Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện gia lâm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 104 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN TIẾN BẰNG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học : TS. Cao Việt Hưng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi. Số liệu và kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa từng sử dụng trong bất cứ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Bằng

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp cao học, ngoài sự cố
gắng của bản thân, tơi cịn nhận được sự giúp đỡ của các cá nhân trong và ngồi trường.
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới tồn thể các thầy cô giáo trong Bộ
môn Quy hoạch đất đai, Khoa Quản lý đất đai cùng các thầy cô giáo trong Học Viện
Nông nghiệp Việt Nam đã dạy dỗ tôi trong q trình học tập tại trường Học viện Nơng
nghiệp Việt Nam
Tơi bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Cao Việt Hưng, người
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian nghiên cứu và viết luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ UBND huyện Gia Lâm,
UBND các xã và nhân dân trong huyện đã tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành nội dung
luận văn này.
Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên, giúp đỡ tôi trong suốt q
trình học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016


Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Bằng

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình ................................................................................................................ vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract ................................................................................................................. x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục đích, yêu cầu của đề tài .............................................................................. 2
1.2.1. Mục đích ............................................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu ............................................................................................................... 3
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.4.
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................... 3

Phần 2. Tổng quan nghiên cứu ...................................................................................... 4
2.1.
Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới .......................................................... 4
2.1.1. Một số khái niệm về phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới ............. 4
2.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta ................................................. 8
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của quy hoạch xây dựng nông thôn mới ....................... 10
2.1.4. Cơ sở pháp lý về quy hoạch xây dựng nông thôn mới ..................................... 11
2.1.5. Nguyên tắc, nội dung và tiêu chí xây dựng nơng thơn mới .............................. 14
2.1.6. Vai trị, ý nghĩa của xây dựng nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã
hội ..................................................................................................................... 17
2.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến q trình xây dựng nơng thơn mới......................... 18
2.1.8. Căn cứ pháp lý thực hiện Quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại thành
phố Hà Nội........................................................................................................ 20
2.2.
Cơ sở thực tiễn của quy hoạch xây dựng nông thôn mới ................................. 22
2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới ................ 22
2.2.2. Tình hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ............................. 27
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 32
3.1.
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 32
3.1.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội huyện Gia Lâm .......................... 32
3.1.2. Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Gia Lâm ..................................................................................... 32

iii

download by :


3.1.3.


Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại xã
Đa Tốn và xã Ninh Hiệp ................................................................................... 32
3.1.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả quy hoạch xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Gia Lâm ..................................................... 33
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 33
3.2.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu ................................................ 33
3.2.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ............................................................... 34
3.2.3. Phương pháp so sánh ........................................................................................ 34
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 35
4.1.
Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Gia Lâm ............................ 35
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 35
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 38
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ...................................... 41
4.2.
Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Gia Lâm ..................................................................................... 42
4.2.1. Đánh giá tình hình thực hiện nhóm tiêu chí về quy hoạch ............................... 43
4.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện nhóm tiêu chí hạ tầng - kinh tế - xã hội ............. 43
4.2.3. Nhóm tiêu chí về phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất................................... 44
4.2.4. Nhóm tiêu chí về Văn hóa – Xã hội – Mơi trường ........................................... 46
4.2.5. Nhóm tiêu chí về xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh .............................. 46
4.2.6. Đánh giá chung về tình hình thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn
mới trên địa bàn huyện Gia Lâm ...................................................................... 47
4.2.7. Kết quả huy động và sử dụng nguồn vốn ......................................................... 51
4.3.
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã ninh
hiệp và xã Đa Tốn ............................................................................................. 52

4.3.1. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã
Ninh Hiệp ......................................................................................................... 52
4.3.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn ............... 63
4.3.3. Đánh giá chung về công tác thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn xã Ninh Hiệp và xã Đa Tốn ................................................... 73
4.4.
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thực hiện hiệu quả quy hoạch
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Gia Lâm ..................................... 75
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 78
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 78
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 79
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 80
Phụ lục .......................................................................................................................... 82
Danh mục phụ lục ........................................................................................................... 83

