Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện nghi lộc tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.37 KB, 115 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN TẤT BẢO

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
HUYỆN NGHI LỘC - TỈNH NGHỆ AN

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Quang Học

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa đưọc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc. /.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Tất Bảo

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.
Nguyễn Quang Học, đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tơi
xin được cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo bộ môn Quy hoạch đất đai,
Khoa Quản lý đất đai- Học Viện Nông nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
thực hiện đề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến UBND huyện Nghi Lộc, phịng Tài ngun
và Mơi trường huyện Nghi Lộc; các phòng ban và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
thuộc huyện Nghi Lộc đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài. Tôi
cũng xin chân thành cảm ơn tới những người thân trong gia đình và cơ quan, đồng
nghiệp đã khích lệ, tạo điều kiện cho tơi trong q trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016


Tác giả luận văn

Nguyễn Tất Bảo

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục hình ...........................................................................................................viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix
Thesis abstract .............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.3.


Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4.

Điểm mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................ 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở khoa học, lý luận của quy hoạch sử dụng đất ......................................... 4

2.1.1.

Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất................................................................ 4

2.1.2.

Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất ............................................................... 5

2.1.3.

Các loại hình quy hoạch sử dụng đất đai .......................................................... 7

2.1.4.

Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng đất đai ............................................ 8

2.2.

Cơ sở đánh giá về tính khả thi và hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất ............. 9


2.2.1.

Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất .......................... 9

2.2.2.

Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất ............................. 13

2.3

Khái quát về QHSDĐ cấp huyện.................................................................... 15

2.3.1.

Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ............................................. 15

2.3.2.

Trách nhiệm tổ chức, lập QHSDĐ cấp huyện ................................................. 15

2.4.

Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới và Việt Nam ........................... 16

2.4.1.

Quy hoạch sử dụng đất một số nước trên thế giới ........................................... 16

2.4.2.


Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam ................................. 20

2.5.

Tình hình quy hoạch và quản lý sử dụng đất trong tỉnh Nghệ An ................... 26

iii

download by :


Phần 3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu ...................................... 29
3.1.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 29

3.2.

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 29

3.2.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Nghi Lộc ................................ 29

3.2.2.

Đánh giá công tác quản lý đất đai và sử dụng đất huyện Nghi Lộc tỉnh
Nghệ An ........................................................................................................ 29


3.2.3.

Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 ....................................................................................................... 29

3.2.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phương án
QHSD đất ...................................................................................................... 30

3.3.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 30

3.3.1.

Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp ............................................................ 30

3.3.2.

Phương pháp về điều tra khảo sát thực địa ..................................................... 30

3.3.3.

Phương pháp thống kê so sánh ....................................................................... 30

3.3.4.

Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 31


3.3.5.

Phương pháp đánh giá ................................................................................... 31

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 32
4.1.

Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ................................................ 32

4.1.1.

Vị trí địa lý .................................................................................................... 32

4.1.2.

Địa hình, địa mạo.......................................................................................... 33

4.1.3.

Khí hậu và thời tiết ........................................................................................ 34

4.1.4.

Thủy văn ....................................................................................................... 35

4.1.5.

Các nguồn tài nguyên chính ........................................................................... 36

4.1.6.


Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế......................................... 39

4.1.7.

Dân số, lao động, việc làm và thu nhập .......................................................... 45

4.1.8.

Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nơng thơn............................... 47

4.2.

Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đại và biến động sử dụng đất ........... 48

4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai ............................................................................... 48

4.2.2.

Đánh giá hiện trạng đất đai và tình hình biến động đất đai của huyện
Nghi Lộc ....................................................................................................... 54

4.3.

Đánh giá kết quả thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 ................................................................................................ 68

iv


download by :


4.3.1.

Khái quát về phương án QH SDĐ 2020, Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
2011-2015 ..................................................................................................... 68

4.3.2.

Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015 ................................................................. 70

4.3.3.

Đánh giá về kết quả chuyển đổi mục đích sử dụng đất .................................. 76

4.3.4.

Đánh giá kết quả chuyển đổi đất chưa sử dụng vào sử dụng đất .................... 80

4.3.5.

Đánh giá về thực hiện các dự án QH KHSDĐ ................................................ 83

4.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả phương án quy
hoạch sử dụng đất .......................................................................................... 92


4.4.1.

Giải pháp nâng cao chất lượng phương án quy hoạch sử dụng đất. ................. 92

4.4.2.

Các giải pháp về tăng cường vốn đầu tư ......................................................... 93

4.4.3.

Các giải pháp về chính sách, pháp luật của Nhà nước..................................... 94

4.4.4.

Giải pháp về tổ chức ...................................................................................... 94

4.4.5.

Các giải pháp về khoa học – công nghệ, xã hội và môi trường ....................... 95

4.4.6.

Các giải pháp khác ......................................................................................... 95

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 97
5.1.

