Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự tại công ty TNHH sản xuất và thương mại thiết bị công nghiệp việt nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 97 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

MAI DANH NGỌC

KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT NHẬT

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Bùi Bằng Đồn

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NƠNG NGHIỆP - 2016

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày… tháng… năm 2016
Tác giả luận văn

Mai Danh Ngọc

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập hệ sau đại học tại Khoa Kế Toán và Quản trị kinh
doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam và thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại thiết bị công nghiệp Việt Nhật, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận
tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Bùi Bằng Đồn đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều
công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện
đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, bộ
môn Kế toán quản trị và Kiểm toán, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh - Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại thiết bị công nghiệp Việt Nhật đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong
suốt q trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận
văn này.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2016

Tác giả luận văn

Mai Danh Ngọc

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục viết tắt .............................................................................................................. v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình và sơ đồ ................................................................................................. vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis Abstract ................................................................................................................ xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.2.1.

Mục tiêu chung .................................................................................................... 2


1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 4

2.1.1.

Lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................................... 4


2.1.2.

Kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự ............................................................ 15

2.1.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự .................. 25

2.2.

Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 26

2.2.1.

Bài học kinh nghiệm về kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp ................... 26

2.2.3.

Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan ....................................................... 29

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................ 30
3.1.

Khái quát về công ty tnhh SX & TM thiết bị công nghiệp Việt Nhật ............... 30

3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 30

3.1.2.


Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý .................................................................... 32

3.1.3.

Tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty....................... 34

iii

download by :


3.1.4.

Cơ cấu lao động của công ty ............................................................................. 37

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 40

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 40

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 40

3.2.3.


Phương pháp phân tích số liệu........................................................................... 41

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 42
4.1.

Đặc điểm quản lý nhân sự tại công ty tnhh SX & TM thiết bị công nghiệp
Việt Nhật ........................................................................................................... 42

4.2.

Thực trạng kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự tại cơng ty ........................ 45

4.2.1.

Quy định trong quy trình tuyển dụng nhân sự ................................................... 45

4.2.2.

Các quy định trong quy trình sử dụng lao động ................................................ 53

4.2.3.

Quy định trong hoạt động đãi ngộ nhân sự ....................................................... 69

4.2.4.

Các rủi ro xảy ra trong quản lý nhân sự tại công ty........................................... 73

4.3.


Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự tại cơng ty ............ 74

4.3.1

Quy trình tuyển dụng nhân sự ........................................................................... 75

4.3.2.

Quy trình sử dụng lao động ............................................................................... 75

4.3.3.

Quy trình trong hoạt động đãi ngộ nhân sự ....................................................... 77

4.4.

Giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong quản lý nhân sự tại
cơng ty ............................................................................................................... 77

4.4.1.

Hồn thiện cơ cấu tổ chức ................................................................................. 77

4.4.2.

Hồn thiện quy trình đánh giá rủi ro ................................................................. 78

4.4.3.

Hoàn thiện hệ thống giám sát và kiểm soát ....................................................... 79


4.4.4.

Bổ sung và nâng cao chất lượng nhân viên kiểm soát ....................................... 80

Phần 5. Kết luận ............................................................................................................ 81
5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 81

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................... 82

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 83

iv

download by :


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


DN

Doanh nghiệp

CNV

Cơng nhân viên

BCTC

Báo cáo tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

PGĐ

Phó giám đốc

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

VSA

Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam

COSO


Committee of Sponsoring Organizations

v

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Các bước quy trình tuyển dụng nhân sự .......................................................... 17
Bảng 2.2 Các bước quy trình chấm công ........................................................................ 19
Bảng 2.3 Các bước đánh giá công việc ........................................................................... 20
Bảng 2.4 Các bước điều chỉnh nhân sự .......................................................................... 21
Bảng 2.5. Các bước đào tạo nhân sự............................................................................... 22
Bảng 2.6. Các bước tính lương ....................................................................................... 24
Bảng 3.1: Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty .................................................... 34
Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh của công ty ..................................................................... 35
Bảng 3.3: Cơ cấu lao động của công ty .......................................................................... 37
Bảng 3.4: Độ tuổi của người lao động tại công ty năm 2015 ......................................... 38
Bảng 3.5: Cơ cấu lao động của công ty năm 2015 theo giới tính ................................... 39
Bảng 4.1. Nhân sự của công ty TNHH SX & TM thiết bị cơng nghiệp Việt Nhật............... 42
Bảng 4.2. Trình độ chun mơn của lao động tại công ty năm 2015 ............................. 43
Bảng 4.3 Tình hình tuyển dụng lao động của cơng ty, 2015 .......................................... 44
Bảng 4.4. Quy trình tuyển dụng nhân viên tại cơng ty ................................................... 46
Bảng 4.5. Quy trình chấm cơng ...................................................................................... 55
Bảng 4.6. Hạn chế trong quy trình chấm cơng ............................................................... 56
Bảng 4.7. Bảng đánh giá nhân viên cuối năm của công ty ............................................. 58
Bảng 4.8. Tiêu chuẩn đánh giá nhân viên của công ty ................................................... 60
Bảng 4.9. Hạn chế trong quy trình đánh giá ................................................................... 63
Bảng 4.10. Ý kiến của cán bộ công nhân viên về việc sắp xếp nhân sự ......................... 64
Bảng 4.11. Hạn chế trong quy trình điều chỉnh nhân sự ................................................ 66

