Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện kiến xương tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 111 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KIM THỊ THU TRANG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN KIẾN XƯƠNG TỈNH THÁI BÌNH

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Duy Bình

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Kim Thị Thu Trang

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tơi giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Duy Bình đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Hệ thông tin địa lý, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức phịng Tài Ngun Mơi
Trường huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình, UBND các xã Vũ Tây, Thanh Tân, Vũ Lễ
huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình
thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn..
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Kim Thị Thu Trang

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục hình ...........................................................................................................viii
Trích yếu luận văn ....................................................................................................... ix
Thesis abstract ............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1


1.2.

Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2

1.3.

Yêu cầu của đề tài ............................................................................................ 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 3
2.1.

Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp ......................................... 3

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 3

2.1.2.

Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ................................ 4

2.2.

Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất .................................................. 5

2.2.1.

Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất ............................... 5


2.2.2.

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và việt nam ........................... 7

2.3.

Nội dung đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................................... 8

2.3.1.

Khái quát về hiệu quả sử dụng đất ................................................................... 8

2.3.2.

Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất ............................................. 11

2.3.3.

Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất ...................................................... 11

2.3.4.

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................. 13

2.3.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ......................... 16

2.3.6.


Các nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp...................... 18

2.3.7.

Tiêu chuẩn lựa chọn các loại hình sử dụng đất ............................................... 21

2.4.

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp............................................................. 22

2.4.1.

Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất ................................... 22
iii

download by :


2.4.2.

Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................. 22

2.4.3.

Một số định hướng sử dụng đất nông nghiệp .................................................. 23

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 24
3.1.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 24


3.2.

Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 24

3.3.

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 24

3.4.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 24

3.4.1.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp.................................................. 24

3.4.2.

Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp.............................................................. 25

3.4.3.

Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất ..................................... 25

3.4.4.

Phương pháp tổng hợp, phân tích, sử lý số liệu .............................................. 29

3.4.5.


Minh họa bằng biểu đồ .................................................................................. 29

Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 30
4.1.

Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường ................................................ 30

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 30

4.1.2.

Các nguồn tài nguyên .................................................................................... 33

4.1.3.

Thực trạng môi trường và biến đổi khí hậu .................................................... 35

4.2.

Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội............................................................... 37

4.2.1.

Thực trạng phát triển kinh tế .......................................................................... 37

4.2.2.


Thực trạng Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ........................................ 39

4.2.3.

Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ................................................................ 40

4.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường.............. 45

4.3.1.

Thuận lợi ....................................................................................................... 45

4.3.2.

Khó khăn, hạn chế ......................................................................................... 45

4.4.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ............................................................... 46

4.4.1.

Hiện trạng sử dụng các loại đất của huyện ..................................................... 46

4.4.2.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện .............................................. 48


4.4.3.

Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ sản xuất nông nghiệp ......................... 52

4.5.

Đánh gİá hİệu quả sử dụng đất nơng nghİệp .................................................. 53

4.5.1.

Tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện qua một số năm ........................... 53

4.5.2.

Các loại hình sử dụng đất và các kiểu sử dụng đất chính của huyện ............... 54

iv

download by :


4.5.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 55

4.6.

Đề xuất các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp và giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho địa bàn nghiên cứu ............................. 73


4.6.1.

Đề xuất các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp cho địa bàn nghiên cứu.......... 73

4.6.2.

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho địa bàn nghiên
cứu ................................................................................................................ 77

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 80
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 80

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 81

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 82
Phụ lục ...................................................................................................................... 85

