Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp phát triển sản xuất cam đường canh trên địa bàn huyện lạng giang, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.17 KB, 104 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRỊNH VĂN HƯNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM ĐƯỜNG
CANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠNG GIANG, TỈNH
BẮC GIANG

Ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

8620115

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS.Đặng Thị Phương Hoa

download by :


NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

ii

download by :


LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2018
Tác giả luận văn

Trịnh Văn Hưng

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS. Đặng Thị Phương Hoa đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Phân tích định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề
tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND huyện Lạng
Giang đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2018
Tác giả luận văn

Trịnh Văn Hưng

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................ ix
Trích yếu luận văn .........................................................................................................x
Thesis abstract ............................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2

1.2.1.


Mục tiên chung ................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất cam đường canh ............4
2.1.

Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất cam đường canh ..........................................4

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................4

2.1.2.

Vai trò, đặc điểm của phát triển sản xuất cam đường canh trong nông

nghiệp..............................................................................................................6

2.1.3.

Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của cây cam đường canh .......................................8

2.1.4.

Nội dung giải pháp phát triển cam đường canh ................................................9

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất cam đường canh .......................14

2.2.

Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................18

2.2.1.

Cung cầu đối với cam trên thế giới.................................................................18

2.2.2.

Cung cầu đối với cam ở trong nước ...............................................................20

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................25
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .........................................................................25


3.1.1.

Điều kiện tự nhiên .........................................................................................25

iii

download by :


3.1.2.

Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................26

3.1.3.

Thực trạng sản xuất kinh doanh của huyện Lạng Giang .................................29

3.1.4.

Một số thuận lợi và khó khăn chung của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội với tình hình phát triển cây cam đường canh trên địa bàn huyện...............33

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................33

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..............................................................33


3.2.2.

Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ...............................................................34

3.2.3.

Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................34

3.2.4.

Phương pháp xử lý, tổng hợp số liệu .............................................................35

3.2.5.

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................35

3.2.6.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .........................................................................37

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................38
4.1.

Thực trạng sản xuất cam đường canh trên địa bàn huyện Lạng Giang ............38

4.1.1.

Hệ thống tổ chức sản xuất cam đường canh ...................................................38


4.1.2.

Thực trạng phân bổ vùng sản xuất cam đường canh trên địa bàn huyện
Lạng Giang ....................................................................................................39

4.1.3.

Diện tích, năng suất, sản lượng cam đường canh của huyện Lạng Giang ........40

4.1.4.

Thực trạng sản xuất cam đường canh của các hộ điều tra ...............................42

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cam đường canh trên địa
bàn huyện Lạng Giang ...................................................................................59

4.2.1.

Các yếu tố khách quan ...................................................................................59

4.2.2.

Các yếu tố chủ quan .......................................................................................64

4.2.3.

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thánh thức trong sản xuất cam của hộ
nông dân trên địa bàn huyện Lạng Giang .......................................................67


4.3.

Định hướng và giải pháp phát triển sản xuất cam đường canh trên địa bàn
huyện Lạng Giang .........................................................................................68

4.3.1.

Định hướng và mục tiêu phát triển sản xuất cam đường canh trên địa bàn
huyện Lạng Giang .........................................................................................68

4.3.2.

Giải pháp phát triển sản xuất cam đường canh trên địa bàn huyện Lạng
Giang .............................................................................................................69

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................83
5.1.

Kết luận .........................................................................................................83

iv

download by :


5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................84


5.2.1.

Đối với Nhà nước ..........................................................................................84

5.2.2.

Đơi với chính quyền địa phương ....................................................................84

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................85
Phụ lục ......................................................................................................................88

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CC

Cơ cấu

FAO


Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hiệp quốc

QM

Quy mô

SL

Số lượng

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Sản lượng cam của một số nước lớn trên thế giới năm 2017 ......................18
Bảng 2.2. Diện tích, sản lượng, năng suất cam trên thế giới .......................................19
Bảng 2.3. Tình hình xuất khẩu cam trên thế giới năm 2017 .......................................20
Bảng 2.4. Diện tích và sản lượng cam, quýt tại Việt Nam (2015 – 2017) ...................21
Bảng 2.5. Giá trị xuất khẩu cây ăn quả có múi ở nước ta từ năm 2015 – 2017 ...........23
Bảng 3.1. Dân số và lao động huyện Lạng Giang qua 3 năm qua ...............................27
Bảng 3.2. Tổng sản phẩm và cơ cấu tổng sản phẩm các ngành kinh tế của huyện
Lạng Giang ...............................................................................................32
Bảng 4.1. Diện tích trồng cam đường canh của các xã trên địa bàn huyện Lạng