Bảng 4.12. Tình hình đào tạo nhân sự cho công ty......................................................... 68
Bảng 4.13. Hạn chế trong quy trình hoạt động đào tạo nhân sự ..................................... 69
Bảng 4.14. Tổng hợp hạn chế trong quy trình tính lương .............................................. 72
Bảng 4.15. Khả năng xảy ra rủi ro .................................................................................. 79

vi

download by :


DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Các yếu tố cấu thành mơi trường kiểm sốt .................................................... 8
Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại thiết bị
công nghiệp Việt Nhật .................................................................................. 32
Hình 3.1. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của cơng ty năm 2015 ...................................... 38
Hình 3.2. Cơ cấu lao động theo giới tính của cơng ty năm 2015 ................................... 39

vii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN THẠC SỸ
1. Tên tác giả: Mai Danh Ngọc
2. Tên luận văn: :“Kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự tại công ty TNHH sản
xuất và thương mại thiết bị công nghiệp Việt Nhật”
3. Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60.34.01.02


4. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Bùi Bằng Đoàn
5. Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
6. Mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu
6.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát
nội bộ trong quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại thiết bị cơng
nghiệp Việt Nhật, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội
bộ trong quản lý nhân sự tại Công ty trong thời gian tới.Với một số mục tiêu cụ thể sau:
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống kiểm soát nội bộ
và kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự tại các doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ trong quản lý nhân
sự tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại thiết bị công nghiệp Việt Nhật.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong
trong quản lý nhân sự tại Công ty, đáp ứng yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh hiện nay.
6.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong
quản lý nhân sự trong doanh nghiệp
- Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về khơng gian: nghiên cứu thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ trong quản
lý nhân sự tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại thiết bị công nghiệp Việt Nhật.
Phạm vi về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu cho nghiên cứu từ năm 2013 – 2015;
số liệu sơ cấp được tiến hành điều tra trong năm 2015, 2016; Thời gian nghiên cứu được
thực hiện từ tháng 8/2015 đến tháng 6/2016.

viii

download by :



7. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng
7.1. Phương pháp thu thập số liệu gồm có: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.
Phương pháp thập số liệu sơ cấp.
7.2. Phương pháp xử lý số liệu: Thu thập, tập hợp, sắp xếp, phân loại số liệu thành
dạng bảng, sơ đồ, phân tổ tài liệu tổng hợp thống kê.. Số liệu được xử lý bằng máy vi
tính với sự hỗ trợ của chương trình Excel.
7.3. Phương pháp phân tích số liệu gồm có: Phương pháp thống kê mơ tả,
phương pháp so sánh, phương pháp lưu đồ kiểm soát, phương pháp mơ tả kiểm sốt nội
bộ, phương pháp đối chiếu và phương pháp chuyên gia.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Luận văn đã hệ thống hóa được một số lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội
bộ và kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự tại các doanh nghiệp
Luận văn đã đưa ra nội dung phân tích đánh giá về thực trạng và các nhân tố
ảnh hưởng đến đến hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự tại Công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại thiết bị cơng nghiệp Việt Nhật. Từ đó chỉ ra một số
giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong trong quản lý nhân sự tại
Công ty, đáp ứng yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong điều
kiện cạnh tranh hiện nay.
9. Luận văn đã đƣa ra đƣợc các kết quả nhƣ sau: Đặc điểm, thực trạng, đánh
giá, định hướng và giải pháp hồn hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong quản lý
nhân sự tại công ty TNHH sản xuất và thương mại thiết bị công nghiệp Việt Nhật.
10. Kết luận
Hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh là rất cần thiết đối với tất cả các doanh
nghiệp. Về cơ bản, hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động hiệu quả thì cần 5 yếu tố: Mơi
trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hệ thống thơng tin, hoạt động kiểm soát và giám
sát.Kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự tiến hành kiểm soát nội bộ trong tất cả các
hoạt động quản lý nhân sự, bao gồm: tuyển dụng nhân sự, sử dụng nhân sự, đãi ngộ
nhân sự.
Hoạt động kiểm soát nội bộ về quản lý nhân sự tại công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại thiết bị công nghiệp Việt Nhật trong những năm qua đã thể hiện được khá

rõ vai trị của mình trong q trình tuyển dụng, sử dụng và đãi ngộ nhân sự. Cơng ty đã
có các nội quy, quy chế cụ thể, khá đầy đủ trong quá trình quản lý nhân sự. Những nội
quy, quy chế trên đều được thể hiện bằng văn bản và được phổ biến đến toàn bộ cán bộ

ix

download by :


cơng nhân viên trong cơng ty. Trong q trình làm việc, CBCNV luôn chấp hành đúng
theo nội quy, quy chế của cơng ty.
Tuy nhiên, hiện nay cơng ty vẫn cịn tồn đọng những hạn chế nhất định trong quá
trình quản lý nhân sự. Q trình kiểm tra, rà sốt hồ sơ thi tuyển vẫn cịn lỏng lẻo, nhiều
kẽ hở. Cơng ty chưa chú trọng việc thành lập bộ phận kiểm soát nội bộ riêng biệt; do
vậy việc dự đoán, đánh giá các rủi ro trong quá trình quản lý nhân sự cũng như biện
pháp khắc phục các rủi ro xảy ra đang cịn rất hạn chế, yếu kém.
Để hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự tại công ty
TNHH sản xuất và thương mại thiết bị công nghiệp Việt Nhật cần thực hiện một số giải
pháp đồng bộ sau: hồn thiện và phát triển mơi trường kiểm sốt; hồn thiện quy trình
đánh giá rủi ro trong quản lý nhân sự; hoàn thiện các thủ tục, cơ chế và hệ thống giám
sát, kiểm soát quản lý nhân sự; bổ sung và nâng cao chất lượng kiểm soát viên.