iv

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BHYT

Bảo hiểm y tế


BQDT

Bình qn diện tích

BQL

Ban quản lý

BTVH

Bổ túc văn hóa

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

ĐBSH

Đồng bằng sơng Hồng

DĐĐT

Dồn điền đổi thửa

DT

Diện tích

ĐTPT


Đầu tư phát triển

ĐVT

Đơn vị tính

GTVT

Giao thơng vận tải

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KTXH

Kinh tế xã hội

MTTQ

Mặt trận tổ quốc


NN & PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

THCN

Trung học chuyên nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TNXH

Tệ nạn xã hội

TTATGT


Trật tự an tồn giao thơng

UBND

Ủy ban nhân dân

VH - TT – DL

Văn hóa – Thể thao - Du lịch

v

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Tổng hợp các tiêu chí đã đạt chuẩn nơng thơn mới trước khi thực hiện
chương trình nông thôn mới tại huyện Gia Lâm .......................................... 49
Bảng 4.2. Tổng hợp các tiêu chí đạt chuẩn nơng thơn mới trên địa bàn huyện Gia
Lâm đến năm 2015....................................................................................... 50
Bảng 4.3. Tình hình thực hiện quy hoạch giao thơng xã Ninh Hiệp ............................ 53
Bảng 4.4. Tình hình thực hiện quy hoạch điện nơng thơn xã Ninh Hiệp ..................... 56
Bảng 4.5. Tình hình thực hiện quy hoạch cơ sở giáo dục, đàoo tạo xã Ninh Hiệp ...... 57
Bảng 4.6. Tình hình thực hiện quy hoạch vùng sản xuất xã Ninh Hiệp....................... 59
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của xã Ninh Hiệp đến năm
2015.............................................................................................................. 60
Bảng 4.8. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Ninh Hiệp .......................... 61
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện theo 19 tiêu chí xã Ninh Hiệp ......................................... 62
Bảng 4.10. Kế hoạch phân kỳ sử dụng đất theo từng năm xã Đa Tốn ........................... 64

Bảng 4.11. Tình hình thực hiện quy hoạch giao thơng xã Đa Tốn................................. 66
Bảng 4.12. Tình hình thực hiện quy hoạch điện nông thôn xã Đa Tốn.......................... 67
Bảng 4.13. Tình hình thực hiện quy hoạch vùng sản xuất xã Đa Tốn ........................... 70
Bảng 4.14. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Đa Tốn ............................... 71
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện theo 19 tiêu chí xã Đa Tốn ............................................. 72

vi

download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ hành chính huyện Gia Lâm – TP. Hà Nội ......................................... 35
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất năm 2015 của huyện Gia Lâm ..................................... 37
Hình 4.3. Cơ cấu kinh tế huyện Gia Lâm năm 2015 ................................................... 38
Hình 4.4. Kết quả thực hiện các nhóm tiêu chí nơng thơn mới trên địa bàn huyện
Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 ..................................................................... 51
Hình 4.5. Đường liên xã Ninh Hiệp sau khi được sửa chữa, nâng cấp ........................ 54
Hình 4.6. Đường trục thôn 3, xã Ninh Hiệp sau khi được cải tạo ............................... 54
Hình 4.7. Trạm y tế xã Ninh Hiệp ............................................................................... 56
Hình 4.8. Trường THCS Ninh Hiệp đã được cải tạo, xây dựng thêm các phòng
chức năng ..................................................................................................... 58
Hình 4.9. So sánh chỉ tiêu sử dụng đất theo quy hoạch và kết quả thực hiện đến
năm 2015 ...................................................................................................... 61
Hình 4.10. Trạm y tế xã Đa Tốn .................................................................................... 68
Hình 4.11. Trung tâm văn hóa thể thao xã Đa Tốn........................................................ 68
Hình 4.12. Trường THCS Đa Tốn đã được cải tạo, xây dựng thêm các phòng
chức năng ..................................................................................................... 69

vii


download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Tiến Bằng
Tên luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Gia Lâm – Thành phố Hà Nội”
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60 85 01 03

Người hướng dẫn: TS. Cao Việt Hưng
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Gia lâm, Thành phố Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới.
Phương pháp nghiên cứu
* Thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp
- Thu thập các số liệu, tài liệu về điều kiện tự nhiên, dân số, kinh tế xã hội, văn
hóa đời sống của huyện Gia Lâm tại UBND huyện, các phòng ban chức năng của huyện
Gia lâm.
- Thu thập các số liệu, tài liệu về điều kiện tự nhiên, dân số, kinh tế xã hội, văn
hóa đời sống và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới của 2 xã điểm.
* Phương pháp chọn điểm
Để thực hiện mục đích nghiên cứu, đề tài sử dụng phương pháp chọn điểm để lựa
chọn các địa bàn nghiên cứu phù hợp. Qua đó, đề tài chọn hai xã của huyện Gia Lâm:
Xã Ninh Hiệp và xã Đa Tốn.

* Thu thập số liệu sơ cấp
- Điều tra cán bộ huyện, cán bộ địa phương trao đổi về việc tổ chức và thực hiện
quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Kết hợp thu thập file ảnh các cơng trình đang triển khai thực hiện trên địa bàn xã
Ninh Hiệp và xã Đa Tốn.
* Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập được về kinh tế, văn hóa, xã hội cùng các
tài liệu liên quan đến xây dựng nông thôn mới của huyện, tiến hành phân tích, nhận xét

viii

download by :


rồi tổng hợp dưới dạng bảng biểu bằng các phần mềm như Microsoft Word, Microsoft
Exel,... Từ đó, đưa ra kết luận về tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện.
* Phương pháp so sánh
- So sánh, đối chiếu giữa tình hình địa phương trước khi thực hiện xây dựng nông
thôn mới (năm 2011) và sau khi thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
(năm 2015).
- So sánh giữa kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới thực tế tại địa phương
với bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nơng thơn mới.
Kết quả chính và kết luận
- Gia Lâm là huyện ngoại thành của Thành phố Hà Nội nên còn nhiều hạn chế về
kinh tế - xã hội, cần nhiều sự hỗ trợ của các cấp chính quyền tỉnh, Trung ương để
phát triển.
- Tiến độ thực hiện quy hoạch xây dựng nông thơn mới nhìn chung tương đối tốt.
Đến cuối năm 2015, tồn huyện có 15 xã đạt và cơ bản đạt 19/19 tiêu chí về xây dựng
nơng thơn mới; có 1 xã đạt và cơ bản đạt từ 14 đến 16/19 tiêu chí; 04 xã đạt từ 10 đến