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng việt

CPTG

Chi phí trung gian

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

ĐBSCL

Đồng bằng song Cửu Long

FAO

Tổ chức nông lương thế giới

GTSX

Giá trị sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn


KT-XH

Kinh tế - xã hội

LUT

Loại hình sử dụng đất

NN & PTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TNMT

Tài nguyên Môi trường

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ......................................... 26
Bảng 3.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội .......................................... 26
Bảng 3.3. Phân cấp đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả mơi trường của các loại hình
sử dụng đất ................................................................................................ 28
Bảng 3.4. Thang điểm đánh giá tính hiệu quả của các kiểu sử dụng đất ..................... 28
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Kiến Xương ................................ 47
Bảng 4.2. Hiện trạng nhóm đất nơng nghiệp năm 2015.............................................. 49
Bảng 4.3. Tình hình biến động diện tích đất nơng nghiệp huyện Kiến Xương
(2013 – 2015) ............................................................................................ 50
Bảng 4.4. Diện tích, năng suất, sản lượng sản xuất nông nghiệp của huyện qua
một số năm................................................................................................ 54
Bảng 4.5. Các loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất chính của huyện ................. 55
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế một số cây trồng chính tiểu vùng 1.................................. 56
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế một số cây trồng chính tiểu vùng 2.................................. 57
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tại Tiểu vùng 1 ........................ 58
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tại Tiểu vùng 2 ........................ 60
Bảng 4.10. Tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất trên
các tiểu vùng ............................................................................................. 61
Bảng 4.11. Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất tại Tiểu vùng 1 ......................... 63
Bảng 4.12. Hiệu quả về xã hội các loại hình sử dụng đất tại Tiểu vùng 2 ..................... 64
Bảng 4.13. Tổng hợpđánh giá hiệu quả về xã hội các loại hình sử dụng đất trên
các tiểu vùng ............................................................................................. 65
Bảng 4.14. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế của người dân với hướng dẫn .............. 67
Bảng 4.15. Tình hình sử dụng thuốc BVTV cho một số cây trồng ở huyện .................. 69
Bảng 4.16. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất
của tiểu vùng 1 .......................................................................................... 71
Bảng 4.17. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất
của tiểu vùng 2 .......................................................................................... 72

vii


download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Cơ cấu diện tích các nhóm đất năm 2015 huyện Kiến Xương .......................48
Hình 4.2. Cơ cấu các loại đất nông nghiệp năm 2015 huyện Kiến Xương ....................49

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Kim Thị Thu Trang
Tên luận văn: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp huyện Kiến
Xương tỉnh Thái Bình
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số:60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội, môi trường của huyện Kiến
Xương, tỉnh Thái Bình, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
của huyện.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kiến Xương
tỉnh Thái Bình.
- Đề xuất các loại hình sử dụng đất nông nghiệp phù hợp, và một số giải pháp cụ
thể phục vụ sử dụng đất nông nghiệp hợp lý của huyện Kiến Xương.

Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp;
+ Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp;
+ Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất;
+ Phương pháp tổng hợp phân tích số liệu;
+ Minh họa bằng biểu đồ.
Kết quả chính và kết luận
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình
- Huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình là huyện thuộc vùng ĐBSH, có địa hình
tương đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu ơn hồ, nguồn lao động dồi dào rất
thuận tiện cho phát triển nơng nghiệp.
Tình hình quản lý và sử dụng đất đai.
- Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Kiến Xương. Đất đai trên địa bàn huyện
được chia thành 3 nhóm chính là: Nhóm đất nơng nghiệp; Nhóm đất phi nơng nghiệp và
Nhóm đất chưa sử dụng, nhóm đất nơng nghiệp là nhóm đất 14.032,94 ha chiếm
69,47% tổng diện tích tự nhiên.
Tổng quan về đánh giá hiệu quả sử dụng đất

ix

download by :


- Các loại hình sử dụng đất: Theo nghiên cứu, trên địa bàn huyện Kiến Xương
có 5 loại hình sử dụng đất với 26 kiểu sử dụng đất chính.
- Hiệu quả kinh tế LUT rau màu cho hiệu quả cao nhất, TNHH/ha bình quân đạt
385 triệu đồng; LUT chuyên lúa cho hiệu quả kinh tế thấp nhất TNHH/ha bình quân đạt
40 triệu đồng. LUT lúa màu ngoài việc mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội thì cịn mang
lại nhiều lợi ích cho mơi trường đất, nước; sự ln canh giữa cây trồng nước (lúa) với
cây trồng cạn (cây màu) góp phần thay đổi mơi trường đất, tạo sự phát triển bền vững

cho cây trồng. Đối với LUT chuyên rau hệ số sử dụng đất cao nên ảnh hưởng lớn đến
môi trường đất và môi trường nước do người dân sử nhiều phân hố học, thuốc bảo vệ
thực vật. Có thể thấy chất lượng sản phẩm trồng trọt chưa đồng đều, tỷ lệ rau và lúa áp
dụng thực hành sản xuất tốt trong trồng trọt cịn thấp, tình trạng lạm dụng hóa học trong
canh tác cịn phổ biến.
Đề xuất loại hình sử dụng đất nơng nghiệp trong tương lai và một số giải pháp sử dụng
đất hiệu quả.
- Xác định các loại hình sử dụng đất đạt hiệu quả cao, có thể đưa vào sản xuất
hiệu quả: Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kiến Xương được
đề xuất bao gồm LUT nuôi trồng thủy sản, LUT cấy ăn quả, LUT rau màu
- Để hỗ trợ cho phát triển sản xuất nông nghiệp, huyện cần tăng cường nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp bền vững lâu dài như sử dụng hợp lý về phân bón,
tiếp thị mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nơng sản hàng hố, đầu tư về cơ sở hạ
tầng, hỗ trợ về chính sách; hỗ trợ cho vay vốn, nâng cao hiểu biết cho người dân và đưa
các biện pháp kinh tế khoa học vào phục vụ cho việc sản xuất.

