Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp bảo tồn và phát triển nghề truyền trên địa bàn huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 135 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ BÁ THANH

GIẢI PHÁP BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN
NGHỀ TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

60 62 01 15

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Tất Thắng

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2017

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2017


Tác giả luận văn

Lê Bá Thanh

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Nguyễn Tất Thắng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế, Khoa Kinh tế và PTNT - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp
đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND huyện
Thuận Thành đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.
Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Bá Thanh

ii


download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................. viii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2


1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.

Những đóng góp của luận văn về lý luận và thực tiễn ...................................... 3

1.4.1.

Về lý luận............................................................................................................ 3

1.4.2.

Về thực tiễn......................................................................................................... 4

1.5.

Kết cấu nội dung ................................................................................................. 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn bảo tồn và phát triển nghề truyền thống .................. 5

2.1.

Cơ sở lý luận về bảo tồn và phát triển nghề truyền thống .................................. 5

2.1.1.

Một số khái niệm liên quan ................................................................................ 5

2.1.2.

Vai trò, ý nghĩa của bảo tồn và phát triển nghề truyền thống............................. 9

2.1.3.

Nội dung của bảo tồn và phát triển nghề truyền thống ..................................... 11

2.1.4.

Yêu cầu của bảo tồn và phát triển nghề truyền thống ...................................... 19

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo tồn và phát triển nghề truyền thống ................ 21

2.2.

Cơ sở thực tiễn về bảo tồn và phát triển nghề truyềnthống .............................. 28

iii


download by :


2.2.1.

Thực trạng bảo tồn và phát triển nghề truyền thống tại một số nước trên
thế giới .............................................................................................................. 28

2.2.2.

Thực trạng bảo tồn và phát triển nghề truyền thống tại một số tỉnh ở Việt
Nam .................................................................................................................. 29

2.2.3.

Bài học rút ra từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên ............................................... 33

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 36
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 36

3.1.1.

Đặc điểm điều kiện tự nhiên ............................................................................. 36

3.1.2.

Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội huyện Thuận Thành............................... 40


3.1.3.

Khái quát về một số làng nghề truyền thống huyện Thuận Thành ................... 48

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 54

3.2.1.

Chọn điểm nghiên cứu ...................................................................................... 54

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 56

3.2.4.

Phương pháp phân tích ..................................................................................... 56

3.3.

Hệ thống các chỉ tiêunghiên cứu ...................................................................... 57

Phần 4.Thực trạng bảo tồn và phát triển nghề truyền thống trên địa bàn
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ............................................................. 58
4.1.

Thực trạng bảo tồn và phát triển nghề truyền thống trên địa bàn huyện
Thuận Thành. .................................................................................................... 58


4.1.1.

Thực trạng bảo tồn nghề truyền thống.............................................................. 58

4.1.2.

Thực trạng phát triển nghề truyền thống .......................................................... 69

4.1.3.

Đánh giá thực trạng bảo tồn và phát triển nghề truyền thống huyện
Thuận Thành ..................................................................................................... 93

4.2.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới bảo tồn và phát triển nghề truyền
thống Thuận Thành ........................................................................................... 95

4.2.1. Chủ trương, chính sách, quy định về bảo tồn và phát triển nghề truyền
thống tại huyện Thuận Thành. .......................................................................... 95
4.2.2.

Quy hoạch, đầu tư cho bảo tồn và phát triển nghề truyền thống ...................... 96

4.2.3.

Sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp, các ngành ................................................... 98

4.2.4.


Ý thức, nhận thức hiểu biết của người lao động nghề truyền thống. .............. 100

4.2.5.

Yếu tố khách quan .......................................................................................... 101

4.3.

Đề xuất giải pháp nhằm thực hiện tốt bảo tồn và phát triển nghề truyền
thống trên địa bàn huyện Thuận Thành .......................................................... 105

iv

download by :


4.3.1.

Hồn thiện chủ trương, chính sách, quy định về bảo tồn và phát triển
nghề truyền thống ........................................................................................... 105

4.3.2.

Hoàn thiện quy hoạch phát triển nghề truyền thống tập trung ....................... 106

4.3.3.

Giảm thiểu ô nhiễm môi trường ..................................................................... 107


4.3.4.

Hỗ trợ các cơ sở sản xuất - kinh doanh ở làng nghề phát triển đúng
hướng. ............................................................................................................. 109

4.3.5.

Lựa chọn mơ hình sản xuất thích hợp............................................................. 111

4.3.6.

Phát triển nghề và làng nghề gắn với du lịch.................................................. 111

4.3.7.

Tăng cường liên kết kinh tế giữa cơ sở sản xuất nghề, làng nghề với các
chủ thể khác .................................................................................................... 112

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 114
5.1.

Kết luận........................................................................................................... 114

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................ 115

Danh mục tài liêu tham khảo ........................................................................................ 116
Phụ lục ........................................................................................................................ 118


v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BTV

: Ban thường vụ

CCN

: Cụm công nghiệp

CNH-HĐN

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CN-NTT

: Cơng nghiệp - tiểu thủ công nghiệp


CSSX

: Cơ sở sản xuất

GDP

: Tổng thu nhập quốc nội

GTSX hay GO

: Giá trị sản xuất

HTX

: Hợp tác xã

IC

: Chi phí trung gian

KTNT

: Kinh triển nơng thơn

KTNT

: Kinh tê nông thôn

KT-XH


: Kinh tế xã hội

LNTT

: Làng nghề truyền thống

MI

: Thu nhập hỗn hợp

NN & PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NNT

: Nghề truyền thống

SX-KD

: Sản xuất kinh doanh

TB&XH

: Thương binh xã hội

TBCN

: Tư bản chủ nghĩa


THCS

: Trung học cơ sở

TNHH

: Trách nhiệm hửu hạn

NTT

: Tiểu thủ công nghiệp

UBND

: Ủy bản nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Thuận Thành năm 2013 - 2105 ............... 39


Bảng 3.2.

Tình hình dân số và lao động của huyện Thuận Thành năm 2013 – 2015 ......... 42

Bảng 3.3.

Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế của huyện Thuận Thành qua các
năm 2013 – 2015...................................................................................... 45

Bảng 3.4.

Tổng hợp nghề truyền thống huyện Thuận Thành................................... 48

Bảng 3.5.

Các tác nhân tham gia bảo tồn và phát triển nghề truyền thống .............. 53

Bảng 3.6.

Loại mẫu điều tra ..................................................................................... 54

Bảng 3.7.

Các tài liệu sử dụng cho luận văn .......................................................... 55

Bảng 4.1.

Bảng tổng hợp đội ngũ nghệ nhân, lao động lành nghề của làng nghề ............ 58

Bảng 4.2.


Bảng nội dung về bí quyết nghề truyền thống............................................... 61

Bảng 4.3.

Lao động ngành tiểu thủ công nghiệp tại 3 làng nghề qua các năm ........ 74

Bảng 4.4.

Tình hình lao động tham gia sản xuất qua thống kê điều tra năm 2015......... 76

Bảng 4.5.

Vai trò và nội dung tổ chức thực hiện sản xuất nghề truyền thống ......... 78

Bảng 4.6.

Tình hình huy động vốn bình quân của các hộ ở mỗi ngành nghề
năm 2015.................................................................................................. 79

Bảng 4.7.

Tổng hợp hợp tác, liên kết trong phát triển nghề truyền thống ............... 83

Bảng 4.8.

Tình hình tiêu thụ sản phẩm làng nghề truyền thống đúc đồng............... 85

Bảng 4.9.


Tình hình tiêu thụ sản phẩm làng nghề truyền thống đậu Trà Lâm ......... 85

Bảng 4.10.

Tình hình tiêu thụ sản phẩm làng nghề truyền thống tương Đình Tổ...... 86

Bảng 4.11.

Số lượng sản phẩm chính bình qn 1 hộ năm 2013-2015...................... 89

Bảng 4.12.

Hiệu quả sản xuất NTT bình quân trên 1 hộ điều tra năm 2015 ............. 90

Bảng 4.13.

Kết quả sản xuất kinh doanh bình quân 1 hộ điều tra .............................. 91

Bảng 4.14.

Ý kiến của các chủ hộ về hệ thống chính sách năm 2015 ....................... 96

Bảng 4.15.

Ý kiến của các chủ hộ về hệ thống giao thông năm 2015 ....................... 97

Bảng 4.16.

Ý kiến của các chủ hộ về hệ thống điện năm 2015.................................. 97


Bảng 4.17.

Ý kiến của các chủ hộ về hệ thống thông tin năm 2015 ......................... 98

Bảng 4.18.

Thực trạng trình độ cán bộ cơ sở xã Đình Tổ năm 2015 ......................... 98

Bảng 4.19.

Thực trạng trình độ cán bộ cơ sở xã Nguyệt Đức năm 2015 ................... 99

Bảng 4.20.

Thực trạng trình độ cán bộ cơ sở xãTrí Quả năm 2015 ........................... 99

vii

download by :


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức phát triển nghề truyền thống ......................................................... 52
Sơ đồ 4.1. Quy trình cơng nghệ làm đậu phụ truyền thống ......................................... 63
Sơ đồ 4.2. Quy trình cơng nghệ làm tương truyền thống............................................. 64
Sơ đồ 4.3. Quy trình cơng nghệ làm đúc đồng truyền thống ...................................... 66
Sơ đồ 4.4. Tổ chức phát triển nghề truyền thống ......................................................... 77
Sơ đồ 4.5. Sơ đồ về tiêu thụ sản phẩm làng nghề Thuận Thành .................................. 91

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1.

Bản đồ địa chính của huyện Thuận Thành ................................................. 36

Hình 3.2.

Một số sản phẩm của làng nghề Đúc dát đồng Đào Viên ........................... 50

Hình 3.3.

Quy trình hộ nơng đang xay đậu................................................................. 51

Hình 3.4.

Người làm tương đang say sưa với cơng việc ............................................ 52

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tên tác giả: Lê Bá Thanh
2.Tên luận văn: “Giải pháp bảo tồn và phát triển nghề truyền thống trên địa bàn
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”
3.Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 60 62 01 15

4.Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Bảo tồn và phát triển nghề truyền thống đóng vai trị rất quan trọng trong phát
triển kinh tế cũng như gìn giữ những nét văn hóa truyền thống lâu đời của người Thuận
Thành. Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc bảo tồn và phát triển nghề truyền thống cịn gặp
nhiều rất nhiều khó khăn vì vậy việc nghiên cứu về việc bảo tồn và phát triển cùng với
các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa vị thế của nghề truyền thống trên thị trường là
một vấn đề hết sức cấp thiết đang đặt ra để giúp hộ sản xuất tìm ra các giải pháp đúng
đắn và những mặt còn hạn chế trong sản xuất cũng như tìm được hướng đi mới, quy mơ
và thị trường mới cho nghề truyền thống, giúp nghề truyền thống hòa nhập cùng thị
trường thế giới.
Để thực hiện nghiên cứu, chúng tôi đưa ra mục tiêu cho đề tài sau: Thứ nhất góp
phần hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo tồn và phát triển nghề
truyền thống; thứ hai, phân tích thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến việc bảo tồn và
phát triển nghề truyền thống cả về yếu tố khách quan và chủ quan trên địa bàn huyện
Thuận Thành và trực tiếp tại các làng nghề; thứ ba, đề xuất các giải pháp và kiến nghị
nhằm bảo tồn và phát triển nghề truyền thống trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài gồm: Thực trạng việc bảo tồn và phát triển nghề
truyền thống tại 3 làng nghề: Nghề đúc đồng Nguyệt Đức, nghề làm đậu Trà Lâm, nghề
làm tương ĐÌnh Tổ. Đối tượng khảo sát, điều tra là những hộ nông dân tại địa bàn
nghiên cứu, các ban ngành liên quan ở xã, những chính sách hỗ trợ để bảo tồn và phát
triển nghề truyền thống.
Về tổng quan nghiên cứu đề tài đã làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản như: các
khái niệm liên quan bảo tồn và phát triển, nội dung của bảo tồn như: Bảo tồn bí quyết,
bảo tồn quy trình, bảo tồn nghệ nhân, phát triển nghề, làng nghề, các yếu tố ảnh hưởng
bảo tồn và phát triển. Thực tiễn bảo tồn và phát triển trong sản xuất nghề truyền thống
của hộ ở một số nước trên thế giới và nước ta nói chung cũng được khái quát, qua đó
nghiên cứu đã rút ra một số bài học kinh nghiệm cho việc bảo tồn và phát triển nghề
truyền thống tại huyện Thuận Thành

ix


download by :


Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng như: chọn điểm nghiên cứu, thu
thập tài liệu, điều tra có chọn lọc, phương pháp phân tích. Việc điều tra các đối tượng
liên quan cũng đượclựa chọn, tiến hành với việc điều tra 90 hộ nông dân sản xuất nghề
truyền thống trong 3 nghề nghiên cứu, qua đó nhằm làm rõ về thực trạng, các yếu tố ảnh
hưởng đến bảo tồn và phát triển nghề truyền thống.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã cho ta thấy được một số khó khăn thường gặp
trong bảo tồn và phát triển nghề truyền thống của hộ và quá trình.Số hộ tham gia sản
xuất nghề truyền thống ngày một tăng lên nhưng thu nhập vẫn chưa cao, đời sống nhân
dân chưa vượt bậc.Thứ nhất là khó khăn do quy mơ hoạt động, thứ hai là do các chính
sách của nhà nước, thứ ba do việc chưa được đầu tư về phát triển thị trường, thứ năm
do liên kết của hộ với các tác nhân dẫn đến rủi ro, thứ bảy là do thị trường giá cả.......
Tất cả các loại rủi ro trên đã có những giải pháp cụ thể cho từng loại của hộ nhằm phát
triển và bảo tồn nghề truyền thống.
Để khắc phục những tồn tại, hạn chế của việc bảo tồn và phát triển nghề
truyền thống, đề tài đề xuất một số giải pháp như sau: Thứ nhất, hồn thiện chủ
trương, chính sách, quy định về bảo tồn và phát triển nghề truyền thống; thứ hai, hoàn
thiện quy hoạch phát triển nghề truyền thống tập trung; thứ ba, tăng cường đầu tư cơ
sở hạ tầng cho thủy lợi, giao thông và chế biến; thứ tư, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường; thứ năm, lựa chọn mơ hình sản xuất thích hợp; thứ sáu, phát triển nghề và làng
nghề gắn với du lịch; thứ bảy, tăng cường liên kết kinh tế giữa cơ sở sản xuất nghề,
làng nghề với các chủ thể khác.
Cuối cùng, để các giải pháp đưa đạt được hiệu quả tôi đưa ra kiến nghị đối với
cơ quan Nhà nước, chính quyền và bản thân hộ phát triển nghề truyền thống để họ có
được thương hiệu trên thị trường.

x


download by :


THESIS ABSTRACT
1. Name of the author: Le Ba Thanh
2. Name of the thesis: "Traditional solutions for conservation and development in
Thuan Thanh district, Bac Ninh province"
3. Field: Agricultural economy

Code: 60 62 01 15

4. Training agency: Vietnam National University of Agriculture
Preservation and development of traditional crafts play a very important role in
economic development as well as preserve the traditional cultural tradition of Thuan
Thanh people. However, the reality is that preservation and development of traditional
craft is very difficult, so research on conservation and development and solutions to
further enhance the position of the profession It is an urgent issue in the market to help
producers find the right solutions and the limited aspects of production as well as find
new directions, scale and new markets. Traditional jobs, help traditional jobs to
integrate into the world market.
To carry out the research, we set out the objectives for the following topics:
First, contribute to systematize and clarify theoretical and practical basis for
conservation and development of traditional craft; Second, the analysis of the current
situation, factors affecting the preservation and development of traditional crafts both
subjective and subjective factors in Thuan Thanh district and directly in the village;
Third, propose solutions and recommendations to preserve and develop the traditional
profession in the coming time.
Research subjects include: The situation of preservation and development of
traditional craft in three trade villages: Nguyet Duc bronze casting, Tra Lam pea
making, The surveyed and surveyed subjects are the farmer households in the study

area, the relevant departments in the commune, the supportive policies for the
preservation and development of traditional trades.
The study of the topic has clarified basic theoretical issues such as concepts
related to conservation and development, contents of conservation such as preservation
of know-how, process preservation, conservation of art development of craft villages,
factors affecting conservation and development. The conservation and development
practices in traditional craft production in some countries in the world and in general are
also generalized, thus drawing some lessons for conservation and development.
Traditional career development in Thuan Thanh district.

xi

download by :


The research methods used were: site selection, document collection, selective
survey, analytical method. The survey of related subjects was also conducted with the
investigation of 90 traditional farming households in three research occupations in order
to clarify the situation and the factors affecting the conservation. and develop the
traditional profession. The results of the research show that there are some common
difficulties in preserving and developing the traditional trades of the household and the
process. The number of households involved in traditional craft production increases,
but the income is still increasing. People's living standards are not high. Firstly,
difficulties are due to the scale of activities, secondly, due to the state policies, thirdly,
due to the lack of investment in market development. Linkage of the household to the
agents leading to risk, Saturday is due to the market price ....... All of these types of
risks have specific solutions for each type of household to develop and preserve the
traditional profession.
In order to overcome the shortcomings and limitations of preserving and
developing the traditional craft, the following topics should be addressed: Firstly, to

perfect the guidelines, policies and regulations on conservation and development.
traditional job; Secondly, to complete the planning of traditional craft development;
Third, increased investment in infrastructure for irrigation, transportation and
processing; fourth, reduce environmental pollution; Fifth, select the appropriate
production model; Friday, career development and craft villages associated with
tourism; Seventh, strengthen economic linkages between craft production
establishments and craft villages with other subjects Finally, in order for the solutions to
be effective, I make recommendations to state agencies, authorities and households
themselves to develop their traditional craft so that they can get the brand in the market.