Giang từ năm 2015 đến năm 2017 .............................................................39
Bảng 4.2. Diện tích, năng suất, sản lượng, số hộ trồng cam trên địa bàn huyện
Lạng Giang từ năm 2015 đến năm 2017 ....................................................40
Bảng 4.3. Sản lượng cam đường canh của các xã huyện Lạng Giang qua các
năm ( 2014 -2016) .....................................................................................41
Bảng 4.4. Thông tin chung của các hộ điều tra ..........................................................42
Bảng 4.5. Diện tích trồng cam đường canh của các hộ điều tra tại huyện Lạng
Giang (Tính bình qn 1 hộ) .....................................................................44
Bảng 4.6. Diện tích trồng mới cam đường canh của các hộ điều tra tại huyện
Lạng Giang (Tính bình quân 1 hộ).............................................................45
Bảng 4.7. Diện tích cho thu hoạch cam đường canh của các hộ điều tra tại
huyện Lạng Giang (Tính bình qn 1 hộ) ..................................................45
Bảng 4.8. Năng suất, sản lượng cam đường canh của các hộ điều tra (Tính bình
qn 1 hộ) .................................................................................................46
Bảng 4.9. Chi phí thời kỳ kiến thiết cơ bản của cam đường canh ...............................48
Bảng 4.10. Chi phí thời kỳ sản xuất kinh doanh cam đường canh ................................50
Bảng 4.11. Tình hình tiêu thụ cam đường Canh của các hộ điều tra .............................53
Bảng 4.12. Kết quả sản xuất cam đường canh .............................................................56
Bảng 4.13. Hiệu quả sản xuất cam đường canh ...........................................................57
Biểu 4.14. So sánh hiệu quả kinh tế của việc trồng cam đường canh so với trồng
lúa .............................................................................................................58

vii

download by :


Bảng 4.15. Đánh giá của hộ về ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến năng suất,
sản lượng cam đường canh ........................................................................59
Bảng 4.16. Kênh tiêu thụ cam đường canh của các hộ sản xuất ...................................62

Bảng 4.17. Hiệu quả của các chính sách đến phát triển sản xuất cam đường canh........63
Bảng 4.18. Nguồn gốc lựa chọn giống cam đường canh ..............................................64
Bảng 4.19. Trình độ, kỹ thuật trồng, chăm sóc và sử dụng thuốc BVTV của các
hộ trồng cam đường canh ..........................................................................65

viii

download by :


DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 4.1. Hệ thống tổ chức sản xuất kinh doanh cam đường canh huyện Lạng Giang......38

ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trịnh Văn Hưng
Tên luận văn: Giải pháp phát triển sản xuất cam đường canh trên địa bàn huyện Lạng
Giang, tỉnh Bắc Giang.
Ngành: Quản lý Kinh tế

Mã số: 8340410

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Luận văn đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cam đường canh trên địa bàn
huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang, từ đó đưa ra các giải pháp phát triển sản xuất cam

đường canh trên địa bàn Huyện trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu: phương pháp chọn điểm nghiên
cứu, chọn mẫu nghiên cứu, thu thập số liệu, xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu. Số liệu
và tài liệu thứ cấp được tác giả thu thập trên các giáo trình, sách, báo, tạp chí, các báo cáo
hàng năm của các Phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện Lạng Giang, Phòng Kinh tế - Hạ
tầng huyện Lạng Giang, Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Lạng Giang và Chi cục
Thống kê huyện Lạng Giang. Số liệu sơ cấp được tác giả thu thập bằng cách phát phiếu
điều tra trực tiếp cho 90 hộ nông dân đang trồng cam đường canh trên địa bàn huyện
Lạng Giang.. Nội dung điều tra gồm: Những thông tin cơ bản của hộ, quy mô sản xuất,
thu nhập, sản lượng, cánh thức tiêu thụ, trình độ khoa học kĩ thuật của nơng hộ, những
khó khăn, mong muốn của hộ trong q trình sản xuất và nhu cầu hộ. Số liệu sau khi được
tác giả thu thập về sẽ được tổng hợp và phân tích để đánh giá thực trạng phát triển sản
xuất cam đường canh trên địa bàn huyện Lạng Giang và đề xuất cac giải pháp phát triển
sản xuất cam đường canh trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Thực trạng sản xuất cam của hộ nông dân huyện Lạng Giang: Về diện tích, năng
suất và sản lượng: Diện tích sản xuất ngày càng được mở rộng và phát triển ở các xã,
tuy nhiên phân bổ không đồng đều giữa các xã, vùng và có sự chênh lệch về diện tích,
năng suất, sản lượng. Về quy hoạch vùng sản xuất: Phát triển sản xuất cây cam đang rất
được sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương, tại Nghị quyết đại hội Đảng bộ
huyện Lạng Giang, nhiệm kỳ 2015-2020 đã nêu rõ đưa cây cam là cây mũi nhọn và chủ
lực trong chuyển dịch cơ cấu của huyện. Về tổ chức sản xuất: Chưa thành lập được tổ
hợp tác, HTX sản xuất cam chỉ sản xuất ở quy mô hộ gia đình. Việc phối hợp, liên kết

x

download by :



