Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện đông anh, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 125 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ THỊ NHƯ TRANG

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Văn Song

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn



Lê Thị Như Trang

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc GS.TS Nguyễn Văn Song – Phó trưởng Khoa Kinh tế và Phát triển nơng
thơn đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kinh tế Tài nguyên môi trường, Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài
và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành tập thể lãnh đạo, cán bộ, viên chức huyện Đông Anh đã giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn.
Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Thị Như Trang


ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................. viii
Danh mục biểu đồ, hình ................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm ................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu và đối tượng điều tra ....................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.

Đóng góp mới của luận văn ................................................................................ 3

1.5.

Kết cấu nội dung luận văn .................................................................................. 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm .................... 5

2.1.1.

Khái niệm quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm ............................... 5


2.1.2.

Vai trò, trách nhiệm của quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm ......... 7

2.1.3.

Nguyên tắc quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm ........................... 12

2.1.4.

Nội dung quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm ............................... 12

2.1.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về vsattp .................................. 16

2.2.

Cơ sở thực tiễn của quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm............... 19

2.2.1.

Thực tiễn ở nước ngoài của quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực
phẩm ................................................................................................................. 19

2.2.2.

Thực tiễn ở việt nam ......................................................................................... 29


iii

download by :


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 33
3.1.

Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 33

3.1.1.

Vị trí địa lý........................................................................................................ 33

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 34

3.1.3.

Những thuận lợi, khó khăn của tình hình cơ bản liên quan tới luận văn .......... 39

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 41

3.2.1.

Phương pháp thu thập thơng tin ........................................................................ 41


3.2.2.

Phương pháp phân tích ..................................................................................... 43

3.2.3.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 45

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 47
4.1.

Thực trang công tác qlnn về vsattp trên địa bàn huyện đông anh .................... 47

4.1.1.

Công tác xây dựng, ban hành văn bản chính sách pháp luật về vsattp ................. 47

4.1.2.

Cơng tác tổ chức thực hiện chính sách pháp luật về vsattp .............................. 54

4.1.3.

Bộ máy quản lý nhà nhà nước về vsattp huyện đông anh ................................ 58

4.1.4.

Thực trạng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về vsattp ................................... 63

4.1.5.


Thực trạng trang bị cơ sở vật chất và trang thiết bị về vsattp........................... 67

4.1.6.

Thực trạng trang bị nguồn lực tài chính cho cơng tác qlnn về attp....................... 68

4.1.7.

Thực trạng đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến kiến thức và cấp giấy
chứng nhận vsattp ............................................................................................. 70

4.1.8.

Thực trạng hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực
vsattp ................................................................................................................. 77

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến qlnn về attp của huyện đông anh ........................... 82

4.2.1.

Yếu tố cơ chế chính sách .................................................................................. 82

4.2.2.

Các nguồn nhân lực dành cho công tác qlnn về attp ........................................ 83

4.2.3.


Nguồn lực tài chính cho cơng tác qlnn về attp ................................................. 84

4.2.4.

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho công tác qlnn về attp .................................... 84

4.2.5.

Tuyên truyền tập huấn cho công tác qlnn về attp ............................................ 85

4.2.6.

Sự phối hợp của cơ quan quản lý nhà nước ...................................................... 86

4.2.7.

Những ưu điểm và hạn chế ............................................................................... 86

4.3.

Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực
phẩm trên địa bàn huyện đông anh ................................................................... 90

iv

download by :


4.3.1.


Những định hướng quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm của thành phố hà
nội ..................................................................................................................... 90

4.3.2.

Phương hướng hoạt động của huyện đơng anh ................................................ 94

4.3.3.

Nhóm giải pháp hồn thiện xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn thực
thi chính sách pháp luật về vsattp ..................................................................... 95

4.3.4.

Nhóm giải pháp hồn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và nguồn
nhân lực về vệ sinh an tồn thực phẩm............................................................. 96

4.3.5.

Nhóm giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục .......................... 98

4.3.6.

Nhóm giải pháp tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm
pháp luật về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm......... 100

4.3.7.

Nhóm giải pháp tăng cường đào tạo, tập huấn về an tồn thực phẩm ............ 101


4.3.8.

Nhóm giải pháp nâng cấp cơ sở vật chất, nguồn vốn phục vụ qlnn về
vsattp ............................................................................................................... 101

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 103
5.1.

Kết luận........................................................................................................... 103

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................ 104

5.2.1.

Kiến nghị – bộ y tế ......................................................................................... 104

5.2.2.

Kiến nghị đối với ubnd thành phố hà nội ....................................................... 104

5.2.3.