Kết luận ........................................................................................................ 97


5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 99

Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 100
Phụ lục .................................................................................................................... 102

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

CN - TTCN

Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

CS

Cơ sở

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GTSX


Giá trị sản xuất

KDC

Khu dân cư

KT – XH

Kinh tế xã hội

KHSDĐ

Kế hoạch sử dụng đất

NN

Nông nghiệp

QĐ – UB

Quyết định của uỷ ban

QHSDĐĐ

Quy hoạch sử dụng đất đai

TM – DV

Thương mại - dịch vụ


THCS

Trung học cơ sở

UBND

Uỷ ban nhân dân

XD

Xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010-2015 .......................................................... 40
Bảng 4.2. Phân bố dân cư huyện Nghi Lộc năm 2015................................................ 46
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất các loại đất Huyện Nghi Lộc năm 2015 ................. 55
Bảng 4.5. Biến động đất đai của huyện Nghi Lộc ...................................................... 66
Bảng 4.6. Khái quát về phương án QH SDĐ 2020, Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
2011-2015 ................................................................................................. 69
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 .......... 72

Bảng 4.8. Kết quả thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo phương án
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 của huyện Nghi Lộc ........................ 76
Bảng 4.9. Danh mục cơng trình dự án có chuyển đổi mục đích sử dụng đất
năm 2015 .................................................................................................. 78
Bảng 4.10. Kết quả việc thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo phương
án quy hoạch sử dụng đất của huyện Nghi Lộc đến năm 2015 ................... 80
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện và nguyên nhân chậm tiến độ của một số cơng trình
dự án trên địa bàn huyện trong giai đoạn 2010-2015.................................. 84

vii

download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất năm 2015 cả nước ......................................... 24
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Nghi Lộc, tỉnh Nhệ An.................................................... 32
Hình 4.2. Cơ cấu diên tích theo hiện trạng sử dụng đất huyện Nghi Lộc năm 2015..... 56
Hình 4.3. Biểu đồ biến động đất đai Huyện Nghi Lộc qua từng giai đoạn .................... 67
Hình 4.4. Nhà máy bao bì thân thiện mơi trường dự án nhiều năm chỉ là bãi
đất trống ...................................................................................................... 87
Hình 4.5. Bảng quy hoạch của KCN Nam Cấm ........................................................... 88

vii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Tất Bảo

Tên luận văn: Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An
Chuyên ngành: Quản lý Đất đai.

Mã số: 60.85.01.03

Cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đánh giá thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến 2020 trên địa bàn huyện
Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An để tìm ra những yếu tố tích cực và hạn chế khi triển khai thực
hiện chúng.
Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: Thu thập thơng tin tại Phịng Tài
ngun và Mơi trường huyện Nghi Lộc; điều tra các thông tin, số liệu về biến động
diện tích đất giai đoạn 2005 - 2015; số liệu chỉ tiêu kiểm kê đất đai năm 2010, 2015;
bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Nghi Lộc năm 2005, năm 2010 và năm 2015; số
liệu các chỉ tiêu chủ yếu trong phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện
2015 đến năm 2015.
- Phương pháp thống kê, so sánh: Dựa vào những tài liệu, số liệu đã có sẵn ở
các phịng ban để phân tích chọn lọc các tài liệu, số liệu phù hợp. Sau đó tiến hành xử lý
các số liệu, tài liệu đã thu thập được; thống kê, so sánh một số chỉ tiêu sử dụng đất cụ
thể trong cơ cấu sử dụng đất qua các giai đoạn quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Phương pháp xử lý số liệu sử dụng phần mềm vi tính: Các số liệu thu thập
được phân tích, xử lý với sự hỗ trợ hiệu quả của các phần mềm vi tính là Excel.
- Phương pháp bản đồ: Dùng để xử lý các số liệu điều tra, thu thập bằng các
phần mềm máy tính như Microstation, Mapinfo... và thể hiện kết quả bằng bản đồ để
mơ tả tính chất khơng gian và phân bổ các loại đất trong phương án quy hoạch.
Kết quả chính và kết luận
- Huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An là huyện tiếp giáp thành phố Vinh, thị xã Cửa

Lò, là khu vực thuận lợi cho việc phân bố các khu công nghiệp và các nhà máy sản xuất
kinh doanh thúc đẩy sự phát triển theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố của tỉnh
Nghệ An. Nằm trong vùng quy hoạch phát triển kinh tế trọng điểm, trù phú của tỉnh
Nghệ An nói riêng và Bắc Trung Bộ nói chung. Có 10 xã nằm trong Khu kinh tế Đông

ix

download by :


Nam sẽ là điều kiện thuận lợi cho việc thu hút các nguồn đầu tư trong và ngoài nước
thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Với tổng diện tích đất tự nhiên 34579.78 ha dân số
214209 người.
- Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện được tiến hành theo đúng
định kỳ. Tuy nhiên việc quản lý đất đai chưa thật chặt chẽ, tình trạng tranh chấp, lấn
chiếm còn diễn ra.
- Theo phương án QHSDĐ đến năm 2015 cho thấy, mức độ và chất lượng thực
hiện quy hoạch của huyện còn chưa đạt yêu cầu.
Việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất hầu hết đúng với quy hoạch
được phê duyệt, đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế của Huyện, của Tỉnh phù hợp
với chủ trương hạn chế sử dụng đất lúa để ổn định lương thực. Tuy nhiên trong quá
trình thực hiện phương án cũng đã nảy sinh nhiều bất hợp lý và yếu kém. Tình trạng này
xuất phát từ nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân lớn nhất là chất lượng của phương án quy
hoạch chưa cao dẫn đến kết quả thực hiện không sát với chỉ tiêu đề ra. Bên cạnh đó,
chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư, đền bù giải phóng mặt bằng hiện nay cũng
gây tác động không nhỏ làm chậm tiến độ thực hiện các dự án trên địa bàn Huyện.
- Để khắc phục những tồn tại đó, trước tiên cần phải rà soát lại quy hoạch sử
dụng đât với các quy hoạch chuyên ngành và các quy hoạch chưa thực hiện, để phát
hiện những bất hợp lý cho giai đoạn sau, rà soát lại những chỉ tiêu quy hoạch sử dụng
đất khơng cịn phù hợp với thực tế phát triển kinh tế- xã hội của huyện, từ đó đề xuất