x

download by :


THESIS ABSTRACT
1. Author's name: Mai Danh Ngoc
2. Name of the thesis: "Internal control of personnel management at Vietnamese

Japanese production and trading industrial equipment company limited”
3. Major: Business Administration

Code: 60.34.01.02

4. Proposed supervisor: Assoc. Prof, PhD. Bùi Bằng Đoàn
5. Educational institutions: Vietnam National University of Agriculture
6. Target and object research
6.1. Research objectives
Based on the assessment of situation and factors that affect to the internal
control of personnel management at Vietnamese Japanese production and trading
industrial equipment company limited, this thesis launched some solutions to
complete the internal control of personnel management system at Vietnamese
Japanese production and trading industrial equipment company limited in the future
with detail objectives below:
- Contributing codified theoretical basis and practical to internal control of
personnel management system in enterprises.
- Study and assessing the circumstances of personnel management internal
control system at Vietnamese Japanese production and trading industrial equipment
company limited”
- Proposing solutions to complete the internal control of personnel management system,
to meet the requirements of management and to improve production effectively in the
current competitive conditions.
6.2 Object and scope of the study
- Research subjects: General problems of personnel management internal control
system in enterprises.
-Scope of Research
The scope of space: Research projects is on circumstances of personnel
management internal control system at Vietnamese Japanese production and trading
industrial equipment company limited.

The scope of time: This study used data from 2013 to 2015; The primary data is
investigated in 2015 and 2016. This study was conducted from August in 2015 to June
in 2016.

xi

download by :


7. The method of research was used
7.1. Methods of collecting information include: methods of collecting secondary
data. Method of collecting primary information.
7.2. Data processing methods: Collect, aggregate, arrangement, classification of
data into tables, charts, The data is processed by calculator and computer with the
aid of the Excel program.
7.4. Data analysis methods include: Descriptive statistics method, comparative
statistics flowchart control method, described internal control method,
benchmarking methods and expert method.
8. The significance of scientific and practical
- Thesis has codified some basic theory about personnel management internal
control system in enterprises
- Thesis has launched content analysis and assessment of reality and factors which
affect to personnel management internal control system at Vietnamese Japanese
production and trading industrial equipment company limited. Besides, this thesis
showed solution to complete the internal control of personnel management system and
to improve production effectively in the current competitive conditions.
9. The thesis has given the following results
Characteristics, status and evaluation, solution-oriented to improve personnel
management internal control system at Vietnamese Japanese production and trading
industrial equipment company limited.

10. Conclusion
Internal control system robustness is essential for all enterprises. Internal control
includes 5 factors: control environment, risk assessment, control activities,
communication and information system and monitoring of controls. Internal control of
personnel is implemented all personnel management activities. It included: recruitment,
using and remuneration personnel.
In recent years, the internal personnel management control activities at
Vietnamese Japanese production and trading industrial equipment company limited has
demonstrated quite clearly its role in the recruitment processing, using and remuneration
personnel. The company has full rules and specific regulations of human resource
management. These rules and regulations are expressed in writing and be disseminated
to employees in the company. The employees always abide by the rules and regulations.

xii

download by :


Nevertheless, Vietnamese Japanese production and trading industrial equipment
company limited still unsettled certain limitations in human resources management
process. Inspection process and review the application profile is still loose. The
company did not focused on the establishment of a separate internal control; therefore,
to predict and to assess the risks in the human resource management process as well as
to give solutions are very limited, weak.
To improve personnel management internal control system at Vietnamese
Japanese production and trading industrial equipment company limited. It is necessary
for company to implement some solutions, such as developing the control environment;
improving the process of risk assessment in human resource management; completing
the procedures, mechanisms and monitoring systems, personnel management control;
supplementing and improving the inspectors quality.


xiii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nhân lực là yếu tố quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của bất kỳ
quốc gia nào. Sự thành cơng hay thất bại của một chương trình phát triển kinh tế
xã hội của một đất nước đều xuất phát từ các yếu tố: tài nguyên thiên nhiên, vốn,
công nghệ và lao động. Trong đó lao động chiếm giữ vai trị quan trọng nhất vì
con người là chủ thể của mọi hoạt động, khơng có con người thì tài nguyên, vốn,
công nghệ sẽ không được khai thác và sử dụng.
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh hiện nay, nhân lực đóng vai trị quan
trọng đến sự phát triển và tồn tại bền vững của doanh nghiệp. Tại đại hội lần thứ
IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định “Con người và nguồn nhân lực
là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước trong thời kỳ cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa”. Như vậy, Đảng ta đã khẳng định nhân lực đóng vai trị quyết định
đến sự phát triển và tồn tại bền vững của đất nước chứ khơng riêng gì doanh
nghiệp, muốn phát triển nhanh và bền vững, chúng ta phải có chính sách quản trị
nhân lực hợp lý để phát huy tối đa nguồn nhân lực đó.
Tuy nhiên, một thực trạng khá phổ biến ở nhiều doanh nghiệp tại Việt
Nam hiện nay là công tác quản trị nhân lực còn lỏng lẻo, kém hiệu quả, các cơng
ty nhỏ quản lý theo kiểu gia đình, các công ty lớn lại phân quyền điều hành cho
cấp dưới mà thiếu sự kiểm tra đầy đủ. Cả hai mô hình này đều dựa trên sự tin
tưởng cá nhân mà thiếu những quy chế thơng tin, kiểm tra kiểm sốt giữa các bộ
phận. Để hạn chế những sai sót và đạt được thành cơng trong hoạt động, các tổ
chức nói chung, doanh nghiệp nói riêng cần phải có các chính sách, quy định
quản trị nhân lực phù hợp với điều kiện hoạt động của mình, nói khác đi là thiết