Kiến nghị đối với sở y tế hà nội và chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm .............. 105

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 106

v


download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATTP

An toàn thực phẩm

ATVSTP

An tồn vệ sinh thực phẩm

BCĐ

Ban chỉ đạo

CN

Cơng nghiệp

CP

Chính phủ

CT


Chỉ thị

CTV

Cộng tác viên

FAO

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

FTA

Hiệp định thương mại tự do

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTSX

Giá trị sản xuất

HACCP

Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm sốt điểm tới hạn

KHCN

Khoa học cơng nghệ


NĐTP

Ngộ độc thực phẩm

NXB

Nhà xuất bản

QLNN

Quản lý nhà nước

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TMDV

Thương mại dịch vụ

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TW

Trung ương

TYT


Trạm y tế

UBND

Ủy ban nhân dân

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

WTO

Tổ chức thương mại Quốc tế

XDCB

Xây dựng cơ bản

SX, CB, TD

Sản xuất, chế biến, tiêu dùng

vi

download by :



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Dân số và lao động của huyện Đông Anh giai đoạn (2014- 2016) ............. 36
Bảng 3.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ........................................................................... 42
Bảng 4.1. Tổng hợp kết quả xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn thực thi pháp
luật về VSATTP huyện Đông Anh (giai đoạn 2014 - 2016) ....................... 51
Bảng 4.2. Tổng hợp số lượng cán bộ làm công tác QLNN về VSATTP..................... 66
Bảng 4.3. Tình hình trang thiết bị phục vụ quản lý nhà nước về ATVSTP ................ 67
Bảng 4.4. Trang thiết bị phục vụ công tác ATVSTP .................................................. 67
Bảng 4.5. Nguồn lực tài chính phục vụ quản lý nhà nước về VSATTP huyện Đông
Anh giai đoạn 2014-2016 ............................................................................ 69
Bảng 4.6. Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến kiến thức ................................... 73
Bảng 4.7. Thể hiện các tiêu chí về thơng tin tun truyền VSATTP mà người sản
xuất, kinh doanh, tiêu dùng nhận được ....................................................... 74
Bảng 4.8.

Đánh giá công tác đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến kiến thức
ATTP tại huyện Đông Anh........................................................................... 76

Bảng 4.9. Kết quả điều tra và xử lý vi phạm VSATTP trên địa bàn huyện Đông
Anh. ............................................................................................................. 78
Bảng 4.10. Mức độ vi phạm Vệ sinh an toàn thực phẩm 2014-2016 ............................ 78
Bảng 4.11. Kết quả kiểm tra xử lý vi phạm VSASTTP trên địa bàn xã, thị trấn ................... 80

vii

download by :



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1. Hệ thống chính sách pháp luật ..................................................................... 16
Sơ đồ 2.2. Mạng lưới về VSATTP trong ngành y tế ..................................................... 17
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Đơng Anh- Thành phố HN................................. 34

viii

download by :


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 4.1. Đánh giá văn bản hướng dẫn thực thi pháp luật về ATTP có đảm bảo
tính phù hợp, kịp thời ................................................................................ 52
Biểu đồ 4.2. Mức độ rõ ràng của các văn bản hướng dẫn thi hành pháp luật về
ATTP so với quy định của Nhà nước ........................................................ 52
Biểu đồ 4.3. Mức độ cập nhật của các văn bản hướng dẫn thực thi văn bản an toàn
thực phẩm .................................................................................................. 53
Biểu đồ 4.4. Thể hiện sự đánh giá của người sản xuất, chế biến, kinh doanh, tiêu
dùng thực phẩm về công tác QLNN về VSATTP ..................................... 55
Biểu đồ 4.5. Hiệu quả sử dụng các phương pháp QLNN về VSATTP.......................... 55
Biểu đồ 4.6. Mức độ vi phạm về VSATTP năm 2014-2016.......................................... 79

ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lê Thị Như Trang
Tên luận văn: “Giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực

phẩm trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội”.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Văn Song
Đơn vị đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý nhà nước về
VSATTP; từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm
trên địa bàn huyện Đơng Anh.
Hệ thống hóa và phân tích cơ sở lý luận đối với QLNN về VSATTP trên địa bàn
huyện Đơng Anh.
Phân tích, đánh giá thực trạng Vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện
Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
Đề xuất một số giải pháp tăng cường Quản lý nhà nước về Vệ sinh an tồn thực
phẩm trên địa bàn huyện Đơng Anh.
Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp thu thập thông tin
Thông tin thứ cấp: từ các báo cáo tổng tổng kết năm, các tài liệu của các cơ quan
chức năng trong huyện Đông Anh từ năm 2014 – 2016.
Thông tin sơ cấp: Thu thập qua các điều tra bằng bộ câu hỏi (phỏng vấn 140
người) và sử dụng phương pháp phỏng vấn KIP.
Phương pháp phân tích: Tồn bộ số liệu thu thập được xử lý bằng chương trình
Excel và được trình bày trên các sơ đồ, bảng số liệu, đồ thị.
Phương pháp phân tích thơng tin: Chúng tơi dùng phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp so sánh, phương pháp phân tích thể chế, phương pháp chuyên gia, phương
pháp PRA.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Nghiên cứu thực trạng giải pháp tăng cường Quản lý Nhà nước về VS ATTP