phương án để thực hiện quy hoạch đến năm 2020; tăng cường vai trò giám sát của hội
đồng nhân dân, các tổ chức chính trị xã hội và của người dân; đầu tư có trọng điểm và
tranh thủ kêu gọi đầu tư từ bên ngồi cơng bố cơng khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để nhân dân được biết, thực
hiện và kiểm tra việc thực hiện phương án quy hoạch. Ngồi ra cần có những chính sách
phù hợp để thu hút vốn đầu tư, hoàn thiện phương án quy hoạch. Ngồi ra cần có những
chính sách phù hợp để thu hút vốn đầu tư, hồn thiện chính sách bồi thường, giải phóng
mặt bằng, áp dụng khoa học kỹ thuật tiến bộ để phục vụ cho việc thực hiện quy hoạch
sử dụng đất hiệu quả, bền vững và bảo vệ môi trường..

x

download by :


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Tat Bao
Thesis title: “Evaluation of the implementation of plans for land use planning
2020 in Nghi Loc district, Nghe An province”
Major: Land management trainees

Code: 60.85.01.03

Educational orgainization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
The purpose of the research study
- Assess the implementation of land use plans in the province until 2020, Nghi
Loc district, Nghe An province to find the positive factors and constraints to
implementing them.
- Recommend measures to enhance the implementation of land use planning.
Research methodology of the study

- Methods of investigation and data collection: Collecting information at
Division of Natural Resources and Environment Nghi Loc district; Investigation of
information and data on land volatile period 2005 - 2015; indicator data inventory of
land in 2010, 2015; maps of land use Nghi Loc district in 2005, 2010 and 2015; figures
the main criteria in planning projects, district land use plan in 2015 to 2015.
- Statistical methods, compare: Based on the documents and data available in the
departments to analyze selected documents and data as appropriate. Then proceed to
process the data and documents collected; statistics, comparable indicators of specific
land use land use structure through the stages of planning, land use planning.
- The method of data processing using computer software: The data collected is
analyzed, processed with the effective support of computer software as Excel.
- Method of map: Used to process survey data, collected using computer
software such as Microstation, MapInfo ... and show the results in a map to describe the
nature of space and allocation of soil types in the planning options.
Main results and conclusions
- Nghi Loc district, Nghe An province is contiguous districts of Vinh city, Cua
Lo town, the area is favorable for the industrial distribution and manufacturing business
to promote the development towards industrialization of modernization of Nghe An
province. Located in the planned areas of key economic development, rich of Nghe An
province in particular and in general for North Central. There are 10 communes in the
Southeast Economic Zone would be favorable conditions for attracting domestic and

xi

download by :


foreign investment to promote economic development. With a total area of 34579.78
hectares of natural land Population 214 209 people.
- Business planning, land use planning is conducted in accordance with district

periodically. However, land management is not strict, state disputes, encroachment was
taking place.
- According to the land use scheme in 2015 showed that the level and quality of
district planning implementation was not satisfactory.
The implementation of land use plans almost right with the approved plan, to
meet the requirements of economic development of the district, in the province in line
with the policy of land use restrictions to stabilize food rice . But in the process of
implementing the plan has raised more irrational and weak. This situation stems from
several causes. The biggest cause is the quality of planning alternatives have not led to
higher performance results are not close to the set target. Besides, the policy of
compensation and resettlement assistance, land clearance compensation is now also
causing significant impact to slow the progress of implementation of projects in the
districts.
- To overcome these problems, the first need to review the land use planning
with specialized planning and zoning unrealized, to detect the unreasonable for the next
period, review indicators of land use planning is no longer consistent with the actual
development of the district socio-economic, which proposed the plan to implement the
2020 plan; strengthen the supervisory role of the people's councils, the social and
political organizations and the people; targeted investment and investment enlist calling
from outside publicized planning, land use planning has been the State agencies
competent to approve the people known, implement and supervise the implementation
planning options. Also need to have the appropriate policies to attract investment,
improvement planning options. Also need to have the appropriate policies to attract
investment, improvement of policies for compensation, site clearance, application of
advanced science and technology to serve the implementation of effective land-use
planning , sustainability and environmental protection.

xii

download by :



