Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố vinh, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 117 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN QUANG THẮNG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Tám

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận
văn nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Thắng

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ,
những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy cô giáo bộ môn Quy hoạch đất
đai, Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tơi
cịn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của PGS.TS Đỗ Thị Tám là người hướng
dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn.
Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của UBND thành phố Vinh, phịng
Tài ngun và Mơi trường thành phố Vinh, Chi cục Thống kê thành phố Vinh, Văn
phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thành phố Vinh và các phòng ban khác, các anh chị
em và bạn bè đồng nghiệp, sự động viên, tạo mọi điều kiện của gia đình và người thân.
Với tấm lịng chân thành, tơi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018


Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Thắng

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ............................................................................................................ vi
Danh mục hình ...........................................................................................................viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix
Thesis abstract .............................................................................................................. xi
Phần 1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3


1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................ 3

Phần 2. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất ........................................................... 4

2.1.1.

Khái niệm về đất đai và những yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất ................... 4

2.1.2.

Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất .............................................. 10

2.1.3.

Nhiệm vụ, nội dung và đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất .......................... 14


2.1.4.

Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng đất .................................... 18

2.1.5.

Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các loại hình quy hoạch
khác ............................................................................................................... 18

2.1.6.

Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất....................................................... 20

2.2.

Cơ sở lý luận về đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy
hoạch sử dụng đất .......................................................................................... 21

2.2.1.

Khái niệm tiêu chí đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy
hoạch sử dụng đất .......................................................................................... 21

2.2.2.

Phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất ........................................... 21

2.2.3.

Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất............................. 23


2.3.

Tình hình quy hoạch sử dụng đất trong và ngồi nước ................................... 25

2.3.1.

Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên thế giới ........... 25

iii

download by :


2.3.2.

Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam ........... 31

2.3.3.

Công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại tỉnh Nghệ An..................... 36

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 37
3.1.

Nội dung nghien cứu...................................................................................... 37

3.1.1.

Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội thành phố Vinh ...................... 37


3.1.2.

Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất thành phố Vinh............................. 37

3.1.3.

Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn
2010-2017 thành phố Vinh ............................................................................ 37

3.1.4.

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện phương án QHSD
đất trên địa bàn thành phố Vinh ..................................................................... 40

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 40

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 40

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 40

3.2.3.

Phương pháp minh họa trên bản đồ ................................................................ 41


3.2.4.

Phương pháp chuyên gia ................................................................................ 41

Phần 4. Kết quả và thảo luận ................................................................................... 42
4.1.

Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố Vinh........................... 42

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 42

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Vinh ...................................................... 45

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Vinh .......... 52

4.2.

Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất năm 2017 thành phố Vinh.......... 54

4.2.1.

Đánh giá tình hình sử dụng và biến động đất đai thành phố Vinh ................... 54


4.2.2.

Tình hình quản lý đất đai thành phố Vinh ...................................................... 59

4.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố
Vinh giai đoạn 2010 - 2017 ............................................................................ 68

4.3.1.

Phương án quy hoạch sử dụng đất thành phố Vinh đến năm 2020 .................. 68

4.3.2.

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2015 thành phố Vinh
theo phương án quy hoạch sử dụng đất đã duyệt ............................................ 70

4.3.3.

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 2016 - 2017...................................... 76

4.3.4.

Đánh giá việc thực hiện các cơng trình, dự án so với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã duyệt ...................................................................................... 87

4.3.5.

Đánh giá chung .............................................................................................. 90


iv

download by :


4.4.

Đề xuất một số giáp nâng cao hiệu quả thực hiện phương án quy hoạch
sử dụng đất trên địa bàn thành phố Vinh ........................................................ 96

4.4.1.

Nâng cao chất lượng phương án quy hoạch sử dụng đất ................................. 96

4.4.2.

Đánh giá khả năng thực hiện cơng trình, dự án............................................... 98

4.4.3.

Huy động nguồn vốn ..................................................................................... 98

4.4.4.

Về quản lý quy hoạch và truyền thông tin, truyền thông ................................. 99

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................. 101
5.1.


Kết luận ....................................................................................................... 101

5.2.

Kiến nghị ..................................................................................................... 102

Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 103
Phụ lục .................................................................................................................... 107

v

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Vinh giai đoạn 2014-2017 .............. 46
Bảng 4.2. Một số chỉ tiêu về dân số thành phố Vinh giai đoạn 2010-2017 ................. 48
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Vinh năm 2017 ..................................... 55
Bảng 4.4. Biến động đất đai thành phố Vinh giai đoạn 2010 - 2017 ........................... 57
Bảng 4.5. Phương án quy hoạch sử dụng đất thành phố Vinh đến năm 2020.............. 69
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015
thành phố Vinh.......................................................................................... 70
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015
thành phố Vinh theo quy hoạch sử dụng đất đã duyệt ................................ 71
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp thành phố
Vinh đến năm 2015 theo quy hoạch được duyệt ........................................ 73
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2015 theo
quy hoạch được duyệt thành phố Vinh....................................................... 75
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng đến năm 2015
theo quy hoạch được duyệt thành phố Vinh ............................................... 76

