, trên đờng làng, lúc 12
giờ tra
d)khi đi qua những cánh đồng xanh,
mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu
thân lúa còn tơi

Năm


Hoi)
c)Ngày hôm qua, trên đờng làng, lúc 12 giờ tra, đÃ
xảy ra một vụ tai nạn giao
thông.
d)Các bạn có ngửi thấy, khi

đi qua những cánh đồng
xanh, mà hạt thóc nếp
đầu tiên làm trĩu thân
lúa còn tơi, ngửi thấy cái
mùi thơm mát của bông lúa
non không?
? Xỏc nh v nờu tỏc dụng của
các trạng ngữ trong đoạn trích
sau đây:
a)Trên quãng trường Ba Đình lịch
sủ, lăng Bác uy nghi mà gần gũi,
cây và hoa khắp miền đất nước về
đây hội tụ, đâm chồi phơ sắc và
tỏa hương thơm
b) Diệu kì thay, trong một ngày,
cưa Tùng có ba sắc màu nước
biển. Bình minh, mặt trời như
chiếc than hồng đỏ ối chiếu
xuống mặt biển, nước biển nhuộm
màu hồng nhạt. Trưa, nước biển
xanh lơ và khi chiều tà thì biển
đổi sang màu xanh lục.( Thụy
Chương)
?Trạng ngữ được tách thành
câu riêng dưới đây có tác dụng
gì?
Đêm. Trong phòng tập thể,
Na, Hà đều đã ngủ say. ( Bỏo
VN, s 36, 1993)
? Viết đoạn văn biểu cảm

hoặc chứng minh khoảng
10 câu chú ý sử dụng
trạng ngữ.
- HS viết và trình bày

Bi tp 2:
a)Trờn quóng trng Ba ỡnh lc sủ .-> Trạng ngữ
xác định nơi chốn diễn ra sự việc
b) trong một ngày, Bình minh, Trưa, khi chiều tà.
( trạng ngữ xác định thời gian, điều kiện diễn ra sự
việc: sự thay đổi màu sắc của biển và liên kết, thể
hiện mạch lạc giũa các câu trong đoạn văn)

Bài tập 3:
Đêm ->Trạng ngữ nhằm nhấn mạnh ý về
thời gian)
Bµi tập 4:
Viết đoạn văn biểu cảm hoặc chứng
minh khoảng 10 câu chú ý sử dụng
trạng ngữ.

IX huyển đổi câu chủ động thành
câu bị động.
A. Lí thuyết
1. Khái niệm
- Cõu ch ng là câu có CN là ngời, vật
thực hiện hành động hớng vào ngời vật
khác
- Cõu b ng là câu có CN là ngời, vật
bị, đợc hoạt động của ngời khác hớng

vào.
2- Chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động.
? Thế nào là câu chủ Mc ớch ca vic chuyn i cõu ch ng
động, câu bị động?
thnh cõu b ng v ngc li :
+ Tránh lặp lại một kiểu câu, dễ gây
Giáo án dạy thêm
Năm
học : 2010 -2011


? Trong khi nói, viết việc
chuyển đổi câu CĐ thành
câu BĐ hoặc ngợc lại nhằm
mục đích gì?

ấn tợng đơn điệu.
+ Đảm bảo mạch văn đợc thống nhất.
3. Các kiểu câu bị động
- Câu bị động có các từ bị, đợc
- Câu bị động không có các từ bị,
đợc

B- Luyn tp
? Có mấy kiểu câu bị Bi tp 1:
động ? Cho vÝ dô
-Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu
- Em đợc cô giáo khen
vo rc hng lờn nh n bm mỳa ln gia tri

- Bỗng roi (bị) sắt gÃy, xanh.
giãng liỊn nhỉ tre lµm vị -Mặt trời xế trưa b mõy che l .
khí quật cho lũ giặc Ân
tơi bêi.
?Tìm câu bị động trong
đoạn trích sau:
Buổi sớm nắng sáng. Những Bài tập 2:
a) Mây che mặt trời xế trưa lỗ đỗ.
cánh buồm nâu trên biển được
b) Nắng chiếu vào những cánh bườm nâu trên
nắng chiếu vào rực hồng lên
biển hồng rực lên như đàn bướm múa lượn
như đàn bướm múa lượn giữa
giữa trời xanh.
trời xanh. Mặt trời xế trưa bị
mây che lỗ đỗ. Những tia Bài tập 3:
nắng giác vng mt vng a) mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng
bin trũn, lm ni bc nhng b) Chiếc sào của dợng Hơng dới sức
cỏnh bm duyờn dỏng nh chống bị cong lại. Nớc bị cản văng bọt tứ
ỏnh sỏng chiu cho các nàng tung
tiên biển múa vui. Chiều nắng c) Cánh đồng làng đợc phù sa và nớc
tn, mỏt du, pha tớm hng. ngọt sông thơng bồi đắp, tắm táp, lại
Nhng con súng nhố nh lim đợc các mẹ , các chị vun xới, chăm bón,
lờn bói cỏt, bt súng mu bi ngày một trở nên màu mỡ
=> Các câu bị động trên không thể
o.
(V Tỳ Nam) chuyển thành câu chủ động đợc, do
? Chuyn nhng cõu b ng tình thế diễn đạt buộc phải nh vậy.
ca bi tp 1 thnh cõu ch
ng

