Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện vũ thư, tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 111 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MƠI TRƯỜNG
TRONG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH

Chuyên ngành:
Phát triển nông thôn
Mã số:
60 62 01 16
Người hướng dẫn khoa học: TS. Mai Lan Phương

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ
để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin tơi trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017


Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Huyền

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường, nghiên cứu viết luận văn, bản thân tôi đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các cơ quan, tổ chức và các cá nhân.
Nhân đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của
các thầy, cơ giáo khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt
Nam; Đặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của TS. Mai Lan Phương đã trực tiếp
hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phịng Tài ngun mơi trường huyện Vũ Thư, các xã
và các hộ gia đình trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình đã cung cấp số liệu thực
tế và thông tin cần thiết để hồn thành luận văn này.
Qua đây tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đối với gia đình và bạn bè đã giúp đỡ,
động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Thanh Huyền

ii

download by :


MỤC LỤC
Lờı cam đoan ..................................................................................................................... i
Lờı cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ......................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hộp ................................................................................................................ viii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................... ix
Danh mục chữ vıết tắt ....................................................................................................... x
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... xi
Thesıs abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết .................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu............................................................................................................ 2

1.2.1.

Mục tiêu tổng quát............................................................................................ 2


1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3

1.5.

Đóng góp của đề tài .......................................................................................... 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tıễn về đánh gıá thực hıện tıêu chí mơı trường
trong xây dựng NTM ..................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận về đánh giá thực hiện tiêu chí mới trường trong xây dựng
NTM ................................................................................................................. 4

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 4

2.1.2.


Nguyên tắc, mục tiêu xây dựng nông thôn mới ............................................... 6

2.1.3.

Nội dung và đặc điểm về tiêu chí xây dựng nơng thơn mới, nội dung
tiêu chí mơi trường ........................................................................................... 7

2.1.4.

Nội dung đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí mơi trường trong xây
dựng nông thôn mới ......................................................................................... 9

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng tới tình hình thực hiện tiêu chí mơi trường trong
xây dựng nông thôn mới ................................................................................ 13

iii

download by :


2.2.

Cơ sở thực tiễn ............................................................................................... 15

2.2.1.

Kinh nghiệm của một số nước về phát triển nông thôn với bảo vệ môi
trường ............................................................................................................. 15


2.2.2.

Chương trình phát triển nơng thơn của Việt Nam gắn với bảo vệ MT .......... 22

2.3.

Bài học rút ra từ việc xây dựng nông thôn mới ở các nước trên thế giới
và các địa phương trong nước ........................................................................ 26

Phần 3. Phương pháp nghıên cứu ............................................................................. 28
3.1.

Đặc điểm địa bàn huyện Vũ Thư ................................................................... 28

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 28

3.1.2.

Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................................. 31

3.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Vũ Thư. ........... 33

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 34


3.2.1.

Lựa chọn địa bàn nghiên cứu ......................................................................... 34

3.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................... 34

3.2.3.

Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................. 36

3.2.4.

Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 36

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 36

Phần 4. Kết quả nghıên cứu và thảo luận ................................................................. 38
4.1.

Khái quát kết quả thực hiện chương trình ntm trên địa bàn huyện Vũ
Thư, tỉnh Thái Bình ........................................................................................ 38

4.1.1.

Khái qt chung về tình hình thực hiện nơng thơn mới của huyện Vũ

Thư ................................................................................................................. 38

4.1.2.

Tình hình thực hiện tiêu chí mơi trường ........................................................ 41

4.2.

Đánh giá thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện vũ thư, tỉnh Thái Bình...................................................... 42

4.2.1.

Đánh giá tình hình thực hiện sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh....................... 42

4.2.2.

Đánh giá tình hình thực hiện bảo vệ mơi trường của các cơ sở sản xuất
kinh doanh ...................................................................................................... 47

4.2.3.

Đánh giá thực hiện thu gom xử lý chất thải,bảo vệ môi trường ..................... 53

4.2.4.

Đánh giá thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường .......................................... 64

4.2.5.


Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch quản lý nghĩa trang huyện Vũ
Thư ................................................................................................................. 66

iv

download by :


4.2.6.

Đánh giá chung về kết quả thực hiện tiêu chí môi trường ............................. 68

4.2.7.

Đánh giá hoạt động kiểm tra, giám sát thực hiện tiêu chí mơi trường ........... 70

4.3.

Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện tiêu chí mơi
trường trong xây dựng ntm trên địa bàn huyện vũ thư, tỉnh Thái Bình ......... 73

4.3.1.

Người dân ....................................................................................................... 73

4.3.2.

Về kinh phí sự nghiệp mơi trường ................................................................. 75

4.3.3.


Cơ chế chính sách........................................................................................... 76

4.3.4.

Năng lực cán bộ.............................................................................................. 76

4.3.5.

Cơng tác kiểm tra ........................................................................................... 76

4.4.

Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện tiêu chí mơi trường
trong xây dựng nơng thơn mới huyện vũ thư, tỉnh Thái Bình....................... 77

4.4.1.