trên địa bàn huyện Đông Anh, TP Hà Nội cho thấy huyện Đơng Anh đã có nhiều nỗ

x

download by :


lực trong công tác xây dựng, triển khai thực hiện các văn bản, chính sách pháp luật
về ATTP.
Để tăng cường các giải pháp cho cơng tác QLNN về VSATTP, Phịng Y tế cũng
thường xuyên phối hợp chặt chẽ với các phịng ban chun mơn, từ đó làm tốt cơng tác
thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm về ATTP.
Công tác tuyên truyền, tập huấn, phổ biến kiến thức về ATTP được tổ chức
thường xuyên trên địa bàn Huyện. Nội dung của các lớp tập huấn phù hợp với thực tiễn
và tuân theo các quy định của pháp luật, các hình thức tuyên truyền đa dạng, phong phú
hướng tới nhiều đối tượng.
Tăng cường giải pháp QLNN về VSATTP của huyện Đông Anh không thể thiếu
công tác đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, đây được coi là nhiệm vụ trọng tâm và xuyên
suốt trong các hoạt động QLNN về ATTP.
Đã xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng đến việc tăng cường QLNN về ATTP của
huyện Đông Anh như: Cơ chế chính sách thiếu đồng bộ, nguồn lực quản lý về ATTP
như nguồn lực tài chính, nguồn nhân lực còn hạn chế, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
vụ cho công tác QLNN về ATTP ở mức thấp, sự phối hợp giữa các cơ quan trong
QLNN về ATTP cịn chồng chéo. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường QLNN
về ATTP. 1) Hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế chính sách; 2) Tăng cường nguồn nhân
lực cho cơng tác ATTP; 3) Hồn thiện hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra, kiểm tra; 4)
Nâng cấp cơ sở vật chất, nguồn kinh phí phục vụ QLNN về ATTP; 5) Tăng cường công
tác giáo dục, truyền thông nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về ATTP.

xi


download by :


THESIS ABSTRACT
Author Name: Le Thi Nhu Trang
Thesis title: "Solution to strengthen the state management of food safety in Dong
Anh, Hanoi"
Major: Economic Management

Code: 60 34 04 10

Supervisor: Prof. Dr. Nguyen Van Song
University: Vietnam National University of Agriculture
Research objectives
General objectives
On the basis of evaluating theoretical and practical issues of state management on
food hygiene and safety; then propose solutions to strengthen the management of food
safety in Dong Anh.
Specific objectives
To codify and analyze the rationale for state management of food hygiene and
safety in Dong Anh.
To analyze, assess the status of food safety in Dong Anh, Hanoi.
To propose some solutions to enhance the State management of food safety in
Dong Anh.
Research methods
Information collection method:
Secondary information: from the total annual review report, the document of the
authorities in Dong Anh district in 2014-2016.
Primary information: Collect through the investigation by questionnaire

(interviewing 140 people) and use of KIP interview method.
Analysis methods of: All data collected is processed by Excel program and
presented on diagrams, tables, graphs.
Information analysis method: We used descriptive statistical method,
comparative method, method of institutional analysis, methodology experts, PRA.
Key findings and conclusions
Baseline study measures to strengthen State management of food hygiene and
safety in Dong Anh, Hanoi showed Dong Anh has made efforts in bulding,
implementing documents, the food safety law books.

xii

download by :


Enhancing the solution for the state management of food hygiene and
safety, Department of Health also regularly coordinate closely with the technical
departments, from that, the inspection, examination and handling of violations of
food safety.
Propaganda, training, dissemination of knowledge on food safety to be held
regularly in the district. The contents of the training courses are in line with reality
and comply with legal regulations and diversified forms of propaganda aimed at
many subjects.
Enhancing the state management of food hygiene and safety solution of Dong
Anh district is indispensable training activities, training, advocacy, which are
considered the key tasks and activities throughout the state management on food safety.
Defining clearly factors affecting the enhancement of state management on food
safety of Dong Anh district such as: inconsistency mechanisms and policies, limited
management resources on food safety, such as financial resources, human resources; the
facilities for the management of food safety are low, the coordination between agencies

in the state management over food safety is overlapped. Then propose solutions to
enhance the state management of food safety. 1) Completing the legal framework,
mechanisms and policies; 2) Strengthening human resources for food safety; 3)
Completing the system of organization of management, inspection and examination; 4)
Upgrading facilities, funding sources for state management of food safety; 5)
Strengthening education and communication to improve the efficiency of state
management of food safety.