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nền sản xuất, đất đai giữ vị trí đặc biệt quan trọng. Đất đai là điều
kiện vật chất mà mọi sản xuất và sinh hoạt đều cần tới. Đất đai là khởi điểm tiếp
xúc và sử dụng tự nhiên ngay sau khi nhân loại xuất hiện. Trong quá trình phát
triển của xã hội lồi người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật
chất và văn minh tinh thần, tất cả các kỹ thuật vật chất và văn hóa khoa học đều
được xây dựng trên nền tảng cơ bản là sử dụng đất đai. Luật đất đai 2013 đã
khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, xây dựng các cơng tình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc
phòng”. Như vậy, đất đai là điều kiện chung nhất đối với mọi quá trình sản xuất
và hoạt động của con người. Nói cách khác, khơng có đất sẽ khơng có sản xuất
cũng như khơng có sự tồn tại của chính con người. Do vậy, để có thể sử dụng
đúng, hợp lý và có hiệu quả tồn bộ quỹ đất thì việc hiểu rõ khái niệm về đất đai
là vơ cùng cần thiết.
Vì vậy việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là rất cần thiết.
Quy hoạch sử đụng đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng khơng chỉ cho hiện tại mà
cịn cả tương lai, việc thực hiện đúng phương án quy hoạch đóng vai trị quyết
định tính khả thi và hiệu quả của phương án thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai phải phù hợp với yêu cầu thực tế
phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương. Việc sử dụng đất phải tiết kiệm,
tránh lãng phí, phân bổ hợp lý quỹ đất cho nhu cầu sử dụng khác nhau của nền
kinh tế.
Tuy nhiên, quá trình triển khai lập và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất còn nhiều hạn chế bất cập. Việc tổ chức thực hiện phương án
quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt còn thiếu đồng bộ, thiếu cơ chế kiểm tra,
giám sát dẫn đến tình trạng “Quy hoạch treo”. Việc bố trí quỹ đất cho các thành

phần kinh tế nhiều khi không sắt với nhu cầu thực tế, dẫn đến quá trình thực hiện
các phương án quy hoạch phải điều chỉnh bổ sung nhiều lần.
Nghi Lộc là huyện tiếp giáp thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, là khu vực
thuận lợi cho việc phân bố các khu công nghiệp và các nhà máy sản xuất kinh

1

download by :


doanh thúc đẩy sự phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh
Nghệ An. Nằm trong vùng quy hoạch phát triển kinh tế trọng điểm, trù phú của
tỉnh Nghệ An nói riêng và Bắc Trung Bộ nói chung. Có 10 xã nằm trong Khu
kinh tế Đơng Nam sẽ là điều kiện thuận lợi cho việc thu hút các nguồn đầu tư
trong và ngoài nước thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trong tương lai gần đây sẽ là
vệ tinh của khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An và thành phố Vinh (đô thị loại I).
Với mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ khá thuận lợi.
Có nhiều tuyến giao thơng của trung ương và tỉnh chạy qua địa bàn huyện như:
Quốc lộ 1A, quốc lộ 46, đường sắt Bắc - Nam, tỉnh lộ 534, tỉnh lộ 535, tỉnh lộ
536. Với chiều dài 14 km bờ biển, có 2 con sơng lớn chảy qua địa bàn huyện là
sông Cấm và sông Lam, giáp với cảng Cửa Lò. Cùng với hệ thống đường liên
huyện, liên xã, liên thơn đang dần được nhựa hố, bê tơng hố để tạo thành mạng
lưới giao thơng của huyện khá hồn chỉnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu
thông giữa huyện với thành phố, thị xã, các huyện trong tỉnh và các tỉnh khác.
Với lợi thế là huyện cửa ngõ của thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò, cơ sở
hạ tầng khá đồng bộ là điều kiện để thu hút các nguồn lực cho sự phát triển kinh
tế xã hội nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng về đất đai, tài nguyên và trí lực
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội theo hướng cơng nghiệp hố và hiện
đại hố, hồ nhập với xu thế chung của tỉnh và khu vực. Với mục tiêu nhìn nhận
đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử đụng dất giai đoạn 2011 –

2020, phân tích, đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại bất cập trong
quá trình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015; đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng
đất; khắc phục những nội dung sử dụng đất chưa hợp lý, khơng cịn phù hợp. Vì
vậy , Tơi lựa chọn đề tài nghiên cứu là “Đánh giá tình hình thực hiện phương
án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 Huyện Nghi Lộc – Tỉnh Nghệ An”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của Huyện
Nghi Lộc- Tỉnh Nghệ An đến 2020; kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu(20112015) trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An tìm ra những yếu tố tích cực,
những bất cập hạn chế trong quá tình tổ chức thực hiện phương án quy hoạch.
Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả phương
án quy hoạch sử dụng đất. Đảm bảo hài hòa giữa các mục tiêu ngắn hạn và dài
hạn, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của Huyện.
2

download by :


1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất
kỳ đầu (2011-2015), huyện Nghi Lộc được UBND tỉnh phê duyệt năm 2014;
- Các văn bản liên quan đến lập và thực hiện quy hoạch sử dụng đất;
- Quá trình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất tại huyện
Nghi Lộc.
1.4. ĐIỂM MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Tìm hiểu chỉ tiêu sử dụng đất theo nhóm đất đã đựơc thực hiện của
phương án quy hoạch sử dụng đất và một số cơng trình dự án nằm trong phương
án quy hoạch sử dụng đất.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất
theo các số liệu đã điều tra và từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao tính khả

thi của quy hoạch sử dụng đất huyện Nghi Lộc.
- Đề tài này có ý nghĩa thực tiễn, nó sẽ giúp địa phương rà soát lại phương
án quy hoạch, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đồng thời có kế hoạch
điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch và hiệu
quả sử dụng đất, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.