Về cơng tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân ....................... 77

4.4.2.

Tăng cường công tác quản lý về BVMT ........................................................ 77

4.4.3.

Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm ảnh hưởng đến môi
trường ............................................................................................................. 78

4.4.4.


Hoạt động thu gom xử lý chất thải ................................................................. 78

4.4.5.

Cơ chế chính sách về BVMT ......................................................................... 79

Phần 5. Kết luận, kıến nghị ........................................................................................ 80
5.1.

Kết luận .......................................................................................................... 80

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................ 81

5.2.1.

Đối với Nhà nước ........................................................................................... 81

5.2.2.

Đối với tỉnh Thái Bình ................................................................................... 82

5.2.3.

Đối với cấp huyện .......................................................................................... 82

5.2.4.


Đối với các xã................................................................................................. 83

5.2.5.

Đối với người dân .......................................................................................... 83

Tàı lıệu tham khảo .......................................................................................................... 84
Phụ lục .......................................................................................................................... 87

v

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Nội dung thực hiện tiêu chí 17 (môi trường) trong xây dựng NTM ........... 8

Bảng 2.2 .

Quy định đánh giá và xét công nhận xã đạt tiêu chí mơi trường trên
địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2015- 2020 ........................................... 10

Bảng 3.1.

Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai của huyện Vũ Thư......................... 30

Bảng 3.2.


Cơ cấu lao động trong các ngành nghề ở huyện Vũ Thư năm 2016 ......... 31

Bảng 3.3.

Tổng sản phẩm trên địa bàn của huyện Vũ Thư ........................................ 32

Bảng 3.4.

Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ..................................................... 35

Bảng 4.1.

Kế hoạch thực hiện các tiêu chí trong nơng thơn mới ............................... 39

Bảng 4.2.

Kết quả tổng hợp thực hiện tiêu chí mơi trường năm 2016 ....................... 41

Bảng 4.3.

Hiện trạng và kế hoạch cung cấp nước sạch HVS cho các hộ dân trên
địa bàn huyện giai đoạn 2010-2020........................................................... 42

Bảng 4.4. Kết quả sử dụng nước sạch hợp vệ sinh huyện Vũ Thư và
các xã nghiên cứu ............................................................................... 43
Bảng 4.5.

Tình hình sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh của hộ ........................... 44

Bảng 4.6.


Bảng ý kiến đánh giá của cán bộ về việc cung cấp và chất lượng sử
dụng nước sạch, hợp vệ sinh năm 2016..................................................... 45

Bảng 4.7.

Bảng ý kiến đánh giá của người dân về chất lượng sử dụng nước
sạch, hợp vệ sinh năm 2016....................................................................... 47

Bảng 4.8.

Bảng hiện trạng và kế hoạch thực hiện các CSSXKD đạt tiêu chuẩn
môi trường của huyện Vũ Thư giai đoạn 2010-2020 ............................... 47

Bảng 4.9.

Kết quả thực hiện các CSSXKD đạt tiêu chuẩn môi trường của
huyện Vũ Thư giai đoạn 2010-2020 .......................................................... 49

Bảng 4.10. Kết quả các CSSXKD trong BVMT tại các xã nghiên cứu...................... 50
Bảng 4.11. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đã thu từ 2011 – 2014
trên địa bàn huyện Vũ Thư ........................................................................ 52
Bảng 4.12. Kế hoạch thực hiện thu gom xử lý chất thải, bảo vệ môi trường
huyện Vũ Thư ............................................................................................ 53
Bảng 4.13. Kết quả thực hiện thu gom rác thải, bảo vệ mơi trường giai đoạn
2011-2015, định hướng 2020 .................................................................... 54
Bảng 4.14.

Tình hình thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt của hộ dân ........................... 57


Bảng 4.15. Tình hình thu gom, xử lý rác thải sản xuất nông nghiệp của hộ dân........ 59

vi

download by :


Bảng 4.16. Hình thức quy hoạch và xử lý bãi rác trên địa bàn xã ............................... 60
Bảng 4.17.

Hình thức xử lý rác trên địa bàn xã .......................................................... 60

Bảng 4.18. Các hình thức xử lý nước thải tại các xã nghiên cứu ................................. 63
Bảng 4.19. Khối lượng chất thải rắn phát sinh tại các CCN năm 2015 ....................... 64
Bảng 4.20. Ý thức tham gia các hoạt động vệ sinh môi trường thơn xóm tại các
xã nghiên cứu............................................................................................. 65
Bảng 4.21. Kết quả các hộ sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh trên địa bàn huyện Vũ
Thư và các xã nghiên cứu năm 2016 ........................................................ 66
Bảng 4.22. Hiện trạng xây dựng và quản lý nghĩa trang, nghĩa địa.............................. 67
Bảng 4.23. Tình hình quy hoạch và quản lý nghĩa trang ............................................. 68
Bảng 4.24. Đánh giá của người dân về thực hiện tiêu chí MT .................................... 69
Bảng 4.25. Tình hình giám sát của người dân ............................................................. 71
Bảng 4.26. Tình hình kiểm tra của các cấp .................................................................. 72
Bảng 4.27. Yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện tiêu chí mơi trường ............................... 73
Bảng 4.28. Tình trạng nguồn kinh phí cho sự nghiệp BVMT ..................................... 75

vii

download by :



DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.