trong tổ chức cung ứng các yếu tố đầu vào, chuyển giao KHKT đến người sản xuất còn
hạn chế. Phát triển sản xuất cam được đánh giá mang lại hiệu quả cao nhưng địi hỏi
người sản xuất phải có kinh nghiệm, trình độ, kiến thức về tiến bộ KHKT. Về tiêu thụ
sản phẩm: Sản phẩm cây cam chính là bán trực tiếp tại nhà cho người thu gom sản
phẩm và bán tại chợ địa phương. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường: Trong sản xuất
cam của hộ nông dân huyện Lạng Giang đã rõ rệt. Phát triển sản xuất cam của các hộ
trên địa bàn huyện Lạng Giang đã góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống. Tuy
nhiên, diện tích cam trên địa bàn vẫn cịn khiêm tốn so với tiềm năng về đất đai và các
điều kiện kinh tế - xã hội cịn có thể khai thác được trên địa bàn huyện. Sản xuất cam
phân bố khơng đều, sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, chưa có liên kết, thị trường tiêu thụ
chưa ổn định, chưa có bảo quản chế biến tại chỗ và chưa có áp dụng công nghệ mới
trong sản xuất chế biến.
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cam đường canh trên địa bàn huyện
Lạng Giang gồm các yếu tố khách quan (điều kiện tự nhiên, yếu tố thị trường tiêu thụ,
cơ chế chính sách) và các yếu tố chủ quan (giống cam đường canh, trình độ, kỹ thuật
trồng, chăm sóc và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất cam đường canh, chi
phí đầu tư sản xuất cam đường canh).
Nhằm phát triển sản xuất cam đường canh trên địa bàn huyện Lạng Giang tác giả
đề xuất một số giải pháp sau: giải pháp về quy hoạch, giải pháp đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng, giải pháp tổ chức sản xuất, giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, giải pháp tăng
cường hoạt động khuyến nông, giải pháp về chính sách.

xi

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Trinh Van Hung
Thesis title: Sollutions to developing Duong Canh orange production in Lang Giang

district, Bac Giang province
Major: Economic management

Code: 8340410

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives: The study evaluates situation of Duong Canh orange
production in Lang Giang district, Bac Giang province and draw sollutions to develope
the production of Duong Cang orange in the district in comming years.
Materials and Methods:
In the study, both primay data and secondary data were utilized. Secondary data
included textbooks, reports and papers collected from Deparment of Agriculture and
Rural Development, Department of Economic and Infrastructure, Deparment of Resource
and Enviroment and Deparment of Statistics in Lang Giang district. Primary data was
collected by conducting semi-structure survey with 90 farmers producing Duong Canh
orange in Lang Giang district. The main contents of the questionnaire are (i) general
information of households, (ii) information about Duong Canh orange production such as
production scale, farming practices, production costs, disposal of products, marketing of
products, difficulties in production of Duong Canh orange and needs of household to
development of Duong Canh orange production. Thereafter, the data was analyzed to
describe situation of Duong Canh orange production and draw policy implications for the
development of Duong Canh orange production in comming years.
Main findings and conclusion:
Situation of Duong Canh orange production in Lang Giang district: (1) Production
area has been increased in all communes in the district. However, there are differences
in terms of production area, productivity and quantity of products among those
communes. Duong Canh orange has been added to the portfolio of priority fruits for the
district. It is clearly reported in the master plan of crops production of the district in the
period of 2015 to 2020.
There has not been any farmer groups or cooperatives formed in the district.

Duong Canh orange has been produced by individual farmers. The linkage and farming
contract related to providing inputs, technique transfering among farmers and between
farmers and other stakeholders has not been developed. Duong Canh orange is mainly

xii

download by :


sold to collectors at home and sold at local markets. Economic efficiency of Duong Canh
orange production is quite high and it denpends on production experience and farming
practices of producers. Duong Canh orange production has contributed significantly to
household income and it has made a positive change in life condition of local people.
However, its production area is considered to be less than its potential. In general, Duong
Canh orange production is small and scattered. Moreover, the linkages in marketing
products has not been existed. There is no processing activity in the local region.
There are several factors influencing on Duong Canh orange production in Lang
Giang. Some factors are not decided by the producers which are natural condition,
selling market and policies. Some other factors are decided by the producers which are
variety, farming practices, applying pesticide and other inputs for orange production.
In order to developing the production of Duong Canh orange in Lang Giang
district in comming years, a set of sollutions has been drawn. Firstly, there should be a
master plan of the local goverment about development of Duong Canh orange.
Secondly, infrastructure for development of orange production should be paid more
attention. Thirdly, different production institutions should also be researched and
applied in practice. Fourthly, technique transfering and improving extention activities
are also nessary for the development of orange production. Finally, local government
should establish supporting policies.

xiii


download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong q trình phát triển sản xuất nơng nghiệp, việc lựa chọn đúng cây
trồng vật ni đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc gia tăng thu nhập và cải
thiện mức sống của con người, phát triển kinh tế xã hội nhất là trong điều kiện
các địa phương vùng sâu, vùng xa ở Việt Nam có xuất phát điểm thấp. Đến nay,
nghề trồng cây ăn quả đã trở thành một bộ phận quan trọng không thể thiếu đối
với nền nông nghiệp và có nhiều đóng góp tích cực vào chuyển đổi cơ cấu cây
trộng theo hướng bền vững, góp phần xóa đói giảm nghèo và tăng thu nhập cho
người dân và trồng cây ăn quả là một nghề đã có từ lâu đời, chiếm một vị trí
quan trọng trong cơ cấu ngành trồng trọt và đời sống của các hộ gia đình. Nghề
này đã mang lại nhiều lợi ích thiết thực và to lớn cho đời sống của các hộ gia
đình chuyên canh cây ăn quả, làm cho bộ mặt nông thôn ngày một thay đổi và
không ngừng phát triển. Mặt khác, trong điều kiện hiện nay khi đời sống của đại
bộ phận dân cư được nâng cao thì nhu cầu về quả tráng miệng trở thành một
trong những loại thực phẩm không thể thiếu sau bữa ăn hằng ngày của con người.
Trong sản xuất nơng nghiệp thì quả là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao,
là loại cây vừa có giá trị kinh tế vừa có độ che phủ, vừa tích cực tham gia vào
q trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vừa tham gia vào quá trình xóa đói giảm
nghèo. Nhưng vấn đề đặt ra cho các hộ gia đình chuyên cây ăn quả là làm thế
nào để việc sản xuất kinh doanh mặt hàng này ngày càng phát triển.
Trên địa bàn huyện Lạng Giang, việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng diễn ra
mạnh mẽ, các cây ăn quả có múi từng bước được mở rộng diện tích nhằm khai
thác tốt những tiềm năng, lợi thế về khí hậu, thổ nhưỡng của địa phương. Tuy
nhiên nguồn cung cấp cây giống chưa đảm bảo, kỹ thuật chăm bón chưa cao, cây
cịn bị nhiễm một số loại bệnh nguy hiểm. Để ổn định sản xuất cây ăn quả và

tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích cho nhân dân, cần thiết là phải nghiên
cứu lựa chọn, khảo nghiệm và đưa vào sản xuất một số giống cây ăn quả đặc sản
có giá trị kinh tế cao phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của địa phương.
Từ năm 2000 đến nay tỉnh Bắc Giang nói chung huyện Lạng Giang nói
riêng đã có các Chương trình, Kế hoạch định hướng trồng cây cam đường canh
để phát triển kinh tế trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, trong những năm qua cây

1

download by :


cam chưa mang lại hiệu quả cao cho các hộ nông dân trong huyện do nhiều
nguyên nhân. Thứ nhất, là do người dân chưa có kỹ thuật trồng và chăm sóc. Thứ
hai, do khí hậu thời tiết dẫn đến sâu bệnh. Thứ ba, do các hộ trồng cam chưa liên
kết trong khâu tiêu thụ nên người dân lâm vào tình trạng được mùa thì bị mất giá.
Để nâng cao hiệu quả từ việc trồng cam đường canh trên địa bàn huyện Lạng
Giang, tỉnh Bắc Giang hiện nay đang là vấn đề có ý nghĩa rất quan trọng, vì đây
là loại cây trồng đúng định hướng của tỉnh Bắc Giang và mang lại hiệu quả kinh
tế cao cho người nông dân nếu như các hộ trồng cam hiểu biết quy trình kỹ thuật
trồng, chăm sóc cam đường canh và có sự liên kết trong khâu tiêu thụ. Do đó tơi
lựa chọn đề tài "Giải pháp phát triển sản xuất cam đường canh trên địa bàn
huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang" làm đề tài tốt nghiệp bậc cao học của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiên chung
Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cam đường canh trên địa bàn
huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang, từ đó đưa ra các giải pháp phát triển sản xuất
cam đường canh trên địa bàn Huyện trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất

cam đường canh.
Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cam đường canh trên địa bàn
huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển
sản xuất cam trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.
Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất cam đường
canh trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang trong những năm tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các hộ sản xuất cam đường canh, các thương
lái, một số đại lý bán buôn, bán lẻ và người tiêu dùng cam đường canh trên địa
bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu thực trạng sản xuất cam đường
canh của các hộ sản xuất trên địa bàn huyện Lạng Giang.

2

download by :


Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại huyện Lạng Giang,
tỉnh Bắc Giang.
Phạm vi về thời gian:
Đề tài được thực hiện từ tháng 11 năm 2017 đến tháng 11 năm 2018.
Số liệu và tài liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2015 đến năm 2017. Số
liệu so cấp được điều tra thu thập và tổng hợp năm 2018.
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển sản xuất cam đường canh có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh
tế - xã hội của huyện Lạng Giang. Cây cam đường canh là cây trồng có định hướng
của tỉnh Bắc Giang trong những năm gần đây và phát triển cây cam đường canh góp

phần tăng thu nhập cho người nơng dân, phát triển kinh tế tồn huyện, mặt khác góp
phần tạo cơng ăn việc làm cho lao động trong huyện. Luận văn đã làm rõ thực trạng
về sản xuất cây cam đường canh, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cây
cam đường canh trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang và từ đó đưa ra
được các giải pháp cụ thể, các kiến nghị với các bộ, ngành, các cơ quan liên quan
nhằm phát triển sản xuất cây cam đường canh trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh
Bắc Giang.

3

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
SẢN X’UẤT CAM ĐƯỜNG CANH
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CAM ĐƯỜNG CANH
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm phát triển
Có nhiều định nghĩa khác nhau về phát triển, mỗi định nghĩa phản ánh
một cách nhìn nhận và đánh giá khác nhau.
Theo Ngân hàng thế giới (WB): phát triển trước hết là sự tăng trưởng về
kinh tế, nó cịn bao gồm cả những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, đặc
biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do của con
người (World Bank, 1992).
Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh
tế. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất,
nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ q trình hồn thiện của hai vấn đề kinh tế và
xã hội ở mỗi quốc gia (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2006).
Tóm lại, phát triển kinh tế là sự phát triển trong đó bao gồm cả sự tăng
thêm về qui mô số lượng cũng như sự thay đổi cấu trúc theo chiều hướng tiến bộ