12/19 tiêu chí;
- Ninh Hiệp là một xã nằm ở phía Bắc của huyện Gia Lâm, cách trung tâm thị trấn
huyện 11 km. Là một trong số ít các xã có tiến độ thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới chậm mới chỉ đạt và cơ bản đạt 14 đến 16 trên tổng số 19 tiêu chí, cịn 3 tiêu
chí chưa thực hiện được.
- Đa Tốn là một xã nằm ở phía Nam huyện Gia Lâm cách trung tâm huyện 5 km.
Là một trong 2 xã điểm thực hiện quy hoach xây dựng nông thôn mới của huyện Gia
Lâm. Đến cuối năm 2013, xã Đa Tốn đã đạt 19/19 tiêu chí nơng thôn mới và là một
trong hai xã đầu tiên của huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới từ năm 2013.
- Các giải pháp nhằm tăng cường thực hiện xây dựng nông thôn mới, gồm: Cần
nâng cao chất lượng quy hoạch; cách thức tổ chức, thực hiện sáng tạo, linh hoạt; phát
huy thế mạnh sẵn có trong sản xuất; huy động và sử dụng nguồn vốn hợp lý, hiệu quả.

ix

download by :


THESIS ABSTRACT

Master candidate: Nguyen Tien Bang
Name of Thesis: "Evaluate the implementation of new rural construction
planning in Gia Lam district – Ha Noi City"
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
1. Objectives
- Evaluate the implementation of new rural construction planning in Gia Lam

district – Ha Noi City.
- Recommend solutions to strengthen the implementation of the new rural
construction planning.
2. The methods
* Collect the secondary data and documents
- Collect the data and documents on the natural conditions, population, socioeconomic and cultural life of the district People's Committee of Gia Lam district,
functional departments for Gia Lam district.
- Collect the data and documents on the natural conditions, population,
socioeconomic, cultural life and plan of new rural construction in two seclected
communes.
* Method of selection of case study
To accomplish the purpose of the study, in the thesis using the method for
selecting the case study accordingly. Thereby, the two communes of Gia Lâm district
were chosen: Da Ton commune and Ninh Hiep commune.
* Primary data collection
- Interview district officials, local officials on the organization and
implementation of new rural construction planning.
- Combine images collection of works which are implementing in Ninh Hiep
commune and Da Ton commune.
* Methods of data analysing and processing

x

download by :


On the basis of data and documents collected on economy, culture, society and the
documents related to the new rural construction in the district, conducted the analysis,
review and synthesize the form of tables using software such as Microsoft Word,
Microsoft Excel, ... From these, draw conclusions on the status of implementation of the

new rural construction plan in the district.
* Comparative method
- Compare, reconciliation between the local situation before the implementation of
new rural construction (2011) and after the implementation of the new rural
construction planning (2015).
- Comparison between the results of implementation of new rural construction in
district with the national criteria on new rural construction.
3. The main results and conclusions
- Gia Lam is the suburban districts of Hanoi, so that it has still limited economic –
social development, need more support from the provincial authorities and central to
development.
- Progress of implementation of the new rural construction planning generally
quite good. By the end of 2015, the district has 15 communes reached 19/19 criteria on
new rural construction; 1 commune achieves form 14 to 16/19 criteria; 04 communes
meeting from 10 to 12/19 criteria.
- Ninh Hiep commune is located in the north of Gia Lam district, it is about 11
kilometers to the center of the district. As one of the few communes with the progress of
implementation of the new rural construction planning slow and it only reached 16 per
19 criteria, still has 3 unfulfilled criteria.
- Da Ton commune is located in the southern district of Gia Lam district, it is
about 5 km from the center. As one of two selected communes for implementation of
new rural construction planning in Gia Lam district. By the end of 2013, Da Ton
commune reached 19/19 criteria of new rural construction and was one of the first two
communues reached standard criteria of new rural construction.
- To improve the efficiency of implementation of the new rural construction
planning the following solutions should be done synchronously: increase the quality of
new rural construction planning; creative and flexible implementing; promoting
strengths of district; mobilizing and using resources effectively.

xi


download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nơng nghiệp, nông dân và nông thôn là mối quan tâm hàng đầu của các
quốc gia đang phát triển. Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008 của Ban
chấp hành Trung ương đã nêu mục tiêu tổng quát về xây dựng NTM là: “...Xây
dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng KT-XH hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ
thống chính trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường”.
Như vậy, xây dựng nông thôn mới (NTM) là nhằm tạo ra những giá trị mới
của nơng thơn Việt Nam. Đó là một nông thôn hiện đại hàm chứa những giá trị
kinh tế mới trên cơ sở hạ tầng hiện đại, sản xuất phát triển bền vững theo hướng
kinh tế hàng hoá; đời sống vật chất và tinh thần của người dân nơng thơn ngày
càng cao; bản sắc văn hố dân tộc được giữ gìn và phát triển; xã hội nơng thơn an
ninh tốt, phát huy tính dân chủ cao trong xây dựng NTM.
Để triển khai mục tiêu hiện đại hóa nơng thôn Việt Nam vào cuối năm 2020
theo Nghị quyết số 26-NQ/TW, Chính phủ, các bộ ngành, địa phương đã ban hành
các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện như: Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia NTM;
Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt
“Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020,
Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo
Bộ tiêu chí quốc gia về NTM; Thơng tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của
Bộ Xây dựng về Quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch về quản lý quy