x

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Kim Thi Thu Trang
Thesis title: Evaluate the efectiveness of land use for agriculture production in
Kien Xuong district, Thai Binh province.
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Training Facility Name: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

Research Objectives:
- Assessing the natural conditions of economic, social and environmental
indicators of Kien Xuong District, Thai Binh Province, analysis of factors affecting
agricultural production in the district.
- Evaluate the effectiveness of use of agricultural land in Kien Xuong district,
Thai Binh province.
- Recommended types of agricultural land use accordingly, and some specific
solutions to serve the agricultural land use right of Kien Xuong district.
Research Methods:
+ Method investigate secondary data;
+ Methodology survey of primary data collection;
+ Effective method of land use types;
+ Synthetic method of data analysis;
+ Illustrated with diagrams, the plan.
Main results and conclusions
Natural conditions, economic - social Kien Xuong District in Thai Binh
- Kien Xuong District, Thai Binh Province's districts of the Red River Delta,
where the terrain is relatively flat, fertile soil, temperate climate, abundant labor
resources is very convenient for agricultural development.
The situation management and land use.
- State land use Kien Xuong district. Land in the district is divided into 3 main
groups: Group of agricultural land; Group non-agricultural land and unused land Group,
the group is a group of agricultural land occupies 14032.94 hectares of land 69.47 % of
the natural area.
Overview assess the effects of land use

xi

download by :



- The type of land use: According to the study, Kien Xuong district has 5 LUT
with 26 major land use.
- Economic efficiency vegetable LUT for highest efficiency, LUT average of
385 million/ha; LUT rice specialist for the lowest economic efficiency, LUT ha average
of 40 million/ha. LUT color rice besides bringing economic efficiency, it also brings
social benefits to soil and water; Crop rotation between water (rice) with dry plants
(crops) contributed to changing the soil environment, creating sustainable growth for
plants. For specialized vegetable LUT coefficient of land use should greatly affect soil
and water environment due to more people using chemical fertilizers, plant protection
products. Can see the quality of horticultural products has been uneven, the proportion
of vegetables and rice applicable good manufacturing practices in the cultivation is low,
chemical abuse is still common in cultivation.
Recommended types of agricultural land use in the future and some solutions
effective land use.
- Identify the type of land use with high efficiency, which can lead to efficient
production: The type of use of agricultural land in Kien Xuong district includes the
LUT proposed aquaculture, LUT transplant fruit, LUT vegetables.
- To support the development of agricultural production, improve district should
enhance efficient use of agricultural land as long-term sustainability of the rational use
of fertilizers, marketing expand markets for agricultural products goods, investment in
infrastructure, policy support; lending support, raise awareness for the people and bring
economic measures serve science in the production.

xii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá. Đối với mỗi quốc gia
đất đai luôn gắn liền với ranh giới lãnh thổ, với lịch sử đấu tranh hình thành, xây
dựng và phát triển của quốc gia đó. Ngày nay, đất đai đang trở thành mối quan
tâm hàng đầu của tất cả các ngành. Nhu cầu đất đai tăng cao do nhu cầu tăng
trưởng kinh tế - xã hội trong khi việc sử dụng đất đai hiện nay ở nước ta còn
nhiều bất cập và hạn chế. Điều này dẫn đến tình trạng đất đai sử dụng một cách
bừa bãi, khơng theo quy hoạch.
Vai trị to lớn của đất đai đã được khẳng định rõ ràng: là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là đầu vào quan trọng của tất cả các ngành sản xuất, là thành phần quan
trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng cơ
sở kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng, đặc biệt là đối với ngành sản
xuất nông nghiệp, đất là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản
xuất đất nông nghiệp, đồng thời cũng là môi trường duy nhất sản xuất ra những
lương thực thực phẩm nuôi sống con người…
Nông nghiệp là một ngành sản xuất chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ
cấu kinh tế của nhiều nước trên thế giới. Đặc biệt ở các nước đang phát triển như
nước ta hện nay, sản xuất nông nghiệp không chỉ đảm bảo nhu cầu lương thực,
thực phẩm cho con người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ cho
quốc gia. Trên thế giới tổng diện tích đất tự nhiên là 149 triệu km2. Những loại
đất tốt thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm 12,6%. Những loại đất quá
xấu chiếm tới 40,5%. Diện tích đất trồng trọt chỉ khoảng 10% tổng diện tích tự
nhiên. đất đai thế giới phân bố không đống đều giữa các châu lục và các nước
(Châu Mỹ chiếm 35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm
20%, châu Đại Dương chiếm 6%). Diện tích đất nơng nghiệp giảm liên tục về số
lượng và chất lượng. ước tính có tới 15% tổng diện tích đất trên trái đất bị thoái
hoá do những hành động của con người gây ra. Dân số thế giới tăng nhanh nhưng
tiềm năng đất nơng nghiệp thế giới lại có hạn. Vì vậy để có đủ lương thực và
thực phẩm cho nhu cầu của con người phải bảo vệ và có định hướng sử dụng hợp
lý nguồn tài nguyên quý giá là đất đai cho sản xuất nông nghiệp.


