Tải bản đầy đủ (.docx) (186 trang)

giáo văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.36 KB, 186 trang )

Ngày soạn: 4/9/2021
Tiết 1-8:
Chủ đề tích hợp: Bố cục, tính liên kết và mạch lạc trong văn bản nhật dụng
(gồm các bài: Cổng trường mở ra; Mẹ tôi; Cuộc chia tay của những con búp bê;
Liên kết trong văn bản; Bố cục trong văn bản; Mạch lạc trong văn bản)
Thời lượng: 8 tiết
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường
đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Hiểu những giá trị biểu cảm trong lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con
trong văn bản.
- HS cảm nhận được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con .
- Khái niệm về liên kết trong văn bản yêu cầu về liên kết trong văn bản
- Tác dụng của việc xây dựng bố cục
- Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản, điều kiện cần
thiết để một văn bản có tính mạch lạc.
2.Năng lực
+ Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo.
+ Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh, nhận xét
nghệ thuật, cảm thụ tác phẩm văn học
Qua bài học, HS biết:
a) Đọc hiểu: Biết đọc - hiểu một văn bản nhật dụng. Nhận biết và phân tích được đặc
điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngơn ngữ, ý nghĩ của nhân
vật. Cụ thể như sau:
+ Phân tích được nội dung, ý nghĩa của văn bản “Cổng trường mở ra ”, “Mẹ tôi”,
“Cuộc chia tay của ngững con búp bê”: phân tích, diễn biến tâm trạng của nhân vật
người con , người mẹ hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngơn ngữ của nhân
vật…
+ Chỉ ra, phân tích được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử
dụng từ ngữ trong các văn bản.


+ Chỉ ra được bố cục, liên kết và mạch lạc trong các văn bản đã học và đọc trong chủ
đề.
b) Viết:
- Viết được 1 đoạn văn, bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân về ngày đầu tiên
đi học hoặc về một lần mắc lỗi, về tình cảm gia đình, về quyền trẻ em ... trình bày
khoa học, đủ ý, có thuyết phục.
c) Nói và nghe
- Kể được một kỉ niệm đáng nhớ đối với bản thân khi đến trường khi mắc lỗi…, thể
hiện cảm xúc và suy nghĩ về kỉ niệm đó.
3. Phẩm chất:
- Biết yêu thiên nhiên, đất nước với những biểu hiện phong phú trong cuộc sống cũng
như trong văn học;
- Yêu quý và tự hào về truyền thống của đất nước, kính trọng, biết ơn người có cơng
với đất nước; biết trân trọng và bảo vệ cái đẹp;
1


1.

2.

- Giới thiệu và gìn giữ các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử, có lý tưởng sống và có ý
thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia và tương lai dân tộc.
- Chăm đọc sách báo; thường xun hồn thành nhiệm vụ học tập, siêng năng trong
cơng việc gia đình, nhà trường; u lao động; có ý chí vượt khó; tích cực rèn luyện để
chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai
II. Phương tiện và hình thức tổ chức dạy học
1. Phương tiện dạy học
- Sách giáo khoa, sách GV, phiếu học tập, bảng phụ, máy chiếu
2. Phương pháp, hình thức dạy học chính

- Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề; trực quan; đàm thoại; Phân tích, vấn đáp,
quy nạp, dạy học theo nhóm…
- Hình thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt động tập thể.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, Giao nhiệm vụ; thảo luận nhóm, đóng vai, nghiên
cứu tình huống; khăn trải bàn; ……
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Tổ chức
Tiết Ngày giảng
Sĩ số lớp/Tên HS vắng
1
/9/2021
7B:
2
/9/2021
7B:
3
/9/2021
7B:
4
/9/2021
7B:
5
/9/2021
7B:
6
/9/2021
7B:
7
/9/2021
7B:

8
/9/2021
7B:
- Gv căn cứ vào nội dung đã được học trong tiết trước đó kiểm tra HS theo các
mức độ (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao) một cách phù hợp.
- Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận
- Cách thức: Dùng máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập hoặc vấn đáp trực tiếp.
Dạy học chủ đề
Hoạt động
Cách thức tổ chức
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN ( 04 tiết)
* Hoạt động khởi động, - GV cho HS quan sát hai bức tranh, và nêu suy nghĩ của
tạo tâm thế đọc
mình về hai bức tranh đó.