xiii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VỆ SINH AN
TỒN THỰC PHẨM
An tồn thực phẩm là vấn đề ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến sức khoẻ con
người, được xã hội rất quan tâm (Chỉ thị 13-CT/ CP). Bảo đảm chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) giữ vị trí quan trọng trong sự nghiệp bảo vệ
sức khỏe nhân dân, góp phần giảm tỷ lệ mắc bệnh, duy trì và phát triển nịi giống,
tăng cường sức lao động, học tập, thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, văn hóa xã hội
và thể hiện nếp sống văn minh. Ở nước ta hiện nay có rất nhiều cơ sở sản xuất và
kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống từ những cơ sở có quy mơ lớn, nhỏ đến
hộ gia đình, thức ăn đường phố...Chất lượng và điều kiện vệ sinh an toàn thực
phẩm các cơ sở này như thế nào, có đảm bảo hay khơng, cần có sự kiểm tra,
giám sát của cơ quan quản lý về vệ sinh an toàn thực phẩm để bảo vệ quyền lợi,
cũng như tính mạng người tiêu dùng.
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cảnh báo trong 20 năm tới, số ca ung thư trên
thế giới sẽ tăng 57% do các loại thực phẩm độc hại (từ 14 triệu người lên 22 triệu
người). Cũng theo WHO thực phẩm chính là nguyên nhân gây ra khoảng 50%

trường hợp tử vong trên tồn thế giới hiện nay. Hiện có tới 400 bệnh lây qua
đường thực phẩm khơng an tồn. Ngộ độc cấp tính cịn xử lý được, lo ngại nhất
là tình trạng ngộ độc mạn tính, độc chất gây hại tích lũy trong cơ thể lâu dài. Việt
Nam được dự đoán là đất nước có số ca ung thư tăng nhanh mà một trong những
nguyên nhân chính là do thực phẩm mất an toàn. Ở Việt Nam, số lượng các vụ
ngộ độc thực phẩm cũng như số người bị nhiễm độc thực phẩm còn khá cao, đặc
biệt là các trường hợp mắc bệnh nhiễm trùng bởi thực phẩm. Theo Bộ Y tế, riêng
trong năm 2015, toàn quốc ghi nhận 171 vụ ngộ độc thực phẩm (NĐTP) với gần
4.965 người mắc và 23 trường hợp tử vong (Bộ Y tế, 2015). Đặc biệt, các vụ ngộ
độc thực phẩm ở các bếp ăn tập thể, có quy mơ lớn, số người ăn đơng đang có
chiều hướng gia tăng, 70% vụ ngộ độc do cơ sở cung cấp thức ăn sẵn (đặt dịch
vụ) không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình vận chuyển, bảo
quản thức ăn và 30% do bếp ăn tại chỗ (Cục an toàn thực phẩm Bộ Y tế).
Vì vậy, bảo đảm vệ sinh an tồn thực phẩm đã và đang là vấn đề gây bức
xúc và là một thách thức lớn, đặc biệt là đối với các Thành phố lớn như Thành

1

download by :


phố Hà Nội nói chung và huyện Đơng Anh nói riêng. Hiện nay, công tác quản lý
VSATTP tại huyện Đông Anh vẫn cịn nhiều tồn tại như chưa có sự phân công,
phân nhiệm rõ ràng; điều kiện cơ sở vật chất thiếu thốn; năng lực cán bộ hạn
chế,….là những khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ nhằm nâng cao hiệu quả công
tác Quản lý nhà nước về VSATTP của huyện Đơng Anh.
Đứng trước xu thế hội nhập và tồn cầu hóa, Việt Nam đã trở thành thành
viên chính thức của WTO (World Trade Organization,2007) và thực hiện thỏa
thuận thương mại tự do FTA (Free Trade Agreements,2005) nên việc sản xuất và
chế biến các loại thực phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng,

đặc biệt là chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm trở nên rất cần thiết. Xuất phát
từ những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Giải pháp tăng cường quản
lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Đơng Anh,
thành phố Hà Nội” nhằm góp phần tăng cường quản lý VSATTP và giải quyết
những vướng mắc trong q trình triển khai. Qua đó, hy vọng có thể bổ sung,
hồn thiện hơn những kết luận nghiên cứu trước đây nhằm góp phần hồn thiện
việc QLNN về VSATTP ở các địa phương trong cả nước.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý nhà
nước về VSATTP; từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý vệ sinh an
toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Đông Anh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Một là, hệ thống hóa và phân tích cơ sở lý luận đối với QLNN về
VSATTP trên địa bàn huyện Đông Anh.
Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng Vệ sinh an tồn thực phẩm trên địa
bàn huyện Đơng Anh, Thành phố Hà Nội.
Ba là, đề xuất một số giải pháp tăng cường Quản lý nhà nước về Vệ sinh
an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Đông Anh.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu và đối tượng điều tra
- Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý nhà nước về Vệ sinh an toàn
thực phẩm, các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp tăng cường công tác quản lý