lập cơ chế kiểm soát đối với nội dung này và coi đây là một cách thức quan lý có
vị trí hết sức coi trọng.
Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự đối với một
doanh nghiệp, tổ chức là việc ban hành các quy chế, nội quy liên quan đến quản
lý nhân sự, nhằm có được đội ngũ nhân sự có năng lực chun mơn, thực hiện
công việc một cách hiệu quả và hạn chế các rủi ro có thể xảy ra. Việc xây dựng
và hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản trị nhân lực sẽ đem lại nhiều
lợi ích trong doanh nghiệp, tạo sự cơng bằng giữa người lao động, có tác dụng

1

download by :


kích thích người lao động tích cực làm việc, cống hiến cho doanh nghiệp. Với
các nội dung trên, việc thiết lập hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với cơng tác nhân
sự có ý nghĩa cấp thiết đối với tất cả các doanh nghiệp hiện nay.
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại thiết bị công nghiệp Việt Nhật
hoạt động đa lĩnh vực nên nhu cầu về đội ngũ lao động rất đa dạng. Cũng như
nhiều doanh nghiệp khác, Công ty cũng đang gặp phải những vấn đề trong quản
lý nhân sự nên chưa thu hút được những lao động có tay nghề, chưa khai thác hết
năng lực của nhân viên. Để hoạt động sản xuất và thương mại có hiệu quả, Cơng
ty cần phải có các biện pháp quản lý nhân sự một cách đúng đắn, hợp lý từ khâu
tuyển dụng cho đến khâu sử dụng lao động. Nói khác đi, cơng ty cần hồn thiện
các quy định, nội quy trong công tác quản lý nhân sự, nhằm hạn chế thấp nhất
các rủi ro có thể xảy ra. Ý thức được tầm quan trọng của hệ thống kiếm soát nội
bộ trong quá trình hoạt động cũng như quản lý nhân sự tại doanh nghiệp, chúng
tơi chọn đề tài:“Kiểm sốt nội bộ trong quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại thiết bị công nghiệp Việt Nhật” để nghiên cứu và tìm ra
những mặt hạn chế của Cơng ty trong cơng tác kiểm sốt nội bộ trong quản lý

nhân sự; từ đó đưa ra các giải pháp giúp Cơng ty tháo gỡ những khó khăn trong
quản lý, sử dụng nhân lực, đồng thời xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ
trong quản lý nhân sự một cách có hiệu quả.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm
soát nội bộ trong quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
thiết bị công nghiệp Việt Nhật, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự tại Công ty trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống kiểm soát
nội bộ và kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự tại các doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản
lý nhân sự tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại thiết bị công nghiệp
Việt Nhật.

2

download by :


- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
trong trong quản lý nhân sự tại Công ty, đáp ứng yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh hiện nay.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát
nội bộ trong quản lý nhân sự trong Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại thiết
bị công nghiệp Việt Nhật và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung này
tại Công ty.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ trong quản lý nhân
sự tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại thiết bị công nghiệp Việt Nhật.
- Phạm vi về thời gian
Đề tài sử dụng số liệu cho nghiên cứu từ năm 2013 – 2015; số liệu sơ cấp
được tiến hành điều tra trong năm 2015, 2016; Thời gian nghiên cứu được thực
hiện từ tháng 8/2015 đến tháng 6/2016.
- Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung liên quan đến hệ thống kiểm soát
nội bộ trong quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại thiết bị
công nghiệp Việt Nhật và đề xuất những giải pháp hồn thiện hệ thống này tại
Cơng ty.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Thực trạng kiểm soát nội bộ trong quản lý nhân sự tại Công ty TNHH
sản xuất và thương mại thiết bị cơng nghiệp Việt Nhật?
2. Cần có giải pháp gì để hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong quản
lý nhân sự tại Công ty, đáp ứng yêu cầu nâng cao kết quả hoạt động của Công ty
trong thời gian tới?

3

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
2.1.1.1. Khái niệm về Kiểm soát
Quản lý trong kinh doanh hay quản lý trong các tổ chức nói chung là