1

download by :


Huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình là huyện thuộc vùng ĐBSH, có địa
hình tương đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu ơn hồ, nguồn lao động dồi
dào, diện tích đất nơng nghiệp lớn 14.032,94 ha chiếm 69,47% tổng diện tích tự
nhiên, thuận lợi cho việc canh tác nơng nghiệp, phát triển theo hướng sản xuất
nông nghiệp chuyên môn hóa. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu sử dụng
đất, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Đất Đai – Học Viện Nông
Nghiệp Việt Nam, đồng thời dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên: TS.
Nguyễn Duy Bình, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội, môi trường của huyện
Kiến Xương, tỉnh Thái Bình, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất nông
nghiệp của huyện.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kiến
Xương tỉnh Thái Bình.
- Đề xuất các loại hình sử dụng đất nông nghiệp phù hợp, và một số giải
pháp cụ thể phục vụ sử dụng đất nông nghiệp hợp lý của huyện Kiến Xương.
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
- Xác định những lợi thế và khó khăn về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội
ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp của huyện.
- Thu thập chính xác số liệu về các loại hình sử dụng đất trên địa bàn
huyện.
- Tìm ra các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp thích hợp theo hướng đa
dạng hóa sản xuất nơng nghiệp với hiệu quả kinh tế cao.


2

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. ĐẤT VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẤT ĐỐI VỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Khái niệm về đất đai và đất sản xuất nông nghiệp
* Khái niệm về đất đai
Docutraiep cho rằng “Đất là vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập, lâu đời do
kết quả của quá trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố hình thành bao gồm: đá,
động thực vật, khí hậu, địa hình, thời gian” (dẫn theo Trần Văn Chính, 2009).
Tuy vậy, khái niệm này chưa đề cập đến khả năng sử dụng và sự tác động của
các yếu tố khác tồn tại trong môi trường xung quanh. Do đó, sau này một số học
giả khác đã bổ sung các yếu tố: nước của đất, nước ngầm và đặc biệt là vai trò
của con người để hoàn chỉnh khái niệm về đất nêu trên.
Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm các yếu tố cấu
thành của môi trường sinh thái ngay bên trên và dưới bề mặt đó như: Khí hậu
thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước (hồ, sơng suối…), các dạng trầm tích sát
bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đồn thực vật,
trạng thái định cư của con người, những kết quả nghiên cứu trong quá khứ và
hiện tại để lại (Nguyễn Khang và cs., 2000).
Theo điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất đai được chia thành 3 nhóm lớn
là: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. (Quốc hội nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2013).
* Khái niệm về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản, làm muối và mục đích

bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, 2011).
Luật Đất đai (2013) quy định, đất nông nghiệp là đất được xác định chủ
yếu để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp như đất trồng cây hàng năm, đất trồng
cây lâu năm, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất nuôi trồng

3

download by :


thuỷ sản, đất làm muối hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp (Quốc hội
nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2013).
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nơng nghiệp
Đất đai đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
người, là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Các Mác đã nhấn
mạnh: “Đất là mẹ, là sức lao động, là cha sản sinh ra của cải vật chất trong xã
hội” (Trần Văn Chính, 2009). “Đất đai là tài ngun vơ cùng quý giá, là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa
bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở y tế, văn hóa, xã hội, an ninh
quốc phịng”( Luật đất đai năm 2013).
Trong nơng nghiệp, đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao
động. Như vậy đất đai không chỉ là chỗ đứng, chỗ tựa của lao động mà còn cung
cấp dinh dưỡng nuôi cây trồng và thông qua sự phát triển của trồng trọt tạo điều
kiện cho ngành chăn nuôi phát triển. Với ý nghĩa đó, đất đai là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là cơ sở tự nhiên sản sinh ra của cải vật chất cho xã hội. Ở nước ta với
hơn 70% dân số làm nông nghiệp nên vấn đề phát triển nông nghiệp là mặt trận
hàng đầu tạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất
nước (Lê Phong Du, 2007).

Đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nơng nghiệp nếu
biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất sẽ ngày càng tăng lên. Tuy nhiên,
thực tế cũng cho thấy diện tích đất tự nhiên nói chung và đất nơng nghiệp nói
riêng có hạn và chúng khơng thể tự sinh sơi. Trong khi đó, áp lực từ sự gia tăng
dân số, sự phát triển của xã hội đã và đang làm đất nông nghiệp ngày càng bị thu
hẹp do chuyển đổi sang mục đích phi nơng nghiệp như xây dựng cơ sở hạ tầng,
các khu đô thị, khu công nghiệp… đã làm cho đất đai ngày càng khan hiếm về số
lượng, giảm về mặt chất lượng và hạn chế khả năng sản xuất. Sử dụng đất một
cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững là một trong những điều kiện quan trọng
nhất để phát triển nền kinh tế của mọi quốc gia (Đặng Kim Sơn, 2008).
Đất đai là yếu tố đầu vào của sản xuất nơng nghiệp, sử dụng nó có ảnh
hưởng lớn đến kết quả đầu ra và khả năng sinh lợi. Đất đai được coi là một loại
tài sản, chủ tài sản đất có quyền nhất định do luật pháp của mỗi nước quy định.
Đây là điều kiện để chủ tài sản có thể chuyển nhượng và phát huy được hiệu quả
sử dụng đất.
4

download by :


2.2. SỬ DỤNG ĐẤT VÀ NHỮNG QUAN ĐIỂM SỬ DỤNG ĐẤT
2.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
2.2.1.1. Sử dụng đất là gì?
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường.
Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn
đinh và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu
sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất
nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất
thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất

nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào
thuộc tính tự nhiên của đất đai.
Theo FAO, đất đai là nguồn tài nguyên được sử dụng cho nhiều mục đích
khác nhau :
- Sử dụng cho mục đích sản xuất nơng nghiệp :
+ Sản xuất cây trồng (tạo ra các sản phẩm sơ cấp)
+ Sản xuất chăn nuôi (tạo ra các sản phẩm thứ cấp)
- Sử dụng cho mục đích bảo vệ (chống suy thối đất, bảo tồn đa dạng hóa
lồi sinh vật, bảo vệ các loài quý hiếm).
- Sử dụng cho các mục đích khai thác khống sản.
- Sử dụng cho các mục đích khác: sử dụng đất theo các chức năng đặc biệt
như đường sá, dân cư, công nghiệp, an dưỡng,…
Loại hình sử dụng đất(LUT) là bức tranh mơ tả thực trạng sử dụng đất
của một vùng đất với những phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện
kinh tế - xã hội và kỹ thuật được xác định.
2.2.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất…vừa bị chi phối bởi các
điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy
luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và nhân tố
ảnh hưởng chủ yếu đến việc sử dụng đất là:
* Yếu tố điều kiện tự nhiên
5

download by :


Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng,…)
có ảnh hưởng trực tiếp đến q trình sản xuất, đặc biệt là sản xuất nơng nghiệp
dẫn theo (Đào Ngọc Đức, 2009).
- Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến

sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ơn nhiều
hay ít, nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian,
biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm…trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân
bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi
mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất, cũng
như đảm bảo khả năng cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát triển.
- Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với
mực nước biển, độ dốc hướng dốc…thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau,
từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp.
Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn
cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và
cơ giới hóa.
Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ,
nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến
khả năng, cơng dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo các quy luật
của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế,
xã hội và môi trường.
* Yếu tố về kinh tế – xã hội
Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thơng tin và
quản lý, sức sản xuất trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và
phân bổ sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải,
sự phát triển của khoa học kỹ thuật cơng nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao
động…. Thực vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu xã
hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất
đai cho phép xác định khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất.
Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới việc sử dụng đất được đánh giá
bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan đến lợi ích kinh tế
của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất. Tuy nhiên nếu có chính sách ưu
đãi sẽ tạo điều kiện cải tạo và hạn chế sử dụng đất theo kiểu bóc lột đất. Mặt