Bảng 4.11. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2016 của thành
phố Vinh theo kế hoạch sử dụng đất .......................................................... 77
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2016
thành phố Vinh theo kế hoạch sử dụng đất đã duyệt .................................. 78
Bảng 4.13. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp thành phố
Vinh đến năm 2016 theo kế hoạch được duyệt........................................... 79
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2016 theo kế
hoạch được duyệt thành phố Vinh ............................................................. 81
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2017 của thành
phố Vinh ................................................................................................... 82
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2017
thành phố Vinh theo kế hoạch sử dụng đất đã duyệt .................................. 83
Bảng 4.17. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp thành phố
Vinh đến năm 2017 theo quy hoạch được duyệt ........................................ 85
Bảng 4.18. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2017 theo kế
hoạch được duyệt thành phố Vinh ............................................................. 87

vi

download by :


Bảng 4.19. Kết quả thực hiện cơng trình dự án theo quy hoạch sử dụng đất năm
2015 thành phố Vinh ................................................................................. 88
Bảng 4.20. Kết quả thực hiện cơng trình dự án theo kế hoạch sử dụng đất năm
2016 thành phố Vinh ................................................................................. 89
Bảng 4.21. Kết quả thực hiện cơng trình dự án theo kế hoạch sử dụng đất năm
2016 thành phố Vinh ................................................................................. 90

vii


download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất cả nước năm 2020 ....................................... 33
Hình 4.1. Cơ cấu diện tích các loại đất năm 2017 thành phố Vinh ............................. 54
Hình 4.2. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2010-2017 thành phố Vinh ..................... 58
Hình 4.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015
thành phố Vinh.......................................................................................... 70
Hình 4.4. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015
thành phố Vinh.......................................................................................... 72
Hình 4.5. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm
2015 thành phố Vinh ................................................................................. 74
Hình 4.6. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2016 của thành
phố Vinh ................................................................................................... 77
Hình 4.7. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2016
thành phố Vinh theo kế hoạch sử dụng đất ................................................ 78
Hình 4.8. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm
2016 thành phố Vinh ................................................................................. 80
Hình 4.9. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2017 thành
phố Vinh ................................................................................................... 82
Hình 4.10. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nơng nghiệp đến năm 2017
thành phố Vinh.......................................................................................... 83
Hình 4.11. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm
2017 thành phố Vinh ................................................................................. 86

viii

download by :



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Quang Thắng
Tên luận văn: Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 2017 thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Nội dung nghiên cứu
Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Tình hình quản lý, sử dụng đất thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai
đoạn 2011-2017 thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp minh họa trên bản đồ
Phương pháp chuyên gia
Kết quả chính và kết luận
1. Thành phố Vinh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội của tỉnh
Nghệ An, là một trong hai đô thị lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ có diện tích tự nhiên là

104,99 km2 bao gồm 25 đơn vị hành chính, trong đó có 16 phường và 9 xã. Trong thời
gian qua, kinh tế xã hội của thành phố có những bước phát triển mạnh mẽ và duy trì sự
ổn định.
2. Cơng tác quản lý đất đai của thành phố được thực hiện tương đối tốt. Tổng
diện tích tự nhiên của thành phố năm 2017 là 10.499,95 ha, trong đó: đất nơng nghiệp là
4.779,92 ha, chiếm 44,71% % tổng diện tích tự nhiên. Đất phi nơng nghiệp có 5.556,48

ix

download by :


ha, chiếm 52,92% tổng diện tích tự nhiên. Nhóm đất chưa sử dụng còn 143,56 ha, chiếm
1,37 % tổng diện tích tự nhiên.
3. Kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất 2016, năm 2017 thành phố Vinh cho thấy:
Theo phương án quy hoạch sử dụng đất đã duyệt, đến năm 2020, tổng diện tích
tự nhiên là 10.499,96 ha; diện tích đất nơng nghiệp 2.843,44 ha; diện tích đất phi nơng
nghiệp là 7.581,67 ha; diện tích đất chưa sử dụng là 74,85 ha. Diện tích đất nơng nghiệp
chuyển sang đất phi nơng nghiệp là 1.983,87 ha. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử
dụng là 72,75 ha.
Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thành phố Vinh trong giai đoạn 20112015 cho thấy hầu hết các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đều không đạt theo quy hoạch
đã duyệt. Đặc biệt đối với nhóm đất phi nơng nghiệp. Một số cơng trình nằm trong kế
hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 vẫn chưa được thực hiện. Mặt khác, lại phát
sinh thêm một số danh mục cơng trình thực hiện ngoài quy hoạch được duyệt. Kế hoạch
sử dụng đất năm 2016, 2017 được thực hiện chưa tốt. Nhiều cơng trình dự án chưa thực
hiện theo kế hoạch được duyệt do thiếu vốn.
4. Để thực hiện tốt phương án quy hoạch sử dụng đất, trong thời gian tới thành
phố cần có những giải pháp cụ thể: Nâng cao chất lượng phương án quy hoạch sử dụng
đất, đánh giá khả năng thực hiện cơng trình, dự án, huy động nguồn vốn, về quản lý quy

hoạch và truyền thông, thông tin.