hoạch xây dựng xã NTM;.... với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 có 50% số xã
đạt được MTQG về xây dựng nông mới. Như vậy, quy hoạch NTM là nhiệm vụ
lớn đặt ra cho các cấp ủy đảng, chính quyền và toàn thể nhân dân. Quy hoạch xây
dựng NTM là một trong 11 nội dung của Chương trình MTQG về xây dựng NTM,
với mục tiêu đặt ra là đạt yêu cầu tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
Với sự cố gắng của các cấp, các ngành từ trung ương đến địa phương,
Chương trình xây dựng NTM đã đạt được kết quả đáng khích lệ: về cơ bản các

1

download by :


xã đã thực hiện quy hoạch xây dựng NTM; đến thời điểm này đã có 185 xã đạt
chuẩn NTM và gần 600 xã đạt từ 15-18 tiêu chí, là một khích lệ lớn đối với
phong trào xây dựng NTM (Nguyễn Hồng, 2014). Bộ mặt nơng thơn ở nhiều
nơi được đổi mới, văn minh hơn, cơ sở hạ tầng thiết yếu được nâng cấp, hệ thống
chính trị cơ sở tiếp tục được củng cố, thu nhập và điều kiện sống của nhân dân
được cải thiện và nâng cao. Tuy nhiên quá trình thực hiện đang gặp rất nhiều vấn
đề cần phải tiếp tục nghiên cứu để điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn sửa đổi
một số tiêu chí, ban hành cơ chế quản lý đầu tư đặc thù..., vấn đề huy động nguồn
lực; việc nhân rộng mơ hình sản xuất mới còn chậm, chủ yếu tập trung ở các tỉnh
vùng đồng bằng, chất lượng cơng tác quy hoạch cịn bất cập. Vì vậy, việc xây
dựng mơ hình NTM và tổng kết việc thực hiện các mơ hình xã NTM đã thành
công ở các địa phương là rất cần thiết nhằm tìm ra những giải pháp để nhân rộng
mơ hình sang các vùng có điều kiện tương tự.
Huyện Gia Lâm đã triển khai chương trình xây dựng NTM từ năm 2011.
Đến nay tất cả các xã trong huyện đã hoàn thành công tác quy hoạch và đang
triển khai thực hiện quy hoạch. Sau 04 năm triển khai thực hiện, cơ bản Huyện đã
đạt được mục đích, u cầu của Chương trình xây dựng nơng thơn mới: huyện đã

có 15 xã đạt và cơ bản đạt 19 tiêu chí, 01 xã đạt và cơ bản đạt từ 15 đến 18 tiêu
chí, 03 xã đạt và cơ bản đạt từ 10 đến 14 tiêu chí. Từ những xã hồn thành xây
dựng NTM sớm, huyện Gia Lâm đã có kinh nghiệm, bài học về công tác lãnh
đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện xây dựng NTM ở những xã còn lại.
Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng và triển khai đã gặp một số khó khăn
đó là: việc thu hồi đất để xây dựng các cơng trình gặp nhiều khó khăn do bị
khống chế bởi chỉ tiêu phân khi quy hoạch sử dụng đất, người dân có đất bị thu
hồi khơng ủng hộ do giá bồi thường và hỗ trợ thấp, việc thực hiện các hạng mục
cơng trình địi hỏi phải huy động một nguồn vốn rất lớn, một số tiêu chí trong bộ
tiêu chí Quốc gia về NTM khơng phù hợp với đặc thù của vùng… Xuất phát từ
nhu cầu thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình thực
hiện quy hoạch xây dựng nơng thôn mới huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội”.
1.2. MỤC ĐÍCH, U CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục đích
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới trên địa
bàn huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thực hiện hiệu quả quy hoạch xây
dựng nông thôn mới.

2

download by :


1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá đầy đủ thực trạng phát triển nông thôn và thực trạng việc lập quy
hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Gia Lâm.
- Các giải pháp đề xuất nhằm tăng cường thực hiện hiệu quả quy hoạch xây
dựng nông thôn mới phải phù hợp với thực tế tại huyện Gia Lâm.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

* Đối tượng nghiên cứu
- Tình hình thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới theo các tiêu
chí tại huyện Gia Lâm – Thành phố Hà Nội.
- Tình hình thực hiện các phương án quy hoạch xây nông thôn mới tại các
xã trong huyện.
- Các văn bản có liên quan đến lập và thực hiện quy hoạch xây dựng NTM
* Thời gian nghiên cứu
Việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại huyện Gia Lâm –
Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 – 2015; tình hình kinh tế - xã hội huyện Gia
Lâm trong giai đoạn 2010 - 2015.
* Địa điểm nghiên cứu
Huyện Gia Lâm – Thành phố Hà Nội.
Hai xã đại diện là xã Ninh Hiệp và xã Đa Tốn
1.4. Ý NGHIA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Đóng góp về cơ sở lý luận cho việc tổ chức thực hiện quy hoạch xây
dựng nông thôn mới và là cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp, chính sách thực
hiện các nội dung của quy hoạch xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ tiếp theo.
- Ý nghĩa thực tiễn: Việc đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng
nông thôn mới tại huyện Gia Lâm sẽ giúp Ban chỉ đạo, các tổ chức cơ quan đồn
thể, các cấp chính quyền… thấy được những tồn tại trong quá trình thực hiện quy
hoạch xây dựng NTM, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm góp phần thực hiện hiệu
quả chương trình xây dựng nơng thơn mới, để chương trình này ngày càng phổ
biến, sâu rộng và thiết thực hơn.