- HS trả lời: + Bức tranh 1: mẹ dắt tay con đi học.
+ Bức tranh thứ 2 nói về những suy nghĩ của con người,
1 người suy nghĩ logic, khoa học, 1 người suy nghĩ rối
ren, không khoa học
2


- GV chốt ý: Bức tranh thứ nhất là hình ảnh người mẹ dắt
tay con đi vào trường, tập cho con những bước đi đầu
tiên, bức tranh thứ 2 nói về sự logic và suy nghĩ của
chúng ta trong cuộc sống, nếu chúng ta suy nghĩ và sắp
xếp những suy nghĩ và việc làm khoa học, logic thì cuộc
sống trở nên dễ dàng hơn.
Trong văn học hình ảnh người mẹ và mái trường là
những hình ảnh quen thuộc và thân thương với chúng ta,

cho chúng ta nhiều kỉ niệm, cũng như trong văn bản
tiếng việt tính mạch lạc và logic là một yếu tố quan trọng
giúp hình thành nên văn bản, bài học hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu chủ đề.
I
Đọc hiểu văn bản Cổng trường mở ra ( 01 tiết)
* Hoạt động đọc và tìm 1. Đọc văn bản
hiểu chung về văn bản.
- GV cho HS đọc toàn bộ văn bản.
- GV yêu cầu HS nêu ấn tượng nổi bật về văn bản: Câu
chuyện đã mang lại cho em cảm xúc gì (vui, buồn, tiếc
nuối…)?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những thơng tin chung về
văn bản qua các câu hỏi gợi mở:
+ Văn bản này do ai sáng tác? Em biết gì về nhà văn ấy?
+ Em đã đọc toàn bộ tác phẩm “Cổng trường mở ra”
Em hãy tóm tắt lại tác phẩm (Bài văn viết về tâm trạng
của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai
trường lần đầu tiên của con.)
- GV yêu cầu Hs tóm tắt lại văn bản bằng cách gạch ý
(Phiếu học tập số 1)
2. Tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ ngữ khó: Trao đổi với
bạn bên cạnh về những từ ngữ em không hiểu hoặc hiểu
chưa rõ bằng cách dự đốn nghĩa của từ trong ngữ cảnh,
có thể tham khảo phần chú thích trong sách giáo khoa.
(Chú ý chú thích về thể loại Kí)
? Ngồi chú thích trong văn bản cịn từ nào cảm thấy khó
hiểu
- Hs đưa ra – bạn khác giải nghĩa

-> khi k hiểu được các bạn về nhà tra từ điển hoặc trên
mạng
3. Bố cục
- Văn bản có nên chia bố cục khơng? Có nên phân tích
theo đoạn khơng? Vì sao? (Khơng, vì theo mạch cảm
xúc, khơng có cốt truyện)
- Nếu phải chia bố cục thì em chia thành mấy phần? Vì
sao em lại chia như vậy? (2 phần.+ Phần 1. Từ đầu -> mẹ
vừa bước vào: Nỗi lòng thương yêu của mẹ. + Phần 2.
còn lại: Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của xã hội và nhà
3


* Hoạt động đọc hiểu chi
tiết về nội dung và nghệ
thuật của VB:
Kết quả dự kiến ( 4.1)
- Bài văn viết về tâm trạng
của người mẹ trước ngày
khai trường của con. Hình
thức giống như một trang
nhật kí của mẹ.
- Kiểu văn bản: biểu cảm.
Kết quả dự kiến ( 4.2)
+ Tâm trạng của mẹ: Mẹ
đang phân tâm, xúc động,
trước một sự kiện lớn
trong đời con. Bao nhiêu
suy nghĩ của mẹ đều đang
hướng về con: lo lắng

khơng biết mình có làm tốt
được vai trị của người mẹ
(giống như mẹ mình trước
đây), tin tưởng và hi vọng
con sẽ tự tin khôn lớn
trưởng thành trong vòng
tay yêu thương của cha
mẹ, trong sự quan tâm
chăm sóc, dạy bảo tận tình
của thầy cơ và tồn XH…
+ Tâm trạng của con: Háo
hức mong chờ, yên tâm, tự
tin vì có mẹ ln quan
tâm, chuẩn bị chu đáo.
Con thấy mình lớn hơn, có
trách nhiệm hơn với bản
thân và biết giúp đỡ người
thân…

