Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố tam điệp tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 108 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

VŨ ĐỨC VIỆT

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ TAM ĐIỆP - TỈNH NINH BÌNH

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Hữu Thành

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2016

Tác giả luận văn

Vũ Đức Việt

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Hữu Thành - Giảng viên Học viện Nơng nghiệp Việt
Nam đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô giáo Khoa Quản lý đất đai,
Ban quản lý đào tạo - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q
trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân thành phố Tam Điệp, tập thể Phịng
Tài ngun và Mơi trường, Phịng Nơng nghiệp, Phịng Kinh tế, Phịng Thống kê, cấp
ủy, chính quyền và bà con nhân dân các xã, phường trong thành phố Tam Điệp đã giúp
đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài trên địa bàn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Vũ Đức Việt

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................ v
Danh mục bảng ............................................................................................................ vi
Danh mục hình ............................................................................................................vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................viii
Thesis abstract ............................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................ 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 4
2.1.
Nhưng vấn đề chung về sử dụng đất nông nghiệp ............................................ 4
2.1.1. Đất nông nghiệp và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp .................................. 4
2.1.2. Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp ................................................................... 9
2.2.
Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả về sử dụng đất nông nghiệp trên
thế giới và Việt Nam ...................................................................................... 19
2.2.1. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ............................... 19
2.2.2. Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt
Nam............................................................................................................... 23
2.2.3. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp của tỉnh Ninh Bình và
thành phố Tam Điệp ...................................................................................... 28
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 30
3.1.
Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 30
3.2.
Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 30
3.3.
Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 30
3.4.
Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 30
3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thành phố Tam Điệp,
tỉnh Ninh Bình ............................................................................................... 30
3.4.2. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Tam Điệp ............................................ 30
3.4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của thành phố Tam Điệp ............ 30


iii

download by :


3.4.4.

Định hướng và giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
thành phố Tam Điệp ...................................................................................... 30

3.5.
3.5.1.
3.5.2.
3.5.3.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 31
Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp.................................... 31
Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp.................................................. 31
Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .............................. 32

Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 35
4.1.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Tam Điệp ......................... 35
4.1.1.
4.1.2.
4.1.3.
4.2.
4.3.
4.3.1.
4.3.2.

4.3.3.
4.3.4.
4.3.5.
4.4.
4.4.1.
4.4.2.

Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 35
Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................. 38
Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố
Tam Điệp...................................................................................................... 41
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của thành phố Tam Điệp .......................................... 42
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 47
Các loại sử dụng đất của thành phố Tam Điệp ............................................... 47
Đánh giá hiệu quả kinh tế .............................................................................. 49
Hiệu quả xã hội.............................................................................................. 56
Hiệu quả môi trường ...................................................................................... 61
Đánh giá chung hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố Tam Điệp ........ 73
Lựa chọn các LUT có hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng đất ..................................................................................................................76
Lựa chọn các loại sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả ................................. 76
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại thành phố Tam
Điệp ........................................................................................................................80

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 86
5.1.
Kết luận ......................................................................................................... 86
5.2.
Kiến nghị ....................................................................................................... 87
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 88

Phụ lục ........................................................................ Error! Bookmark not defined.

iv

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CLĐ

Cơng lao động

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CPTG

Chi phí trung gian

DTTN


Diện tích tự nhiên

GTSX

Giá trị sản xuất

GTNC

Giá trị ngày công

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

HQKT

Hiệu quả kinh tế

HQMT

Hiệu quả môi trường

HQXH

Hiệu quả xã hội

LUT

Loại sử dụng đất


STT

Số thứ tự

TB

Trung bình

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

v

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ......................................... 32
Bảng 3.2. Tổng hợp hiệu quả kinh tế các LUT thành phố Tam Điệp .......................... 33
Bảng 3.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội .......................................... 33
Bảng 3.4. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường ................................... 34
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội – môi trường ................. 34
Bảng 4.1. Tổng sản phẩm và cơ cấu kinh tế của thành phố Tam Điệp giai đoạn
2011-2015 ................................................................................................. 39
Bảng 4.2. Dân số và lao động thành phố Tam Điệp giai đoạn 2011-2015 .................. 40
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Tam Điệp năm 2015 ............................. 43
Bảng 4.4. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp thành phố Tam Điệp
năm 2015 .................................................................................................. 44
Bảng 4.5. Biến động diện tích đất nơng nghiệp thành phố Tam Điệp giai đoạn

2011 - 2015 ............................................................................................... 45
Bảng 4.6. Giá trị sản xuất nông nghiệp thành phố Tam Điệp giai đoạn 2011 - 2015 ..... 46
Bảng 4.7. Loại sử dụng đất tiểu vùng 1 ..................................................................... 47
Bảng 4.8. Loại sử dụng đất tiểu vùng 2 ..................................................................... 48
Bảng 4.9. Loại sử dụng đất tiểu vùng 3 ..................................................................... 49
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất trên địa bàn thành phố Tam Điệp ...... 50
Bảng 4.11. Đánh giá hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất ......................................... 52
Bảng 4.12. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất .................................................. 57
Bảng 4.13. Đánh giá hiệu quả xã hội các kiểu sử dụng đất .......................................... 58
Bảng 4.14. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phương với hướng dẫn
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Ninh Bình ..................... 63
Bảng 4.15. Mức độ sử dụng một số loại thuốc bảo vệ thực vật .................................... 67
Bảng 4.16. khả năng che phủ đất ................................................................................. 69
Bảng 4.17. Phân cấp đánh giá hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất .............. 71
Bảng 4.18. Tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng đất thành phố Tam Điệp ................... 73

vi

download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ hành chính thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình ................................35
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng các loại đất thành phố Tam Điệp năm 2015 .........................44

vii

download by :