? Tìm những câu bị
động trong các đoạn trích
dới đây? Những câu bị
ng vừa tìm có thể
chuyển đổi thành câu

Giáo án dạy thêm
học : 2010 -2011

Năm


chủ ng đợc khônh ? tại
sao?
a) Dân ta có một lòng
nồng nàn yêu nớc. Đó là
một truyền thống quý báu
của ta.Từ xa đến nay, mỗi
khi tổ quốc bị xâm lăng,
thì tinh thần ấy lại sôi
nổi, nó kết thành một làn
sóng vô cùng mạnh mè, to
lớn, nó lớt qua mọi sự nguy
hiểm, khó khăn, nó nhấn
chìm tất cả lũ ban nớc và
lũ cớp nớc
b) Chiếc sào của dợng Hơng dới sức chống bị cong
lại. Nớc bị cản văng bọt tứ
tung, thuyền vùng vằng cứ
hực chụt xuống, quay đầu

chạy lại vê Hoà Phớc
c) Cánh đồng làng đợc phù
sa và nớc ngọt sông thơng
bồi đắp, tắm táp, lại đợc
các mẹ , các chị vun xới,
chăm bón, ngày một trở
nên màu mỡ.
? Viết một đoạn văn
khoảng 10 dòng trong đó
có sử dụng câu chủ động
và câu bị động. Gach
chân các câu đó trong
đoạn, thử chuyển đổi lại
và nhận xét?
- HS: Viết nháp rồi
trình bày
GV: Nhận xét, đánh giá

Giáo án dạy thêm
học : 2010 -2011

Bi tp 4:
Viết đoạn văn .
X . Dấu chấm lửng và dấu chấm
phẩy , dấu gạch ngang :
A . Lý thuyÕt :
1 . DÊu chÊm löng :
* DÊu chÊm löng dùng để biểu thị sự
liệt kê cha hết, diễn tả sự ngập ngừng ,
có lúc làm giÃn nhịp điệu câu văn ,

chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ
với dụng ý hài hớc hay châm biếm , mỉa
mai , bất ngờ .
* Có thể gọi một cách đơn giản là dấu
ba chấm . Dấu chấm lửng có thể đợc
thay thÕ b»ng kÝ hiƯu : v.v…
* VÝ dơ :
- “ Ô hay ! Buồn vơng cây ngô đồng
Vàng rơi!vàng rơi thu mênh mông
.
2 . Dấu chấm phẩy :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một
câu ghép có cấu tạo phức tạp .
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp .
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
của một câu văn dài , tuy các bộ phận
đà hoàn chỉnh về mặt cú pháp, nhng
có mối liên quan nội tại về ý . Trờng hợp
này có thể thay dấu chấm phảy bằng
dấu chấm vẫn hợp lý .
- Ví dụ :
Văn chơng gây cho ta những tình
cảm ta không có , luyện những tình
Năm


Giáo án dạy thêm
học : 2010 -2011


cảm ta sẵn có ; cuộc đời phù phiếm và
chật hẹp của cá nhân vì văn chơng mà
trở nên thâm trầm và rộng rÃi đến trăm
nghìn lần .
3 . Dấu gạch ngang :
* Dấu gạch ngang có các tác dụng sau :
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận
chú thích , giải thích trong câu .
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu lời thoại
của nhân vật hay để liệt kê .
- Nối các từ nằm trong một liên danh .
B .Thực hành .
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là
đúng .
1 . Dấu chấm lửng đợc dùng trong đoạn
văn sau có tác dụng gì ?
Thể điệu ca Huế có sôi nổi , tơi
vui , có buồn cảm bâng khuâng , có
tiếc thơng ai oán Lời ca thong
thả , trang trọng , trong sáng gợi lên
tình ngời , tình đất nớc, trai hiền ,
gái lịch .
A . Nãi lªn sù ngËp ngõng cđa ngêi viÕt .
B . Nãi lªn sù bÝ tõ cđa ngêi viÕt .
C . Tỏ ý còn nhiều cung bậc tình cảm
cha đợc kể ra hết của các thể điệu ca
Huế .
D . Tỏ ý ngời viết diễn đạt rất khó khăn .
2 . Dấu chấm phẩy trong đoạn văn sau