x

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Quang Thang
Thesis title: Assess the results of implementation of the land use planning to 2020 Vinh
City, Nghean province.
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture.
Research Objectives
- To assess results of the implementation of the land use planning and land use
plan for the period 2011-2017 in Vinh City, Nghean province.
- To propose solutions to improve the effectiveness of land use planning
implementation in Vinh city, Nghean province.
Research contents
- Natural and socio-economic conditions Vinh city, Nghean province;
- The land management and land use in Vinh city, Nghean province;
- Assess the results of the implementation of land use planning, land use plan
for the period 2011-2017 in Vinh City, Nghean province;
- Propose some solutions to implement the land use planning in Vinh city,
Nghean province.
Methods
Method for collecting data;

Method for data analysis;
Method for mapping;
Expert method.
Main findings and conclusions
1. Vinh City is the political, economic, cultural and social center of Nghe An
province, one of the two largest urban centers in the North Central region with a natural
area of 104.99 km2 including 25 Administrative divisions, including 16 wards and 9
communes. In recent years, the socio-economic development of the city has developed
strongly and maintained stability.
2. The land management of the city is relatively good. Total area of the city in
2017 is 10,499.95 hectares, of which: agricultural land is 4,779.92 hectares, accounting
for 44.71% of total natural area. Non-agricultural land has 5,556.48 hectares, accounting

xi

download by :


for 52.92% of the total natural area. The unused land area is 143.56 ha, accounting for
1.37% of the total natural area.
3. The results of the implementation of land use planning to 2020 and the land
use plan in 2016, 2017 for Vinh City showed that:
According to the approved land use planning, by 2020, the total natural area is
10,499.96 hectares; area of agricultural land is 2,843.44 ha; non-agricultural land area is
7,581.67 ha; Unused land area is 74.85 ha. The area of agricultural land transferred to
non-agricultural land is 1,983.87 ha. The unused land area is 72.75 ha.
The results of the Vinh City land use planning for 2011-2015 show that most
land use planning indicators do not meet the approved planning. Especially for nonagricultural land. Some of the works included in the 2011-2015 improved land use plan
have not yet been implemented. On the other hand, a number of works have been
implemented outside the approved plan. The land use plans for 2016 and 2017 are not

well implemented. Many projects have not been implemented according to the approved
plan due to lack of capital.
4. In order to well implement the land use planning, in the coming time, the city
should have specific solutions: Improving the quality of land use planning, evaluating
the ability to implement the project; project, capital mobilization, planning and
communication and information management.

xii

download by :


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội, quốc phịng an ninh
(Quốc Hội nước CHXHCNVN, 2013b). Điều 18, Hiến pháp nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam đã khẳng định: “Đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân do
Nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đất
đúng mục đích và có hiệu quả nhất. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá
nhân sử dụng ổn định, lâu dài” (Quốc Hội nước CHXHCNVN, 2013a).
Luật đất đai năm 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy
định: Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là 1 trong 15 nội dung quản lý
Nhà nước về đất đai; việc cho thuê đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 35, Luật đất đai năm 2013 quy
định nhiệm vụ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện ở các cấp, đó
là: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; Quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất quốc phòng; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.

Quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) cấp huyện có vị trí quan trọng làm cơ sở
cho việc xây dựng kế hoạch SDĐ. QHSDĐ cấp huyện tác động trực tiếp đến việc
sử dụng đất của các bộ, ngành, các vùng trọng điểm, các tỉnh… đảm bảo tính
thống nhất về quản lý sử dụng đất đai cả nước. QHSDĐ cấp huyện, cụ thể hoá
QHSDĐ cấp tỉnh trên địa bàn cụ thể. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
Thành phố Vinh là đô thị loại I thuộc tỉnh Nghệ An, là trung tâm kinh tế,
chính trị của tỉnh và được Chinh phủ Việt Nam quy hoạch để trở thành trung tâm
kinh tế - văn hóa của vùng Bắc Trung Bộ. Thành phố Vinh có tọa độ địa lý từ
18038’50’’ đến 18043’38’’ vĩ độ Bắc, từ 105056’30’’ đến 105049’50’’ kinh độ
Đông. Vinh là thành phố nằm bên bờ sơng Lam, phía Bắc giáp huyện Nghi Lộc,
tỉnh Nghệ An, phía Nam và Đông Nam giáp huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh,

1

download by :


phía Tây và Tây Nam giáp huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Thành phố Vinh
cách thủ đô Hà Nội 295Km về phía Nam, cách thành phố Hồ Chí Minh 1424km.
Thành phố có 16 phường và 9 xã, với tổng diện tích tự nhiên là 104,96 km2 và
dân số là 480.000 người (UBND thành phố Vinh, 2016).
Thành phố Vinh nằm trong hành lang kinh tế Đông Tây, nối liền Myanma
- Thái Lan - Lào - Việt Nam - biển Đông. Nằm trên các tuyến đường quốc gia và
quốc tế. Với vị trí đó, thành phố Vinh đóng vai trị quan trọng trong giao lưu
kinh tế, thương mại, du lịch, vận chuyển hang hóa với cả nước và các nước
khác trong khu vực. Tỉnh Nghệ An là quê hương của chủ tịch Hồ Chí Minh.
Với vị trí trung tâm văn hóa chính trị, đầu mối giao thông của Tỉnh Nghệ An.