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Vũ Đức Việt
Tên luận văn: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố
Tam Điệp - tỉnh Ninh Bình.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
- Lựa chọn được các loại sử dụng đất có hiệu quả cho thành phố Tam Điệp - tỉnh
Ninh Bình.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Chọn 3 xã, phường: Phường Yên Bình,
xã Yên Sơn và phường Tây Sơn để làm điểm điều tra vì 3 xã, phường này có đầy đủ
các loại sử dụng đất của thành phố Tam Điệp.
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin, số liệu thứ cấp: Gồm những thơng tin,
số liệu, bản đồ về tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố tại các
phịng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, phịng Tài ngun và mơi trường, phịng
Thống kê thành phố.
- Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu sơ cấp: Căn cứ vào tình hình
thực tế phân theo các loại đất và kiểu sử dụng đất tiến hành điều tra 90 hộ nông dân
của 3 xã, phường đại diện: Yên Bình, Yên Sơn và Tây Sơn. Mỗi xã, phường điều tra
30 hộ dân.
- Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu: Các số liệu thu thập được tập
hợp và xử lý bằng phần mềm Excel.
- Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất

dựa vào các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế ( GTSX, TNHH, HQĐV), hiệu quả xã
hội (CLĐ, GTNC) và hiệu quả môi trường (Mức độ sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật và mức độ che phủ). Các tiêu chí được tổng hợp và đánh giá theo phương
pháp cho điểm.

viii

download by :


Kết quả chính và kết luận
- Tam Điệp là thành phố cơng nghiệp nằm ở phía tây nam của tỉnh Ninh Bình,
thuộc vùng bán sơn địa, địa hình dốc từ Tây Bắc xuống Đơng Nam. Thành phố Tam
Điệp có 6 phường và 3 xã; diện tích tự nhiên là 10.497,9 ha. Tam Điệp có điều kiện thuận
lợi trong việc giao lưu phát triển kinh tế, trao đổi, tiếp thu khoa học kỹ thuật, đặc biệt là
dịch vụ xuất nhập khẩu, du lịch. Tuy nhiên, đất đai và khí hậu phân hố theo mùa, là địa
bàn có hệ thống sơng, suối có độ dốc lớn nên ảnh hưởng khơng nhỏ đến sản xuất nông
nghiệp và đời sống sinh hoạt của người dân.
- Diện tích đất nơng nghiệp là 7.193,20 ha chiếm 68,52 % tổng diện tích tự
nhiên của thành phố Tam Điệp. Địa hình cao thấp khác nhau nên hệ thống cây trồng
tương đối phong phú và đa dạng. Hiện nay tồn thành phố có 8 loại sử dụng đất nơng
nghiệp với 17 kiểu sử dụng đất chính trên 3 tiểu vùng sinh thái. Mỗi vùng có các kiểu
sử dụng đất khác nhau trong từng loại sử dụng đất, cụ thể: tiểu vùng 1 có 13 kiểu sử
dụng đất, tiểu vùng 2 có 16 kiểu sử dụng đất và tiểu vùng 3 có 9 kiểu sử dụng đất.
- Hiệu quả sử dụng đất của các loại sử dụng đất:
Về hiệu quả kinh tế:
Tiểu vùng 1: Các kiểu sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế cao chủ yếu là ở các
LUT 1 vụ lúa – 2 vụ màu, LUT nuôi trồng thủy sản.
Tiểu vùng 2: Các kiểu sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế cao chủ yếu là ở các
LUT 1 vụ lúa – 2 vụ màu, LUT nuôi trồng thủy sản.

Tiểu vùng 3: LUT nuôi trồng thủy sản cho hiệu quả kinh tế cao.
Về hiệu quả xã hội:
Tiểu vùng 1: LUT nuôi trồng thủy sản và kiểu sử dụng đất lúa xuân – lạc – su
hào ở trong LUT 1 vụ lúa – 2 vụ màu thu hút được nhiều công lao động nhất và cho
hiệu quả xã hội cao nhất.
Tiểu vùng 2: LUT nuôi trồng thủy sản cho hiệu quả xã hội cao nhất.
Tiểu vùng 3: LUT nuôi trồng thủy sản cho hiệu quả xã hội cao nhất.
Về hiệu quả môi trường: Hầu hết các LUT ở cả 3 tiểu vùng đều cho hiệu quả
môi trường cao và bền vững.
- Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp thành phố Tam Điệp cần có các
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các LUT hiện có đồng thời giảm diện tích
các kiểu sử dụng đất kém hiệu quả, mở rộng diện tích các kiểu sử dụng đất cho hiệu quả
cao. Bên cạnh đó các giải pháp về chính sách, vốn đầu tư, nguồn nhân lực, kĩ thuật... và
đặc biệt là chống xói mịn cần được triển khai, áp dụng đến các hộ sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn.

ix

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Vu Duc Viet
Thesis title: Evaluating the efficency of agricultural land use in Tam Diep city,
Ninh Binh province.
Major: Land management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture.