đợc dùng để làm gì ?
Cái thằng mèo mớp bệnh hen cò cử
quanh năm mà không chết ấy , bữa
nay tất đi chơi đâu vắng; nếu có
nó ở nhà đà nghe thấy nó rên gừ gừ
ở trên đầu ông đồ rau . ( Tô Hoài )
A . Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp .
B . Đánh dấu ranh giới giữa hai câu đơn
.
C . Đánh dấu ranh giới giữa hai câu
ghép có cấu tạo phức tạp .
D . Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép
có cấu tạo đơn giản .
3 . Dòng nào không nói lên công dụng
của dấu gạch ngang ?
Năm


A . Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ
phận chú thích , giải thích trong câu .
B . Để nối các tiếng trong những từ mợn
gồm nhiều tiếng .
C . Để nối các từ nằm trong một liên
danh
D . Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời
nói trực tiếp của nhân vật hoặc để
liệt kê .
Bài tập 2 :
Viết một đoạn văn từ 12-16 câu chủ

đề tự chọn , trong đó có sử dụng dấu
chấm lửng , dấu gạch ngang , dấu chấm
phẩy .
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
1.C
2.D
3.B
Bµi tËp 2 :
HS tù viÕt tuú theo nang lùc së thÝch
cña tõng HS – GV thu vë nhËn xÐt bµi
lµm hS
IV . C ủng c ố :
* GV củng cố , khái quát cho HS n ội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu
kiến thức đã học .
V . Hướng dẫn HS về nhà :
Đọc chuẩn bị những kiến thức về “phong c ách ng ôn ngữ v à các biện pháp tu t ừ ”.

Phong cách ngôn ngữ và các biện pháp tu từ .
( Thêi lỵng : 5 tiÕt )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là chơi chữ , điệp ngữ , liệt kê và tác dụng của các biện pháp này , biết
vận dụng nó vào thc tin núi v vit .
II. CHUN B

Giáo án dạy thêm
học : 2010 -2011

Năm



Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
I . Chơi ch ữ :
A . Lý thuyết
1 . Kh ái ni ệm :
- Chơi chữ là cách vận dụng ngữ âm , ngữ nghĩa của từ đ ểt ạo
ra những cách hiểu bất ngờ thú vị .
*V íd ụ:
“Nửa đêm giờ tí canh ba
Vợ tôi con g ái , đ àn bà , nữ nhi .
Dùng từ gần nghĩa , từ đồng nghĩa để chơi
chữ .
2 . Các loại chơi chữ :
a) Dùng từ đồng nghĩa , trái nghĩa , gần nghĩa :
* Ví dụ :
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non .
b) Dùng lối nói lái :
* Ví dụ :
Mộc tồn cây còn con cầy .
Ca ngọn con ngựa .

* GV nêu vấn c) Dùng từ đồng âm :
đề , hớng dẫn * Ví dụ :
HS giải quyết
Bà già đi chợ cầu đông
vấn đề .
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhng răng chẳng còn
d) Dùng lối nói trại âm (gần âm ) :
* Ví dụ :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mÃi cho ai đẹp lòng
Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hoá vui chung một nhà .
e) Dùng cách nói điệp âm :
* Ví dụ :
Mênh mông muôn mẫu một màu ma
Mỏi mắt miên man mÃi mịt mờ .
B . Thực hành :
Bài tập 1 :

Giáo án dạy thêm
học : 2010 -2011

Năm


HÃy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là
đúng .
Tác giả đà sử dụng lối chơi chữ nào trong câu :

Cô Xuân đi chợ Hạ , mua cá thu về , chợ hÃy
còn đông
A . Dùng từ đồng âm .
B . Dùng cặp
từ trái nghĩa .
C . Dùng các từ cùng trờng nghĩa . D . Dùng lối nói
lái
Bài tập 2 :
HÃy gạch chân dới các từ đợc dùng theo lối chơI chữ
trong bài thơ sau :
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi !
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi .
Bài tập 3 :
Tỡm cỏc hin tng chi chữ trong các ví dụ sau và cho biết
chúng thuộc lối chơi chữ nào?
a. Bò lang chạy vào làng Bo
b. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non ?
c. Con kiến bò trên đĩa thịt bũ
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
D.
Bài tập 2 :
Chàng Cóc ; bén ; nòng nọc ; chuộc .
Bài tập 3 :
a. Bò lang >< làng Bo => dùng lối nói lái
b. Già >< non => dùng từ trái nghĩa
c. Bò 1: động từ