Thành phố Vinh có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, thương mại - dịch
vụ - công nghiệp... Tuy nhiên, từ ngày 05/09/2008 (Theo Quyết định số
1210/QĐ-Ttg, Thủ tướng Chính phủ đã công nhận Vinh là đô thị loại I) thành
phố đã và đang phải chịu áp lực từ quá trình mở rộng thành phố Vinh, q trình
đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa.
Phương án QHSDĐ đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu kỳ
(2011 - 2015) thành phố Vinh được phê duyệt tại Quyết định số 1759/QĐUBND-ĐC ngày 29 tháng 4 năm 2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc xét
duyệt QHSDĐ đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn (2009-2015) của
thành phố Vinh. Tuy nhiên, từ khi được phê duyệt đến nay thì việc tổ chức thực
hiện quy hoạch vẫn chưa được đánh giá đúng mức và chưa có những nghiên cứu,
đánh giá để rút kinh nghiệm toàn diện và đầy đủ cho việc thực hiện tiếp theo.
Để đánh giá một cách chính xác kết quả thực hiện phương án QHSDĐ đến
năm 2020; phân tích, đánh giá những kết quả đã đạt được và những tồn tại trong
quá trình thực hiện quy hoạch và kiến nghị các giải pháp thực hiện nhằm nâng
cao tính khả thi của phương án QHSDĐ là rất cần thiết.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, việc nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình
hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An” là rất quan trọng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá việc thực hiện phương án QHSDĐ đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất năm 2016, 2017 thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An nhằm tìm ra những tồn
tại trong quá trình thực hiện.

2

download by :


- Đề xuất giải pháp để khắc phục các tồn tại và nâng cao hiệu quả thực
hiện QHSDĐ trên địa bàn thành phố Vinh.

1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu (2011-2015), kế hoạch sử dụng đất năm 2016, năm 2017 thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An;
- Việc thực hiện các chỉ tiêu QHSDĐ được duyệt theo thời gian và không
gian trên địa bàn thành phố Vinh ;
- Các văn bản liên quan đến lập và thực hiện QHSDĐ thành phố Vinh;
- Phương án QHSDĐ đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (20112015) thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2016, 2017 thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;
- Việc thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất của phương án QHSDĐ được
duyệt theo thời gian và không gian;
- Các văn bản liên quan đến lập và thực hiện QHSDĐ thành phố Vinh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu trong phạm vi ranh giới hành
chính thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Phạm vi thời gian:
+ Số liệu thống kê về đất đai, kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên… được lấy
trong giai đoạn 2010 - 2017;
+ Hiện trạng sử dụng đất lấy trong năm 2017.
+ Kết quả thực hiện phương án QHSDĐ được tính đến 31/12/2017.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần bổ sung cơ sở khoa học và thực
tiễn để đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện
phương án QHSDĐ trên địa bàn thành phố Vinh qua đó góp phần phát triển kinh
tế xã hội bền vững.

3


download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIEN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái niệm về đất đai và những yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
2.1.1.1. Khái niệm về đất đai
Theo Mác: “Đất là kho tàng cung cấp cho con người mọi thứ, vì vậy trong
quá trình sử dụng đất muốn đạt được hiệu quả cao, nhất thiết phải có kế hoạch cụ
thể về thời gian và không gian”. Theo FAO: “Đất đai là một nhân tố sinh thái bao
gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng
nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất” (dẫn theo Đào Châu Thu và
Nguyễn Khang, 1998). Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm
tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó: bao gồm
khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, nước mặt, tập đồn thực vật và động
vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả do hoạt động của con người
trong quá khứ và hiện tại để lại (sau nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thốt
nước, đường xá, nhà cửa...)” (Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006). Kinh nghiệm lịch sử
cho thấy việc sử dụng, quy hoạch và quản lý đất đai luôn là những vấn đề nhạy cảm
nhất, được tranh cãi nhiều nhất và chịu áp lực chính trị nhiều nhất ở bất cứ xã hội
nào (Đặng Kim Sơn và Nguyễn Đỗ Anh Tuấn, 2011).
Trong giai đoạn hiện nay đất đai cần được nhìn nhận một cách tổng hợp,
tồn diện dưới các góc độ sau: Trước hết, đất đai là một thực thể mang ý nghĩa
chính trị, trong đó biên giới thể hiện ranh giới của chủ quyền quốc gia và là cơ sở
được quốc tế công nhận. Đất đai cũng là căn cứ để xác định quyền và trách
nhiệm giữa các đơn vị hành chính từ trung ương tới địa phương các cấp (Hồ
Đăng Hòa và cs., 2012). Thứ hai, đất đai là tài nguyên (Quốc hội nước
CHXHCNVN, 2013b). Do vậy việc khai thác hiệu quả tài nguyên đất cho mục
tiêu phát triển đất nước là rất quan trọng. Thứ ba, đất đai là tư liệu sản xuất
(Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013b), là nguồn sinh kế đảm bảo cuộc sống. Vì

vậy việc sử dụng tư liệu sản xuất quan trọng này đóng vai trò rất lớn cho việc
đảm bảo cuộc sống của mỗi cá nhân cũng như sự phát triển của đất nước. Thứ tư,
đất đai là tài sản, là nguồn lực để phát triển (Quốc hội nước CHXHCNVN,
2013a). Đất đai là tài sản hữu hình và có thể được định giá, được trao đổi, được
thừa kế hoặc cho/nhận như một món quà cũng như được sử dụng để thế chấp.