Study objectives:
- Select effective land use types for Tam Diep town, Ninh Binh province
- Propose solutions to improve the land use efficiency for agricultural production
in the study area
Methods:
Following methods were used in thesis:
- Method of selection study sites: select 3 communes, wards: Yen Binh ward,
Yen Son commune, and Tay Son ward to survey because 3 of these communes,
wards consist of all land use types of Tam Diep town.
- Method of investigation, collection secondary information, data: including
the information, data and map of the current situation of agricultural land use of the
town at the department of Agriculture and Rural Development, department of
Natural Resources and environmental, department of Statistics.
- Method of investigation, collection primary information, data: Based on the
actual situation of the soil types and land use patterns, interview 90 farmer households
of three representing communes/wards: Yen Binh ward, Yen Son commune, and Tay
Son ward. 30 households of each commune/ward are interviewed.
- Method of statistics, analysis and data processing: The data collected was
gathered and processed by Excel software.
- Method of assessment land use effeciency: assess the land use effeciency based
on the criteria for assessment of economic efficiency (gross output, mix income, the
effect of funds), social efficiency (labour, value of working day), and environmental
efficiency (levels of fertilizers, pesticide used and coverage). The criteria were gathered
and evaluated according to the scoring method.
Main findings and discussions
- Tam Diep is an industrial town located in the southwest Ninh Binh province,
belongs to half-mountain half-plain area, steep terrain from northwest to southeast. Tam

x


download by :


Diep town has 6 wards and 3 communes; natural area is 10,497.9 hectares. Tam Diep
has favorable conditions for economic developing and exchange, exchange and acquire
science and technology, especially the import and export services, tourism. However,
land and climate seasonally changes, with high slope for river and stream systems,
which impact negatively on agricultural production and daily life of the people.
- The area of agricultural land was 7,193.20 hectare, accounts for 68.52% of
Tam Diep’s natural area. Different terrain leads to the relatively abundant and diverse
crop system. Currently, the entire town has 8 agricultural land use types with 17 major
land use patterns in 3 ecological subregions. Each subregion had different land use
patterns for each land use type, in details: subregion 1 had 13 land use patterns,
subregion 2 had 16 land use patterns, and subregion 3 had 9 land use patterns.
- Land use efficiency of land use types:
Economic efficiency:
Subregion 1 and 2: The land use patterns with high economic efficiency were
mainly in LUT of 1 rice-2 cash crops, LUT of aquaculture.
Subregion 3: LUT of aquaculture gave high economic efficiency.
Social efficiency:
Subregion 1: LUT of aquaculture and land use patterns of spring rice –
groundnut – kohlrabi belongs to LUT of 1 rice – 2 cash crops attracted the most labor
and returned the highest social efficiency.
Subregion 2 and 3: LUT of aquaculture gave highest social efficiency.
Environmental efficiency: most of LUTs in 3 subregions returned high and
stable environmental efficiency.
- To improve the land use efficiency for agricultural production, Tam Diep town
needs solutions to improve land use efficiency of the existing LUTs, at the same time
reduce the area of ineffective land use patterns, expande the high effective land use
patterns. Besides that, solutions of policy, investment capital, human resources,

technology ... and especially solutions against erosion should be deployed, applied to
agricultural households in the study area.

xi

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng
cho con người. Đất đai là nền tảng để định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã
hội, nó khơng chỉ là đối tượng lao động mà cịn là tư liệu sản xuất khơng thể thay
thế được, đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp. Đất là cơ sở của sản xuất nông
nghiệp, là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông
nghiệp, đồng thời cũng là môi trường duy nhất sản xuất ra lương thực thực phẩm
nuôi sống con người.
Việt Nam là một nước đang phát triển, nền kinh tế cịn dựa vào nơng
nghiệp là chính. Trong những năm qua, nước ta đã thực hiện chuyển từ nền kinh
tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa
và đạt được nhiều thành quả to lớn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Bên
cạnh đó nền nơng nghiệp cũng đã từng bước chuyển từ tự cấp, tự túc sang sản
xuất hàng hố. Kinh tế nơng nghiệp có sự tăng trưởng khá, sức sản xuất ở nông
thôn được giải phóng, tiềm năng đất nơng nghiệp dần được khai thác. Ở nước ta
hiện nay, với gần 70% dân số đang sống ở vùng nơng thơn vì thế nền nơng
nghiệp vẫn có một vai trị rất quan trọng trong những năm tới. Vậy nên cùng với
việc phát triển kinh tế xã hội theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố thì vấn đề
sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, đồng thời phải bền vững theo thời gian và phù
hợp với quy hoạch là nhiệm vụ cấp bách đặt ra cho các nhà quản lý đất đai nói
riêng và của tồn xã hội nói chung. Cơng tác đánh giá hiệu quả các loại sử dụng