Bò 2: danh từ
 dùng từ đồng õm
II . Điệp ngữ :
A. Lý thuyết :
1 . Khái niệm :
-Điệp ngữ là biện pháp láy đi láy lại nhiều lần một
từ , một ngữ trong câu văn , đoạn văn , câu thơ ,
đoạn thơ một cách có nghƯ tht .
- VÝ dơ :
“Cßn non , cßn níc còn ngời
Còn về , còn nhớ đến ngời hôm nay.
2 . Phân loại :
a) Điệp nối tiếp :
Giáo án dạy thêm
Năm
học : 2010 -2011


- Ví dụ :
Anh đà tìm em , rất lâu , rất lâu
Cô gái ở Thạch KimThạch Nhọn
Khăn xanh , khăn xanh phơi đầy lán sớm .
Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều
..
Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa
Thơng em , th¬ng em , th¬ng em biÕt mÊy .
b) Điệp cách quÃng :
-Ví dụ :
- Trên đờng hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ

Tiếng gà ai nhảy ổ:
Cục cục tác cục ta
Nghe xao động nắng tra
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.
c) Điệp chuyển tiếp :
- Ví dụ :
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai.
3 . Tác dụng của điệp ngữ :
- Điệp ngữ vừa để nhấn mạnh ý , vừa tạo cho câu
văn câu thơ , đoạn văn , đoạn thơ giàu âm điệu
; giọng văn trở nên tha thiết nhịp nhàng, hoặc
hào hùng mạnh mẽ , nhiều rung cảm , gợi cảm .
B . Bài tập :
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời mà
em cho là đúng .
Kiểu điệp ngữ nào đợc sử dụng trong đoạn thơ
sau :
Hoa dÃi nguyÖt , nguyÖt in mét tÊm
NguyÖt lång hoa , hoa thắm từng bông
Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng
Trớc hoa dới nguyệt trong lòng xiết đâu .
A . Điệp ngữ cách quÃng .
B . Điệp
ngữ nối tiếp .
C . Điệp ngữ chuyển tiếp .

D . Cả A
,B,C.
Bài tập 2 :
Xác định , gọi tên và nêu rõ tác dụng biểu cảm
của các điệp ngữ trong các câu sau :
a)
Giáo án dạy thêm
Năm
học : 2010 -2011


Ta hiểu . Miền Nam thơng nhớ Bác
Nóng lòng mong đợi Bác vào thăm
Ta hiểu . Đêm nằm nghe gió gác
Bác thờng trăn trở , nhớ miền Nam !
( Tố Hữu )
b)
Ngời ta thì ớc nhiều chồng
Riêng tôi chỉ ớc một ông thật bền
Thật bền nh tợng đồng đen
Trăm năm quyết với tình em một lòng .
( Ca dao )
c)
Con kiến mà leo cành đa
Leo phải cành cụt , leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào
Leo phải cành cụt , leo vào leo ra.
Bài tập 3:
Viết một đoạn văn ngắn chủ đề học tập , trong
đó có sử dụng điệp ngữ .

* Gợi ý :
Bài tập 1:
C
Bài tập 2 :
a)
- Điệp ngữ : Ta hiểu .
- Điệp cách quÃng .
- Tác dụng : bày tỏ lòng thơng tiếc , xen lẫn xót xa
, ân hận đối với Bác Hồ .
b)
- Điệp ngữ : ớc , thật bền .
- Điệp cách quÃng và điệp vòng tròn .
- Tác dụng : hài hớc ,dí dỏm .
c)
- Điệp ngữ : leo , cành .
- Điệp cách quÃng .
- Tác dụng : thơng cảm con kiến ( những ngời
thấp cổ bé họng ; những thân phận bọt bèo thờng bị bỏ rơi hoặc dập vùi ). Con kiến đang phảI
loay hoay tìm một lối thoát cho cuộc sống luẩn
quẩn , bế tắc .
Bài tập 3 :
- HS tự viết .
III . Liệt kê
A .Lý thuyết :
1 . Khái niệm :
- Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ cùng
Giáo án dạy thêm
Năm
học : 2010 -2011



×