4

download by :


Đối với nhiều cá nhân, đất vẫn là của cải chính. Ngồi ra, đất đai là một tài sản
văn hóa đối với mỗi cá nhân và cộng đồng. Đất đai mang ý niệm về "nơi chốn"
và nhận dạng vì thế nó đóng góp vào vốn xã hội quốc gia, gồm hệ thống các mối
quan hệ và mạng lưới nhằm hỗ trợ và duy trì các cộng đồng và các vùng trong cả
nước. Đất đai đóng vai trị mấu chốt để tạo ra và duy trì những dịch vụ phục vụ
mục đích cơng cộng. Giá trị cơng của đất cịn là nơi thưởng ngoạn chung với giá
trị tăng lên nhanh chóng khi các xã hội đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa và thu
nhập bình qn đầu người tăng lên. Do vậy, Chính phủ cần xây dựng cơ chế quản
lý đất đai sao cho giảm các hạn chế đối với việc tiếp cận sử dụng đất và tăng khả
năng linh hoạt của Chính phủ trong việc quản lý vĩ mơ.
Khái niệm về đất đai gắn liền với nhận thức của con người về thế giới tự
nhiên. Sự nhận thức này không ngừng thay đổi theo thời gian. Đất đai có những
vai trị và chức năng chủ yếu sau đây (Đồn cơng Quỳ và cs., 2006):
+ Chức năng môi trường sống: đất đai là cơ sở cho mọi hình thái sinh vật
sống trên lục địa thông qua việc cung cấp các môi trường sống cho sinh vật và
gien di truyền để bảo tồn cho thực vật, động vật và các cơ thể sống cả trên và
dưới mặt đất.
+ Chức năng sản xuất: đất đai là cơ sở cho rất nhiều hệ thống phục vụ
cuộc sống con người qua quá trình sản xuất, cung cấp lương thực, thực phẩm và

rất nhiều sản phẩm sinh vật khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián tiếp
qua chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại thủy hải sản.
+ Chức năng cân bằng sinh thái: đất đai và việc sử dụng nó là nguồn và là
tấm thảm xanh, hình thành một thể cân bằng năng lượng trái đất, sự phản xạ, hấp
thụ và chuyển đổi năng lượng phóng xạ từ mặt trời và của tuần hồn khí quyển
địa cầu.
+ Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước: đất đai là kho tàng lưu trữ
nước mặt và nước ngầm vơ tận, có tác động mạnh tới chu trình tuần hồn nước
trong tự nhiên và có vai trị điều tiết nước rất to lớn.
+ Chức năng dự trữ: đất đai là kho tài nguyên khoáng sản cung cấp cho
mọi nhu cầu sử dụng của con người.
+ Chức năng khơng gian sự sống: đất đai có chức năng tiếp thu, gạn lọc, là
môi trường đệm và làm thay đổi hình thái của các chất thải độc hại.
+ Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử: đất đai là trung gian để bảo vệ, bảo

5

download by :


tồn các chứng tích lịch sử, văn hóa của lồi người, là nguồn thơng tin về các điều
kiện khí hậu, thời tiết trong quá khứ và cả về việc sử dụng đất đai trong quá khứ.
+ Chức năng vật mang sự sống: đất đai là không gian cho sự chuyển vận
của con người, cho đầu tư, sản xuất và cho sự dịch chuyển của động vật, thực vật
giữa các vùng khác nhau của hệ sinh thái tự nhiên.
2.1.1.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Đất đai là một vật thể tự nhiên nhưng cũng là một vật thể mang tính
lịch sử. Đất ln tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy, quá trình sử
dụng đất bao gồm phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng... luôn
luôn chịu sựchi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng như

chịu sự ảnh hưởng của các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ
thuật. Những điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất bao gồm
(Lê Quang Trí, 2005).
a. Yếu tố tự nhiên
Yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất. Do vậy,
việc sử dụng đất đai luôn chịu sự ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên. Vì thế
khi sử dụng đất đai ngồi bề mặt khơng gian cần chú ý đến việc thích ứng với
điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố bao
quanh mặt đất như nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, không khí và các khống sản
trong lịng đất... Trong điều kiện tự nhiên, khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu
của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình, thổ
nhưỡng) và các nhân tố khác.
- Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất
nơng nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ơn, nhiệt độ bình
qn, sự sai khác nhiệt độ về thời gian và không gian, sự sai khác giữa nhiệt độ
tối cao và tối thấp, thời gian có sương dài hoặc ngắn... trực tiếp ảnh hưởng đến sự
phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, cây rừng và thực vật hủy sinh.
Cường độ ánh sáng, thời gian chiếu sáng cũng có tác dụng ức chế đối với sinh
trưởng, phát dục và quá trình quang hợp của cây trồng. Chế độ nước vừa là điều
kiện quan trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp
cho sinh vật sinh trưởng và phát triển. Lượng mưa, lượng bốc hơi có ý nghĩa
quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất cùng khả năng đảm bảo cung
cấp nước cho sự sinh trưởng của động và thực vật. Tuy nhiên, các yếu tố khí hậu