đất không những cho thấy các mặt ưu điểm, nhược điểm của các loại sử dụng đất
hiện tại mà còn tạo ra định hướng về sử dụng đất trong tương lai để có thể đạt
được mục tiêu sử dụng đất bền vững.
Sản xuất nông nghiệp nước ta có những đặc trưng như: sản xuất cịn manh
mún, cơng nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng cịn thấp. Tuy nhiên trong một vài thập
kỉ gần đây nền nông nghiệp nước ta đã có những chuyển biến, góp phần thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Sản xuất nông nghiệp không những đảm bảo
cho an ninh lương thực quốc gia mà cịn có một số lượng khá lớn được xuất khẩu.
Nguồn tài nguyên đất đai có hạn về diện tích, trong khi đó diện tích đất
nơng nghiệp bị thu hẹp dần do sức ép của gia tăng dân số, q trình đơ thị hóa và
1

download by :


cơng nghiệp hố thì mục tiêu sử dụng đất có hiệu quả là hết sức cần thiết. Chính vì
vậy việc phát huy và mở rộng những loại sử dụng đất nông nghiệp mang lại hiệu
quả kinh tế cũng như xã hội là vấn đề mang tính chiến lược lâu dài. Hiện nay đã có
những nghiên cứu sử dụng đất nơng nghiệp cho một số vùng sinh thái, phạm vi
cấp tỉnh và một số vùng sản xuất đặc trưng. Tuy nhiên, ở những phạm vi cấp
huyện, thành phố thì những nghiên cứu đánh giá mang tính ứng dụng thực tiễn
nhằm xác định các loại sử dụng đất hiệu quả còn hạn chế.
Tam Điệp là thành phố nằm ở phía tây nam của tỉnh Ninh Bình. Phía tây
nam giáp thị xã Bỉm Sơn và các huyện Hà Trung, Thạch Thành của tỉnh Thanh
Hố, Phía đơng nam giáp huyện n Mơ, Ninh Bình, Phía đơng bắc giáp
huyện Hoa Lư, Ninh Bình, Phía tây bắc giáp huyện Nho Quan, Ninh Bình. Thành
phố Tam Điệp có diện tích 10.497,90 ha với 7.193,20 ha đất nơng nghiệp. Phần
lớn đất nông nghiệp của thành phố đã được Ninh Bình xác định là một trong
những địa bàn quan trọng cung cấp lương thực, thực phẩm cho Ninh Bình và
nhiều tỉnh trong cả nước. Trong những năm gần đây, nơng nghiệp của thành phố

đã có những bước khởi sắc. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tăng, xuất hiện
những sản phẩm nơng nghiệp hàng hố có giá trị như:dứa, nếp bắc, ngô, rau....
Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, đất đai trên địa bàn thành phố cũng có
những biến động lớn, nhất là đất phục vụ nhu cầu sử dụng nhà ở, phát triển hạ
tầng, sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp dẫn đến quỹ đất nông nghiệp bị giảm
nhiều. Vì vậy, việc nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đưa ra
những loại sử dụng đất, kiểu sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả để phát triển là
vấn đề rất cần thiết.
Từ những vấn đề khoa học và thực tiễn sản xuất đang diễn ra ở thành phố
Tam Điệp, được sự đồng ý của khoa Quản lý đất đai – Học Viện Nông Nghiệp
Việt Nam, dưới sự hướng dẫn của GS.TS.Nguyễn Hữu Thành. Chúng tôi đã tiến
hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa
bàn thành phố Tam Điệp - tỉnh Ninh Bình”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Lựa chọn được các loại sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả trên địa bàn
thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình.
- Đề xuất được các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình.

2

download by :


1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất lâm nghiệp chỉ đánh giá đất rừng sản xuất (cây
Keo) trên địa bàn thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Lựa chọn được các loại sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao của

thành phố Tam Điệp.
- Là cơ sở để đề xuất sử dụng đất nông nghiệp cho thành phố Tam Điệp.
- Các kết quả nghiên cứu có thể giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất, góp
phần tăng thu nhập cho người dân, xóa đói giảm nghèo, thúc đẩy phát triển kinh
tế xã hội của thành phố.