trường)
4. Tìm hiểu về diễn biến tâm trạng của người con và
người mẹ trong đêm trước ngày khai trường.
4.1. Tìm hiểu về nhân vật và người kể
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi:
+ Nhân vật trong câu chuyện này là những ai?
+ Truyện kể về nội dung gì? Ai kể lại? Kể như thế nào?
+ Kiểu văn bản?
4.2. Tìm hiểu về diễn biến tâm trạng của người con và
người mẹ
- GV hướng dẫn HS diễn biến tâm trạng của người con

và người mẹ (Phiếu học tập số 2)
1. Nhiệm vụ: Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền từ/
cụm từ phù hợp vào ơ trống.
* Gợi ý:
? Tìm các từ ngữ, hình ảnh diễn tả tâm trạng của người
con và người mẹ?
? Nguyên nhân nào làm cho người mẹ không ngủ được?
? Trong tâm trạng ấy người mẹ đã làm gì? nghĩ đến điều
gì?
? Ấn tượng nhất là gì?
? Em có suy nghĩ gì về tâm trạng và những ký ức tuổi
thơ hiện về trong nỗi nhớ của người mẹ?
? Từ ấn tượng tuổi thơ người mẹ liên tưởng đến điều gì?
? Em hiểu gì về sự liên tưởng ấy của người mẹ?...
Tâm trạng của người Tâm trạng của người mẹ
con:
- khơng tập trung được
- tự dọn đồ chơi
vào việc gì
- thoáng lo lắng
- trằn trọc
- giấc ngủ đến dễ dàng - khơng lo nhưng vẫn
- gương mặt thanh thốt khơng ngủ được
….
- nghĩ về kí ức đẹp ngày
đầu tiên đi học của mình
- Nghĩ về vai trị của
nhà trường, của giáo
dục …



Kết quả dự kiến (4.3)
Hồi hộp, mong chờ,
+ Dùng nhiều từ láy và các
lo lắng, hi vọng…
câu biểu cảm bộc lộ trực
tiếp cảm xúc của người mẹ
Suy nghĩ của em về Suy nghĩ của em về
+ Giọng văn tâm tình thủ
người con:
người mẹ:
thỉ, thiết tha sâu lắng đi
……………………… ………………………
vào lòng người một cách

……
tự nhiên
2. Việc miêu tả diễn diến tâm trạng cho thấy điều gì ?
+ Sử dụng thành cơng 4.3. Tìm hiểu về hình thức nghệ thuật của VB
4


nhiều biện pháp nghệ - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đơi về nghệ thuật của
thuật: So sánh, liệt kê… VB:
góp phần diễn tả nội dung, - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bằng phiếu học tập số 3:
chủ đề của văn bản…
Phiếu học tập số 3
=> Bằng lời văn sâu lắng,
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ đặt câu và
nhẹ nhàng và tình cảm,

cách nêu cảm nghĩ của người mẹ?
qua tâm sự của người mẹ
? Giọng điệu bài viết có đặc điểm gì? Có phù hợp
trong câu chuyện ta càng
với tâm trạng của người mẹ trong hồn cảnh đó
thêm thấu hiểu về sự hi
khơng?
sinh thầm lặng và cao cả
? Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào
của mẹ dành cho con;
mà em đã được học?...
đồng thời cũng thấy được
- cách dùng từ đặt câu
.......................
vai trò to lớn của nhà tr- cách nêu cảm nghĩ
..........................
ường đối với mỗi con
- giọng điệu
………………..
người.
- biện pháp nghệ thuật… ………………..
- Theo em, những yêu tố nào đã góp phần làm nên thành
cơng của tác phẩm? Thơng điệp mà tác giả Lí Lan muốn
gửi đến tất cả chúng ta là gì?
- GV hướng dẫn HS những lưu ý khi đọc hiểu 1 văn bản:
+ Khi đọc hiểu một văn bản truyện, ta cần chú ý điều gì?

* Hoạt động củng cố
hướng dẫn cách đọc hiểu
văn bản.