6

download by :


có các đặc trưng rất khác biệt giữa các mùa trong năm cũng như các vùnglãnh

thổ khác nhau.
- Yếu tố địa hình: Địa hình là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến việc sử
dụng đất của các ngành. Đối với sản xuất nông nghiệp, sự sai khác giữa địa hình,
địa mạo, độ cao so với mặt nước biển, độ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất
và mức độ xói mịn... thường dẫn đến sự khác nhau về đất đai và khí hậu, từ đó
ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông - lâm nghiệp, hình thành sự
phân biệt địa giới theo chiều thẳng đứng đối với nơng nghiệp. Bên cạnh đó, địa
hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp từ đó đặt ra
yêu cầu phải đảm bảo thủy lợi hóa và cơ giới hóa cho đồng ruộng nhằm thu lại
hiệu quả sử dụng đất là cao nhất. Đối với ngành phi nơng nghiệp, địa hình phức
tạp sẽ ảnh hưởng đến giá trị cơng trình và gây khó khăn cho thi công.
- Yếu tố thổ nhưỡng: Mỗi loại đất đều có những đặc tính sinh, lý, hóa học
riêng biệt trong khi đó mỗi mục đích sử dụng đất cũng có những yêu cầu sử dụng
đất khác nhau. Do vậy, yếu tố thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản
xuất nơng nghiệp. Độ phì của đất là tiêu chí quan trọng về sản lượng cao hay
thấp. Độ dày tầng đất và tính chất đất có ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng của
cây trồng.
- Yếu tố thủy văn: Yếu tố thủy văn được đặc trưng bởi sự phân bố của hệ
thống sơng ngịi, ao hồ... với các chế độ thủy văn cụ thể như lưu lượng nước, tốc
độ dòng chảy, chế độ thủy triều... sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng cung cấp
nước cho các yêu cầu sử dụng đất.
Đặc thù của nhân tố điều kiện tự nhiên mang tính khu vực. Vị trí của vùng
với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện
tự nhiên khác sẽ quyết định đến khả năng, công dụng và hiệu quả của việc sử
dụng đất đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự
nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt được hiệu ích cao nhất về xã hội, môi
trường và kinh tế.
b. Yếu tố kinh tế - xã hội
Nhân tố kinh tế xã hội bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số và
lao động, mức độ phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao

động, khả năng áp dụng các tiến bộ khoa học trong sản xuất.
Nhân tố kinh tế xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc

7

download by :


sử dụng đất đai. Phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu của xã
hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất
cho phép xác định khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất. Còn sử dụng
đất như thế nào, được quyết định bởi sự năng động của con người và các điều
kiện kinh tế xã hội, kỹ thuật hiện có.
Trong một vùng hoặc trên phạm vi một nước, điều kiện vật chất tự nhiên
của đất thường có sự khác biệt khơng lớn, về cơ bản là giống nhau. Nhưng với
điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau, dẫn đến tình trạng có vùng đất đai được
khai thác sử dụng triệt để từ lâu đời và đã đem lại những hiệu quả kinh tế xã hội
rất cao nhưng có nơi đất đai bị bỏ hoang hóa hoặc khai thác với hiệu quả kinh tế
rất thấp...Có thể nhận thấy, điều kiện tự nhiên của đất chỉ là một tồn tại khách
quan, khai thác và sử dụng đất quyết định vẫn là do con người. Cho dù điều kiện
tự nhiên có nhiều lợi thế nhưng các điều kiện xã hội, kinh tế kỹ thuật khơng
tương ứng thì ưu thế tài nguyên cũng khó có thể trở thành sức sản xuất hiện
thực, cũng như chuyển hóa thành ưu thế kinh tế. Ngược lại, khi điều kiện kỹ
thuật được ứng dụng vào khai thác và sử dụng đất thì sẽ phát huy được mạnh mẽ
tiềm lực sản xuất của đất, đồng thời góp phần cải tạo điều kiện mơi trường tự
nhiên, biến điều kiện tự nhiên bất lợi thành điều kiện có lợi cho phát triển kinh
tế xã hội.
Chế độ sở hữu tư liệu sản xuất và chế độ kinh tế xã hội khác nhau đã tác
động đến việc quản lý của xã hội về sử dụng đất đai, khống chế phương thức và
hiệu quả sử dụng đất. Trình độ phát triển kinh tế và xã hội khác nhau dẫn đến

trình độ sử dụng đất khác nhau. Nền kinh tế và các ngành càng phát triển, yêu
cầu về đất đai sẽ càng lớn, lực lượng vật chất dành cho việc sử dụng đất càng
được tăng cường, năng lực sử dụng đất của con người sẽ càng được nâng cao.
Ảnh hưởng của nhân tố kinh tế xã hội đến việc sử dụng đất được đánh giá
bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan đến lợi ích kinh tế
của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất đai. Trong điều kiện nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đất được dùng cho xây dựng cơ sở hạ
tầng đều được dựa trên nguyên tắc hạch tốn kinh tế thơng qua việc tính tốn
hiệu quả kinh doanh sản xuất. Tuy nhiên, nếu có chính sách ưu đãi sẽ tạo điều
kiện cải thiện và hạn chế việc sử dụng theo kiểu bóc lột đất đai. Bên cạnh đó,
cũng cần phải chú ý rằng sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn
đến tình trạng đất đai bị sử dụng khơng hợp lý, không chú ý đến việc xử lý nước