Hệ thống xử lý nước thải không đáp ứng được với công suất sản xuất
của cơ sở ...................................................................................................... 51

Hộp 4.2.

Tận dụng chất thải của vật nuôi cho đỡ tốn kém ......................................... 52

Hộp 4.3.

Đốt rơm rạ một công đôi việc ...................................................................... 60

Hộp 4.4.

Ý thức của người dân trong việc giữ gìn vệ sinh ......................................... 70

Hộp 4.5.

Xã phân cơng cơng việc thì tơi phải làm thơi .............................................. 76

viii

download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1.


Hình ảnh thu gom rác thải tại thơn Mễ Châu, xã Hồ Bình ................... 58

Hình 4.2.

Bãi rác tập trung trên địa bàn xã Việt Thuận ......................................... 61

Hình 4.3.

Lò đốt rác trên địa bàn xã Dũng Nghĩa .................................................. 62

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Tỷ lệ nguồn phát sinh rác thải ....................................................................... 56

ix

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BQ

Bình quân

BVTV


Bảo vệ thực vật

BVMT

Bảo vệ mơi trường

CCN

Cụm cơng nghiệp

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa

CTR

Chất thải rắn

CSSXKD

Cơ sở sản xuất kinh doanh

ĐVT

Đơn vị tính

HĐND

Hội đồng nhân dân


HTX

Hợp tác xã

HTXDVNN

Hợp tác xã dịch vụ nơng nghiệp

HVS

Hợp vệ sinh

MT

Mơi trường

TC

Tiêu chí

NS-VSMT

Nước sạch-vệ sinh mơi trường

NT

Nơng thôn

NTM


Nông thôn mới

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TNMT

Tài nguyên môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

XHH

Xã hội hoá

x

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Tên luận văn: Đánh giá thực hiện tiêu chí mơi trường trong xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
Ngành: Phát triển nơng thơn

Mã số: 60 62 01 16


Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài nhằm đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí mơi trường và đề
xuất những giải pháp góp phần hồn thành các nội dung đánh giá trong tiêu chí này trên
địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
Phương pháp nghiên cứu
Thời điểm hiện tại, Vũ Thư có 19/29 xã đạt xã nơng thơn mới. Để đánh giá tình
hình thực hiện tiêu chí mơi trường trong xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện tôi
tiến hành phân chia các xã thành 2 nhóm: xã đã hồn thành tiêu chí mơi trường và xã
chưa hồn thành tiêu chí mơi trường. Việc thu thập và phân tích tài liệu dựa trên các
nguồn số liệu thứ cấp và sơ cấp. Trên cơ sở đó sử dụng các phương pháp xử lý số liệu,
phân tích số liệu bằng các phương pháp thống kê mô tả, phân tích so sánh dựa trên các
nhóm chỉ tiêu về tuyên truyền, nhóm chỉ tiêu về kết quả thực hiện tiêu chí mơi trường,
nhóm chỉ tiêu về giám sát, đánh giá.
Kết quả chính và kết luận
Qua nghiên cứu cho thấy, tính đến thời điểm 12/2016, huyện Vũ Thư có 19/29
xã đạt tiêu chí mơi trường chiếm 65,5%. Ngồi ra các xã chưa hồn thiện tiêu chí số 17
nhưng đã có một số chỉ tiêu đã và đang thực hiện, cụ thể như sau: người dân Vũ Thư đã
được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh đạt 100%, Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu
chuẩn về môi trường đạt 72,4%, Hoạt động thu gom xử lý chất thải, bảo vệ môi trường
đạt 79,3%, Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch đạt 82,7%.
Các yếu tố: cơ chế chính sách; nhận thức của người dân, sự tham gia của người
dân và các đồn thể, năng lực cán bộ,nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, công tác
kiểm tra ảnh hưởng đến tình hình thực hiện mơi trường địa phương.
Từ q trình khảo sát, nghiên cứu cũng đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy
nhanh tiến độ hồn thành tiêu chí mơi trường tại địa bàn nghiên cứu.

xi


download by :


THESIS ABSTRACT
1. Author name: Nguyen Thi Thanh Huyen
2. Thesis title: "Evaluating the implementation of environmental criteria in new rural
construction in Vu Thu district, Thai Binh province".
3. Specialization: Rural development