của nền kinh tế và việc nâng cao chất lượng của sản phẩm để đạt đến đích cuối
cùng đó là tăng hiệu quả kinh tế.
Trong quá trình phát triển kinh tế, khái niệm phát triển bền vững được
hình thành và ngày càng được hoàn thiện. phát triển đáp ứng các nhu cầu của
hiện tại mà không làm thương tổn đến hoạt động kinh tế, hoạt động xã hội nhu
cầu hiện tại mà không phương hại đến khả năng đáp ứng đến nhu cầu của tương
lai. Các thế hệ hiện tại khi sử dụng các nguồn tự nhiên cho sản xuất và của cải
vật chất không thể để cho thế hệ mai sau phải gánh chịu tình trạng ơ nhiễm cạn
kiệt tự nhiên và nghèo đói. Cần phải để cho thế hệ tương lai được thừa hưởng các
thành quả lao động của thế hệ hiện tại dưới dạng giáo dục kỹ thuật, kiến thức và
các nguồn lực khác ngày càng được tăng cường (World Bank, 1992).
Như vậy, phát triển bên cạnh tăng thu nhập bình qn đầu người, cịn bao
gồm cả các khía cạnh như nâng cao phúc lợi nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn
sống, cải thiện giáo dục, cải thiện sức khoẻ và đảm bảo sự bình đẳng cũng như
quyền cơng dân. Phát triển còn là sự tăng bền vững về các tiêu chuẩn sống, bảo

4

download by :


gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ mơi trường. Phát triển là
những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội,
sự tự do về chính trị và quyền tự do công dân của con người (World Bank, 1992).
2.1.1.2. Khái niệm sản xuất
Sản xuất là quá trình phối hợp và điều hòa các yếu tố đầu vào (tài nguyên
hoặc các yếu tố sản xuất) để tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ (đầu ra). Nếu
giả thiết sản xuất sẽ diễn biến một cách có hệ thống với trình độ sử dụng đầu vào
hợp lý, người ta mô tả mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra bằng một hàm sản xuất:
Q = f(X1, X2,..., Xn)

Trong đó Q biểu thị số lượng một loại sản phẩm nhất định, X1, X2,..., Xn là
lượng của một yếu tố đầu vào nào đó được sử dụng trong q trình sản xuất (Chu
Tiến Quang, 2016).
Có 2 phương thức sản xuất là:
- Sản xuất mang tính tự cung tự cấp, quá trình này thể hiện trình độ cịn
thấp của các chủ thể sản xuất, sản phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục đích đảm bảo
chủ yếu cho các nhu cầu của chính họ, khơng có sản phẩm dư thừa cung cấp cho
thị trường (Nguyễn Ngọc Phương, 2015).
- Sản xuất cho thị trường tức là phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa,
sản phẩm sản xuất ra chủ yếu trao đổi trên thị trường, thường được sản xuất trên
quy mô lớn, khối lượng sản phẩm nhiều. Sản xuất này mang tính tập trung
chuyên canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hóa cao (Nguyễn Ngọc Phương, 2015).
Phát triển kinh tế thị trường phải hướng theo phương thức thứ hai. Nhưng
cho dù sản xuất theo mục đích nào thì người sản xuất cũng phải trả lời được ba câu
hỏi cơ bản là: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? (Nguyễn
Ngọc Phương, 2015)
Tóm lại sản xuất là q trình tác động của con người vào các đối tượng
sản xuất, thông qua các hoạt động để tạo ra các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
phục vụ đời sống con người.
2.1.1.3. Phát triển sản xuất
Phát triển là một quá trình chuyển biến của xã hội, là chuỗi những chuyển
biến có mối quan hệ hữu cơ qua lại. Sự tồn tại của xã hội hơm nay là sự kế thừa
có chọn lọc những di sản của quá khứ (Nguyễn Ngọc Phương, 2015).

5

download by :


Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng hay để chao đổi trong

thương mại (Đào Mỹ Dung, 2012).
Phát triển sản xuất là quá trình nâng cao khả năng tác động của con người
và các đối tượng sản xuất thông qua các hoạt động nhằm tăng quy mô về số
lượng đảm bảo hơn về chất lượng (Đào Mỹ Dung, 2012).
Phát triển sản xuất là sự tăng lên về mặt số lượng với cơ cấu tiến bộ phù
hợp trong một thời kỳ nhất định. Phát triển sản xuất bao gồm phát triển sản xuất
theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu (Đào Mỹ Dung, 2012).
Phát triển theo chiều rộng: Là việc tăng lên về diện tích, sản lượng, giá trị
muốn vậy ta phải tăng diện tích đất cho sản xuất, đầu tư thêm về giống, khoa học
kỹ thuật, tập huấn kỹ thuật, tăng cường đội ngũ lao động (Chu Tiến Quang, 2016).
Phát triển theo chiều sâu: Là việc tăng đầu tư thâm canh, từng bước nâng
cao chất lượng, sản phẩm đồng thời giá thành của sản phẩm ngày càng cao (Chu
Tiến Quang, 2016).
2.1.2. Vai trò, đặc điểm của phát triển sản xuất cam đường canh trong
nông nghiệp
2.1.2.1. Vai trò của phát triển sản xuất cam đường canh trong nơng nghiệp
a. Vai trị của phát triển sản xuất cam đường canh trong việc sử dụng các nguồn lực
Đối với sử dụng nguồn lực đất đai: Đối với cây ăn quả có múi, yêu cầu về
đất trồng là đất có cấu tượng tốt, nhiều mùn, thống khí, thốt nước tốt, tầng đất
dày, mực nước ngầm thấp. Cụ thể, để cây có múi sinh trưởng phát triển tốt thì
điều kiện yêu cầu là tầng đất canh tác dày trên 70 cm, hàm lượng mùn từ 2-3%,
pH thích hợp từ 6-6,5. Đất Lạng Giang chủ yếu là địa hình đồi bát úp, có nhiều
loại đất khác nhau. Vùng đồi núi có các loại đất nâu vàng, đất đỏ vàng, đất nâu
đỏ và mùn đỏ vàng. Vùng đất thấp có các loại đất phù sa và đất dốc tụ. Qua kết
quả các nghiên cứu phân tích lý hố đất cho thấy: đất Lạng Giang được chia làm
2 vùng: vùng đồi cao và vùng đồi thấp. Vùng đồi cao có tầng canh tác từ 0-75
cm, có hàm lượng mùn từ 0,93- 1,6%, pH từ 5,0-5,3. Với vùng đồi thấp có hàm
lượng mùn từ 1,3-2,15%, độ pH từ 5,2-5,5. Và xét một số chỉ tiêu về hàm lượng
N, P2O5, K2O trong đất đều cho thấy khu vực Lạng Giang rất phù hợp cho sự
sinh trưởng, phát triển cây ăn quả, trong đó vùng đồi cao thích hợp cho phát triển

cây trồng lâm nghiệp và một số cây trồng như nhãn, vải. Vùng đồi thấp chiếm
phần lớn diện tích, thích hợp cho trồng cây ăn quả có múi. Có độ pH từ 5,5-5,7

6

download by :


tương đối vừa phải với nhu cầu của cây. Như vậy, qua đối chiếu yêu cầu về đất
của cây trồng và điều kiện, đặc điểm lí, hố của đất khu vực Lạng Giang cho thấy
vùng đất này có nhiều điều kiện phù hợp cho phát triển cây ăn quả có múi. Đây
chính là một ưu thế tài nguyên sinh thái của vùng để hình thành và phát triển vùng
quả có múi tập trung theo hướng sản xuất hàng hoá. Khai thác tốt yếu tố đất đai
của huyện sẽ góp phần phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân và đồng
thời góp phần cải tạo, bồi dưỡng tài nguyên đất (Hồng Ngọc Thuận, 2000).
Nguồn lực khí hậu: Khí hậu là tổng hợp các yếu tố thời tiết mang tính quy
luật, bị chi phối bởi điều kiện địa hình và vị trí địa lí. Sản xuất nơng nghiệp nói
chung và trồng cây ăn quả nói riêng chịu ảnh hưởng nhiều, phụ thuộc nhiều ở
điều kiện thời tiết khí hậu. Thậm chí yếu tố thời tiết khí hậu nhiều lúc mang tính
quyết định đến năng suất, phẩm chất, sản lượng cây trồng. Được mùa hay mất
mùa nhiều lúc chỉ do một hiện tượng thời tiết bất thường tác động. Vì vậy, hiểu
biết và nắm được các quy luật của khí hậu thời tiết có ý nghĩa kinh tế to lớn và
thiết thực trong việc lựa chọn cây trồng và quy hoạch vùng trồng hợp lý (Nguyễn
Hữu Đống, 2003).
Cam quýt là loại cây trồng không chịu được nhiệt độ quá cao hoặc quá
thấp, nhưng chịu nóng tốt hơn chịu lạnh. Chúng có phạm vi sinh trưởng ở nhiệt
độ từ 12-39oC, và có phạm vi nhiệt độ thích hợp là từ 23-29oC. Nếu nhiệt độ quá
cao và kéo dài nhiều ngày cây cam, quýt ngừng sinh trưởng, rụng lá, cành khô
héo. Cây cam qt khơng ưa ánh sáng mạnh, thích ánh sáng tán xạ, là cây ưa ẩm,
ít chịu hạn. Cây cần nhiều nước nhất là lúc nảy mầm, phân hoá mầm hoa, thời kì

kết quả và quả lớn. Tuy nhiên nếu độ ẩm quá cao đất thiếu ôxy sẽ làm cho bộ rễ
hoạt động động kém, thối chết làm rụng lá, hoa, quả non hàng loạt. Độ ẩm thích
hợp khoảng 60% độ ẩm bão hồ đồng ruộng, độ ẩm khơng khí thích hợp là 7580%, ở thời kì ra hoa cần độ ẩm khơng khí 70-75%. Nếu điều kiện bất lợi như độ
ẩm khơng khí q cao, nắng to vào khoảng tháng 8, 9 làm cho sẽ làm cho quả bị
nứt và rụng hàng loạt. Độ ẩm khơng khí và độ ẩm đất có ảnh hưởng đến khả năng
phân hố mầm hoa và tỉ lệ đậu quả. Nếu tháng 3, 4 khô hạn thì sẽ làm giảm số
quả trên cây. Ngược lại nếu đủ ẩm trong mùa hè và hạn nhẹ từ tháng 12- tháng 2
năm sau thì hoa quả sẽ nhiều (Nguyễn Văn Hoàng, 2014).
Như vậy, xét thấy điều kiện thời tiết, khí hậu khu vực Lạng Giang là khá
phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây cam, ngoại trừ có những thời
điểm gặp phải hiện tượng thời tiết bất thường gây ảnh hưởng xâú đến cây cam