3

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC, LÝ LUẬN CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
“Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp kinh tế, kĩ thuật và
pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ hiệu quả hợp lý có hiệu
quả cao thông qua việc phân phối quỹ đất của cả nước, tổ chức sử đụng dất như
một tư liệu sản xuất cùng với tư liệu sản xuất khác nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất xã hội tạo điều kiện bảo vệ đất, bảo vệ mơi trường” (Trích bài giảng Quy
hoạch sử dụng đất của TS Nguyễn Hữu Ngữ trường Đại học Nông lâm Huế
năm 2010).
Khi nghiên cứu về quy hoạch sử dụng đất có rất nhiều cách nhận thức
khác nhau. Có quan điểm cho rằng quy hoạch sử dụng đất chỉ đơn thuần là biện
pháp kỹ thuật nhằm thực hiện việc đo đạc, vẽ bản đồ đất đai, phân chia diện tích
đất, giao đất cho các ngành và thiết kế xây dựng đồng ruộng ... Bên cạnh đó, có
quan điểm lại cho rằng quy hoạch sử dụng đất được xây dựng trên các quy phạm
của Nhà nước nhằm nhấn mạnh tính pháp chế của quy hoạch sử dụng đất đai.
Tuy nhiên, đối với cả hai cách nhận thức trên bản chất của quy hoạch sử dụng đất
không được thể hiện đúng và đầy đủ vì bản thân của quy hoạch sử dụng đất
không nằm trong kỹ thuật đo đạc và cũng khơng thuộc về hình thức pháp lý mà

nó nằm bên trong việc tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất đặc biệt, coi
đất như đối tượng của các mối quan hệ xã hội trong sản xuất. Như vậy, quy
hoạch sử dụng đất sẽ là một hoạt động vừa mang tính kỹ thuật, tính kinh tế và
tính pháp lý. Cụ thể:
- Tính kỹ thuật: Trong quy hoạch sử dụng đất sẽ sử dụng các công tác
chuyên môn như điều tra, khảo sát, đo đạc, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý
số liệu... để tính tốn và thống kê diện tích đất đai, thiết kế, phân chia khoảnh
thửa. Từ đó, tạo điều kiện tổ chức sử dụng đất hợp lý trên cơ sở tiến bộ của khoa
học kỹ thuật.
- Tính pháp chế: Biểu hiện của tính pháp chế thể hiện ở chỗ đất đai được
nhà nước giao cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào các mục đích cụ
thể đã được xác định theo phương án quy hoạch sử dụng đất.

4

download by :


- Tính kinh tế: Khi giao đất, thơng qua phương án quy hoạch sử dụng đất
nhà nước đã xác định rõ mục đích sử dụng của diện tích được giao. Đây chính là
biện pháp quan trọng nhất nhằm khai thác triệt để và có hiệu quả cao tiềm năng
đất đai. Ở đây đã thể hiện rõ tính kinh tế của quy hoạch sử dụng đất. Song, điều
này chỉ đạt được khi tiến hành đồng bộ cùng với biện pháp kỹ thuật và pháp chế.
Về thực chất, quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình hình thành các quyết
định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích
cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai
và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu
quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất đai còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà
nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai theo đúng mục đích, hạn chế sự

chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm
giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông nghiệp (đặc biệt là diện tích đất lúa); ngăn
chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ sự cân
bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm
sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả khó lường về tình hình bất ổn
định chính trị, an ninh quốc phịng ở từng địa phương, đặc biệt là trong giai đoạn
chuyển sang nền kinh tế thị trường.
2.1.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
Theo giáo trình Quy hoạch sử dụng đất đai của PGS.TS Lê Quang
Trí trường Đại học Cần Thơ năm 2005. Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy
hoạch có tính lịch sử xã hội, tính khống chế vĩ mơ, tính chỉ đạo, tính tổng hợp
trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát
triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất được
thể hiện như sau:
- Tính lịch sử xã hội:
Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử
dụng đất đai. Mỗi hình thái KT - XH đều có một phương thức sản xuất của xã hội
thể hiện theo 2 mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong quy hoạch sử
dụng đất đai, luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với đất đai cũng như quan hệ
giữa người với người về quyền sở hữu và sử dụng đất đai. Quy hoạch sử dụng đất

5

download by :


đai thể hiện đồng thời vừa là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là
yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó ln là một bộ phận của
phương thức sản xuất của xã hội.
- Tính tổng hợp:

Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất biểu hiện chủ yếu ở hai mặt:
Đối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ... toàn bộ tài
nguyên đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân; Quy hoạch sử
dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa học
tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nơng, cơng nghiệp, mơi
trường sinh thái...
- Tính dài hạn:
Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế
xã hội quan trọng . Từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất
đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn
cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất 5 năm. Quy hoạch dài hạn
nhằm đáp ứng nhu cầu đất để phát triển lâu dài kinh tế - xã hội. Cơ cấu và
phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài cho đến
khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn của quy hoạch sử dụng đất thường từ
trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn.
- Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ:
Với đặc tính trung và dài hạn, QHSDĐĐ chỉ dự kiến trước các xu thế thay
đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất (mang tính đại thể,
khơng dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì
vậy, QHSDĐĐ mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ
đạo vĩ mơ, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất.
- Tính chính sách:
Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách
xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có
liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thể hiện cụ thể trên mặt
bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế
hoạch kinh tế - xã hội; Tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số,
đất đai và môi trường sinh thái.