3

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP
2.1.1. Đất nơng nghiệp và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
2.1.1.1. Đất nông nghiệp
a. Khái niệm đất nơng nghiệp
Đất được hình thành trong hàng triệu năm và là một trong những yếu tố
không thể thiếu cấu thành môi trường sống. Đất là nơi chứa đựng khơng gian sống
của con người và các lồi sinh vật, là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc
sống và hoạt động sản xuất của con người. Với đặc thù vơ cùng q giá là có độ phì
nhiêu, đất làm nhiệm vụ của một bà mẹ nuôi sống mn lồi trên trái đất.
Sản xuất nơng nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, đảm
bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công
nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Hiện tại cũng như trong tương lai, nơng
nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội lồi người, khơng
ngành nào có thể thay thế được.
Luật Đất đai (2013) nêu rõ: “Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích
sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản,
làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp,
đất sản xuất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp

khác” (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2013).
b. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trị quyết
định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề
cho mọi q trình sản xuất nhưng vai trị của đất đối với mỗi ngành sản xuất có
tầm quan trọng khác nhau. Hiến pháp năm 1992 quy định: “Nhà nước thống nhất
quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật”, Luật Đất đai 2013 khẳng định
“Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phịng”.
Trong sản xuất nơng lâm nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc
biệt không thể thay thế, với những đặc điểm:

4

download by :


- Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nơng lâm
nghiệp, bởi vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá
trình sản xuất. Đất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các hoạt
động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Đất đai là loại tư liệu sản xuất khơng thể thay thế: bởi vì đất đai là sản
phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý sẽ làm cho sức sản xuất của đất đai
ngày càng tăng lên. Điều này đòi hỏi trong quá trình sử dụng đất phải đứng trên
quan điểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt động có ý nghĩa
của con người.
- Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu.
Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông - lâm
nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nơng sản ngày càng tăng

trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất
hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nơng nghiệp đã làm cho quỹ đất nông
nghiệp tăng lên. Đây là xu hướng vận động cần khuyến khích.
Tuy nhiên, đất đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp là đất hoang hóa,
nằm trong quỹ đất chưa sử dụng. Vì vậy, cần phải đầu tư lớn về sức người và sức
của. Trong điều kiện nguồn lực có hạn, cần phải tính tốn kỹ để đầu tư cho cơng
tác này thực sự có hiệu quả.
- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng,
các miền. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời
tiết, khí hậu, nước,…), điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao thông,
thị trường,…) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng đất đai phải
gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp để nhằm đem
lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ.
- Đất đai được coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất
định do pháp luật của mỗi nước quy định, tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ
và chuyển hướng sử dụng đất, từ đó phát huy được hiệu quả nếu biết sử dụng đầy
đủ và hợp lý.
Như vậy, đất đai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của q trình sản
xuất nơng nghiệp. Thực tế cho thấy thơng qua q trình phát triển của xã hội lồi
người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn minh tinh
thần, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học đều được xây dựng trên nền tảng

5

download by :


cơ bản đó là đất và sử dụng đất, đặc biệt là đất nơng lâm nghiệp. Vì vậy, sử dụng
đất hợp lý, có hiệu quả là một trong những điều kiện quan trọng nhất cho nền
kinh tế phát triển nhanh và bền vững.

c. Vấn đề suy thối đất nơng nghiệp
Khơng chỉ riêng ở Việt Nam xảy ra tình trạng bị xói mịn đất. Suy thối
đất ảnh hưởng đến 1,9 tỉ ha đất trên toàn thế giới, gần hai phần ba nguồn tài
ngun đất trên tồn cầu. Xói mịn đất là ngun nhân chính làm suy thối đất
trên tồn cầu, làm mất đi 75 tỷ tấn đất màu mỡ với ước tính kinh tế mất đi
khoảng 126 tỉ đơ la mỗi năm. IAEA đã hợp tác với Tổ chức lương thực và nông
nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) nhằm giúp các nhà khoa học và nơng dân đo
lường và kiểm sốt sự xói mịn đất thơng qua việc sử dụng các kỹ thuật hạt nhân
khác nhau trong đó sử dụng phóng xạ để đánh giá tỉ lệ xói mịn đất và hợp chất
phân tích đồng vị ổn định cụ thể, hỗ trợ trong việc tìm ra những vị trí có nguy cơ
cao về suy thối đất.
Việt Nam cịn khoảng 9 triệu ha đất bị hoang hóa (chiếm khoảng 28%
tổng diện tích đất đai trên tồn quốc), trong đó có 5,06 triệu ha đất chưa sử dụng
và 2 triệu ha đất đang được sử dụng bị thối hóa nặng.
Đó là con số do Văn phịng thực hiện Cơng ước chống sa mạc hóa của Liên
hiệp quốc (UNCCD) tại Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
cung cấp Nhân ngày Thế giới chống sa mạc hóa và hạn hán 17-6 năm nay.
Văn phịng UNCCD Việt Nam cho biết, độ phì nhiêu của đất ở Việt Nam
đang có nguy cơ bị giảm xuống hoặc bị thối hóa nghiêm trọng do xói mịn, rửa
trơi, đá ong hóa, chua mặn hóa. Tài ngun rừng cũng bị suy giảm đáng kể. Nếu
như năm 1943 Việt Nam có tỷ lệ che phủ của rừng là 43% thì sau nhiều nỗ lực
khắc phục các nguyên nhân mất rừng suốt 60 năm qua, tỷ lệ che phủ hiện nay
mới chỉ là 37,6%. Rừng bị mất đã làm tăng diện tích đất hoang hóa, kéo theo sự
giảm sút đáng kể các hệ sinh thái, làm suy thoái vùng đầu nguồn.
2.1.1.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
a. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
- Nguyên tắc đất đai là sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu.
- Nguyên tắc nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp
luật.