2

download by :


Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Đông Anh, thành

phố Hà Nội.
- Đối tượng điều tra là cán bộ làm công tác quản lý vệ sinh an toàn thực
phẩm ở các tuyến từ huyện đến xã. Nhóm người sản xuất, chế biến, kinh doanh
và người tiêu dùng.
- Các hoạt động của công tác quản lý an toàn thực phẩm.
+ Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện văn bản, chính sách pháp luật về
VSATTP.
+ Bộ máy quản lý nhà nước về VSATTP.
+ Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về VSATTP.
+ Cơ sở vật chất, nguồn vốn phục vụ quản lý VATTP.
+ Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến kiến thức và cấp giấy chứng
nhận VSATTP.
+ Hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong phạm vi ngành y tế.
+ Công tác giám sát, điều tra và xử lý ngộ độc thực phẩm.
+ Hợp tác quốc tế về vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác quản lý Nhà nước về an
toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn huyện Đơng Anh, từ đó đề xuất các giải pháp
tăng cường công tác quản lý Nhà nước về an tồn thực phẩm trên địa bàn Huyện
Đơng Anh, Thành phố Hà Nội.
Về không gian: Trên địa bàn huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
Về thời gian: Đề tài thu thập các số liệu thứ cấp trong 3 năm từ 2014 –
2016, số liệu điều tra sơ cấp trong năm gần đây nhất 2016 và các giải pháp được
đề xuất với định hướng trong thời gian tới.
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
- Luận văn đã góp phần hệ thống và làm rõ một số khái niệm về thực phẩm,
an toàn thực phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, khái niệm về quản lý nhà nước về
vệ sinh an toàn thực phẩm. Luận văn đã hệ thống hóa cái vai trị, nội dung và các
yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác Quản lý nhà nước về Vệ sinh an toàn thực phẩm
từ đó làm rõ thêm các giải pháp về tăng cường Quản lý nhà nước về vệ sinh toàn


3

download by :


thực phẩm trên địa bàn huyện Đông Anh.
- Luận văn đã trình bày với nhiều dẫn liệu và minh chứng phong phú cho
cơ sở thực tiễn về phát tăng cường Quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực
phẩm trên thế giới cũng như ở một số địa phương tại Việt Nam. Căn cứ vào cơ sở
lý luận đó, kết hợp với kết quả nghiên cứu trên địa bàn huyện Đông Anh đề tài đã
làm rõ được thực trạng công tác quản lý Nhà nước về VSATTP và các yếu tố ảnh
hưởng tới quản lý Nhà nước về VSATTP địa bàn huyện Đông Anh. Đồng thời
cũng đánh giá được những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác quản lý Nhà nước
về VSATTP. Đây là cơ sở khoa học để đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường quản lý Nhà nước về VSATTP trên địa bàn huyện Đông Anh phù hợp với
thực tiễn và có tính khả thi cao.
1.5. KẾT CẤU NỘI DUNG LUẬN VĂN
Kết cấu nội dung luận văn bao gồm các phần sau:
Phần 1. Mở đầu
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tăng cường giải pháp quản lý Nhà nước về
vệ sinh an toàn thực phẩm
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần 5. Kết luận và kiến nghị

4

download by :



PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VỆ SINH AN
TOÀN THỰC PHẨM
2.1.1. Khái niệm Quản lý Nhà nước về Vệ sinh an toàn thực phẩm
2.1.1.1. Thực phẩm
Thực phẩm là bất kỳ vật phẩm nào, bao gồm chủ yếu các chất: chất bột,
chất béo, chất đạm, hoặc nước, mà con người hay động vật có thể ăn hay uống
được, với mục đích cơ bản là thu nạp các chất dinh dưỡng nhằm ni dưỡng cơ
thể hay vì sở thích (Cẩm nang an toàn thực phẩm, 2014).
Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã
qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và
các chất sử dụng như dược phẩm (Luật ATTP, 2010).
Nói chung thực phẩm được hiểu như sau: "Thực phẩm là sản phẩm mà con
người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực
phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm
(Cẩm nang an toàn thực phẩm, 2014).
2.1.1.2. Khái niệm an toàn thực phẩm
An toàn thực phẩm là việc bảo đảm để thực phẩm khơng gây hại đến sức
khỏe, tính mạng con người (Luật ATTP, 2010).
An toàn thực phẩm phải đảm bảo không gây hại cho người tiêu dùng khi nó
được chuẩn bị và/hoặc ăn, theo mục đích sử dụng (TCVN 5603:2008).
2.1.1.3. Định nghĩa về vệ sinh an toàn thực phẩm
Vệ sinh an toàn thực phẩm là các điều kiện và biện pháp cần thiết để bảo
đảm thực phẩm không gây hại cho sức khỏe, tính mạng của con người (Luật
ATTP, 2010).
Theo các chuyên gia của Tổ chức Lương Nông (FAO) và tổ chức y tế thế
giới (WHO, 2000) thì: “Vệ sinh an toàn thực phẩm là việc bảo đảm thực phẩm
khơng gây hại cho sức khỏe, tính mạng người sử dụng, bảo đảm thực phẩm không
bị hỏng, không chứa các tác nhân vật lý, hóa học, sinh học, hoặc tạp chất quá giới