6


download by :


- Tính khả biến:
Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đốn trước, theo nhiều phương
diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất chỉ là một trong những giải pháp biến đổi
hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh
tế trong một thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày
càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của quy hoạch
sử dụng đất khơng cịn phù hợp. Việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch
và điều chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến
của quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất ln là quy hoạch động, một q trình lặp
lại theo chiều xoắn ốc “quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp
tục thực hiện...” với chất lượng, mức độ hồn thiện và tính phù hợp ngày càng
cao.
2.1.3. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất đai
- Quy hoạch sử dụng đất theo ngành
+ Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng;
+ Quy hoạch sử dụng đất an ninh.
Đối tượng của quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành là diện tích đất đai
thuộc quyền sử dụng và diện tích dự kiến cấp thêm cho ngành (trong phạm vi
ranh giới đã được xác định rõ mục đích cho từng ngành ở các cấp lãnh thổ tương
ứng).(Nguyễn Hữu Ngữ, Bài giảng hoạch sử dụng đất, Trường Đại học Nông
Lâm - Đại học Huế, 2015). Quy hoạch sử dụng đất đai giữa các ngành có quan
hệ chặt chẽ với quy hoạch sử dụng đất của vùng và cả nước.
- Quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ :
+ Quy hoạch tổng thể sử dụng đất đai cả nước;
+ Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh;
+ Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện.

Đối tượng của Quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ là toàn bộ diện
tích tự nhiên của lãnh thổ. Tuỳ thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính, quy hoạch
sử dụng đất đai theo lãnh thổ sẽ có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và được
thực hiện theo nguyên tắc: từ trên xuống, từ dưới lên, từ toàn cục đến bộ phận, từ
cái chung đến cái riêng, từ vĩ mô đến vi mơ và bước sau chỉnh lý bước trước.
Mục đích của quy hoạch sử dụng đất đai theo các cấp lãnh thổ hành chính

7

download by :


là: Đáp ứng nhu cầu đất đai cho hiện tại và tương lai để phát triển các ngành kinh
tế quốc dân; cụ thể hoá một bước Quy hoạch sử dụng đất đai của các ngành và
đơn vị hành chính cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở để các ngành (cùng cấp) và các
đơn vị hành chính cấp dưới triển khai Quy hoạch sử dụng đất đai của ngành và
địa phương mình; làm cơ sở để lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (căn cứ để giao
cấp đất, thu hồi đất theo thẩm quyền được quy định trong Luật Đất đai); phục vụ
cho công tác thống nhất quản lý Nhà nước về đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi
trường, 2004).
- Quy hoạch sử dụng đất quốc gia: được xây dựng căn cứ vào nhu cầu của
nền kinh tế - xã hơi, trong đó xác định phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ sử
dụng đất cả nước nhằm điều hòa quan hệ sử dụng đất giữa các ngành, các tỉnh và
thành phố trực thuộc Trung ương; đề xuất các chính sách, biện pháp, điều chỉnh
cơ cấu sử dụng đất và thực hiện quy hoạch.
- Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh: xây dựng căn cứ vào Quy hoạch sử
dụng đất đai toàn quốc và quy hoạch vùng; cụ thể hóa các chỉ tiêu chủ yếu của
quy hoạch cả nước kết hợp với đặc điểm đất đai và yêu cầu phát triển KT-XH
trong phạm vi tỉnh.
- Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện: xây dựng trên cơ sở định hướng

của Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh nhằm giải quyết các mâu thuẫn về quan
hệ đất đai. Căn cứ vào đặc điểm nguồn tài nguyên đất, mục tiêu dài hạn phát triển
kinh tế - xã hội và các điều kiện cụ thể khác của huyện, đề xuất các chỉ tiêu và
phân bổ các loại đất; xác định các chỉ tiêu định hướng về đất đai đối với quy.
2.1.4. Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng đất đai
Đối với mỗi quốc gia, cũng như từng vùng trong một nước (khác nhau về
không gian), nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng đất ở các giai đoạn lịch sử
khác nhau (về thời gian) là rất khác nhau (Nguyễn Dũng Tiến (2007). Những vấn
đề cơ bản về thực trạng và hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất ở nước ta từ nay
đến năm 2020. Hội thảo khoa học về Quy hoạch sử dụng đất, Hội khoa học đất
Việt Nam. Viện Nghiên cứu địa chính 24/8/2007. Viện Nghiên cứu địa chính).
Trong giai đoạn hiện nay, nội dung của quy hoạch sử dụng đất bao gồm:
- Điều tra, nghiên cứu, phân tích tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội và hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai (đặc biệt là đất chưa
sử dụng);