3

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
2.1.1. Một số khái niệm về phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới
2.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Nông thôn được coi như là khu vực địa lý nơi đó sinh kế cộng đồng gắn
bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài nguyên
thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Hiện nay trên thế giới định
nghĩa về nông thôn chưa được đưa ra một cách chuẩn xác nhất, vẫn đang còn tồn
tại nhiều quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng nơng thơn được định
nghĩa dựa vào tiêu chí trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng, có nghĩa nơng thơn là
vùng có cơ sở hạ tầng khơng phát triển bằng vùng đơ thị. Có quan điểm lại cho
rằng nên dựa vào chỉ tiêu mức độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác
định vùng nơng thơn vì cho rằng nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả
năng tiếp cận thị trường so với vùng đô thị là thấp hơn. Cũng có quan điểm định
nghĩa vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm nơng nghiệp là chủ yếu, tức nguồn
sinh kế chính trong vùng là từ sản xuất nông nghiệp. Ở Việt Nam, nông thôn là
bao gồm các địa bàn dân cư có số lượng dân tập trung dưới 4.000 người, mật độ
dân cư ít hơn 6.000 người/km2 và tỉ lệ lao động phi nông nghiệp dưới 60%, tức là
tỉ lệ lao động nông nghiệp đạt từ 40% trở lên (Mai Thanh Cúc và cs., 2005).
Theo đó, ta có thể thấy khái niệm nơng thơn chỉ mang tính tương đối,
có thể thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của
các quốc gia trên thế giới. Nhìn nhận từ góc độ quản lí, có thể hiểu: “Nơng
thơn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập
hợp dân cư này tham gia vào hoạt động kinh tế văn hoá - xã hội và mơi trường
trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức
khác.”(Mai Thanh Cúc và cs., 2005).
Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam “Nông thôn là phần lãnh thổ không
thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành
chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã” (Chính phủ, 2010). Nơng thơn Việt Nam
hiện nay có khoảng 70% dân số sinh sống.


4

download by :


2.1.1.2. Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với nhiều quan
điểm khác nhau. Ở Việt Nam, thuật ngữ phát triển nông thôn được đề cập đến từ
lâu và có sự thay đổi về nhận thức qua các thời kỳ khác nhau. Ngân hàng thế giới
(1975) đã đưa ra định nghĩa: “PTNT là một chiến lược nhằm cải thiện các điều
kiện sống kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng
nơng thơn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các
vùng nông thơn được hưởng lợi ích từ sự phát triển”. Quan điểm khác lại cho
rằng PTNT nhằm nâng cao vị thế kinh tế và xã hội cho người dân nông thôn qua
việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của địa phương gồm nguồn nhân lực,
vật lực và tài lực (Mai Thanh Cúc và cs., 2005).
PTNT là quá trình thực hiện hiện đại hóa nền văn hóa nơng thơn nhưng
vẫn bảo tồn được những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng khoa học
và công nghệ. Đồng thời đây là quá trình thu hút mọi người dân tham gia vào các
chương trình phát triển nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống của các cư
dân nông thôn.
Khái niệm PTNT mang tính tồn diện và đa phương, bao gồm phát triển
các hoạt động nông nghiệp và các hoạt động có tính chất liên kết phục vụ nơng
nghiệp, cơng nghiệp quy mô vừa và nhỏ, các ngành nghề truyền thống, cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội, nguồn lực nông thôn và xây dựng, tăng cường các dịch vụ
và phương tiện phục vụ cộng đồng nông thôn.
Phát triển vùng nơng thơn phải đảm bảo tính bền vững về môi trường,
ngày nay vấn đề phát triển nông thôn bền vững được đặt ra nhằm tạo sự phát
triển lâu dài, ổn định không những cho các vùng nông thôn mà còn đối với cả
quốc gia.

Trong điều kiện của Việt Nam, được tổng hợp các quan điểm từ các chiến
lược phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này được hiểu: “Phát triển
nơng thơn là một q trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã
hội, văn hóa và mơi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của nhà nước và các tổ chức khác” (Mai
Thanh Cúc và cs., 2005).
2.1.1.3. Khái niệm nông thôn mới
Khái niệm nông thôn mới là nông thơn mà trong đời sống vật chất, văn
hố, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt

5

download by :


giữa nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật
tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị làm chủ nơng thơn mới.
Nơng thơn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng
được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa
nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc
văn hố dân tộc, mơi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính
trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
Mơ hình nơng thơn mới mang đặc trưng của mỗi vùng nơng thơn khác
nhau. Mơ hình nơng thơn mới là mơ hình cấp xã, thơn được phát triển tồn diện
theo định hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và văn minh hóa. Sự
hình dung chung của các nhà nghiên cứu về mơ hình nơng thơn mới là những
kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những bài học khoa học – kỹ
thuật hiện đại, song vẫn giữ được nét đặc trưng, tính cách Việt Nam trong cuộc
sống văn hóa, tinh thần. Mơ hình nơng thơn mới được quy định bởi các tính chất:
đáp ứng yêu cầu phát triển; có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi

trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã
hội; tiến bộ hơn so với mơ hình cũ; chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ
biến và vận dụng trên tất cả các nước.
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình
khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp,
dịch vụ); có nếp sống văn hố, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo;
thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của tồn Đảng, tồn dân,
của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà
là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nơng thơn mới giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích cực,
chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nơng thơn phát triển giàu đẹp, dân
chủ, văn minh.
Mục tiêu xây dựng nông thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện
đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn
ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; nâng

6

download by :


cao sức mạnh của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng ở nông thôn; xây
dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nông và đội ngũ tri thức, tạo nền
tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc, đảm bảo thực hiện thành công CNH HĐH đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Hiểu một cách chung nhất của mục đích xây dựng mơ hình nơng thơn mới
là hướng đến một nơng thơn năng động, có nền sản xuất nơng nghiệp hiện đại, có
kết cấu hạ tầng gần giống đơ thị. Nơng thơn mới được hiểu là: Xây dựng nơng

thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp,
dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định, giàu bản sắc văn hố
dân tộc; dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính
trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường (Ban Chấp hành
Trung ương Đảng, 2008).
2.1.1.4. Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng NTM là một chính sách về một mơ hình phát triển cả về nông
nghiệp và nông thôn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa
đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ với
các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính tốn, cân đối mang tính tổng
thể, khắc phục tình trạng rời rạc hoặc duy ý chí (Phan Xn Sơn, Nguyễn Xn
Cảnh, 2009).
Sự hình dung chung của các nhà nghiên cứu về xây dựng NTM là những
kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu KHKT hiện đại
mà vẫn giữ đựơc nét đặc trưng, tinh hoa văn hóa của người Việt Nam. Nhìn
chung: xây dựng làng NTM theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, hợp tác
hóa, dân chủ hóa và văn minh hóa.
Xây dựng NTM được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát
triển (đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường), đạt hiệu quả
cao nhất trên tất cả các mặt (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội), tiến bộ hơn so
với mơ hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng
trên cả nước.
Xây dựng NTM là cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nơng thơn
đồng lịng xây dựng làng, xã của mình khang trang, sạch đẹp, sản xuất phát triển
tồn diện (nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ) và đời sống của người dân được

7

download by :



nâng cao; nếp sống văn hóa, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo, thu
nhập và đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Có thể quan niệm: Xây dựng NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc
tạo thành một kiểu tổ chức nông thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng u cầu mới đặt
ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nơng thơn được xây dựng so
với mơ hình nơng thơn cũ truyền thống, đã có ở tính tiên tiến về mọi mặt (Phan
Xuân Sơn và Nguyễn Xuân Cảnh, 2009).
Do đó, có thể quan niệm: “Mơ hình NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu
trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng u cầu mới
đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng
so với mô hình nơng thơn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt” (Phan Xuân Sơn và
Nguyễn Xuân Cảnh, 2009).
2.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta
Kể từ khi thực hiện đường lối đổi mới, chủ trương, chính sách phát triển
nông nghiệp, nông thôn của Đảng và Nhà nước ta đã có những thay đổi căn bản.
Những nội dung trong chính sách phát triển nơng nghiệp, nơng thơn như xem
nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, chú trọng các chương trình lương thực, thực
phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân
cư, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở... đã bắt đầu tạo ra những yếu tố mới trong
phát triển nông nghiệp, nông thơn. Bên cạnh đó, Nhà nước đã phối hợp với các tổ
chức quốc tế, các tổ chức xã hội trong nước để xóa đói giảm nghèo, cải thiện mơi
trường thiên nhiên và môi trường xã hội ở nông thôn. Các chủ trương của Đảng,
chính sách của Nhà nước ta đã và đang đưa nền nông nghiệp tự túc tự cấp sang
nền nơng nghiệp hàng hóa.
Những thành tựa đạt được trong phát triển nông nghiệp, nông thôn thời kỳ
đổi mới là rất to lớn, tuy nhiên, nông nghiệp và nông thôn nước ta vẫn tiềm ẩn
những mâu thuẫn, thách thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ như:

Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát: Hiện nay nông thơn phát
triển thiếu quy hoạch, tự phát, có khoảng 23% xã có quy hoạch nhưng thiếu đồng
bộ, tầm nhìn ngắn chất lượng chưa cao. Cơ chế quản lý phát triển theo quy hoạch
còn yếu. Xây dựng tự phát, kiến trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp, lộn xộn
nhiều nét đẹp văn hóa truyền thống dần bị mai một.