7

download by :


như đợt rét đậm, rét hại kéo dài trong mùa đơng, đợt khơ hạn và nắng nóng xảy ra
trong mùa hè. Có thể nói vùng đất Lạng Giang đã được thiên nhiên ưu đãi cho
những điều kiện phù hợp dành cho sự phát triển cây cam, cây ăn quả có múi. Nắm
được thế mạnh này, người dân nơi đây đã đưa vào trồng và gắn bó với cây cam lâu
năm, nhờ vậy mà rất nhiều hộ nơng dân đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm quý
báu trong trồng và chăm sóc cây cam. Địa phương cũng đã có nhiều chính sách ưu
tiên phát triển cây trồng hiệu quả này. Cây cam đang ngày càng được chú trọng
đầu tư phát triển trên vùng đất Lạng Giang (Nguyễn Văn Luận, 2008).
Nguồn lực vị trí địa lý: Là huyện giáp với thành phố Bắc Giang. So với
các huyện trong tỉnh, huyện Lạng Giang có lợi thế về giao thơng, do đó vị trí
địa lý có ý nghĩa to lớn trong hoạt động sản xuất và tiêu thụ đối với các sản
phẩm thương mại nói chung và sản phẩm cam đường canh nói riêng. Đối với
sản phẩm cam đường canh từ khâu thu hoạch đến đưa ra thị trường như thị

trường Hà Nội trung bình thời gian vận chuyển mất khoảng từ 2 – 3 giờ, do đó
đảm bảo nguồn cam sản xuất cung ra thị trường đảm bảo tươi ngon và ít bị
dập nát (Nguyễn Văn Hồng, 2014).
b. Vai trị của phát triển sản xuất cam đường canh đối với giải quyết việc làm,
tạo thu nhập cho các hộ nông dân trên địa bàn huyện Lạng Giang
Với diện tích trồng cam tiêu chuẩn, trung bình 1 ha cam có nhu cầu
khoảng 450 cơng lao động/ha, cho năng suất tối đa đạt từ 16 – 20 tấn
cam/vụ/năm do đó đối với 1000 ha diện tích trồng cam theo tiêu chuẩn, được
chăm sóc theo đúng quy trình kỹ thuật địi hỏi khoảng 450.000 cơng lao động,
nghĩa là cần đầu tư khoảng 5,4 tỷ đồng. Tạo ra nguồn giá trị sản xuất cam tương
ứng tối đa là 300 tỷ đồng. Do đó việc phát triển sản xuất cam đường canh có
đóng góp khơng nhỏ đến vấn đề giải quyết việc làm cho người nông dân thời
điểm nông nhàn tại địa phương, nâng cao thu nhập cho người trồng cam (Trần
Văn Nguyên, 2016).
2.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của cây cam đường canh
a. Đặc đểm kinh tế
Cây cam đường canh là loại quả có chứa giá trị chất dinh dưỡng và giá trị
kinh tế cao. Cam giúp giải nhiệt, thỏa mãn cơn khát cho người có cường độ vận
động cao, tăng cường hệ tiêu hóa và hệ miễn dịch của cơ thể.
Trên đất đồi trồng cây cam đã cho hiệu quả cao, cải tạo nâng cao độ phì

8

download by :


nhiêu cho đất. Sản phẩm cây cam có giá trị kinh tế hàng hóa, sản phẩm có quả có
mẫu mã đẹp, có lượng sinh khối lớn, rất giàu dinh dưỡng. Do đó sản phẩm được
ưa chuộc, có tính hàng hóa cao. Mặt khác, cam có thể phân bổ trên địa bàn rộng,
thích ứng với nhiều quy mơ, diện tích vườn cam, sức lao động, nguồn vốn và