6

download by :


khác, sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình trạng đất đai
khơng những bị sử dụng khơng hợp lý mà cịn bị hủy hoại.
Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hôi tạo ra
nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị trí
và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế – xã hội
trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó
khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao.
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và việt nam
2.2.2.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
Tổng diện tích bề mặt của tồn thế giới là 510 triệu km2 trong đó đại
dương chiếm 361 triệu km2 (71%), còn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 149 triệu
km2 (29%). Bắc bán cầu có diện tích lớn hơn nhiều so với Nam bán cầu. Diện
tích đất nơng nghiệp trên thế giới được phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm
35%, Châu Á chiếm 26%, Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 6%. Bình quân
đất nông nghiệp trên thế giới là 12.000m2. Đất trồng trọt trên toàn thế giới mới
đạt 1,5 tỷ chiếm 10,8% tổng diện tích đất đai, 46% đất có khả nẳng sản xuất nơng
nghiệp như vậy cịn 54% đất có khả năng sản xuất nhưng chưa được khai thác.
Diện tích đất đang canh tác trên thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích đất tự
nhiên (khoảng 1.500 triệu ha), được đánh giá là:
- Đất có năng suất cao: 14%
- Đất có năng suất trung bình: 28%
- Đất có năng suất thấp: 58%
Người ta ước tính có tới 15% tổng diện tích đất trên trái đất bị thoái hoá
do những hành động bất cẩn của con người gây ra (Hội khoa học đất, 2000).
Theo P.Buringh dẫn theo Nguyễn Thị Vòng và cs. (2001), tồn bộ đất có khả

năng nơng nghiệp của thế giới chừng 3,3 tỷ ha (chiếm 22% tổng diện tích đất
liền); khoảng 78% (xấp xỉ 11,7 tỷ ha) không dùng được vào nông nghiệp.
Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là đất
nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác dân số ngày
càng tăng, theo ước tính mỗi năm dân số thế giới tăng từ 80 - 85 triệu người. Như
vậy, với mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2 – 0,4 ha đất nơng nghiệp mới đủ
lương thực, thực phẩm. Đứng trước những khó khăn rất lớn đó thì việc đánh giá
hiệu quả sử dụng đất của đất nông nghiệp là hết sức cần thiết.
7

download by :


2.2.2.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam
Việt Nam là nước có diện tích đứng thứ 4 ở vùng Đông Nam Á, nhưng
dân số lại đứng thứ 2 nên bình qn diện tích trên đầu người xếp vào hàng thứ 9
trong khu vực. Theo số liệu kiểm kê đất đai tồn quốc năm 2014, tổng diện tích
tự nhiên của cả nước là 33.095,7 nghìn ha. Tính riêng diện tích đất nơng nghiệp
là 26.197,4 nghìn ha (chiếm 79,24% tổng diện tích đất tự nhiên): trong đó diện
tích đất trồng cây hàng năm có diện tích là 6.437,6 nghìn ha, diện tích đất trồng
cây lâu năm là 3.680,5 nghìn ha (Tổng cục thống kê, 2014). Trong khi đó dân số
của cả nước năm 2012 lên đến 88780,0 nghìn người (Tổng cục thống kê, 2014).
Bình qn diện tích đất nơng nghiệp trên đầu người của cả nước thuộc loại thấp
là 0,3 ha/người, tại ĐBSH bình quân đạt 0,06 ha/người, tại ĐBSCL đạt khoảng
0,17 ha/người.
Ngày nay với áp lực về dân số và tốc độ đơ thị hóa kèm theo là những q
trình xói mịn rửa trơi bạc màu do mất rừng, mưa lớn,canh tác không hợp lý, chăn
thả quá mức; q trình chua hố, mặn hóa, hoang mạc hố, cát bay, đá lộ đầu,
mất cân bằng dinh dưỡng...Tỷ lệ bón phân N : P : K trên thế giới là 100 : 33 : 17
còn ở Việt Nam là 100 : 29 : 7 thiếu lân và kali nghiêm trọng dẫn đến diện tích