Code: 60 62 01 16

4. Training facility: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
5. Research purposes
The purpose of the project is to evaluate the implementation of environmental
criteria and propose solutions to fulfill the criteria in this criterion in Vu Thu district,
Thai Binh province.
6. Research Methods
At present, Vu Thu has 19/29 communes reaching new rural communes. To
assess the implementation of environmental criteria in new rural construction in the
district, I divide the communes into two groups: the commune has completed
environmental criteria and the commune has not fulfilled environmental criteria.
Documentation and analysis are based on primary and secondary data sources. On that
basis, using methods of data processing, analysis of data by means of descriptive
statistics, comparative analysis based on groups of indicators on propaganda and groups
of indicators on results of implementation of criteria Environment, group of indicators
on monitoring and evaluation.
7. The main results and conclusions
According to the study, up to 12/2016, Vu Thu district has 19/29 communes
meeting the environmental criteria occupied 65.5%. In addition, the communes have
not completed the criteria No. 17 but some indicators have been implemented,

specifically as follows: the people of Vu Thu have access to clean water, hygienic
100%, facilities Business activities reached environmental standards of 72.4%, Waste
collection and environmental protection 79.3%, Cemetery built according to the
planning reached 82.7%.
Factors: mechanisms and policies; People's awareness, people's participation and
mass organizations, staff capacity, environmental funding sources, and inspection work
affect local environmental performance.
From the survey, the study also proposed some measures to accelerate the
completion of environmental criteria in the study area.

xii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT
Xây dựng nơng thơn mới là chủ trương có tầm chiến lược đặc biệt quan
trọng của Đảng và Nhà nước ta nhằm cụ thể hóa việc thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về nơng nghiệp, nơng
dân, nơng thơn. Ngày 04/6/2010, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định
số 800/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020.
Mục tiêu của Chương trình xây dựng nơng thơn mới là tập trung phát triển
kinh tế nông thôn, tăng nhanh thu nhập của người dân, đầu tư xây dựng và nâng
cấp kết cấu hạ tầng nhất là giao thông, thuỷ lợi, trường học, các cơng trình phúc
lợi xã hội, nâng cao đời sống về vật chất và tinh thần cho người dân, bảo vệ môi
trường sinh thái. Coi việc xây dựng nông thôn mới vừa là mục tiêu, yêu cầu
của phát triển bền vững vừa là nhiệm vụ cấp bách và là chủ trương có tầm chiến
lược đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp cách mạng mang tính nhân văn sâu sắc

của Đảng và Nhà nước ta. Theo Quyết định số 491/QĐ- TTg ngày 16/4/2009 của
Chính phủ đã ban hành Bộ tiêu chí quốc gia nhằm xây dựng nơng thơn mới gồm
19 tiêu chí, trong đó tiêu chí thứ 17 là tiêu chí về mơi trường, bao gồm: Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia; Các cơ sở SX-KD
đạt tiêu chuẩn về mơi trường; Khơng có các hoạt động gây suy giảm mơi trường
và có các hoạt động phát triển mơi trường xanh, sạch, đẹp; Nghĩa trang được xây
dựng theo quy hoạch; Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
Có thể nói đây là một tiêu chí khó với nhiều chỉ tiêu cần thực hiện để đạt
theo yêu cầu đề ra khi mà vấn đề ô nhiễm môi trường nông thôn đang là vấn đề
bức xúc của toàn xã hội, đặc biệt đối với cộng đồng người dân sống ở khu vực
nông thôn. Hằng ngày, người dân nông thôn phải đối mặt với nhiều loại chất thải
khác nhau, nhưng việc đầu tư xử lý, giảm ô nhiễm môi trường bị "bỏ ngỏ". Do
việc phân loại chất thải nơng thơn hiện nay vẫn cịn hạn chế, cho nên các chất
thải sinh hoạt không được phân loại tại nguồn, bị vứt bừa bãi ra đường làng, ngõ
xóm. Một số nơi không quy định bãi tập trung rác, không có nhân viên thu gom
rác, dẫn tới lượng rác tồn đọng tại các kênh, mương, khe, suối rất lớn, dẫn đến ơ
nhiễm mơi trường nghiêm trọng.Vì vậy, bảo vệ mơi trường trong xây dựng nông
thôn mới trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết (Thanh Bình, 2015).

1

download by :


Hiện nay, cùng với cả nước triển khai “Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới” tỉnh Thái Bình nói chung, huyện Vũ Thư nói riêng
cũng đang chung tay xây dựng nông thôn mới. Theo báo cáo của BCĐ chương
trình XDNTM huyện Vũ Thư thì đến 12/2016 cả huyện có 19 xã trên tổng số 29
xã đạt chỉ tiêu về mơi trường (chiếm 65,5%). Để có thể đưa ra các giải pháp hữu
hiệu đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình nói chung và thực hiện tiêu chí

mơi trường nói riêng cần thiết phải có đánh giá thực trạng việc thực hiện, xác
định những thuận lợi, khó khăn và thách thức cụ thể trong cơng tác này (Phịng
Tài nguyên và Môi trường huyện Vũ Thư, 2016).
Xuất phát từ thực tiễn trên đề tài:“Đánh giá thực hiện tiêu chí môi
trường trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình”.
được thực hiện.
1.2. MỤC TIÊU
1.2.1. Mục tiêu tổng qt
- Nghiên cứu q trình thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông
thôn mới tại huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, tìm ra những thuận lợi khó khăn
trong q trình thực hiện từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần
giúp địa phương thực hiện tốt tiêu chí mơi trường trong xây dựng nơng thơn mới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố cơ sở lý luận về đánh giá thực hiện tiêu chí mơi trường
trong xây dựng nơng thơn mới.
- Đánh giá thực hiện tiêu chí mơi trường trong xây dựng NTM trên địa bàn
huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện tiêu chí mơi
trường trong xây dựng NTM trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
- Đưa ra một số đề xuất nhằm đẩy nhanh tiến độ hoàn thành tiêu chí mơi
trường trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để giải quyết vấn đề nghiên cứu, một số câu hỏi nghiên cứu được đưa ra là:
- Tình hình thực hiện tiêu chí mơi trường trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh
Thái Bình như thế nào?