8

download by :


Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn lạc hậu không đáp ứng được yêu cầu
phát triển lâu dài: Thủy lợi chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân
sinh. Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa mới đạt 25%. Giao thơng
chất lượng thiếu, khơng có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều vùng
giao thông chưa phục vụ tốt sản xuất, lưu thơng hàng hóa, phần lớn chưa đạt quy
chuẩn quy định. Hệ thống lưới điện hạ thế ở tình trạng chắp vá, chất lượng thấp,
quản lý lưới điện ở nơng thơn cịn yếu, tốn hao điện năng cao (22-25%), nông
dân phải chịu giá điện cao hơn giá trần Nhà nước quy định. Hệ thống các trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ở nơng thơn có tỷ lệ đạt chuẩn về cơ sở vật
chất thấp (32,7%), cịn 11,7% số xã chưa có nhà trẻ, mẫu giáo; Mức đạt chuẩn
của nhà văn hóa và khu th- thao xã mới đạt 29,6%, hầu hết các thơn khơng có
khu thể thao theo quy định. Tỷ lệ chợ nông thôn đạt chuẩn thấp, có 77,6% số xã
có điểm bưu điện văn hóa theo tiêu chuẩn, 22,5% số thơn có điểm truy cập
internet. Cả nước hiện có hơn 400.000 nhà tạm bợ (tranh, tre, nứa lá), hầu hết nhà
ở nông thôn được xây khơng có quy hoạch, quy chuẩn.
Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn ở mức thấp: Kinh
tế hộ phổ biến quy mô nhỏ (36% số hộ dưới 0,2 ha đất). Kinh tế trang trại chỉ
chiếm hơn 1% tổng số hộ nông - lâm - ngư nghiệp trong cả nước. Kinh tế tập thể
phát triển chậm, hầu hết các xã đã có hợp tác xã hoặc tổ hợp tác nhưng hoạt động

cịn hình thức, có trên 54% số hợp tác xã ở mức trung bình và yếu. Đời sống cư
dân nông thôn tuy được cải thiện nhưng còn ở mức thấp, chênh lệch giàu nghèo
giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng ngày càng cao. Thu nhập bình quân
đạt 16 triệu đồng/hộ (năm 2008) nhưng chênh lệch thu nhập giữa 10% nhóm
người giàu và 10% nhóm người nghèo nhất là 13,5 lần. Tỷ lệ hộ nghèo khu vực
nông thôn cao (16,2%).
Các vấn đề văn hóa - mơi trường - giáo dục - y tế: Giáo dục mầm non: cịn
11,7% số xã chưa có nhà trẻ, mẫu giáo. Tỷ lệ lao động qua đào tạo rất thấp
(khoảng 12,8%). Mức hưởng thụ về văn hóa của người dân thấp, những vấn đề
xã hội ở nông thôn vẫn phát sinh nhiều vấn đề bức xúc, bản sắc văn hóa dân tộc
ngày bị mai một, tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng. Hệ thống an sinh xã hội
chưa phát triển. Môi trường sống ô nhiễm. Số trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia
thấp, vai trò y tế dự phòng của trạm y tế còn hạn chế.
Hệ thống chính trị cịn yếu (nhất là trình độ và năng lực điều hành: Trong
hơn 81.000 công chức xã: 0,1% chưa biết chữ, 2,4% tiểu học, 21,5% trung học

9

download by :


cơ sở, 75,5% trung học phổ thơng. Về trình độ chun mơn chỉ có 9% có trình độ
đại học, cao đẳng, 32,4% trung cấp, 9,8% sơ cấp, 48,7% chưa qua đào tạo. Về
trình độ quản lý nhà nước: Chưa qua đào tạo 44%, chưa qua đào tạo tin học là
87%. Góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đưa Nghị quyết của
Đảng về nông thôn đi vào cuộc sống, một trong những việc cần làm trong giai
đoạn này là xây dựng mơ hình nơng thơn mới đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới. Xây dựng nông thôn mới là chính sách
về một mơ hình phát triển cả nơng nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính tổng
hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời

giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự
tính tốn, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc hoặc duy ý chí
(Ban chấp hành trung ương, 2008).
Mục tiêu xây dựng nông thôn mới là nhằm nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của dân cư nông thôn; xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững
theo hướng hiện đại; nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất;
sản phẩm nông nghiệp có sức cạnh tranh cao; xây dựng nơng thơn mới có kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và hiện đại, nhất là đường giao thông, thủy lợi,
trường học, trạm y tế, khu dân cư…; xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn
định, văn minh, giàu đẹp, bảo vệ mơi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc; an ninh trật tự được giữ vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa; tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng trong hệ thống chính trị ở nông thôn, củng cố vững
chắc liên minh công nhân - nơng dân - trí thức.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của quy hoạch xây dựng nông thôn mới
2.1.3.1. Chức năng của nơng thơn mới
Nơng thơn mới có các chức năng cơ bản là:
- Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại: Nông thôn là nơi diễn ra phần
lớn các hoạt động sản xuất nơng nghiệp của các quốc gia. Có thể nói nơng nghiệp
là chức năng tự nhiên của nơng thôn. Chức năng cơ bản của nông thôn là sản
xuất dồi dào các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao. Khác với nông thôn
truyền thống, sản xuất nông nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các
nghành nghề mới, các điều kiện sản xuất nơng nghiệp hiện đại hố, ứng dụng phổ
biến khoa học kỹ thuật tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp hiện đại
(Cù Ngọc Hưởng, 2006).