đất đai nước ta nói chung ngày càng giảm, đặc biệt là diện tích đất nơng nghiệp.
Tính theo bình qn đầu người thì diện tích đất tự nhiên giảm 26,7%, đất nơng
nghiệp giảm 21,5%.
Vì vậy, vấn đề đảm bảo lương thực , thực phẩm trong khi diện tích đất
nơng nghiệp ngày càng giảm đang là một áp lực rất lớn. Do đó việc sử dụng hiệu
quả nguồn tài nguyên đất nông nghiệp càng trở nên quan trọng đối với nước ta.
2.3. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.3.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất
Bản chất của hiệu quả được hiểu như sau:
- Việc đáp ứng nhu cầu của con người trong đời sống xã hội
- Việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn lực để phát triển lâu bền.
Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta xem xét trong lĩnh vực sử dụng
đất thì hiệu quả sử dụng đất là chỉ tiêu chất lượng đánh giá kết quả sử dụng đất
trong hoạt động kinh tế. Thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu được
bằng tiền, đồng thời về mặt xã hội là thể hiện hiệu quả của lực lượng lao động
được sử dụng trong cả quá trình hoạt động kinh tế cũng như hàng năm để khai

8

download by :


thác đất. Riêng đối với ngành nông nghiệp, vùng với hiệu quả kinh tế về giá trị
và hiệu quả về mặt sử dụng lao động trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu
quả về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch được, nhất là các loại nông
sản cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu…) để đảm
bảo sự ổn định về kinh tế -xã hội đất nước.
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật nuôi phù hợp là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết
các nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học,

các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự
mong muốn của nông dân - những người trực tiếp tham gia vào q trình sản
xuất nơng nghiệp (Viện Quy hoạch & Thiết kế nông nghiệp và Hội khoa học đất
Việt Nam, 2011).Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các
nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là mong
muốn của nông dân - những người trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp.
Hiện nay, các nhà khoa học đều cho rằng: Vấn đề đánh giá hiệu quả sử
dụng đất không chỉ xem xét đơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào đó mà
phải xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và
hiệu quả môi trường.
a. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, là khâu trung tâm của các loại
hiệu quả, nó liên quan trực tiếp tới nền sản xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù
và các quy luật kinh tế khác nhau. Vì thế hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3
vấn đề:
- Một là mọi hoạt động của con người đều phải quan tâm và tuân theo quy
luật “tiết kiệm thời gian”;
- Hai là hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết
hệ thống;
- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế bằng q trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ các
lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả
đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt
được là phần gía trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần
9

download by :



giá trị của nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xem xét cả về phần so sánh
tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại
lượng đó.
Xuất phát từ nhưng lý do này mà trong q trình đánh giá đất nơng nghiệp
cần phải chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao.
b. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với hiệu quả kinh tế,nó thể hiện
mục tiêu hoạt động kinh tế của con người. Hiệu quả xã hội là mối tương quan so
sánh giữa kết quả xã hội và lượng chi phí bỏ ra .Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng
đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn
vị diện tích đất nơng nghiệp.
Theo Nguyễn Duy Tính (1995), hiệu quả về mặt xã hội của sử dụng đất
nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị
diện tích đất nơng nghiệp.
Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần quan tâm
đến những tác động của sản xuất nông nghiệp đến các vấn đề xã hội như: giải
quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ dân trí trong nơng thôn.
c. Hiệu quả môi trường
Môi trường là vấn đề mang tính tồn cầu, hiệu quả mơi trường được các
nhà mơi trường học rất quan tâm trong điều kiện hiện nay. Một hoạt động sản xuất
được coi là có hiệu quả khi hoạt động đó khơng gây tổn hại hay có những tác động
xấu đến môi trường như đất, nước, không khí và hệ sinh học, là hiệu quả đạt được
khi q trình sản xuất kinh doanh diễn ra khơng làm cho mơi trường xấu đi mà
ngược lại, q trình sản xuất đó làm cho mơi trường tốt hơn, mang lại một môi
trường xanh, sạch, đẹp hơn trước (dẫn theo Đỗ Nguyên Hải, 1999).
Theo Đỗ Nguyên Hải, một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy
giảm độ phì ở những vùng đất thâm canh cao là vấn đề sử dụng phân bón mất
cân đối giữa N:P2O5:K2O (Hội Khoa học đất, 2000).
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính
lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu đến tương

lai, gắn chặt quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi
trường sinh thái.