hạn cho phép, không phải là sản phẩm của động vật, thực vật bị bệnh có thể gây
hại cho sức khỏe người sử dụng”. Quan niệm này rất đầy đủ, lột tả được bản chất

5

download by :


của vấn đề nhưng để ngắn gọn và dễ hiểu mà vẫn bao hàm được ý nghĩa trong
quản lý nhà nước, khái niệm được chấp nhận hơn cả là: “Vệ sinh an toàn thực
phẩm là việc đảm bảo thực phẩm khơng gây hại cho sức khỏe, tính mạng của con
người, khơng chứa các tác nhân sinh học, hóa học, lý học quá giới hạn cho phép”.
2.1.1.4. Khái niệm về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm là những quy chuẩn kỹ thuật và
những quy định khác đối với thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
và hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền nhằm mục đích đảm bảo thực phẩm an tồn đối với sức khỏe, tính
mạng của con người (Viện nghiên cứu quản trị kinh doanh UCI, 2015).
2.1.1.5. Khái niệm về quản lý nhà nước
a. Khái niệm về quản lý
Quản lý là sự tác động có ý thức để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá
trình xã hội và hành hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích ý trí của con
người và phù hợp với quy luật khách quan (Phan Huy Đường, 2015). Theo lý
thuyết hệ thống thì quản lý là sự tác đọng có hướng đích của chủ thể một hệ
thống nào đó nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác trên nguyên
lý phá vỡ hệ thống cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống (Nguyễn
Thị Minh Phương, 2015).
b. Khái niệm về quản lý nhà nước
Quản lý nhà nước ra đời cùng với sự xuất hiện của Nhà nước là sự quản lý
của nhà nước đối với xã hội và công dân.

Quản lý nhà nước là sự chỉ huy, điều khiển xã hội để thực hiện quyền lực
nhà nước, là tổng thể và thể chế về tổ chức và cán bộ của bộ máy nhà nước có
trách nhiệm quản lý cơng việc hằng ngày của nhà nước, do các cơ quan nhà nước
( lập hiến, hiến pháp, tư pháp) có tư cách pháp nhân cơng pháp (công quyền) tiến
hành bằng các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện các chức năng nhiệm vụ
và quyền hạn mà nhà nước có quền giao trong việc tổ chức và điều khiển các
quan hệ xã hội và hành vi của con người (Phan Huy Đường, 2015).
Quản lý nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực
Nhà nước đối với các quá trình xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những
chức năng và nhiệm vụ Nhà nước trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và
bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa (Nguyễn Hữu Hải, 2014).

6

download by :


Quản lý nhà nước là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực
nhà nước và sử dụng pháp luật để điều chỉnh hành vi hoạt động của con người
trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội do các cơ quan trong bộ máy nhà
nước thực hiện, nhằm thỏa mãn nhu cầu hợp pháp của con người, duy trì sự ổn
định và phát triển xã hội (Ngơ Huy Tồn, 2009).
2.1.1.6. Khái niệm về quản lý Nhà nước
Quản lý nhà nước về ATTP được hiểu là có hệ thống bộ máy tổ chức quản
lý đủ năng lực, thể hiện tập trung trong việc ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật; tổ chức hoạt động thực thi chính sách pháp luật một cách nghiêm ngặt;
cơng tác kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật và công tác tập
huấn, thông tin, tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật, công tác phối hợp liên
ngành trong quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý như mong muốn. Tăng
cường quản lý nhà nước về thị trường thuốc bảo vệ thực vật liên quan tới nhiều