8

download by :


thải, chất thải và khí thải đơ thị, cơng nghiệp sẽ làm mất đi vĩnh viễn diện tích
lớn đất canh tác, cùng với việc gây ô nhiễm đất đai, nguồn nước, bầu khí quyển,
hủy hoại chất lượng mơi trường cũng như những hậu quả khôn lường khác.
Từ những vấn đề nêu trên cho thấy, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên, mỗi nhân tố
giữ vị trí và có tác động ở mức độ khác nhau. Điều kiện tự nhiên là yếu tố cơ bản
để xác định cơng dụng của đất đai, có ảnh hưởng trực tiếp, cụ thể và sâu sắc nhất
là đối với sản xuất nông nghiệp. Điều kiện kinh tế sẽ kiềm chế tác dụng của con
người trong việc sử dụng đất. Điều kiện xã hội tạo ra những khả năng khác nhau
cho các yếu tố kinh tế và tự nhiên tác động tới việc sử dụng đất. Vì vậy, cần phải
dựa vào quy luật tự nhiên và quy luật kinh tế - xã hội để nghiên cứu, xử lý mối
quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trong sử dụng đất đai. Căn cứ

vào yêu cầu của thị trường và của xã hội, xác định mục đích sử dụng đất, kết hợp
chặt chẽ yêu cầu sử dụng với ưu thế tài nguyên của đất đai để đạt tới cơ cấu tổng
thể hợp lý nhất, với diện tích đất đai có hạn sẽ mang lại hiệu quả sử dụng đất đai
cao và bền vững.
- Nhân tố không gian
Trong thực tế, mọi ngành sản xuất đều cần đến đất đai như điều kiện
không gian (bao gồm cả vị trí và mặt bằng) để hoạt động. Đặc tính cung cấp
không gian của đất đai là yếu tố vĩnh hằng của tự nhiên ban phát cho lồi người.
Vì vậy, khơng gian trở thành một trong những nhân tố hạn chế cơ bản nhất của
việc sử dụng đất.
Vị trí và khơng gian của đất không tăng thêm cũng không mất đi trong
quá trình sử dụng do vậy, tác dụng hạn chế của đất sẽ thường xuyên xảy ra khi
dân số và xã hội luôn phát triển. Không gian mà đất đai cung cấp có đặc tính là
khơng thể gia tăng, khơng thể hủy diệt cũng không thể vượt qua phạm vi quy mô
hiện hữu, do vậy, theo đà phát triển của dân số và kinh tế xã hội tác dụng ức chế
của không gian của đất sẽ thường xuyên xảy ra.
Sự bất biến của tổng diện tích đất đai khơng chỉ hạn chế khả năng mở
rộng không gian sử dụng mà còn chi phối giới hạn thay đổi của cơ cấu đất đai.
Điều này quyết định việc điều chỉnh cơ cấu đất đai theo loại, số lượng được sử
dụng căn sức sản xuất của đất và yêu cầu của xã hội nhằm đảm bảo nâng cao lực
tải của đất.

9

download by :


Tài nguyên đất đai có hạn lại giới hạn về khơng gian vì vậy cần phải thực
hiện nghiêm ngặt ngun tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm có hiệu quả kết hợp
với việc bảo vệ đất và bảo vệ môi trường.

Đối với đất xây dựng đô thị, đất dùng cho cơng nghiệp, xây dựng cơng
trình, nhà xưởng, giao thơng... mặt bằng khơng gian và vị trí của đất đai có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng và có giá trị kinh tế rất cao.
2.1.2. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất
2.1.2.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất
“Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và
pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng, quản lý đất đai một cách đầy đủ, hợp
lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất, thơng qua việc tính tốn, phân bổ quỹ đất
cho các ngành, cho các mục đích sử dụng, cho các tổ chức và cá nhân sử dụng
đất đai nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội và tạo điều kiện bảo vệ đất đai,
mơi trường sinh thái” (Đồn Công Quỳ và cs., 2006).
Về bản chất: Đất đai là đối tượng của mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực
sử dụng đất (gọi là mối quan hệ đất đai) và tổ chức sử dụng đất như “tư liệu sản
xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, Quy hoạch sử
dụng đất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời ba tính chất:
kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó tính kinh tế thể hiện ở hiệu quả sử dụng
đất đai. Tính kỹ thuật bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều tra,
khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu. Tính pháp chế xác nhận
tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử
dụng đất đai đúng pháp luật.
Từ đó, có thể đưa ra khái niệm: quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các
biện pháp của Nhà nước về quản lý và tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, hiệu
quả, khoa học thông qua việc phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng và định
hướng tổ chức sử dụng đất cho các cấp lãnh thổ, các ngành, tổ chức và người sử
dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, thực hiện đường lối kinh tế
của Nhà nước trên cơ sở dự báo theo quan điểm sinh thái bền vững.
Theo FAO: “Quy hoạch sử dụng đất là quá trình đánh giá tiềm năng đất và
nước một cách có hệ thống phục vụ việc sử dụng đất và kinh tế - xã hội nhằm lựa
chọn ra phương án sử dụng đất tốt nhất. Mục tiêu của quy hoạch sử dụng đất là
lựa chọn và đưa ra phương án đã lựa chọn vào thực tiễn để đáp ứng nhu cầu của