10

download by :



- Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống: Để đảm bảo giữ gìn được văn
hóa truyền thống tốt đẹp của nông thôn, việc xây dựng nông thôn mới nếu như
phá vỡ đi các cảnh quan làng xã mang tính khu vực đã được hình thành trong lịch
sử thì cũng chính là phá vỡ đi sự hài hồ vốn có của nông thôn, làm mất đi bản
sắc làng quê nông thôn. Điều này không những hạn chế tác dụng của chức năng
nơng thơn mà cịn có tác dụng tiêu cực đến giữ gìn sinh thái cảnh quan nơng thơn
và cảnh quan văn hoá truyền thống (Cù Ngọc Hưởng, 2006).
- Chức năng sinh thái: Q trình cơng nghiệp hố và đơ thị hoá khiến con
người ngày càng xa rời tự nhiên, dẫn đến những ô nhiễm trong môi trường nước
và không khí. Nếu so sánh với hệ thống sinh thái đơ thị, thì hệ thống sinh thái
nơng nghiệp một mặt có thể đáp ứng nhu cầu cung cấp các sản phẩm lương thực
hoa quả cho con người, mặt khác cũng đáp ứng được các yêu cầu về môi trường
tự nhiên. Thuộc tính sản xuất nơng nghiệp đã quyết định hệ thống sinh thái nông
nghiệp mang chức năng phục vụ hệ thống sinh thái. Đất đai canh tác nông
nghiệp, hệ thống thuỷ lợi, các khu rừng, thảo nguyên,... phát huy các tác dụng
sinh thái như điều hồ khí hậu, giảm ơ nhiễm tiếng ồn, cải thiện nguồn nước,
phòng chống xâm thực đất đai, làm sạch đất,... Chức năng này chính là một trong
những tiêu chí quan trọng phân biệt giữa thành thị với nơng thơn. Thơng qua sự
tuần hồn của tự nhiên và năng lượng, cuối cùng, thành thị cũng là nơi thu được
lợi ích từ chức năng sinh thái của nơng thôn (Cù Ngọc Hưởng, 2006).
2.1.3.2. Nhiệm vụ của quy hoạch nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
dân cư nông thôn; xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng
hiện đại; nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất; sản phẩm
nơng nghiệp có sức cạnh tranh cao; xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội đồng bộ và hiện đại, nhất là đường giao thông, thủy lợi, trường
học, trạm y tế, khu dân cư,…; xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, văn
minh, giàu đẹp, bảo vệ mơi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; an
ninh trật tự được giữ vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa; tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng trong hệ thống chính trị ở nơng thơn, củng cố vững chắc liên minh

công nhân - nông dân - trí thức.
2.1.4. Cơ sở pháp lý về quy hoạch xây dựng nông thôn mới
2.1.4.1. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Nội dung xây dựng nông thôn mới được thể hiện trong chương trình MTQG xây
dựng NTM (Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010), gồm 11 nội dung sau:

11

download by :


Thứ nhất: Quy hoạch xây dựng nông thôn mới bao gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho sự phát triển sản xuất
nơng nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường, phát triển các
khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trong xã.
Thứ hai: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội với mục tiêu đạt yêu cầu tiêu chí
số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới.
- Hồn thiện hệ thống đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống
đường giao thơng trên địa bàn xã.
- Hồn thiện hệ thống các cơng trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh
hoạt và sản xuất trên địa bàn xã.
- Hoàn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa
bàn xã.
- Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ chuẩn hóa về giáo dục trên
địa bàn xã.
- Hoàn chỉnh trụ sở xã và các cơng trình phụ trợ.
- Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã.
Thứ ba: Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập nhằm đạt
tiêu chí số 10; 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát
triển sản xuất hang hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
- Tăng cường công tác khuyến nông; Đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
- Cơ giới hóa nơng nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp.
- Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm “mỗi làng
một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương.
- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công
nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động
nông thôn.
Thứ tư: Giảm nghèo và an sinh xã hội nhằm mục tiêu đạt tiêu chí số 11 của
Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.

12

download by :


- Thực hiện có hiệu quả các chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững
cho 64 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao.
- Tiếp tục triển khai chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo.
Thứ năm: Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nông thôn nhằm mục tiêu đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
- Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã.
- Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thơn.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình
kinh tế ở nơng thôn.
Thứ sáu: Phát triển giáo dục - đào tạo ở nơng thơn nhằm đạt u cầu tiêu
chí số 5 và 14 của bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Với nội dung tiếp tục thực hiện

chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực về giáo dục - đào tạo, đáp ứng
yêu cầu bộ tiêu chí quốc gia NTM.
Thứ bảy: Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn nhằm đạt
u cầu tiêu chí số 5 và 15 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Với nội dung tiếp tục
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế, đáp ứng yêu cầu
của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
Thứ tám: Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nơng thơn
nhằm đạt tiêu chí số 6 và 16.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia NTM về văn hố, đáp
ứng u cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thôn mới.
- Thực hiện thông tin và truyền thông nông thơn, đáp ứng u cầu Bộ tiêu
chí quốc gia NTM.
Thứ chín: Cấp nước sạch và vệ sinh mơi trường nhằm đạt yêu cầu tiêu chí
số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh
môi trường nơng thơn;
- Xây dựng các cơng trình bảo vệ mơi trường nông thôn trên địa bàn xã,
thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thốt nước
trong thơn, xóm; Xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; Chỉnh
trang, cải tạo nghĩa trang; Cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân
cư, phát triển cây xanh ở các cơng trình cơng cộng.

13

download by :


×