xii

download by :


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nghề truyền thống ở nước ta đã có từ rất lâu đời với nhiều làng nghề nổi
tiếng trong và ngoài nước. Cùng với các nghề truyền thống, các làng nghề mới
cũng xuất hiện. Trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay các làng nghề có vị trí
đặc biệt quan trọng chúng là một bộ phận cơ bản của CNH - HĐH nông thôn.
Việc bảo tồn và phát triển các làng nghề nhằm phát huy nội lực, khai thác tiềm
năng, lợi thế của địa phương, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, làm
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, góp phần đẩy mạnh CNH – HĐH
nông nghiệp nông thôn, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
Thực tế, q trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay đã và đang tạo
ra những tác động, cơ hội và thách thức to lớn đến đời sống của người dân ở làng
xã nông thôn nói chung cũng như ở làng nghề truyền thống tại Thuận Thành nói
riêng. Q trình này về bản chất chính là q trình đơ thị hố nơng thơn dẫn đến
những hệ quả tất yếu sẽ diễn ra tại làng nghề truyền thống hiện nay. Nhiều làng

nghề khơng cịn hoạt động hoặc bị mai một do nhiều nguyên nhân khác nhau,
trong khi đó các làng nghề vẫn đang chuyển hố để tồn tại và phát triển. Để duy
trì và phát triển nghề truyền thống, người dân luôn phải thay đổi mẫu mã sản
phẩm, cải tiến quy trình sản xuất, áp dụng cơng nghệ tiên tiến trong một số cơng
đoạn có thể, tìm kiếm và mở rộng thị trường… đáp ứng nhu cầu của người dân
thời đại mới. Q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa sẽ tạo ra những thay đổi khá
lớn trong các làng nghề truyền thống như: quan niệm về nghề truyền thống, thay
đổi phương thức sản xuất từ nhỏ lẻ sang quy mô lớn, mẫu mã sản phẩm đa
dạng,quan hệ làng xóm được mở rộng đến các bạn hàng trong và ngồi nước…
Tính chất truyền thống của làng nghề gắn với kỹ năng, kỹ xảo, bí quyết nghề
nghiệp đang tồn tại trong nền kinh tế thị trường cùng những nhân tố đã tác động
đến quá trình biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống đang diễn ra ở nhiều mức
độ biến đổi khác nhau. Do vậy, việc bảo tồn và phát triển các nghề truyền thống
hiện nay đang đứng trước những cơ hội, thách thức mới cùng với các tác động
không nhỏsẽ đưa các làng nghề truyền thống này tồn tại ở nhiều tình trạng khác
nhau. Song trong bối cảnh chung, bức tranh toàn cảnh về các làng nghề và văn
hố làng nghề truyền thống sẽ có nhiều biến đổi để phù hợp với thời đại và mang

1

download by :


lại một diện mạo mới trong bối cảnh phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội ở Thuận
Thành hiện nay.
Bên cạnh việc mang lại những giá trị kinh tế hay những nét văn hóa riêng
cho phát triển nghề truyền thống, các làng nghề còn bộc lộ một số tồn tại như:
Hầu hết các cơ sở tiểu thủ công nghiệp có quy mơ sản xuất nhỏ lẻ, phát triển theo
hướng tự phát; cơng nghệ, thiết bị cịn lạc hậu nên hiệu quả sản xuất, kinh doanh
thấp, sức cạnh tranh chưa cao. Tình trạng ơ nhiễm mơi trường ở các làng nghề

ngày càng nghiêm trọng, nhất là các làng nghề sản xuất cơ khí, mộc, thiếu các
trung tâm trưng bày và giới thiệu sản phẩm để xây dựng thương hiệu...Những
điều này gây trở ngại lớn cho sản phẩm làng nghề phát triển bền vững
Cho đến nay, đã có nhiều cơng trình đề cập đến nghề truyền thống tại
huyện Thuận Thành, song vẫn chưa có cơng trình nào đi sâu nghiên cứu về bảo tồn
và phát triển của các làng nghề truyền thống tại địa phương này. Việc tìm ra những
yếu tố, giải pháp bảo tồn và phát triển nghề truyền thống ở Thuận Thành sẽ giúp
ích cho các nhà quản lý địa phương trong quá trình hoạch định và triển khai chính
sách phù hợp với thực trạng của các làng nghề truyền thống hiện nay. Chính vì
những lý do trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “ Giải pháp bảo tồn và
phát triển nghề truyền thống trên địa bàn huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh”
làm luận văn thạc sỹ của mình tại trường Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, phân tích yếu tố ảnh hưởng bảo tồn và
phát triển nghề truyền thống trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, từ
đó đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển nghề truyền thống trên địa bàn
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo tồn và phát triển nghề
truyền thống
- Phân tích, đánh giá thực trạng và yếu tố ảnh hưởng đến bảo tồn và phát
triển nghề truyền thống trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất những giải pháp nhằm bảo tồn và phát triển nghề truyền thống
trên địa bàn huyện Thuân Thành, tỉnh Bắc Ninh.