10

download by :


con người một cách tốt nhất nhưng vẫn bảo vệ được nguồn tài nguyên cho tương
lai. Yêu cầu cấp thiết phải làm quy hoạch là do nhu cầu của con người và điều
kiện thực tế sử dụng đất thay đổi nên phải nâng cao kỹ năng sử dụng đất”.
Theo Điều 3, Luật đất đai năm 2013 Quy hoạch sử dụng đất là việc phân
bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ mơi trường và thích ứng biến đổi
khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh
vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng
thời gian xác định. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng
đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất (Quốc hội nước
CHXHCNVN, 2013).
Phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền quyết định, xét duyệt là căn cứ để bố trí sử dụng đất, giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất đặc biệt là chuyển
diện tích trồng lúa có hiệu quả cao sang các mục đích phi nơng nghiệp, ni
trồng thuỷ sản hoặc trồng cây lâu năm. Như vậy, mục đích của quy hoạch sử
dụng đất nhằm tạo ra những điều kiện về tổ chức lãnh thổ, thúc đẩy các đơn vị
sản xuất thực hiện đạt và vượt mức kế hoạch Nhà nước giao.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đóng vai trị quan trọng, là cơ sở để Nhà
nước thống nhất quản lý đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Nó được xây
dựng trên định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển đô thị, u
cầu bảo vệ mơi trường, tơn tạo di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh; Hiện
trạng quỹ đất và nhu cầu sử dụng; Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học kỹ
thuật; Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.

Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bố và tái phân bố quỹ đất nhằm đáp
ứng mục tiêu phát triển KTXH, quốc phịng, an ninh, bảo vệ mơi trường trên cơ
sở tiềm năng đất đai và nhu cầu SDĐ trong giới hạn không gian và thời gian xác
định. QHSDĐ là công cụ quan trọng của người quản lý và người SDĐ. Đối với
Nhà nước, đó là cơ sở pháp lý quan trọng để quản lý nhà nước về đất đai. Đối với
người SDĐ đó là cơ sở pháp lý để chuyển đổi mục đích SDĐ hiệu quả. Vì vậy
QHSDĐ khơng đơn thuần là một hoạt động kinh tế - kỹ thuật mà cịn là một hoạt
động quản lý có ý nghĩa kinh tế, chính trị, thể hiện ý chí của nhà nước về phát
triển trong tương lai; là hệ thống các giải pháp để quản lý tài nguyên đất đai (Tôn
Gia Huyên và cs., 2011).

11

download by :


Về góc độ kỹ thuật, QHSDĐ là việc tổ chức SDĐ cho những mục tiêu
KTXH định trước của một vùng lãnh thổ. Với vốn đất đai và lao động xác định,
phải sắp xếp sao cho đạt được sự phát triển như mong muốn và chỉ ra được sự
phối hợp SDĐ của các địa phương để đảm bảo sự đồng bộ trong phát triển. Dưới
góc độ kinh tế, QHSDĐ là quá trình tối đa hóa giá trị của bất đất. Vì vậy, việc
SDĐ được quyết định trên cơ sở các động lực của thị trường, nên QHSDĐ cũng
là một sản phẩm của cơ chế thị trường. Yêu cầu đặt ra là mỗi thửa đất cần phải
được sử dụng sao cho có giá trị lớn nhất mà không gây ra sự giảm giá đồng loạt
cho những thửa đất còn lại trong vùng, đồng thời làm cho tổng giá trị đất đai
trong vùng được tăng cao. Về góc độ xã hội, QHSDĐ đảm bảo cân bằng nhu cầu
đất đai cho các nhóm lợi ích, cân bằng giữa nhu cầu sản xuất với đời sống của cộng
đồng dân cư và nhu cầu của toàn xã hội. Dưới góc độ pháp lý, lập và thực hiện
QHSDĐ là q trình hồn thiện bộ máy quản lý nhà nước và thực hiện dân chủ
hóa trong quản lý đất đai. Các quy định pháp luật về lập, xét duyệt và tổ chức

thực hiện QHSDĐ trở thành công cụ quản lý nhà nước đảm bảo cho sự phát triển
đồng bộ, ổn định và an tồn (Tơn Gia Hun và cs., 2011). Vì vậy QHSDĐ cịn
cần có một thể chế chặt chẽ, hợp lý và lành mạnh; huy động được mọi nguồn lực
và hài hồ lợi ích trước mắt và lâu dài, giữa cục bộ và tổng thể...
Như vậy, về thực chất QHSDĐ là quá trình hình thành các quyết định
nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao
nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và
tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả
sản xuất của xã hội, kết hợp với bảo vệ đất và môi trường.
Căn cứ vào đặc điểm, điều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất
QHSDĐ được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành trên địa bàn
lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của mình; xác lập sự ổn định về
mặt pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai; làm cơ sở tiến hành cấp
đất và đầu tư phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ các nhu
cầu dân sinh, văn hoá – xã hội.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước
nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất theo đúng mục đích, hạn chế sự chồng chéo
gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm giảm sút
nghiêm trọng quỹ đất nơng nghiệp, lâm nghiệp (đặc biệt là diện tích trồng lúa và

12

download by :


×