6

download by :


- Nguyên tắc sử dụng đất đai một cách hợp lý, tiết kiệm, cải tạo và bồi bổ
đất đai.
- Nguyên tắc quan tâm đến lợi ích của người sử dụng đất.
- Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp. Nội dung
của nguyên tắc là :
+ Hạn chế thấp nhất việc chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục
đích khác.
+ Đối với hộ gia đình và cá nhân trực tiếp làm nông nghiệp được Nhà
nước giao đất nông nghiệp để sử dụng trong hạn mức thì khơng phải nộp tiền sử
dụng đất.
+ Khơng được tùy tiện mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp, hạn chế
việc lập vườn mới trên đất trồng lúa nước.
+ Nhà nước thực hiện các chính sách khuyến khích và tạo điều kiện cho
các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức khai hoang phục hóa lấn biển để mở rộng diện
tích đất nơng nghiệp,...
b. Quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hoà mối quan hệ giữa
người với đất đai. Mục tiêu của con người trong quá trình sử dụng đất là: Sử
dụng đất đai một cách khoa học, hợp lý. Sử dụng đất đai là vấn đề phức tạp, chịu
ảnh hưởng của nhiều yếu tố quan trọng khác nhau, về thực chất đây là vấn đề
kinh tế liên quan đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Mục tiêu đặt ra trong quá trình sử dụng đất là: Sử dụng tối đa và có hiệu quả
tồn bộ quỹ đất của quốc gia, nhằm phục vụ phát triển nền kinh tế quốc dân và phát
triển xã hội, việc sử dụng đất dựa trên nguyên tắc là ưu tiên đất đai cho sản xuất
nơng nghiệp. Trong thực tế do q trình sử dụng lâu dài, nhận thức về sử dụng đất

còn hạn chế dẫn tới nhiều vùng đất đai đang bị thối hóa, ảnh hưởng tới mơi trường
sống của con người. Những diện tích đất đai thích hợp cho sản xuất nơng nghiệp
ngày càng bị thu hẹp, do đó con người phải mở mang thêm diện tích đất canh tác
trên các vùng khơng thích hợp. Hậu quả đã gây ra q trình thối hóa rửa trơi và phá
hoại đất một cách nghiêm trọng.
Trước những năm 1970, trong nông nghiệp người ta nói đến nhiều giống
mới, năng suất cao, kỹ thuật cao. Nhưng sau năm 1970 một khái niệm mới đã

7

download by :


xuất hiện và ngày càng có tính thuyết phục, đó là khái niệm tính bền vững và tiếp
theo là nơng nghiệp bền vững.
Nơng nghiệp bền vững khơng có nghĩa là khước từ những kinh nghiệm
truyền thống mà là phối hợp, lồng ghép những sáng kiến mới từ các nhà khoa
học, từ nông dân hoặc cả hai. Điều trở nên thông thường đối với những người
nông dân, bền vững là việc sử dụng những công nghệ và thiết bị mới vừa được
phát kiến, những mơ hình canh tác tổng hợp để giảm giá thành đầu vào. Đó là
những cơng nghệ về chăn nuôi động vật, những kiến thức về sinh thái.
Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa đáp ứng nhu cầu của hiện tại, vừa
đảm bảo nhu cầu của các thế hệ tương lai (Phạm Vân Đình và Đỗ Kim Chung,
1998). Một quan niệm khác cho rằng: Phát triển nông nghiệp bền vững là sự
quản lý và bảo tồn sự thay đổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thoả mãn
nhu cầu ngày càng tăng của con người cả cho hiện tại và mai sau. Để phát triển
nông nghiệp bền vững ở nước ta cần nắm vững mục tiêu về tác dụng lâu bền của
từng mơ hình, để duy trì và phát triển đa dạng sinh học.
Sự phát triển bền vững trong lĩnh vực nơng nghiệp chính là sự bảo tồn đất,
nước, các nguồn động thực vật, không bị suy thối mơi trường, kỹ thuật thích

hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội.
- Thỏa mãn nhu cầu sinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương lai
về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống, làm việc
tốt cho mọi người trực tiếp làm nơng nghiệp.
- Duy trì và có thể, tăng cương khả năng sản xuất của các cơ sở tài
nguyên thiên nhiên, khả năng tái tạo sản xuất của các nguồn tài nguyên cải tạo
được mà không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở, cân bằng
tự nhiên, khơng phá vỡ bản sắc văn hóa xã hội của cộng đồng ở nông thôn,
không gây ô nhiễm môi trường.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lịng tin
trong nhân dân (Phạm Chí Thành, 1998).
Vào năm 1991 ở Nariobi đã tổ chức hội thảo về khung đánh giá quản lý
đất bền vững đã đưa ra định nghĩa: “ Quản lý bền vững đất đai bao gồm các cơng
nghệ chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế xã hội với các
quan tâm mơi trường đồng thời duy trì, nâng cao sản lượng hiệu quả sản xuất ”.
8

download by :