2

download by :



- Giải pháp nào nhằm đẩy nhanh tiến độ hoàn thành tiêu chí mơi trường
trong xây dựng NTM trên địa bàn huyện Vũ Thư.
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là tình hình thực hiện tiêu chí mơi
trường trong xây dựng NTM trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Một số xã trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
+ Về thời gian:
Số liệu thứ cấp: từ năm 2011 đến năm 2015
Số liệu sơ cấp: năm 2016
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực hiện tiêu chí mơi trường
trong dân cư nông thôn và môi trường trong sản xuất nơng nghiệp, tình hình cấp
và sử dụng nước sạch, tình hình thu gom và xử lý rác thải.
1.5. ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI
- Về mặt khoa học
- Đây là cơ sở khoa học có thể áp dụng cho việc xây dựng mơ hình xây
dựng nơng thơn mới.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
- Về mặt thực tiễn
- Kết quả của đề tài sẽ góp phần nâng cao được sự quan tâm của người
dân về bảo vệ môi trường.

3

download by :



PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC
HIỆN TIÊU CHÍ MƠI TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG NTM
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MỚI
TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG NTM
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về đánh giá, đánh giá thực hiện
- Đánh giá: Theo Yumi Sera and Susan Beaudry(2007), nêu rõ ”đánh giá
là quá trình đánh giá một cách có hệ thống và khách quan một dự án, chương
trình hoặc một chính sách đang được thực hiện hoặc đã hoàn thành từ giai đoạn
thiết kế đến triển khai và kết quả đạt được. Mục đích của việc đánh giá là để xác
định tính phù hợp và mức độ hồn thành các mục tiêu, tính hiệu quả, tác động và
tính bền vững. Q trình đánh giá cần cung cấp thơng tin đáng tin cậy và hữu ích,
cho phép lồng ghép những kinh nghiệm vào quá trình ra quyết định của các nhà
tài trợ và của đối tượng tiếp nhận tài trợ”.
- Đánh giá thực hiện: thường được hiểu là đánh giá có hệ thống và chính
thức tình hình thực hiện công việc trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã
được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó.
2.1.1.2. Khái niệm về mơi trường, tiêu chí mơi trường
- Môi trường: Theo Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014 của Việt Nam:
“Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối
với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”.
- Tiêu chuẩn môi trường: Theo Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014:
“Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi
trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các
yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố
dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ mơi trường”.
Vì vậy, tiêu chuẩn mơi trường có quan hệ mật thiết với sự phát triển bền
vững của mỗi quốc gia. Hệ thống tiêu chuẩn môi trường là một cơng trình khoa
học liên ngành, nó phản ánh trình độ khoa học, cơng nghệ, tổ chức quản lý và
tiềm lực kinh tế - xã hội có tính đến dự báo phát triển.


4

download by :


- Tiêu chí mơi trường: Là các yếu tố dùng để đo lường hoặc kiểm tra,
giám sát mức độ yêu cầu cần đạt được ở một khía cạnh cụ thể của mỗi tiêu chuẩn
về mơi trường. Tiêu chí thiết lập một danh mục cần kiểm tra về việc tuân thủ
hoặc không tuân thủ; đáp ứng hoặc không đáp ứng; đạt hoặc khơng đạt. Q trình
đo lường, kiểm tra, giám sát này có thể đưa đến kết luận một tiêu chuẩn đã đạt
hoặc chưa đạt.
- Đánh giá thực hiện tiêu chí mơi trường: là q trình đánh giá thực
hiện cơng việc về mơi trường được so sánh với các tiêu chí đã được xây dựng và
thảo luận về sự đánh giá đó.
2.1.1.3. Khái niệm về nơng thơn, nơng thơn mới, xây dựng nơng thơn mới
- Nơng thơn: Có nhiều quan điểm khác nhau về nông thôn nhưng theo
quan niệm phổ biến thì nơng thơn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong
đó có nhiều nơng dân với sản xuất nông nghiêp chiếm tỷ trọng lớn. Sự khác
biệt về công tác quản lý giữa nông thôn và thành thị trên thực tế, nông
thôn với cấp quản lý xã, thôn, bản; cịn thành thị với cấp quản lý phường,
thị trấn.
- Nơng thôn mới: Theo nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban
chấp hành Trung ương khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn và các tiêu
chí đánh giá nơng thơn mới của Chính phủ thì nơng thơn mới được hiểu là: nơng
thơn có kinh tế phát triển tồn diện, có nếp sống văn hóa, văn minh, đời sống vật
chất tinh thần và trình độ dân trí của cư dân nơng thơn được nâng cao;cơ sở hạ
tầng, kinh tế xã hội hiện đại, đồng bộ; môi trường sinh thái được bảo vệ, bản sắc
văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy, an ninh được bảo đảm, chất lượng hệ
thống chính trị được nâng cao theo 19 tiêu chí đánh giá quy định tại quyết định