10

download by :


2.3.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
“Thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp.
Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 - 5 tỷ ha. Nhân loại đang làm
hư hại đất nông nghiệp khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6 – 7 triệu ha
đất nơng nghiệp bị bỏ hoang do xói mịn và thối hóa. Để giải quyết nhu cầu về
sản phẩm nông nghiệp, con người phải thâm canh, tăng vụ tăng năng suất cây
trồng và mở rộng diện tích đất nơng nghiệp” (Viện quy hoạch và thiết kế nông
nghiệp, 1995).
Mặt khác phát triển nơng nghiệp chỉ có thể thích hợp được khi con người
biết cách làm cho môi trường không bị phá hủy gây tác hại đến đời sống xã hội.
Đồng thời, cần tạo ra môi trường thiên nhiên và xã hội thuận lợi cho sự phát triến
nông nghiệp ở giai đoạn hiện tại và mở ra những điều kiện phát triển trong tương
lai. Do đó, cần đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ảnh hưởng đến môi
trường xung quanh, phải đánh giá khả năng thích hợp của các loại hình sử dụng
đất nơng nghiệp có phù hợp với đất đai hay khơng, việc sử dụng hóa chất trong
nơng nghiệp có để lại tồn dư hay khơng.
Tóm lại đánh giá hiệu quả phải được xem xét một cách toàn diện cả về
mặt thời gian và không gian trong mối quan hệ hiệu quả chung của toàn nền kinh
tế. Hiệu quả đó bao gồm: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường.
Ba loại hiệu quả này có mối quan hệ mật thiết với nhau như một thể thống nhất
và khơng thể tách rời (Vũ Thị Bình, 2010).
2.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất

Việc nâng cao hiệu quả là mục tiêu chung, chủ yếu xuyên suốt mọi quá
trình sản xuất của xã hội. Tuỳ theo nội dung của hiệu quả mà có những tiêu
chuẩn đánh giá hiệu quả khác nhau ở mỗi thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội khác
nhau. Tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả là một vấn đề phức tạp và có nhiều ý kiến
chưa thống nhất. Tuy nhiên, đa số các nhà kinh tế đều cho rằng tiêu chuẩn cơ bản
và tổng quát khi đánh giá hiệu quả là mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội và sự tiết
kiệm lớn nhất về chi phí và tiêu hao các nguồn tài nguyên, sự ổn định lâu dài của
hiệu quả.
Trên cơ sở đó, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp có
thể xem xét ở các mặt sau:
+ Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả đối với toàn xã hội là khả năng thoả mãn

11

download by :


nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng cho xã hội bằng của cải vật chất sản xuất ra.
Đối với nông nghiệp, tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả là mức đạt được các mục
tiêu kinh tế - xã hội, môi trường do xã hội đặt ra như tăng năng suất cây trồng,
vật nuôi, tăng chất lượng và tổng sản phẩm hướng tới thoả mãn tốt nhu cầu nông
sản cho thị trường trong nước và tăng xuất khẩu, đồng thời đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp bền vững.
+ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp có đặc thù riêng, trên 1 đơn
vị đất nơng nghiệp nhất định có thể sản xuất đạt được những kết quả cao nhất với
chi phí bỏ ra ít nhất, ảnh hưởng mơi trường ít nhất. Đó là phản ánh kết quả quá
trình đầu tư sử dụng các nguồn lực thơng qua đất, cây trồng, thực hiện q trình
sinh học để tạo ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường xã hội với
hiệu quả cao.
+ Các tiêu chuẩn đó được xem xét với sự ứng dụng lý thuyết sản xuất cơ

bản theo nguyên tắc tối ưu hố có ràng buộc. Sử dụng đất phải đảm bảo cực tiểu
hố chi phí các yếu tố đầu vào, theo nguyên tắc tiết kiệm khi cần sản xuất ra một
lượng nơng sản nhất định, hoặc thực hiện cực đại hố lượng nơng sản khi có một
lượng nhất định đất nơng nghiệp và các yếu tố đầu vào khác.
+ Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất
ngành nông nghiệp, đến hệ thống môi trờng sinh thái nông nghiệp, đến những
người sống bằng nông nghiệp. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng đất phải theo
quan điểm sử dụng đất bền vững hướng vào 3 tiêu chuẩn chung như sau:
* Bền vững về mặt kinh tế
+ Loại cây trồng nào cho hiệu quả kinh tế cao, phát triển ổn định thì được
thị trường chấp nhận. Do đó, phát triển sản xuất nơng nghiệp là thực hiện tập
trung, chuyên canh kết hợp với đa dạng hoá sản phẩm.
+ Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình
qn vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các sản phẩm
chính và phụ (đối với cây trồng là gỗ, củi, hạt, củ, quả,... và tàn dư để lại). Một
hệ thống nơng nghiệp bền vững phải có năng suất trên mức bình qn vùng, nếu
khơng sẽ khơng cạnh tranh được trong cơ chế thị trường. Mặt khác, chất lượng
sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phương, trong nước và hướng tới
xuất khẩu tuỳ theo mục tiêu của từng vùng.
+ Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng nhất

12

download by :


×