sách lược kinh doanh có quan hệ mật thiết với nhau. Vườn có diện tích lớn thì
đầu tư sức lao động nhiều hơn, ngồi ra còn xem xét trồng xen canh với cây
trồng khác để tăng thêm thu nhập. Vườn có diện tích nhỏ thì xem xét chiến lược
chun mơn hóa sản phẩm cam để kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm và
bảo đảm thu nhập (Nguyễn Văn Luận, 2008).
b. Đặc điểm kỹ thuật
Về hình dáng: Cây cam đường canh thuộc dạng thân gỗ, sơng lâu năm, có
tán cây hình dù, lá khơng eo, màu xanh đậm; cây trưởng thành cao 3 – 3,5 m,
đường kính 3 – 4 m. Về mặt hình thái quả cam đường canh tương đối giống quýt,
nó có đặc điểm khác giống với cam là: quả hình cầu dẹt, vỏ mỏng, ruột màu
vàng, ăn ngọt, thơm, trọng lượng trung bình từ 80gr – 120 gr/quả. Khi chín có
mùi thơm hấp dẫn, mã quả màu đỏ gấc, nhiều nước, tép quả nước có mà da cam,
màu sắc hình dáng đẹp. Là giống chín muộn thu hoạch tận tháng 2 năm sau – đó
là những đặc trưng của giống cam này (Nguyễn Thị Thiêm, 2013).
Về chất lượng: Cam đường canh giàu chất dinh dưỡng, vị ngọt thanh, nhiều
nước, ít hạt. Trong thành phần quả có chưa 10 – 10,3% đường, 0,5 – 0,7 a.cid hữu cơ
và 12 – 18,7 mg Vitamin C. Cam đường canh cho thu hoạch thường đúng vào dịp Tết
cổ truyền, trên thị trường hiện nay giá cam đường canh có giá 45.000 – 80.000
đồng/kg, ngồi ra đối với những cây cam đường canh có hình dáng đẹp, nhiều quả
cũng có thể được sử dụng để chơi tết thay thế cho đào, mai…với giá vài triệu/cây.
Chính vì thế đây là loại cây có giá trị kinh tế rất cao (Hoàng Ngọc Thuận, 2000).
2.1.4. Nội dung giải pháp phát triển cam đường canh
2.1.4.1. Giải pháp về quy hoạch vùng sản xuất cam đường canh
Sản xuất và phát triển sản xuất theo quy hoạch là chủ trương nhất quán
quán của Chính phủ. Thực tiễn nhiều năm phát triển cây trồng, vật nuôi, những
người quản lý nông nghiệp vừa kỳ vọng tăng xuất khẩu trái cây, nhưng lại vừa lo
nguy cơ phải “cứu hộ” cam. Bộ NN-PTNT đã cảnh báo, việc phá vỡ quy hoạch
sản xuất sẽ dẫn đến những hệ lụy khó lường. Nếu các địa phương khơng có giải
pháp kịp thời, kiềm chế phát triển "nóng" về diện tích, khả năng trong tương lai


9

download by :


khơng xa sẽ lại có... những cuộc giải cứu trái cây. Thực tế, sản xuất đã và đang tiếp
tục tăng trưởng nhanh về lượng; nhưng về chất lượng, quá nhiều vấn đề về chủng
loại và cơ cấu giống, về quản lý dịch bệnh, về quy hoạch và phân vùng sản xuất...
Công tác quy hoạch phải căn cứ vào kết quả nghiên cứu phát triển thị
trường. Nghiên cứu thị trường để đưa ra quy mô sản xuất hợp lý, dự báo và đón
bắt được kịp thời các xu hướng phát triển, định hướng cho người sản xuất và
người ra chính sách.
Nghiên cứu của Đỗ Năng Vịnh (2018) cho thấy, từ thị trường quốc tế, sản
xuất quả có múi trên thế giới vẫn tăng do giá trị kinh tế, giá trị dinh dưỡng cao và
do tăng trưởng thu nhập của các nền kinh tế mới nổi. Tổng sản lượng quả có múi
hàng năm trên thế giới dao động vào khoảng 123 - 131 triệu tấn trong giai đoạn 5
năm từ 2011 đến 2016 (FAO, 2017), trong đó cam chiếm trên 50% tổng sản
lượng. Việc này vẫn đang tiếp tục tăng do thu nhập của người dân ở một số quốc
gia tăng nhanh như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nga, Ấn Độ, các nước Đơng Âu, các
nước ASEAN... Ví dụ, năm 2008, tổng sản lượng quả có múi ở Trung Quốc lục
địa là khoảng 21,7 triệu tấn, 5 năm sau (2013) sản lượng tăng lên 34,3 triệu tấn;
năm 2016 đạt khoảng 32,7 triệu tấn (trong đó chủ yếu là qt). Bình qn khoảng
23,7 kg/người với dân số 2016 vào khoảng 1,379 tỷ người (FAO, 2017). Từ mặt
cầu, tiêu thụ cam toàn cầu đạt 71,416 triệu tấn trong năm 2015. Từ năm 2007 đến
2015, mức tăng trưởng đáng chú ý nhất về tiêu thụ cam đã đạt được ở Trung
Quốc (tăng trung bình 11%/năm). Sự gia tăng mức sống ở Trung Quốc đã thúc
đẩy nhu cầu về một chế độ ăn uống đa dạng và bổ dưỡng, dẫn đến sự gia tăng
nhập khẩu trái cây. Trong 8 năm gần đây, lượng nhập khẩu trái cây vào Trung
Quốc tăng hơn 3 lần lên 3,8 triệu tấn năm 2015, trong đó có nhập khẩu cam. Sự
gia tăng nhập khẩu chủ yếu đến từ vùng nhiệt đới và nam bán cầu. Tồn cầu,

bình qn đầu người khoảng 18kg năm 2016. Tiêu thụ bình quân ở các nước phát
triển Tây Âu và Bắc Mỹ đạt trên 40 kg/người (Tổng cục Thống kê, 2017).
Mức độ tăng trưởng sản xuất quả có múi ở Việt Nam, do vậy, cũng khơng
lấy gì làm lạ; nó phản ánh tình trạng tương tự như ở Trung Quốc. Với tốc độ tăng
trưởng nóng, sản lượng cũng như tiêu thụ quả có múi ở nước ta vẫn cịn thua tiêu
thụ bình qn trên thế giới và thua xa Trung Quốc. Theo Tổng cục Thống kê,
năm 2017, sản lượng cây ăn quả tăng cả về diện tích và sản lượng. Sản lượng
cam đạt 772,6 nghìn tấn, tăng 20,4% so với năm trước; bưởi đạt 571,3 nghìn tấn,

10

download by :


×