2

download by :



1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
bảo tồn và phát triển làng nghề. Đối tượng điều tra là các hộ gia đình, các cơ sở
sản xuất tham gia vào các hoạt động sản xuất của làng nghề, các tổ chức, cá nhân
tham gia quản lý liên quan đến nghề truyền thống.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung
+ Nghiên cứu lý luận về bảo tồn và phát triển của các nghề truyền thống.
+ Thực trạng phát triển và bảo tồn của các nghề truyền thống ở huyện
Thuận Thành.
+ Nhận định và đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong sự phát triển và
bảo tồn của các nghề truyền thống ở huyện Thuận Thành.
+ Giải pháp thúc đẩy sự phát triển các nghề truyền thống.
- Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu tại các làng nghề thuộc huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh, cụ thể là: Làng nghề tương ( Xã Đình Tổ), Làng nghề đúc đồng Đào
Viên (xã Nguyệt Đức), Làng nghề đậu phụ Trà Lâm (xã Trí Quả).
- Phạm vi thời gian:
Đề tài thu thập số liệu có liên quan từ năm 2010 - 2014 để làm cơ sở
nghiên cứu, đánh giá, phân tích so sánh. Thơng tin sơ cấp thu thập từ các hộ gia
đình, các cơ sở sản xuất ở các làng nghề trong năm 2015. Định hướng và giải
pháp đề xuất cho đến năm 2020.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Về lý luận
Luận văn đã tập hợp, hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về bảo
tồn và phát triển nghề truyền thống trên các khía cạnh: khái niệm về bảo tồn và
phát triển nghề truyền thống, vai trò của bảo tồn và phát triển nghề truyền thống,
yêu cầu của bảo tồn và phát triển nghề truyền thống, nội dung bảo tồn và phát

triền nghề truyền thống, các yếu tố ảnh hưởng đến bảo tồn và phát triển nghề
truyền thống, vận dụng vào nghiên cứu bảo tồn và phát triển nghề truyền thống

3

download by :


trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Luận văn phân tích thực trạng việc thực hiện bảo tồn và phát triển nghề
truyền thống theo các nội dung của bảo tồn và phát triển nghề truyền thống và
phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới bảo tồn và phát triển nghề truyền thống trên
địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm
bảo tồn và phát triển nghề truyền thống trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh phù hợp với thực tiễn và có tính khả thi cao.
1.4.2. Về thực tiễn
Luận văn đã trình bày nhiều dẫn chứng về nội dung bảo tồn và phát triển
nghề truyền thống của các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, cũng
như một số tỉnh của Việt Nam nói chung và rút ra một số bài học kinh nghiệm
cho bảo tồn và phát triển nghề truyền thống trên địa bàn huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh.
1.5. KẾT CẤU NỘI DUNG
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục,
nội dung luận án gồm 04 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn bảo tồn và phát triển nghề truyền thống
Phần 3: Phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Phân tích thực trạng bảo tồn và phát triển nghề truyền thống trên
địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.


4

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN NGHỀ TRUYỀN THỐNG
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN NGHỀ TRUYỀN
THỐNG
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1. Bảo tồn
 Theo định nghĩa chung của Thế giới
Bảo tồn là một đạo lý về việc sử dụng, phân bổ và bảo vệ nguồn tài
nguyên thiên nhiên. Nó tập trung chính vào sức khỏe của giời tự nhiên, thủy sản,
môi trường sống và đa dạng sinh học. Thứ hai là bảo tồn giá trị vật chất và nguồn
năng lượng vì vậy bảo tồn được xem là rất qian trọng trong việc bảo vệ giới tự
nhiên. Những người theo trường phái bảo tồn, đặc biệt là những người ủng hộ và
làm việc vì mục tiêu bảo tồn được gọi là các nhà bảo tồn.
Người ta phân loại các loại bảo tồn như: bảo tồn hệ sinh thái, thủy sản,
rừng, tài nuyên thiên nhiên, ô nhiễm và bảo tồn các loài.
 Ở Việt Nam:
Bảo tồn là việc lưu trữ và truyền dạy những giá trị cần thiết trong các lĩnh
vực khi mà xã hội ngày càng tiến bộ và phát triển hơn.
Bảo tồn nghệ thuật: Bảo tồn sản phẩm nghệ thuật có giá trị lịch sử gìn giữ
lâu dài, và có ý nghĩa đối với cuộc sống, đáng để lưu truyền cho đời sau học tập
và phát huy.
Bảo tồn các di sản văn hóa: các di sản văn hóa đó có thể là các thành quả
tiêu biểu của con người qua các thời kỳ xây dựng(còn tồn tại hoặc đã biến mất),
nó cịn bao gồm cả những danh lam thắng cảnh do bàn tay của tạo hóa nhào nặn.
Bảo tồn kiến trúc: Bảo tồn các cơng trình kiến trúc mang tính đặc trưng cho từng

vùng, lĩnh vực của khu vực đó và có ý nghĩa đối với khu vực đó(Phil Bartle,
1967, 1987, 2007).
2.1.1.2. Phát triển
Ngày nay, mọi quốc gia đều phấn đấu vì mục tiêu phát triển và trải qua
thời gian, khái niệm về phát triển cũng đã đi đến thống nhất: "Phát triển kinh tế

5

download by :


được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ
nhất định. Trong đó, bao gồm cả sự tăng thêm về quy mơ sản lượng và sự tiến bộ
về cơ cấu kinh tế xã hội. Đó là sự tiến bộ, thịnh vượng và cuộc sống tốt đẹp hơn.
Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất, nó
là sự kết hợp chặt chẽ q trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi
quốc gia"(Phạm Ngọc Linh và cs., 2008).
Trong thời đại ngày nay có nhiều quan niệm khác nhau về sự phát triển.
Raaman Weitz cho rằng: “Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng
trưởng mức sống con người và phân phối công bằng những thành quả tăng
trưởng trong xã hội”.
Một số quan niệm khác cho răng phát triển theo xu hướng là sự phát triển
theo chiều rộng và sâu .
- Phát triển kinh tế theo chiều rộng: Phát triển kinh tế bằng cách tăng số
lượng lao động, khai thác thêm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm tài
sản cố định và tài sản lưu động trên cơ sở kỹ thuật như trước.
- Phát triển kinh tế theo chiều sâu: Phát triển kinh tế chủ yếu nhờ đổi mới
thiết bị, áp dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao trình độ kĩ thuật, cải tiến tổ chức
sản xuất và phân công lại lao động, sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn
nhân tài, vật lực hiện có.