hành động giữa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau để thực hiện, hoàn
thành mục tiêu chung của tổ chức. Q trình quản lý có thể chia thành các giai
đoạn khác nhau và được cụ thể hóa qua các giai đoạn: hoạch định, tổ chức thực
hiện, điều khiển và phân tích đánh giá. Để đảm bảo hiệu quả hoạt động, mỗi đơn
vị thường xuyên phải rà sốt tất cả các khâu của q trình quản lý và tất cả các
hoạt động để kịp thời điều chỉnh nằm đạt được mục tiêu cuối cùng, việc rà soát
này được gọi là kiểm soát ( Nguyễn Minh Đạo, 1997).
Kiểm soát được chia thành kiểm soát trực tiếp và kiểm soát tổng quát.
- Kiểm soát trực tiếp: Là các thủ tục, các quy chế kiểm soát được xây
dựng trên cơ sở đánh giá lại các yếu tố, bộ phận cấu thành hệ thống kiểm quản lý.
Kiểm soát trực tiếp bao gồm 3 loại hình cơ bản là: kiểm sốt hành vi, kiểm soát
xử lý và kiểm soát bảo vệ.
- Kiểm soát tổng quát: Là sự kiểm soát tổng thể đối với nhiều hệ thống,
nhiều công việc khác nhau. Trong môi trường tin học hóa quản lý ở mức độ cao
thì kiểm sốt tổng qt thuộc chức năng của phịng kinh doanh. Muốn đánh giá
kiểm soát trong trường hợp này phải dùng các chun gia am hiểu về máy tính.
Có thể nói kiểm sốt là tổng hợp các phương sách để nắm lấy và điều
hành đối tượng hoặc khách thể để quản lý. Một hệ thống kiểm soát hữu hiệu bảo
đảm rằng mọi hoạt động được hoàn tất theo những cách thức đưa đến việc đạt
được mục tiêu của tổ chức. Qua nghiên cứu lý luận về kiểm soát trong quản lý,
có thể thấy kiểm sốt gắn liền với quản lý, ở đâu có quản lý ở đó có kiểm sốt.
Nếu phân theo nội dung có kiểm sốt quản lý và kiểm soát kế toán.
- Kiểm soát quản lý: Là hệ thống các chế độ, thủ tục và các quy định mà
ban giám đốc chịu trách nhiệm tổ chức thiết lập nhằm để kiểm soát tất cả các
hoạt động quản lý trong đơn vị. Căn cứ để kiểm soát là các quy định, chuẩn mực

4

download by :



của từng hoạt động, như hoạt động nhân sự, bảo vệ tài sản, thực hiện tuân thủ
quy định trong quy trình sản xuất…
Mục tiêu của hệ thống kiểm sốt quản lý bao gồm đảm bảo chắc chắn rằng
nhà quản lý và nhân viên hiểu rõ các công việc cần thiết mà họ phải thực hiện để
đạt được mục tiêu đó; thông qua kết quả công việc đến từng bộ phận trong tổ
chức. Hệ thống kiểm soát quản lý chú trọng vào việc ra quyết định quản trị nội
bộ và xúc tiến việc thực hiện theo sát với mục tiêu của tổ chức.
- Kiểm soát kế toán: Là hệ thống các chế độ, thủ tục và các quy định mà
ban giám đốc chịu trách nhiệm tổ chức, thiết lập nhằm tập chung vào các hệ
thống cung cấp số liệu cho việc đưa ra quyết định như hệ thống sổ sách kế tốn,
báo cáo tài chính cùng các phương tiện sử dụng để xác định, định lượng phân
loại thông tin. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ về kế toán là đảm bảo tin cậy, tính
xác thực và tồn vẹn của thơng tin tài chính và thơng tin nghiệp vụ nhằm đưa ra
các biện pháp bảo vệ tài sản và thẩm tra sự tồn tại của tài sản đó.
Kiểm sốt kế tốn và kiểm sốt quản lý có vai trị như nhau và ln hỗ trợ
cho nhau. Tuy nhiên, kiểm sốt kế tốn có ảnh hưởng trực tiếp đến tính chính xác
của thơng tin kế tốn hơn là kiểm sốt quản lý. Kiểm soát quản lý gắn liền với
trách nhiệm thực hiện các mục tiêu của tổ chức và là điểm xuất phát để thành lập
kiểm soát kế toán.
Nếu căn cứ vào nguồn gốc phát sinh hoạt động kiểm sốt có kiểm sốt từ
bên ngồi và kiểm sốt từ bên trong.
- Kiểm sốt từ bên ngồi là hoạt động kiểm sốt từ các chủ thể từ bên
ngoài đơn vị theo chức năng, quyền hạn nhất định. Đây là sự kiểm soát của các
cơ quan chức năng nhà nước (cơ quan thuế, tài chính, thanh tra, kiểm tốn…),
đơn vị cấp trên đối với đơn vị cho một hoạt động nào đó.
- Kiểm sốt từ bên trong đơn vị, doanh nghiệp được hình thành do nhu
cầu quản lý của đơn vị. Đó là các công cụ, cách thức mà đơn vị ban hành ra để
kiểm soát các bộ phận, cá nhân trong nội bộ đơn vị, với mục đích là điều chỉnh
hành vi của mỗi bộ phận, cá nhân phải hoạt động hướng tới mục đích chung.

Đây là hoạt động kiểm sốt do đơn vị tự thiết lập, phù hợp với điều kiện cụ thể
trong nội bộ đơn vị, nên còn được gọi là kiểm soát nội bộ (Trần Thị Giang Tân và
cộng sự, 2012).