khâu cơ bản trong quá trình quản lý gồm: Con người với tư cách trọng tâm; Nội
dung văn bản, chính sách và quyết định gắn với thực tiễn; Cơ chế, tài chính, cơng
cụ máy móc hỗ trợ bảo đảm hoạt động quản lý nhà nước (Nguyễn Hữu Hải, 2014).
2.1.2. Vai trò, trách nhiệm của quản lý nhà nước về vệ sinh an tồn thực phẩm
2.1.2.1. Vai trị của quản lý Nhà nước
Trong những năm gần đây, nhiều vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra liên tiếp, gây
nhiều thiệt hại đến sức khỏe và tính mạng của con người. Để giảm thiểu nguy cơ
vụ ngộ độc xảy ra thì vai trị quản lý Nhà nước là vơ cùng quan trọng. Thơng qua
việc ban hành các văn bản có liên quan đến ATTP để quy định rõ nhiệm quản lý
của từng Bộ, Ngành và các cấp chính quyền quản lý chặt chẽ vấn đề ATTP. Đồng
thời, việc ban hành các văn bản là căn cứ để hướng dẫn các doanh nghiệp, các cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có định hướng để sản xuất, kinh doanh các thực
phẩm an toàn, chất lượng theo đúng quy định của nhà nước.
Nhà nước sử dụng các công cụ pháp luật cũng như đội ngũ thanh tra các
cấp đề quản lý an toàn thực phẩm. Các bộ, ngành có liên quan phối hợp với Bộ Y
tế để cùng quản lý các vấn đề liên quan đến ATTP.
Mặc khác, Quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm là hoạt động của
các cơ quan quản lý nhà nước nhằm định hướng phát triển, nâng cao khả năng
kiểm soát chất lượng sản phẩm thực phẩm đáp ứng các mục tiêu kinh tế xã hội
trong từng thời kỳ. Công tác quản lý chất lượng thực phẩm ra đời và phát triển

7

download by :


cùng với các hoạt động của đời sống kinh tế và xã hội, cơng tác quản lý VSATTP
có vai trị quan trọng, tác động nhiều mặt và sâu sắc đến hầu khắp các lĩnh vực,
từ sản xuất kinh doanh, nghiên cứu khoa học, an sinh xã hội, phát triển công
nghệ cho đến việc bảo vệ mơi trường, an tồn sức khoẻ con người, đảm bảo cơng

bằng và lợi ích quốc gia. Vai trò của quản lý nhà nước về VSATTP trước hết
phải là vai trò định hướng và đảm bảo cho hoạt động có tác động tích cực đối với
sự phát triển kinh tế mang tính dẫn dắt và chỉ hướng. Trong giai đoạn hiện nay,
sự phát triển kinh tế phải dựa vào đẩy mạnh xuất khẩu, mà muốn đẩy mạnh xuất
khẩu phải dựa vào tăng cường khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ. Cơ quan nhà nước là nơi tập hợp đề xuất và ban hành các tiêu chuẩn cho các
doanh nghiệp.
Thông qua việc quy định và kiểm sốt về vệ sinh, an tồn, mơi trường, Nhà
nước đảm bảo sản phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu, … nhập khẩu vào Việt Nam
phải bảo đảm vệ sinh, an tồn cho người tiêu dùng, an tồn cho mơi trường tự
nhiên và xã hội. Bằng các hoạt động kiểm tra giám sát thường xuyên ở các khu
vực cửa khẩu các khu vực buôn bán để kịp thời phát hiện và xử lý những vi
phạm.Qua đó khẳng định vai trị không thể thiếu của quản lý nhà nước về
VSATTP là việc đảm bảo lợi ích quốc gia, dân tộc.
Nhờ có vai trò quản lý của nhà nước về VSATTP đã tạo niềm tin đối với
các nhà sản xuất, người tiêu dùng, giúp cho người tiêu dùng cảm thấy yên tâm
hơn khi sử dụng sản phẩm dịch vụ trên thị trường.
Mặt khác, vai trò của nhà nước còn thể hiện ở chỗ đề ra quy hoạch, kế
hoạch tổng thể, đáp ứng những cân đối lớn của toàn bộ nền kinh tế, tránh hiện
tượng đầu tư dàn trải, không hiệu quả, đồng thời khuyến khích các thành phần
kinh tế đầu tư phát triển trong lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm. Định hướng
cho cơng tác đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm theo đúng chủ trương chính
sách đã đề ra. Hạn chế tiêu cực, tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh trong
lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm.
2.1.2.2. Vai trị của vệ sinh an tồn thực phẩm
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý
cho cộng đồng, góp phần nâng cao sức khỏe của người dân ở mọi lứa tuổi, làm
tăng tuổi thọ và giảm tỷ lệ mắc bệnh, tăng cường sức lao động, học tập, thúc đẩy
sự tăng trưởng kinh tế, văn hóa xã hội, thể hiện nếp sống văn minh. Mặt khác,
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm cải thiện sức khỏe nâng cao chất lượng