Với phân tích trên, chung quy lại có 3 quan điểm về phát triển:
- Quan điểm 1: Phát triển là sự tăng lên về số lượng và chất lượng, tức là
theo quan điểm tăng trưởng.
- Quan điểm 2: Phát triển theo xu hướng là sự phát triển theo chiều rộng
và sâu.
- Quan điểm 3: Phát triển là sự tăng trưởng về quy mơ và sự hồn thiện về
cơ cấu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.
Phân tích 3 quan điểm cho thấy cả 3 chung một nội dung là đều tăng lên
về số lượng. Tuy nhiên, quan điểm 1 cho thấy sự phát triển cả về mặt chất lượng
cũng chính là q trình thay đổi cấu trúc bên trong của nền kinh tế (chuyển dịch
cơ cấu kinh tế) và sự tiến bộ xã hội. Ở quan điểm 2 phát triển theo cả chiều sâu là
đầu tư chủ yếu về công nghệ , sử dụng hợp lý tổ chức sản xuất...nhưng nếu
khơng tạo ra được sự hồn thiện về cơ cấu sẽ dẫn đến sự không bền vững trong
phát triển.

6

download by :


Như vậy với việc phân tích các quan điểm về phát triển kinh tế, tác giả
thấy rằng với quan điểm 3 phản ánh đầy đủ, bao quát nhất.
2.1.1.3. Phát triển bền vững
Phát triển bền vững là một thuật ngữ được toàn thế giới sử dụng rộng rãi,
do tầm quan trọng mà khái niệm phát triển bền vững vẫn được tiếp tục sửa đổi,
mở rộng .
Cho đến nay có rất nhiều định nghĩa về sự phát triển bền vững, trong đó
định nghĩa được nhắc đến nhiều nhất là định nghĩa của Uỷ ban Thế giới về Môi
trường và Phát triển đưa ra năm 1987: “Phát triển bền vững là sự phát triển đáp
ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế

hệ tương lai” (Giáo trình Kinh tế tài ngun mơi trường, 2006).
Định nghĩa của FAO - 1989 về phát triển bền vững: "Phát triển bền vững
là việc quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, định hướng những thay đổi
công nghệ và thể chế theo một phương thức sao cho đạt đến độ thỏa mãn một
cách liên tục những nhu cầu của con người, của thế hệ hôm nay và mai sau”. Sự
phát triển bền vững như vậy trong lĩnh vực nơng nghiệp chính là sự bảo tồn đất
nước, các nguồn gen động vật và thực vật, không làm suy thối mơi trường, là kỹ
thuật thích hợp, kinh tế sống động và được xã hội tiếp nhận.
Phát triển bền vững cũng có thể được gọi bằng cách khác là phát triển
“bình đẳng và cân đối”, có nghĩa là để duy trì sự phát triển cân bằng lợi ích của
các nhóm người trong cùng một thế hệ và giữa các thế hệ, thực hiện điều này
đồng thời trên cả ba lĩnh vực quan trọng có mối quan hệ qua lại với nhau, đó là
kinh tế, xã hội và mơi trường.
Trên cơ sở lý luận về tăng trưởng và phát triển, chúng tôi cho rằng phát
triển nghề truyền thống là sự tăng lên về quy mô nghề truyền thống và phải đảm
bảo được hiệu quả sản xuất của nghề.
Sự tăng lên về quy mô nghề được hiểu là sự mở rộng về sản xuất của
từng nghề và số lượng nghề được tăng lên theo thời gian và khơng gian, trong đó
nghề cũ được củng cố, nghề mới được hình thành. Từ đó giá trị sản lượng của
nghề không ngừng được tăng lên, nó thể hiện sự tăng trưởng của nghề. Sự phát
triển nghề truyền thống phải đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.
Trên quan điểm phát triển bền vững, phát triển nghề truyền thống còn yêu
cầu: Sự phát triển phải có kế hoạch, quy hoạch, sử dụng các nguồn lực như tài

7

download by :


nguyên thiên nhiên, lao động, vốn, nguyên liệu cho sản xuất ... đảm bảo hợp lý

có hiệu quả, nâng cao mức sống cho người lao động, không gây ô nhiễm mơi
trường, giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc...
Như vậy, có nhiều quan điểm khác nhau về phát triển bền vững, tổng hợp
những quan điểm khác nhau đó có thể hiểu rằng: Phát triển bền vững là sự phát
triển trong đó kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hịa ba mặt của sự phát triển là kinh
tế, xã hội và môi trường nhằm thõa mãn nhu cầu xã hội hiện tại nhưng không tổn
hại tới sự thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai.
2.1.1.4. Nghề
Theo Từ điển tiếng Việt: “Nghề là công việc làm theo sự phân công lao
động của xã hội hay nghề khái niệm chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh”. Từ khái
niệm trên có thể hiểu, nghề chính là sự chun mơn hố về một lĩnh vực nhất
định, có thể sản xuất các sản phẩm theo chất liệu khác nhau và kinh doanh các
mặt hàng đó trên thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng ở mọi
thời đại.
Cùng với trồng trọt và chăn nuôi, hầu hết dân cư sống ở vùng nơng thơn
đều có hoạt động thêm một số nghề thủ cơng với mục đích ban đầu sản xuất ra
một số hàng gia dụng phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đời sống của hộ gia đình
mang tính chất tự cung tự cấp trên cơ sở sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có.
Nhưng qua một q trình dài phát triển do có sự khác nhau về tay nghề và kinh
nghiệm tích luỹ được ở từng địa phương nhất định đã có sự chun mơn hố và
các sản phẩm làm ra bắt đầu đưa ra thị trường trao đổi như những loại hàng hố.
Đó là q trình chun mơn hố lâu đời và các sản phẩm của địa phương đó
khơng những bền đẹp mà có giá thành rẻ nên được xã hội chấp nhận.
Theo quan điểm chung, các hoạt động sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp ở địa
phương nào đó được gọi là nghề khi nào phải tạo ra được một khối lượng sản
phẩm chiếm lĩnh thị trường thường xuyên và những người sản xuất, hoặc hộ sản
xuất đó lấy nghề đang hành làm nguồn thu chủ yếu thì mới được xem là có nghề
(Phạm Sơn, 2004).
2.1.1.5. Nghề truyền thống
Nghề truyền thống (NTT) ở nước ta rất phong phú, đa dạng, đã hình

thành và tồn tại hàng trăm năm, tạo ra nhiều sản phẩm nổi tiếng trong nước và
thế giới như gốm Bát Tràng, nghề chạm bạc Đồng Xâm (Thái Bình), nghề dệt