8

download by :


- Đề xuất phương hướng, mục tiêu, trọng điểm và các nhiệm vụ cơ bản về
sử dụng đất trong kỳ quy hoạch (dựa trên cơ sở dự báo biến động sử dụng đất
đai, nhu cầu đất của các ngành kinh tế quốc dân, khả năng đáp ứng về số lượng
và chất lượng đất đai);
- Xác định diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh (điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất, phân phối hợp lý
nguồn tài nguyên đất đai, xử lý, điều hoà nhu cầu sử dụng đất giữa các ngành,
đưa ra các chỉ tiêu khống chế - chỉ tiêu khung để quản lý vĩ mô đối với từng loại
sử dụng đất - 3 nhóm đất chính theo quy định của Luật đất đai năm 2013);
- Xác định diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các cơng trình, dự án;

- Xác định các biện pháp khai thác, sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ
môi trường;
- Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
Nhiệm vụ trọng tâm của quy hoạch sử dụng đất là: phân phối hợp lý đất
đai cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; hình thành hệ thống cơ cấu sử dụng
đất phù hợp với cơ cấu kinh tế; khai thác tiềm năng đất đai và sử dụng đất đúng
mục đích; hình thành, phân bố hợp lý các tổ hợp không gian sử dụng đất nhằm
đạt hiệu quả tổng hồ giữa 3 lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường cao nhất.
Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống quy hoạch nhiều cấp. Ngoài lợi ích
chung của cả nước, mỗi vùng, mỗi địa phương tự quyết định những lợi ích cục bộ
của mình. Vì vậy, để đảm bảo sự thống nhất, khi xây dựng và triển khai quy
hoạch sử dụng đất phải tuân thủ các thể chế hành chính hiện hành của Nhà nước.
Hệ thống quản lý hành chính của nước ta được phân chia thành 3 cấp:
quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện. Tuỳ thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp,
quy hoạch sử dụng đất có nội dung và ý nghĩa khác nhau. Quy hoạch của cấp trên
là cơ sở và chỗ dựa cho quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới; quy hoạch của cấp
dưới là phần tiếp theo, cụ thể hóa quy hoạch của cấp trên và là căn cứ để điều
chỉnh các quy hoạch vĩ mô.
2.2 CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ VỀ TÍNH KHẢ THI VÀ HIỆU QUẢ CỦA QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.2.1 Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất
Về mặt bản chất, tính khả thi biểu thị khả năng thực hiện của phương án

9

download by :


quy hoạch sử dụng đất khi hội tụ đủ một số điều kiện hoặc yếu tố nhất định cả về
phương diện tính tốn, cũng như trong thực tiễn (Võ Tử Can 2006, Nghiên cứu

phương pháp luận và chỉ tiêu đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án
QHSDĐ cấp huyện, Hà Nội).
Như vậy, để nhìn nhận một cách đầy đủ về góc độ lý luận, tính khả thi của
phương án quy hoạch sử dụng đất sẽ bao hàm “Tính khả thi lý thuyết”- được xác
định và tính tốn thơng qua các tiêu chí với những chỉ tiêu thích hợp ngay trong
quá trình xây dựng và thẩm định phương án quy hoạch sử dụng đất; “Tính khả thi
thực tế” chỉ có thể xác định dựa trên việc điều tra, đánh giá kết quả thực tế đã đạt
được khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất trong thực tiễn.
Khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện
bình thường, sự khác biệt giữa “Tính khả thi lý thuyết’ và “Tính khả thi thực tế”
thường khơng đáng kể. Tuy nhiên, khơng ít trường hợp ln có những vấn đề
phát sinh trong q trình triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất
do tác động của nhiều yếu tố khó đốn trước được như: tính kịp thời về hiệu lực
thực thi của phương án quy hoạch; nhận thức và tính nghiêm minh trong thực thi
quy hoạch của các nhà chức trách và người sử dụng đất; các sự cố về khí hậu và
thiên tai; những đột biến về mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; khả năng về các
nguồn lực; áp lực mới về các vấn đề xã hội, thị trường, an ninh quốc phòng; tác
động của nền kinh tế quốc tế...
Tính khả thi của phương án quy hoạch có thể được đánh giá và luận chứng
thơng qua 5 nhóm tiêu chí sau:
1- Khả thi về mặt pháp lý, có thể bao gồm các tiêu chí đánh giá về:
- Căn cứ và cơ sở pháp lý để lập quy hoạch sử dụng đất gồm các chỉ tiêu:
- Các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật;
- Các quyết định, văn bản liên quan đến triển khai thực hiện dự án...
* Việc thực hiện các quy định thẩm định, phê duyệt phương án quy hoạch
sử dụng đất:
- Thành phần hồ sơ và sản phẩm;
- Trình tự pháp lý...
2 - Khả thi về phương diện khoa học - công nghệ, bao gồm:
* Cơ sở tính tốn và xác định các chỉ tiêu sử dụng đất:


10

download by :