5

download by :


2.1.1.2. Khái niệm về Kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ (KSNB) là hệ thống các quy định, quy chế do tổ chức
ban hành ra được áp dụng trong tổ chức, nhằm mục đích giảm thiểu những rủi ro
mà tổ chức có thể gặp phải để đạt được mục tiêu đã đề ra.
Theo COSO (Committee of Sponsoring Organizations ) đưa ra năm 1992
(được trích dẫn bởi Trần Thị Giang Tân và cộng sự, 2012) KSNB được định
nghĩa như sau: “Kiểm sốt nội bộ là một q trình do con người quản lý, hội
đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung
cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện mục tiêu: Báo cáo tài chính tin cậy,
các luật lệ và quy định được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”. Với khái
niệm này, COSO đã nhìn nhận kiểm sốt nội bộ một cách tồn diện và nhấn
mạnh vào bốn nội dung chính đó là: q trình, con người, đảm bảo tính hợp lý và
đảm bảo mục tiêu. Cụ thể:
- Kiểm sốt nội bộ là một q trình: KSNB khơng chỉ là một thủ tục hay
một chính sách nhất định mà nó bao gồm một chuỗi các hoạt động kiểm soát liên
tiếp được thực hiện ở mọi bộ phận trong đơn vị và kết hợp với nhau thành một
thể thống nhất.
- Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người: KSNB là hệ
thống những chính sách, thủ tục, quy chế... do chính con người tạo ra nhằm kiểm
soát các hoạt động của các thành viên trong tổ chức. Cụ thể: Hội đồng quản trị và
các nhà quản trị cấp cao sẽ tiến hành thiết lập một hệ thống các quy định, cơ chế

hợp lý; đồng thời giám sát việc thực hiện, tính hiệu quả của hệ thống này một
cách liên tục. Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham gia vào quy trình này.
- Kiểm sốt nội bộ đảm bảo tính hợp lý cho nhà quản lý: Chúng ta không
thể yêu cầu tuyệt đối việc thực hiện các mục tiêu đối với KSNB mà chỉ có thể
yêu cầu cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện mục tiêu. Nguyên
nhân là do khi vận hành hệ thống kiểm sốt ln có khả năng tồn tại những yếu
kém xuất phát từ sai lầm của con người dẫn đến việc không thực hiện được mục
tiêu. KSNB có thể ngăn chặn và phát hiện sai phạm nhưng không thể đảm bảo
chắc chắn sai phạm sẽ khơng xảy ra. Vì vậy, KSNB chỉ cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý, chứ không đảm bảo tuyệt đối.
- Kiểm soát nội bộ đảm bảo các mục tiêu: Đối với báo cáo tài chính
(BCTC), KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin cậy, bởi vì chính

6

download by :


người quản lý đơn vị có trách nhiệm lập BCTC phù hợp với chuẩn mực và chế
độ kế toán hiện hành. Đối với những mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả, KSNB giúp
cho đơn vị bảo vệ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thơng tin, nâng
cao uy tín, mở rộng thị phần, nâng cao chiến lược kinh doanh. Đối với mục tiêu
tuân thủ, KSNB đảm bảo hợp lý việc chấp hành luật pháp và các quy định,
KSNB hướng các thành viên vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ
của đơn vị, qua đó để đạt được những mục tiêu của đơn vị.
Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 315 (VSA, 2012) hệ thống kiểm
soát nội bộ được định nghĩa như sau: “Hệ thống KSNB là các quy định và các thủ
tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho
đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định để kiểm tra, kiểm sốt, ngăn ngừa và
phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, nhằm

bảo vệ, quản lý và có hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ thống KSNB bao gồm môi
trường kiểm sốt, quy trình đánh giá rủi ro, hệ thống thơng tin, hoạt động kiểm
soát và giám sát”.
Với định nghĩa này, chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 315 (VSA, 2012)
tiếp cận KSNB theo hướng đánh giá rủi ro và tương đồng với quan điểm của
COSO về các yếu tố cấu thành nên KSNB, bao gồm 5 yếu tố: Môi trường kiểm
sốt, đánh giá rủi ro, hệ thống thơng tin, hoạt động kiểm sốt và giám sát. Coi
KSNB khơng phải là một hệ thống mà là một quá trình, cũng do con người thiết
kế và vận hành để đảm bảo độ tin cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả hoạt động và
sự tuân thủ pháp luật.
Có thể nói, hệ thống kiểm soát nội bộ thực chất là các hoạt động, biện
pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy, chính sách và sự nỗ lực của mọi thành viên
trong tổ chức để đảm bảo cho tổ chức đó hoạt động hiệu quả và đạt được mục
tiêu đề ra một cách hợp lý. Đây là tập hợp những việc mà công ty cần làm để có
được những điều muốn có và tránh được những điều cần tránh. Hệ thống này
không đo đếm kết quả dựa trên các con số tăng trưởng, mà chỉ giám sát nhân
viên, chính sách hệ thống, phịng ban của cơng ty đang vận hành ra sao và nếu
vẫn giữ nguyên cách làm đó thì có khả năng hồn thành kế hoạch không. Thiết
lập một hệ thống KSNB hữu hiệu sẽ hạn chế mức thấp nhất việc thất thoát tài sản
của công ty.

7

download by :


2.1.1.3. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 315 (VSA, 2012) đã chỉ ra kiểm
soát nội bộ bao gồm 5 yếu tố: Mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động
kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát. Các thành phần này hoạt động

trong mối quan hệ tương tác lẫn nhau.
a. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt bao gồm tồn bộ nhân tố bên trong và bên ngồi
đơn vị có tính mơi trường, tác động đến việc thiết kế và hoạt động của bốn yếu tố
còn lại: đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, hệ thống thông tin truyền thông và
giám sát. Môi trường kiểm sốt của KSNB bao gồm các yếu tố:
Mơi trường kiểm sốt