số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và số 342/QĐ-TTg ngày 20/2/2013 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Xây dựng nơng thơn mới: là q trình xây dựng kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội, mơi trường nơng thơn nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống người
dân nông thôn, phát triển hài hòa, rút ngắn khoảng cách giữa thành thị với nơng
thơn. Q trình xây dựng với vai trị chủ thể là người dân nơng thơn và có sự hỗ
trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác.

5

download by :


2.1.2. Nguyên tắc, mục tiêu xây dựng nông thôn mới
Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới:
Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng nơng thơn mới
phải hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí xây dựng nơng
thơn mới. Phát huy vai trị chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính,
Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ,
đào tạo cán bộ và hướng dẫn ở ấp, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ
chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình
hỗ trợ các mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn
nơng thơn.
- Thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới phải gắn với kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm
bảo thực hiện các quy hoạch xây dựng nơng thơn mới đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình, dự

án của Chương trình xây dựng nơng thơn mới; phát huy vai trò làm chủ của
người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện và giám sát, đánh giá.
- Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và
tồn xã hội; cấp ủy Đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá
trình xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy
vai trò chủ thể trong xây dựng nông thôn mới (Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, 2011).
Mục tiêu xây dựng nông thôn mới
- Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội ngày càng hoàn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản
xuất tiên tiến;
- Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du lịch;

6

download by :


gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; từng bước thực hiện cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn;
- Xây dựng xã hội nơng thơn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; trình độ dân trí được nâng cao; mơi trường sinh thái được bảo vệ;
- Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững;
đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và
nâng cao.
Mục tiêu cụ thể: Đến năm 2020, 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới (Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2011).
2.1.3. Nội dung và đặc điểm về tiêu chí xây dựng nơng thơn mới, nội dung

tiêu chí mơi trường
Ngày 16/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã bàn hành Quyết định số
491/QĐ-TTG về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới gồm 19
tiêu chí. Bộ tiêu chí căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia
về xây dựng nơng thơn mới; chỉ đạo thí điểm xây dựng mơ hình nơng thơn mới
trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; kiểm tra, đánh giá cơng
nhận xã, huyện, tỉnh đạt nơng thơn mới.
Các nhóm tiêu chí: Gồm 5 nhóm
- Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
- Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí)
- Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí)
- Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - mơi trường (có 04 tiêu chí)
- Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí)
Đặc điểm của các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới theo bộ tiêu chí
quốc gia quy định trước tuy có tính đến sự phù hợp cho từng vùng miền nhưng
lại lấy địa bàn cấp xã để thực hiện nên gây khó khăn trong việc thực hiện cũng
như áp dụng các tiêu chuẩn để xét công nhận xã đạt tiêu chí nơng thơn mới đối
với mỗi xã của các vùng, miền khác nhau;
- Cộng đồng dân cư được xác định là chủ thể của xây dựng nông thôn
mới, không phải ai làm hộ, người nông dân tự xây dựng là chính, nhà nước chỉ

7

download by :


hỗ trợ một phần;
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới là một chương
trình khung trong đó lại bao gồm 15 chương trình mục tiêu quốc gia và 13

chương trình có tính chất mục tiêu đang diễn ra tại nông thôn (Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nơng thơn, 2011).
Đối với tiêu chí mơi trường:
Tiêu chí mơi trường là một trong 19 tiêu chí nơng thơn mới theo Quyết
định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới.
Mục tiêu chung của tiêu chí mơi trường là : Bảo vệ môi trường, sinh thái,
cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường khu vực nông thôn thông qua các hoạt
động tuyên truyền, nâng cao nhận thức, ý thức và đi đến hành động cụ thể của
các cấp, các ngành và cả cộng đồng nhân dân.
Mục tiêu cụ thể tiêu chí mơi trường: Đạt u cầu tiêu chí số 17 trong Bộ
tiêu chí quốc gia nơng thơn mới; đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và
hợp vệ sinh cho dân cư, trường học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công
cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái trên địa
bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn.
(Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 4/6/2010).
Nội dung tiêu chí mơi trường:
Bảng 2.1. Nội dung thực hiện tiêu chí 17 (mơi trường) trong xây dựng NTM
Chỉ tiêu

Nội dung tiêu chí mơi trường

1

Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch HVS theo quy chuẩn Quốc gia

2

Tỷ lệ số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường


3

Khơng có các hoạt động suy giảm mơi trường và có các hoạt động phát
triển mơi trường xanh, sạch, đẹp

4

Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định

5

Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
Nguồn: Quyết định số 491/QĐ - TTg ngày 16/4/2009

8

download by :


Nhiệm vụ của tiêu chí mơi trường
Nhiệm vụ chung
Xây dựng các cơng trình bảo vệ mơi trường nơng thơn trên địa bàn xã,
thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thốt nước
trong thơn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; chỉnh
trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư,
phát triển cây xanh ở các cơng trình cơng cộng (Quyết định số 800/QĐ - TTg
ngày 4/6/2010).
Nhiệm vụ cụ thể
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức và trách
nhiệm bảo vệ môi trường cho mọi người.

- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp,
chăn nuôi gia súc gia cầm.
- Triển khai thực hiện tốt phân loại chất thải rắn tại nguồn kết hợp với việc
cải tiến toàn bộ hệ thống thu gom - vận chuyển - xử lý chất thải rắn.
- Phát triển các hệ thống cung cấp nước sạch và cải thiện điều kiện vệ sinh
môi trường nông thôn.
- Chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang.
- Cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây
xanh ở các cơng trình cơng cộng (Phạm Thị Vui, 2016).
2.1.4. Nội dung đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí mơi trường trong xây
dựng nơng thơn mới
Hướng dẫn thực hiện tiêu chí mơi trường trong xây dựng nơng thơn mới
trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Ban chỉ đạo XDNT của tỉnh đã hướng dẫn các huyện
thực hiện theo Thông tư số 41/2013/TT - BNNPTNT, ngày 04 tháng 10 năm
2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thơn, trong đó đã thống nhất nội
dung, cách hiểu, cách tính tốn và các quy chuẩn áp dụng đối với các tiêu chí
nơng thơn mới. Theo quyết định số 04/ 2015/ QĐ- UBND ngày 15 tháng 4 năm
2015 của tỉnh Thái Bình ban hành “ Quy định đánh giá và xét công nhận xã,
huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2015 –
2020”, tiêu chí về mơi trường đã được hướng dẫn cụ thể nhằm đảm bảo cho việc
đánh giá, cụ thể:

9

download by :


Bảng 2.2. Quy định đánh giá và xét công nhận xã đạt tiêu chí mơi trường
trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2015- 2020
Mục


Nội dung đánh giá

Chỉ tiêu đánh giá

1

Sử dụng nước sạch

2

Cơ sở sản xuất, kinh 90% các cơ sở, sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về
doanh
môi trường ( 10% cịn lại tuy có vi phạm nhưng đang
khắc phục)

3

-Có hệ thống thu gom, tiêu thốt nước đảm bảo vệ
sinh mơi trường trong khu dân cư.

Có các hoạt động thu
gom xử lý chất thải,
bảo vệ môi trường và
không có các hoạt
động gây suy giảm
mơi trường

4


Nghĩa trang

Tỷ lệ hộ được sử dụng nước vệ sinh theo quy chuẩn
quốc gia đạt 90% trở lên

-Có khu xử lý rác thải hợp vệ sinh; có quy chế tổ đội
thu gom, xử lý rác thải của xã duy trì thường xuyên
hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý đạt 95% rác
thải trở lên.
-Có phong trào vệ sinh môi trường, trồng và bảo vệ
cây xanh nơi công cộng, trong khu dân cư của xã ;
các đợt tổng vệ sinh nơi công cộng, khu dân cư duy
trì tần suất tối thiểu 03 lần/ tháng, hoạt động trồng
cây xanh và bảo vệ cây xanh nơi công cộng, khu dân
cư tối thiểu 01 lần/ năm.
-Khơng có việc xả chất thải, nước thải sai quy định
Nghĩa trang được xây theo quy hoạch

Nguồn: Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2015 của tỉnh Thái
Bình về “Quy định đánh giá và xét công nhận xã, huyện đạt chuẩn nơng thơn mới trên
địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2015-2020”.

Xã được cơng nhận tiêu chí số 17 về mơi trường phải đạt đủ các nội dung
tại Mục 1, Mục 2, Mục 3, Mục 4 của Bảng điểm chuẩn
2.1.4.1. Đánh giá tình hình thực hiện sử dụng nước sạch
Một xã được đánh giá đạt nội dung sử dụng nước sạch bao gồm hai tiểu
mục đánh giá bao gồm hộ được sử dụng nước vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
và tỷ lệ hộ được sử dụng đạt 90% trở lên.
Nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia là nước đáp ứng các tiêu chí theo
quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN: 02:2009/BYT) về chất lượng nước sinh

hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tại Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày
17/6/2009.
Nước hợp vệ sinh là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thảo mãn các yêu
cầu chất lượng: Không màu,không mùi,không vị lạ,không chứa thành phần gây

10

download by :