8

download by :


tơ lụa Hà Đông ...
Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, kỹ thuật và công
nghệ đã khiến cho việc sản xuất các sản phẩm có tính truyền thống được hỗ trợ bởi
quy trình cơng nghệ mới với nhiều loại nguyên liệu mới. Do vậy khái niệm nghề
truyền thống đã được nghiên cứu và mở rộng hơn và có thể hiểu như sau: “Nghề
truyền thống bao gồm những nghề tiểu thủ công nghiệp xuất hiện từ lâu đời trong
lịch sử, được truyền từ đời này qua đời khác còn tồn tại đến ngày nay, kể cả những
nghề đã được cải tiến hoặc sử dụng những loại máy móc hiện đại để hỗ trợ sản
xuất nhưng vẫn tuân thủ công nghệ truyền thống và đặc biệt sản phẩm của nó vẫn
thể hiện những nét văn hóa đặc sắc của dân tộc”(Phạm Côn Sơn, 2004).
Theo Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: “Nghề truyền thống là nghề đã được hình thành từ lâu
đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt, được lưu truyền và phát
triển đến ngày nay hoặc có nguy cơ bị mai một, thất truyền”.
2.1.2. Vai trò, ý nghĩa của bảo tồn và phát triển nghề truyền thống
2.1.2.1. Phát triển đa dạng nghề truyền thống
Phát triển ngành nghề nơng thơn, làng nghề chính là con đường chủ yếu
để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng chuyển từ lao động nông
nghiệp năng suất thấp, thu nhập thấp sang lao động ngành nghề có năng suất và
chất lượng cao với thu nhập cao hơn.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, là việc đưa kinh tế nông thôn phát
triển cả về chất lượng và số lượng. Đó là làm thay đổi cơ cấu sản xuất, lao động,

sản phẩm, thu nhập…trong nông nghiệp. Làng nghề tiểu thủ cơng nghiệp (NTT)
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn vì các lý do sau đây:
Một là, sự phát triển của các nghề NTT làm cho tỷ trọng công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp tăng dần trong GDP. Như vậy, có thể xố bỏ tình trạng độc canh
cây lúa hoặc kinh tế thuần nông ở từng địa phương; làm tăng nhanh khối lượng
sản phẩm hàng hoá cho tiêu dùng, xuất khẩu, tăng thu nhập cho các tầng lớp dân
cư, góp phần xố đói giảm nghèo ở nông thôn.
Hai là, NTT cung cấp sản phẩm cho khu vực nông thôn, nông nghiệp,
đồng thời tạo vốn, phát triển ngành nghề. Thu nhập từ các ngành phi nông nghiệp
trong dân cư tăng nhanh; từ đó kích thích nơng dân đầu tư vốn vào mở xưởng để
làm NTT. Khi khối lượng sản phẩm hàng hoá ngày càng tăng nhanh, thị trường

9

download by :


mở rộng thì kinh tế dịch vụ phát triển. Khi đó, cơ cấu kinh tế ở nơng thơn chuyển
dịch theo hướng tích cực.
2.1.2.2. Giữ gìn nét văn hóa nghề
Nghề thủ cơng truyền thống cịn là nơi lưu giữ kho tàng di sản văn hóa vật
thể và phi vật thể vơ cùng phong phú; là nơi biểu hiện cụ thể, sinh động bản sắc
văn hóa Việt Nam. Từ nhiều năm nay, sản phẩm thủ công mỹ nghệ đã tô đẹp
thêm đời sống văn hóa và góp phần vào đời sống tâm linh của mỗi gia đình người
Việt, đồng thời giới thiệu tinh hoa văn hóa Việt Nam với bạn bè khắp năm châu.
Giá trị văn hóa thể hiện rõ nét nhất trong các sản phẩm gắn với trí thơng
minh, bàn tay khéo léo và kỹ thuật tinh sảo của các nghệ nhân - những người lưu
giữ những tinh hoa văn hóa dân tộc trong các sản phẩm. Đó là những hoa văn,
những họa tiết được lưu giữ từ nhiều đời trong những sản phẩm mỹ nghệ, những
chi tiết quyết định giá trị của sản phẩm mang tinh hoa của người thợ thủ công và

sắc thái riêng của làng nghề truyền thống. Mỗi sản phẩm thủ công mỹ nghệ
truyền thống không chỉ là một sản phẩm hàng hóa thơng thường mà là nơi gửi
gắm tâm hồn, tài năng, thể hiện khiếu thẩm mỹ, sự thông minh, sáng tạo, tinh
thần lao động của nghệ nhân, trở thành sản phẩm văn hố có tính nghệ thuật cao.
Một nét đặc trưng của văn hóa nghề truyền thống Việt Nam là việc tôn
vinh, thờ cúng các vị Tổ nghề, với truyền thống "uống nước nhớ nguồn" của cha
ông. Nhiều làng nghề đã tổ chức Lễ hội hàng năm thể hiện lịng biết ơn, sự tơn
vinh của làng nghề đối với người đã có cơng truyền bá và sáng tạo ra nghề, giới
thiệu những thành tựu của nghề gắn chặt với công đức của Tổ nghề. Đây là nét
văn hóa đẹp của dân tộc Việt Nam cần thiết được phát huy trong quá trình hội
nhập và phát triển.
2.1.2.3. Tăng thu nhập, giải quyết việc làm cho người lao động.
Việc phát triển ngành nghề là hướng chủ yếu để tạo việc làm cho lao động
nông thôn. Với số lao động chưa đủ việc làm trong thời gian nông nhàn, số lao
động khơng cịn việc làm khi ruộng đất đã chuyển đổi mục đích sử dụng (phát
triển cơng nghiệp và đô thị), v.v… sức ép về việc làm cho lao động ở nông thôn
là rất lớn. Các làng nghề sẽ là nơi thu hút lao động làm việc thường xun, ngồi
ra, cịn tận dụng được số lao động trên và dưới độ tuổi, kể cả các trẻ em khuyết
tật vào những cơng đoạn thích hợp.
NTT phát triển kéo theo sự phát triển của nhiều ngành nghề khác, dịch vụ

10

download by :


khác, qua đó tạo thêm việc làm, thêm thu nhập cho dân cư nhiều vùng nông thôn,
như nghề mây tre đan đã kéo theo sự phát triển những vùng trồng cây làm
nguyên liệu; ngành chế biến lương thực, thực phẩm đã thúc đẩy ngành trồng trọt,
chăn nuôi phục vụ cho chế biến.