Đặc
thù
quản




cấu
tổ
chức

Cơ chế
hoạt
động
kiểm
sốt

Chính
sách
nhân
sự


Cơng
tác kế
hoạch

Kiểm
tốn
nội
bộ

Các
nhân
tố bên
ngồi

Sơ đồ 2.1. Các yếu tố cấu thành mơi trƣờng kiểm sốt
Phạm Thị Mỹ Dung và Bùi Bằng Đoàn (2001)

- Đặc thù quản lý: Đặc thù quản lý thể hiện trước tiên ở quan điểm của
nhà quản lý đơn vị đối với BCTC cũng như đối với rủi ro kinh doanh trong hoạt
động doanh nghiệp. Các quan điểm đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách, chế
độ, các quy định và cách thức tổ chức kiểm tra, kiểm sốt trong doanh nghiệp.
Nếu nhà quản lý có quan điểm kinh doanh trung thực, cạnh tranh lành mạnh, họ
có xu hướng coi trọng tính trung thực của BCTC đồng thời có những biện pháp
để hạn chế tối đa rủi ro kinh doanh. Ngược lại, nếu nhà quản lý có tư tưởng gian
lận, khơng lành mạnh rất có thể BCTC sẽ ẩn chứa các sai phạm và từ đó mơi
trường kiểm sốt sẽ khơng xuất hiện.
- Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của một đơn vị phản ánh việc phân chia
quyền lực, quyền lợi, sự phối hợp, kiểm sốt và chia sẻ thơng tin lẫn nhau giữa

8


download by :


các bộ phận, giữa các cá nhân trong một tổ chức. Cơ cấu tổ chức của một đơn
vị thực chất là sự phân chia quyền hạn, trách nhiệm giữa các bộ phận và các
thành viên trong đơn vị. Cơ cấu tổ chức hợp lý đảm bảo một hệ thống xuyên
suốt từ trên xuống dưới trong việc ban hành các quyết định, triển khai các
quyết định đó cũng như việc giám sát thực hiện các quyết định đó trong tồn
bộ cơng ty.
- Chính sách nhân sự: Chính sách nhân sự bao gồm các phương pháp quản
lý nhân sự và các chế độ trong việc tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, đãi ngộ, kỷ
luật nhân viên... Nếu những nhân viên có năng lực và trung thực thì việc quản lý
sẽ có hiệu quả và có các báo cáo tài chính đáng tin cậy. Mặt khác, doanh nghiệp
có thiết kế và vận dụng các chính sách, thủ tục kiểm sốt chặt chẽ nhưng đối với
đội ngũ nhân viên kém năng lực, thiếu trung thực về phẩm chất đạo đức thì
KSNB khơng thể phát huy hiệu quả. Do vậy, nhà quản lý cần phải có chính sách
nhân sự cụ thể và rõ ràng về tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp, đề bạt, khen thưởng,
kỷ luật nhân viên một cách hợp lý.
- Công tác kế hoạch: Kế hoạch là mục tiêu để phấn đấu, là căn cứ để ra
quyết định quản lý, đánh giá kết quả công việc và quan trọng là căn cứ kiểm soát
các hoạt động như: kiểm soát thực hiện kế hoạch doanh thu, kiểm sốt chi phí
thực tế theo doanh thu thực hiện... Hệ thống kế hoạch được xây dựng tốt thể hiện
cách thức điều hành khoa học của người quản lý doanh nghiệp. Yêu cầu của công
tác kế hoạch trước tiên là phải có đầy đủ các loại kế hoạch, lập và điều chỉnh kế
hoạch phải có căn cứ, phải định kỳ đối chiếu kế hoạch với thực hiện và tình hình
thực tế để kịp thời thơng báo, xử lý.
- Kiểm toán nội bộ: Chức năng của kiểm toán nội bộ là giám sát, kiểm tra,
đánh giá một cách thường xun tồn bộ hoạt động của đơn vị trong đó có cả hệ
thống KSNB. Kiểm tốn nội bộ hữu hiệu sẽ giúp đơn vị có thơng tin kịp thời và

xác thực về các hoạt động nói chung và chất lượng cơng tác kiểm sốt nói riêng.
- Các nhân tố bên ngồi: Tuy các nhân tố này khơng thuộc sự kiểm sốt
của các nhà quản lý nhưng có ảnh hưởng rất lớn đến thái độ, phong cách điều
hành của các nhà quản lý cũng như sự thiết kế vận hành của hệ thống KSNB.
Các nhân tố bên ngoài thường bao gồm sự kiểm soát của các cơ quan chức năng
Nhà nước, đường lối phát triển đất nước, ảnh hưởng của các chủ nợ, cạnh tranh,
công nghệ (Phạm Thị Mỹ Dung và Bùi Bằng Đoàn, 2001).

9

download by :


b. Đánh giá rủi ro
Rủi ro là điều không thể tránh khỏi của bất kỳ tổ chức nào khi tiến hành
quá trình sản xuất kinh doanh. Rủi ro là khả năng xảy ra sự cố bất lợi cho chủ
thể, hay có thể hiểu nó là những nguy cơ một hành động hay một sự việc có ảnh
hưởng bất lợi đến việc đạt được những mục tiêu cũng như việc thực hiện thành
công những chiến lược kinh doanh của một tổ chức. Những rủi ro này có thể do
bản thân doanh nghiệp hay từ mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội bên ngồi tác
động và khó có thể kiểm sốt tất cả.
Rủi ro bên trong doanh nghiệp thường do các nguyên nhân: Mâu thuẫn về
mục đích hoạt động, các chiến lược của doanh nghiệp đưa ra cản trở việc thực
hiện các mục tiêu; Sự quản lý thiếu minh bạch, không coi trọng đạo đức nghề
nghiệp; Chất lượng cán bộ thấp, sự cố hỏng hóc của hệ thống máy tính, của trang
thiết bị, hạ tầng cơ sở; Tổ chức và cơ sở hạ tầng không thay đổi kịp với sự thay
đổi, mở rộng của sản xuất; Chi phí cho quản lý và trả lương cao, thiếu sự kiểm
tra, kiểm sốt thích hợp ...
Các yếu tố bên ngoài bao gồm: Thay đổi cơng nghệ làm thay đổi quy trình
vận hành; Thay đổi thói quen của người tiêu dùng làm các sản phẩm và dịch vụ