ảnh hưởng đến sức khỏe con người,có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh và nước theo Quy chuẩn Quốc gia đạt
trên 90% (Phòng TN và MT huyện Vũ Thư, 2015).
2.1.4.2. Đánh giá tình hình thực hiện bảo vệ mơi trường của các cơ sở sản
xuất kinh doanh
Với nội dung đánh giá này, theo quy định đánh giá và xét công nhận xã,
huyện đạt chuẩn nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2015- 2020, các xã có các
CSSXKD phải đạt tối thiểu 90% đạt quy chuẩn về môi trường (10% cịn lại có vi
phạm nhưng đã và đang khắc phục):
Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động cần đảm bảo các quy
định của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Thông tư 46/2011/TT-BTNMT ngày
26/12/2011 quy định về bảo vệ môi trường làng nghề và Thông tư 47/2011/TTBTNMT ngày 28/12/2011 ban hành các Quy chuẩn về môi trường. Đó là các
CSSXKD phải có đề án BVMT giản đơn, có biện pháp khắc phục tiếng ồn, bụi,
nước thải, phân loại, thu gom và quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại (nếu có)
theo quy định ..., có cam kết tuân thủ các quy định đóng góp về tài chính cho
hoạt động bảo vệ mơi trường.
Đối với các trang trại chăn nuôi phải đáp ứng các yêu cầu: Nằm cách biệt
với nhà ở, thu gom xử lý chất thải chăn nuôi không để chảy tràn trên mặt đất,
không gây ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung quanh, thường xuyên triển
khai công tác vệ sinh chung, đồng thời phải áp dụng các biện pháp giảm mùi hơi

thối…(Phịng TN và MT huyện Vũ Thư, 2015).
2.1.4.3. Đánh giá tình hình thực hiện thu gom xử lý chất thải, bảo vệ
môi trường
Nội dung này bao gồm các tiểu mục đánh giá:
- Có hệ thống thu gom, tiêu thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường trong
khu dân cư. Đối với hộ gia đình phải xây dựng nhà vệ sinh dội nước có bể tự
hoại hoặc xây dựng hố xí hai ngăn, nhà tắm có đường dẫn nước thải ra hệ thống
thốt nước chung. Đường thoát nước xây dựng kiên cố hoặc sử dụng ống nhựa
kích thước tối thiểu 110mm, độ dốc 0.3%; Đối với khu dân cư tập trung có các
mương rãnh thốt nước, kết cấu rãnh xây lịng rộng tối thiểu 40cm, sâu tối thiểu
50cm, độ dốc tối thiểu 0,3%.

11

download by :


-Có khu xử lý rác thải hợp vệ sinh; có quy chế tổ đội thu gom, xử lý rác thải
của xã duy trì thường xuyên hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý đạt 95% rác
thải trở lên.
-Có phong trào vệ sinh môi trường, trồng và bảo vệ cây xanh nơi công
cộng, trong khu dân cư của xã ; các đợt tổng vệ sinh nơi công cộng, khu dân cư
duy trì tần suất tối thiểu 03 lần/ tháng, hoạt động trồng cây xanh và bảo vệ cây
xanh nơi công cộng, khu dân cư tối thiểu 01 lần/ năm.
-Khơng có việc xả chất thải, nước thải sai quy định: Hộ gia đình có nhà vệ
sinh,nhà tắm đạt tiêu chuẩn quy định,có hệ thống tiêu thoát (nước thải,chất thải
sinh hoạt) đảm bảo vệ sinh khơng gây ơ nhiễm khơng khí và nguồn nước xung
quanh; Mỗi khu dân cư tập trung của thôn,xã phải có hệ thống tiêu thốt nước
thải thơng thống,hợp vệ sinh; Thơn, xã có tổ dịch vụ gom rác thải và xử lý tại
bãi rác tập trung (Phòng TN và MT huyện Vũ Thư, 2015).

2.1.4.4. Đánh giá thực hiện quy hoạch nghĩa trang
-Cụ thể: Mỗi thôn hoặc liên thôn, xã hoặc liên xã có quy hoạch đất làm
nghĩa trang lâu dài phù hợp với tập quán của địa phương( trừ nơi có tập qn an
táng khơng có nghĩa trang);
Có quy chế quản lý nghĩa trang; việc táng người chết phải được thực hiện
phù hợp với tín ngưỡng,phong tục tập quán tốt,truyền thống văn hóa và nếp sống
văn minh hiện đại (Phòng TN và MT huyện Vũ Thư, 2015).
2.1.4.5. Đánh giá thực hiện việc giám sát, kiểm tra thực hiện tiêu chí mơi
trường
Tiêu chí về mơi trường trong Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM nhằm
hướng đến mục tiêu bảo vệ, nâng cao chất lượng môi trường sinh thái ở khu
vực nơng thơn.
Để đạt được tiêu chí này, các xã phải đạt được các nội dung nhỏ, gồm: Tỷ
lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia; các cơ sở
sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về mơi trường; khơng có các hoạt động gây
suy giảm mơi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp;
nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch. Qua thực tiễn triển khai, hầu hết các
xã đều đánh giá môi trường là một trong những tiêu chí khó đạt nhất. Vì vậy
trong q trình thực hiện tiêu chí mơi trường cần tăng cường việc giám sát, kiểm
tra việc triển khai thực hiện. Để từ đó các cấp quản lý tìm ra các vướng mắc, tháo

12

download by :


×