Sản xuất, kinh doanh ngày càng tăng, các dịch vụ như tín dụng, ngân
hàng, các dịch vụ khoa học kỹ thuật phục vụ nâng cao năng suất lao động, dịch
vụ về đời sống, v.v... cũng có thêm điều kiện phát triển, làm phong phú cuộc
sống ở nơng thơn.
2.1.2.4. Góp phần tạo ra nguồn sản phẩm phong phú cho xã hội
Hoạt động của các làng nghề đã tạo ra một khối lượng hàng hoá đa dạng
và phong phú, phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đóng góp cho nền
kinh tế quốc dân nói chung và cho từng địa phương nói riêng, là nhân tố quan
trọng thúc đẩy phát triển hàng hố ở nơng thơn.
2.1.2.5. Tăng giá trị của sản phẩm hàng hóa
Các NTT tồn tại và phát triển có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển
kinh tế xã hội nông thôn. Với quy mô nhỏ bé, được phân bố rộng khắp ở các
vùng nông thôn, hàng năm các làng nghề luôn sản xuất ra một khối lượng sản
phẩm hàng hóa khá lớn, đóng góp cho nền kinh tế quốc dân nói chung và cho
từng địa phương nói riêng.
2.1.2.6. Thu hút vốn nhàn rỗi, tận dụng thời gian và lực lượng lao động, hạn
chế di dân
Sự phát triển các NTT đã tạo công ăn việc làm ổn định, tăng thu nhập cho
người dân, từ đó đã hạn chế được hiện tượng di dân tự do, giảm sức ép về lao
động tại các thành phố lớn.
Đặc điểm của các NTT là tận dụng lao động nhàn rỗi, lao động thủ công và
tận dụng luôn nơi ở là nơi sản xuất, nên các NTT luôn thu hút được lực lượng lao
động nhàn rỗi và tận dụng thơi gian nhàn rỗi của các lao động. Mặt khác việc huy
động vốn nhàn rỗi trong dân đối với các NTT có quy mơ nhỏ là rất dễ và phù hợp
bởi tính linh hoạt và cơ cấu nhỏ trong sản xuất kinh doanh (SX–KD) và lao động.
2.1.3. Nội dung của bảo tồn và phát triển nghề truyền thống
2.1.3.1. Nội dung của bảo tồn nghề truyền thống
* Bảo tồn đội ngũ nghệ nhân, lao động lành nghề

11


download by :


Các nghệ nhân giữ vai trò hết sức quan trọng trong việc gìn giữ, trao
truyền vốn quý di sản văn hóa truyền thống. Để nghệ nhân yên tâm gắn bó với di
sản, Bắc Ninh luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nghệ nhân, đồng thời khuyến
khích các ngành, địa phương chủ động, sáng tạo thực hiện công tác bảo tồn, phát
huy giá trị của các di sản quý. Dựa trên kết quả kiểm kê, ngành Văn hóa và các
địa phương đã, đang xây dựng kế hoạch bảo tồn cụ thể cho từng di sản; ngành
GD-ĐT đưa chương trình giáo dục di sản vào trường học
Nghệ nhân nghề truyền thống là những người phát minh ra những công
nghệ độc đáo, tạo nên hồn cốt của sản phẩm thủ công truyền thống; là người giữ
bí quyết của nghề, gắn bó lâu năm và hết lịng sống chết vì nghề. Tuy nhiên, hiện
nay nghệ nhân làng nghề chưa được đối xử đúng mức, chưa được tôn vinh kịp
thời và chưa nhận được sự đãi ngộ tương xứng với cơng sức đóng góp của họ. Để
bảo đảm quyền lợi và tận dụng được hết tài năng của nghệ nhân làng nghề, rất
cần phải luật hố các chế độ, chính sách dành cho họ; đa dạng hố các danh hiệu
và kịp thời tơn vinh họ; khuyến khích và tạo điều kiện để họ đào tạo đội ngũ kế
cận cho các làng nghề truyền thống (Nam Trang, 2015).
Ngày 25-6-2014, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2014/NĐ-CP quy
định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh
vực di sản văn hóa phi vật thể. Nghị định gồm 5 chương, 18 điều quy định đối
tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”,
“Nghệ nhân ưu tú” trong các loại hình của di sản văn hóa phi vật thể gồm: Tiếng
nói, chữ viết; Ngữ văn dân gian; Nghệ thuật trình diễn dân gian. Theo đó, danh
hiệu “Nghệ nhân nhân dân” và “Nghệ nhân ưu tú” được xét tặng cho cá nhân đạt
đủ các tiêu chuẩn sau: Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nội quy,
quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương. Có phẩm chất đạo đức tốt,

gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và
quần chúng mến mộ, kính trọng; đào tạo được cá nhân đang tham gia bảo vệ và
phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể. Cùng với các tiêu chuẩn trên, cá nhân
được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” và “Nghệ nhân ưu tú” phải có tài
năng nghề nghiệp đặc biệt xuất sắc, có cống hiến to lớn, tiêu biểu cho sự nghiệp
bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể trong phạm vi cả nước (đối
với “Nghệ nhân nhân dân”) hoặc của địa phương (đối với “Nghệ nhân ưu tú”),
thể hiện ở việc nắm giữ kỹ năng, bí quyết thực hành di sản văn hóa phi vật thể,

12

download by :


×