hiện hành bị lỗi thời; Xuất hiện yếu tố cạnh tranh không mong muốn tác động
đến giá cả và thị phần; Sự ban hành của một đạo luật hay chính sách mới, ảnh
hưởng đến hoạt động của tổ chức.
Quy trình đánh giá rủi ro bao gồm các bước sau: Xác định mục tiêu của
đơn vị, xác định rủi do, phân tích và đánh giá rủi ro. Cụ thể:
- Xác định mục tiêu của đơn vị: Mục tiêu tuy không phải là bộ phận của
KSNB nhưng việc xác định nó là điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro. Một vấn
đề có trở thành rủi ro đối với tổ chức hay không phụ thuộc vào mức độ tác động
tiêu cực của nó tới mục tiêu của đơn vị. Xác định mục tiêu là việc tìm ra sứ
mệnh, hoặc xác định các mục tiêu chiến lược, những chỉ tiêu phải đạt được trong
ngắn hạn, trung và dài hạn.
- Xác định rủi ro: Rủi ro có thể tác động đến tổ chức ở mức độ toàn đơn vị
như sự đổi mới kỹ thuật, nhu cầu khách hàng thay đổi, sự cải tiến sản phẩm, sự
thay đổi của chính sách nhà nước… hay chỉ ảnh hưởng đến từng hoạt động cụ thể
như hoạt động bán hàng, mua hàng, kế toán... Để có thể đánh giá rủi ro, nhà quản
lý cần phải nhận dạng được các rủi ro bằng nhiều phương pháp khác nhau:

10

download by :


phương tiện dự báo, phân tích dữ liệu, rà sốt hoạt động thường xuyên.
- Phân tích và đánh giá rủi ro: Việc phân tích và đánh giá rủi ro khá phức

tạp vì rủi ro rất khó định lượng và có nhiều phương pháp khác nhau. Tuy nhiên,
một quy trình phân tích và đánh giá rủi ro thường bao gồm những bước sau đây:
Ước lượng tầm cỡ của rủi ro có thể ảnh hưởng đến mục tiêu, xem xét khả năng
xảy ra rủi ro và những biện pháp có thể sử dụng đối phó với rủi ro (Nguyễn Thị
Hồi Lê và cộng sự, 2015).

c. Hoạt động kiểm soát (cơ chế/thủ tục kiểm sốt)
Hoạt động kiểm sốt là tập hợp các chính sách và thủ tục đảm bảo cho các
chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện, là các hành động cần thiết thực hiện để
đối phó với các rủi ro đe dọa đến việc đạt được mục tiêu của tổ chức. Hoạt động
kiểm soát tồn tại ở mọi bộ phận và mọi cấp độ tổ chức trong một đơn vị.
Thông qua các hoạt động kiểm soát mà nhà quản lý sẽ tự tin là tài sản
công ty được bảo đảm và báo cáo tài chính là đáng tin cậy. Theo Nguyễn Thị
Hoài Lê và cộng sự (2015), nội dung hoạt động kiểm soát bao gồm:
- Thủ tục phê duyệt: Phê duyệt là việc cho phép một nghiệp vụ được phát
sinh. Phê duyệt cũng có nghĩa là ra quyết định cho phép “ai” được làm một cái gì
đó hay chấp nhận cho một cái gì đó xảy ra, do vậy người phê duyệt phải đúng
thẩm quyền. Việc phê duyệt phải phù hợp với quy chế và chính sách của cơng ty.
Phê duyệt phải nặng về nội dung hơn là hình thức, nếu khơng, cơ chế
kiểm sốt sẽ khơng được xác lập, và do đó việc kiểm sốt cũng khơng được thực
hiện. Phê duyệt phải là tránh chồng chéo làm tăng phiền phức, mất thời gian, ảnh
hưởng đến tiến độ công việc. Cấp phê duyệt, ủy quyền phê duyệt cần được phân
định một cách rõ ràng.
- Thủ tục bất kiêm nhiệm: Nguyên tắc này quy định sự phân tách thích
hợp về trách nhiệm trong các nghiệp vụ có liên quan, cho phép kiểm tra lẫn nhau
trong việc thực hiện nhiệm vụ. Một người không đồng thời vừa thực hiện công
việc, vừa phê chuẩn cơng việc đó, tránh việc bao che, che dấu những sai sót của
mình, và khơng có ai kiểm sốt việc thực hiện cơng việc đó.
- Thủ tục định dạng trước: Đây là thủ tục kiểm soát hữu hiệu khi doanh
nghiệp áp dụng rộng rãi chương trình máy tính vào cơng tác quản lý. Là thủ tục
hữu hiệu vì máy tính sẽ khơng cho phép nghiệp vụ được xử lý nếu các yêu cầu

11

download by :



×