8

download by :


nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu tất yếu khách quan của xã hội, nhằm thúc đẩy
nhanh q trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
2.1.2.3. Trách nhiệm quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm
a. Trách nhiệm trong quản lý
Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm là trách nhiệm của Bộ Y tế, Bộ
Công thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy Ban nhân dân các
cấp. Căn cứ Luật an toàn thực phẩm, số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm
2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, quy định rõ
trách nhiệm của từng Bộ trong quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm,
chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 9/6/2016 của Thủ tướng chính phủ về tăng cường
trách nhiệm quản lý nhà nước về ATTP, cụ thể:
b. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Theo Điều 61, Luật an tồn thực phẩm có quy định Chính phủ thống nhất
quản lý nhà nước về an tồn thực phẩm.
Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm.
Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước về an toàn
thực phẩm.
Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
trong phạm vi địa phương.
c. Trách nhiệm Bộ Y tế
Trách nhiệm chung của Bộ Y tế có quy định tại Điều 62, Luật an tồn thực

phẩm như sau:
Chủ trì xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ
chức thực hiện chiến lược quốc gia, quy hoạch tổng thể về an toàn thực phẩm;
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn
đối với sản phẩm thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm;
Yêu cầu các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo định kỳ, đột xuất
về cơng tác quản lý an tồn thực phẩm;

9

download by :


Quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm;
Chủ trì tổ chức thực hiện cơng tác tun truyền, giáo dục pháp luật về an
toàn thực phẩm; cảnh báo sự cố ngộ độc thực phẩm;
Thanh tra, kiểm tra đột xuất đối với tồn bộ q trình sản xuất, nhập khẩu,
kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của các bộ khác khi cần thiết.
Trách nhiệm trong quản lý ngành:
Chủ trì xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch và văn bản
quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực được phân công quản lý
vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với phụ gia thực phẩm, chất hỗ
trợ chế biến thực phẩm, nuốc uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, thực phẩm
chức năng và các thực phẩm khác theo quy định của Chính Phủ;
Quản lý an toàn thực phẩm đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm trong q trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh
vực được phân công quản lý;
Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về an tồn thực phẩm trong

q trình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực
được phân công quản lý.
d. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các cấp
Tại Điều 65 Luật An toàn thực phẩm quy định trách nhiệm của UBND các
cấp là ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật địa phương; xây dựng và
tổ chức thực hiện quy hoạch vùng, cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn đề bảo đảm
việc quản lý được thực hiện trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm. Chịu trách
nhiệm quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, thức ăn đường
phố, cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa
bàn và các đối tượng theo phân cấp quản lý;
Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý an tồn vệ sinh thực phẩm
trên địa bàn;
Bố trí nguồn lực, tổ chức bồi dưỡng nâng cao chất lượng nhân lực cho cơng
tác đảm bảo an tồn thực phẩm trên địa bàn;

10

download by :


Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, truyền thông, nâng cao nhận thức về an
toàn thực phẩm, ý thức chấp hành pháp luật về quản lý an toàn thực phẩm, ý thức
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đối với cộng
đồng, ý thức của người tiêu dùng thực phẩm;
Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa
bàn quản lý;
e. Trách nhiệm trong thanh tra an toàn thực phẩm
Thanh tra về an tồn thực phẩm có quy định tại Điều 66, Luật An toàn thực

phẩm là thanh tra chuyên ngành. Thanh tra an toàn thực phẩm do ngành y tế,
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, ngành công thương thực hiện theo
quy định của pháp luật về thanh tra. Chính phủ quy định việc phối hợp giữa các
lực lượng thanh tra an toàn thực phẩm của các bộ, cơ quan ngang bộ với một số
lực lượng khác trong việc bảo đảm an toàn thực phẩm.
Nội dung thanh tra về an toàn thực phẩm gồm:
Thanh tra việc thực hiện các quy định kỹ thuật, quy định về an toàn thực
phẩm đối với sản xuất, kinh doanh thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Việc thực hiện các tiêu chuẩn có liên quan đến an tồn thực phẩm do tổ chức,
cá nhân sản xuất công bố áp dụng đối với sản xuất, kinh doanh thực phẩm và sản
phẩm thực phẩm. Hoạt động quảng cáo, ghi nhãn đối với thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý. Hoạt động chứng nhận hợp quy, kiểm nghiệm an toàn thực phẩm.
Thực hiện các quy định khác của pháp luật về an toàn thực phẩm.
f. Trách nhiệm trong kiểm tra an toàn thực phẩm
Tại Điều 68, Luật An tồn thực phẩm có quy định kiểm tra an toàn thực
phẩm là trách nhiệm thuộc các bộ được giao trách nhiệm quản lý an toàn vệ sinh
thực phẩm. Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện việc kiểm tra an toàn thực phẩm trong phạm vi địa phương theo quy
định của Bộ quản lý ngành và sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong trường hợp kiểm tra liên ngành về an tồn thực phẩm có liên quan
đến phạm vi quản lý của nhiều ngành hoặc địa phương, cơ quan chủ trì thực hiện
kiểm tra có trách nhiệm phối hợp với cơ quan hữu quan thuộc các bộ, cơ quan
ngang bộ, ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan đề thực hiện.

11

download by :



×