+ Duy trì nâng cao các hoạt động sản xuất (năng suất).
+ Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất (an tồn).
+ Có hiệu quả lâu dài (bền vững).
+ Khả thi về mặt kinh tế (kinh tế).
+ Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận).
- Năm nguyên tắc trên được coi là trụ cột trong sử dụng đất đai bền vững
và là những mục tiêu cần phải đặt được. Nếu thực tế diễn ra đồng bộ so với các
mục tiêu trên thì khả năng bền vững sẽ đạt được. Nếu chỉ đạt được một hay một
vài mục tiêu mà khơng phải tất cả thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận

(Hội khoa học đất Việt Nam, 2000).
Tại Việt Nam, việc sử dụng đất bền vững cũng dựa trên những nguyên tắc
và được thể hiện trong 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho năng suất cao, chất lượng tốt, được
thị trường chấp nhận.
- Bền vững về mặt xã hội: Nâng cao được đời sống nhân dân, thu hút được
lao động, phù hợp với phong tục tập quán của người dân.
- Bền vững về mơi trường: Các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ
màu mỡ của đất, ngăn chặn sự thoái hóa đất và bảo vệ mơi trường sinh thái đất.
Ba yêu cầu bền vững trên là để xem xét và đánh giá các loại hình sử dụng
đất hiện tại. Thơng qua việc xem xét và đánh giá theo các yêu cầu trên để giúp
cho việc định hướng phát triển nông nghiệp ở từng vùng sinh thái (Hội khoa học
đất Việt Nam, 2000).
Tóm lại: Khái niệm sử dụng đất bền vững do con người đưa ra được thể
hiện trong nhiều hoạt động sử dụng và quản lý đất đai theo các mục đích mà con
người đã lựa chọn cho từng vùng đất xác định. Đối với sản xuất nông nghiệp,
việc sử dụng đất bền vững phải đạt được trên cơ sở đảm bảo khả năng sản xuất
ổn định của cây trồng, chất lượng tài nguyên đất không làm suy giảm theo thời
gian và việc sử dụng đất không ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của con
người, của các sinh vật.
2.1.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất
Sử dụng các nguồn tài nguyên có hiệu quả cao trong sản xuất để đảm bảo

9

download by :


phát triển một nền nông nghiệp bền vững là xu thế tất yếu đối với các nước trên

thế giới.
Có quan điểm cho rằng: "Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội khơng thể
tăng một loại hàng hóa mà khơng cắt giảm một loại hàng hóa khác. Một nền kinh
tế hiệu quả, một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì các điểm lựa chọn đều nằm
trên một đường giới hạn sản xuất của nó", hoặc "Khi sản xuất có hiệu quả, chúng
ta nói rằng nền kinh tế đang sản xuất trên giới hạn khả năng sản xuất" (Nguyễn
Văn Bích, 2007).
Hiệu quả theo quan điểm của Các Mác đó là việc “Tiết kiệm và phân phối
một cách hợp lý”, các nhà khoa học Xơ Viết cho rằng đó là sự tăng trưởng kinh
tế thông qua tăng tổng sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân với tốc độ cao
nhằm đáp ứng được yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội
(Nguyễn Văn Bích, 2007).
Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối
quan hệ người – đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn
cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật ni trên cơ
sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng
cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đảm bảo sự thống
nhất giữa các ngành, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển nền
nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững, đồng thời phát huy
tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội và mơi trường cao
nhất (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
Các nội dung sử dụng đất có hiệu quả được thể hiện ở các mặt sau:
- Sử dụng hợp lý về không gian để hình thành hiệu quả kinh tế khơng gian
sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp hình thành quy mơ
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất một cách
kinh tế, tập trung thâm canh. Việc sử dụng đất phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố

liên quan. Vì vậy, việc xác định bản chất khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải xuất
phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của lý thuyết hệ
10

download by :


thống nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả
xã hội, hiệu quả mơi trường (Nguyễn Thị Vịng và cs., 2001).
- Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài.
- Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng đất và lợi ích của cả
cộng đồng.
- Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng các
nguồn lực khác.
- Đảm bảo sự phát triển thống nhất giữa các ngành.
2.1.2.2. Phân loại hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá trên 3
khía cạnh: Hiệu quả về mặt kinh tế sử dụng đất, hiệu quả về mặt xã hội và
hiệu quả về mặt môi trường.
a. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một tiêu chí trong đánh giá tính bền vững quản lý sử
dụng đất. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh về mặt chất lượng
của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong khi các nguồn lực sản xuất có hạn,
nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ của xã hội ngày càng gia tăng và đa dạng thì nâng
cao hiệu quả kinh tế là một xu thế khách quan và bức xúc của sản xuất xã hội.
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động
kinh tế. Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội là đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã hội, khi nguồn lực sản xuất của xã hội
ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao hiệu quả là một đòi hỏi khách quan của
mọi nền sản xuất xã hội. (Nguyễn Đình Hợi, 1993)

Bản chất của hiệu quả kinh tế có thể được hiểu như sau:
- Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế khách quan nhưng nó khơng
phải là mục đích cuối cùng của sản xuất.
- Hiệu quả kinh tế là quan hệ so sánh, đo lường cụ thể quá trình sử dụng
các yếu tố sản xuất (đất đai, vốn, lao động, khoa học kỹ thuật, tiến bộ quản lý…)
để tạo ra khối lượng sản phẩm lớn hơn với chất lượng cao hơn.
- Hiệu quả kinh tế phải được gắn liền với kết quả của những hoạt động sản
xuất cụ thể trong các doanh nghiệp, nông hộ và nền sản xuất xã hội ở những điều
kiện xác định về thời gian và hoàn cảnh kinh tế xã hội.