- Tính khách quan của các yếu tố tác động đến việc sử dụng đất: điều kiện
tự nhiên, định hướng phát triển kinh tế - xã hội;
- Sử dụng các định mức, tiêu chuẩn;
- Xây dựng các dự báo theo quy luật phát triển khách quan; căn cứ theo
mơ hình mẫu...
* Phương pháp công nghệ được áp dụng để xử lý tài liệu, số liệu và xây
dựng tài liệu bản đồ...
3 - Khả thi về yêu cầu chuyên môn - kỹ thuật, gồm các tiêu chí đánh giá về:
- Mức độ đầy đủ các nội dung chuyên môn theo các bước thực hiện quy
hoạch và các nội dung cụ thể của phương án quy hoạch sử dụng đất...
- Nguồn tư liệu và độ tin cậy của các thông tin phụ thuộc vào cách thức
thu thập, điều tra, xử lý và đánh giá;
- Tính phù hợp, liên kết (từ trên xuống dưới) của các chỉ tiêu sử dụng đất
theo quy định trong hệ thống quy hoạch sử dụng đất các cấp.
4 - Khả thi về các biện pháp cần thiết để phương án quy hoạch thực hiện
được. Theo kinh nghiệm, tiêu chí này có thể được đánh giá căn cứ theo đặc điểm
hoặc tính chất đầu tư của nhóm các biện pháp sau đây:
* Nhóm 1: Là các biện pháp về tổ chức lãnh thổ (cần đầu tư kinh phí) nhằm
tạo điều kiện không gian phù hợp với cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh và mục
đích sử dụng đất của doanh nghiệp và người sử dụng đất). Cụ thể bao gồm: các biện
pháp cần thiết khi thực hiện việc chu chuyển đất đai và chuyển đổi mục đích sử
dụng (khai hoang, phục hố, lấn biển, khơi phục mặt bằng sử dụng đất, cải tạo cơ
bản nhằm đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hoá vào sử
dụng...); xác định ranh giới và cơ cấu diện tích đất của các chủ sử dụng, cơ cấu diện

tích cây trồng; xác lập các chế độ sử dụng đất đặc biệt (sử dụng đất tiết kiệm diện
tích bề mặt, khai thác triệt để không gian và chiều sâu)...;
* Nhóm 2: Bao gồm các biện pháp về xây dựng các hạng mục và thiết bị
cơng trình trên lãnh thổ (xác định theo đặc điểm của khu vực và định hướng phát
triển của doanh nghiệp và người sử dụng đất), cần lượng vốn đầu tư cơ bản khá
lớn (gồm cả chi phí điều tra khảo sát, thiết kế cũng như vốn đầu tư để thực hiện
cơng trình) và thực hiện theo dự án đầu tư hoặc thiết kế kỹ thuật chi tiết, như các
cơng trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; hệ thống ruộng bậc thang

11

download by :


trên đất dốc và các thiết bị cơng trình bảo vệ đất (chống rửa trơi, xói mịn, sạt lở
đất); hệ thống cơng trình thuỷ lợi, ao hồ chứa nước (tưới tiêu, chống xâm nhập
mặn, thau chua, rửa mặn, rửa phèn);
* Nhóm 3: Bao gồm các biện pháp bảo vệ đất và môi trường sinh thái để phát
triển bền vững. Các biện pháp thuộc nhóm này được đề xuất trong phương án quy
hoạch sử dụng đất tuỳ theo đặc điểm của lãnh thổ, phải đầu tư vốn cơ bản và cũng
được triển khai thực hiện theo dự án đầu tư hoặc luận chứng kinh tế - kỹ thuật.
* Nhóm 4: Bao gồm các biện pháp khơng địi hỏi vốn đầu tư cơ bản,
nhưng được thực hiện bằng dự tốn chi phí sản xuất bổ sung hàng năm của doanh
nghiệp hoặc người sử dụng đất như nâng cao độ phì và tính chất sản xuất của đất,
áp dụng các quy trình cơng nghệ gieo trồng tiên tiến, thực hiện các biện pháp kỹ
thuật canh tác chống xói mịn, sử dụng các chế phẩm hố học, bón phân, bón
vơi... Để triển khai thực hiện các biện pháp thuộc nhóm này, trong phương án
quy hoạch sử dụng đất cần xác định rõ các thông số cần thiết về đặc điểm mang
tính cơng nghệ của từng khu đất (như kích thước chiều dài - chiều rộng của khu
đất, hiện trạng sử dụng, loại thổ nhưỡng, thành phần cơ giới, mức độ xói mịn,

điều kiện địa hình, địa chất...), cũng như những kiến nghị về hướng cải tạo việc
sử dụng đất.
5 - Khả thi về các giải pháp tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, được
đánh giá theo nhóm các giải pháp gồm:
* Các giải pháp về nguồn lực và kinh tế:
- Huy động các nguồn lực về vốn và lao động để đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các cơng trình, dự án;
- Giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất để thực hiện các công trình, dự án...
* Các giải pháp về quản lý và hành chính:
- Xác định rõ trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc thực hiện và
quản lý quy hoạch;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch sử
dụng đất đã được quyết định, xét duyệt;
- Kiểm sốt chặt chẽ tình trạng tự phát chuyển đổi đất trồng lúa sang đất
trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản hoặc chuyển sang sử dụng vào các mục

12

download by :


×