11

download by :


- Hiệu quả kinh tế phải lượng hóa được cụ thể việc sử dụng các yếu tố đầu
vào (chi phí) và các yếu tố đầu ra (kết quả) trong quá trình sản xuất ở từng đơn vị,
ngành, nền sản xuất xã hội trong từng thời kỳ nhất định các doanh nghiệp với mục
đích là tiết kiệm lợi nhuận tối đa trên cơ sở khối lượng sản phẩm hàng hóa nhiều
nhất với các chi phí tài nguyên và lao động thấp nhất. Do đó hiệu quả kinh tế liên
quan trực tiếp đến yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất.
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là
quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động
theo các ngành sản xuất khác nhau. Trên cơ sở thực hiện vấn đề “tiết kiệm và
phân phối một cách hợp lý thời gian lao động (vật hóa và lao động sống) giữa các
ngành”. Theo quan điểm của C. Mác đó là quy luật “tiết kiệm”, là “tăng năng
suất lao động xã hội”, hay đó là “tăng hiệu quả”. Ơng cho rằng: “ Nâng cao năng
suất lao động vượt quá nhu cầu cá nhân của người lao động là cơ sở của hết thảy
mọi xã hội”. Như vậy theo quan điểm của Mác, tăng hiệu quả phải được hiểu
rộng và nó bao hàm cả việc tăng hiệu quả kinh tế và xã hội (Doãn Khánh, 2000).

Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới sản
xuất nơng nghiệp và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Vì thế
hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được ba vấn đề:
Một là: Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật “tiết kiệm thời
gian”, nó là động lực phát triển của lực lượng sản xuất, là điều kiện quyết định phát
triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống con người qua mọi thời đại.
Hai là: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết
hệ thống. Quan điểm của lý thuyết hệ thống cho rằng nền sản xuất xã hội là một
hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người
với con người trong quá trình sản xuất... Hệ thống là một tập hợp các phần tử có
quan hệ với nhau tạo nên một chỉnh thể thống nhất và ln vận động. Theo
ngun lý đó, khi nhiều phần tử kết hợp thành một hệ thống sẽ phát sinh nhiều
tính chất mới mà từng phần tử đều khơng có, tạo ra hiệu quả lớn hơn tổng hiệu
quả các phần tử riêng lẻ. Do vậy việc tận dụng khai thác các điều kiện sẵn có,
hay giải quyết các mối quan hệ phù hợp giữa các bộ phận của một hệ thống với
yếu tố mơi trường bên ngồi để đạt được khối lượng sản phẩm tối đa là mục tiêu
của từng hệ thống. Đó chính là mục tiêu đặt ra đối với mỗi vùng kinh tế, mỗi chủ
thể sản xuất trong mọi xã hội.

12

download by :


Ba là: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế bằng q trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi
ích của con người. Do những nhu cầu vật chất của con người ngày càng tăng, vì thế
nâng cao hiệu quả kinh tế là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội.
Các nhà sản xuất và quản lý kinh tế cần phải nâng cao chất lượng các hoạt
động kinh tế nhằm đạt mục tiêu với một lượng tài nguyên nhất định tạo ra một

khối lượng sản phẩm lớn nhất hoặc tạo ra một khối lượng sản phẩm nhất định với
chi phí tài nguyên ít nhất.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả
đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt
được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá
trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt
đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó.
Một phương án đúng hoặc một giải pháp kinh tế kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao là
đạt được tương quan tối ưu giữa kết quả thu được và chi phí nguồn lực đầu tư
(Phạm Vân Đình và Đỗ Kim Chung, 1998).
Vì vậy, bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là: Với một diện tích đất
đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một
lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng về vật chất của xã hội (Doãn Khánh, 2000).
b. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể
hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hóa các chỉ tiêu biểu hiện
hiệu quả xã hội cịn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu
mang tính chất định tính như tạo cơng ăn việc làm cho lao động, xóa đói giảm
nghèo, định canh, định cư, cơng bằng xã hội, nâng cao mức sống của toàn dân.
Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp mà chỉ tiêu
quan trọng nhất là giá trị của sản phẩm nông nghiệp đạt cao nhất trên một đơn vị
diện tích (Nguyễn Duy Tính, 1995). Hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của
các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp là vấn đề đang được nhiều nhà khoa học
quan tâm.
Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất hiện nay chủ yếu được xác định bằng
khả năng thu hút lao động, đảm bảo đời sống nhân dân, góp phần thúc đẩy xã hội
13


download by :


×