Kết quả dự kiến:
- Khi đọc hiểu 1 văn bản
ta cần tìm hiểu chung về
tác giả, tác phẩm, bố cục,
chủ đề… rồi tìm hiểu chi
tiết về nội dung và nghệ
thuật của văn bản ấy. Từ
đó tìm ra thơng điệp mà
tác giả gửi gắm trong tác
phẩm
* Hoạt động thực hành đọc
- GV hướng dẫn HS thực hành đọc hiểu văn bản “Ngày
hiểu mở rộng:
- Biết vận dụng kiến thức khai trường” của Nguyễn Bùi Vợi bằng một số hoạt động
và cách đọc đã có ở giờ và câu hỏi gợi mở bên dưới.
đọc hiểu văn bản chính
Ngày Khai Trường
vào tự đọc các văn bản
tương tự.
Tác giả: Nguyễn Bùi Vợi
Sáng đầu thu trong xanh
Kết quả dự kiến
Em mặc quần áo mới
+ Điều “ kì diệu” mà em
Đi đón ngày khai trường
tìm thấy được nơi mái
Vui như là đi hội.
trường của mình:
- Mang đến cho em kho
tàng kiến thức, nơi thắp


Gặp bạn, cười hớn hở
Đứa tay bắt mặt mừng
5


sáng những ước
những hồi bão,…

mơ,

Đứa ơm vai bá cổ
Cặp sách đùa trên lưng.

- Nhà trường là thế giới
của tri thức, trí tuệ, sự hiểu
biết…Thế giới của tình
bạn, tình thầy trị, tình u
thương, lịng nhân hậu, sự
quan tâm, giúp đỡ, sẻ
chia… Thế giới của ý chí,
nghị lực, khát vọng và
niềm tin….

Nhìn các thầy, các cô
Ai cũng như trẻ lại
Sân trường vàng nắng mới
Lá cờ bay như reo.

+ Vai trò của nhà trường

đối với cuộc đời mỗi con
người:

Tiếng trống trường gióng giả
Năm học mới đến rồi
Chúng em đi vào lớp
Khăn quàng bay đỏ tươi.

- “giáo dục là quốc sách
hàng đầu”, ‘‘đầu tư cho
giáo dục là đầu tư phát
triển”. Giáo dục trở thành
mối quan tâm hàng đầu
của tồn xã hội.

Từng nhóm đứng đo nhau
Thấy bạn nào cũng lớn
Năm xưa bé tí teo,
Giờ lớp ba, lớp bốn.


Hướng dẫn HS tìm hiểu và trao đổi kết quả tìm hiểu theo
các gợi ý sau:

1. Bài thơ viết về nội dung gì?
- Nhà trường trở thành một
mơi trường tốt đẹp, trong
2. Tìm những chi tiết diễn tả tâm trạng của em bé trong
sáng, thân thiện nhất đối
ngày khai trường? Em hãy cho biết đó là tâm trạng như

với tất cả mọi người, đặc
thế nào?
biệt là trẻ em…
3. Tâm trạng của em bé được diễn tả thông qua những
- Giáo dục trong nhà
đặc sắc nghệ thuật nào? Tác dụng của lối diễn đạt đó?
trường sẽ đào tạo ra một
thế hệ trẻ, chủ nhân tương 4. Hai văn bản “Cổng trường mở ra” và “Ngày khai
trường” mang đến cho em những thơng điệp gì?
lai của đất nước, tạo nền
tảng vững chắc cho tương
lai…Nhưng cũng cần thấy 5. Em hiểu gì về vai trị của nhà trường đối với cuộc đời
mỗi con người? Với em điều “ kì diệu” mà em tìm thấy
rằng: “mỗi sai lầm trong
giáo dục sẽ ảnh hưởng đến được nơi mái trường của mình là những gì?
cả thế hệ mai sau…”.
6. Nêu suy nghĩ của bản thân khi nhận được sự quan tâm,
chăm sóc của GĐ, nhà trường và XH, được học tập dưới
mái trường bình yên.
I.
Đọc hiểu văn bản Mẹ tôi ( 01 tiết)
* Hoạt động đọc và tìm 1. Đọc văn bản
hiểu chung về văn bản.
- GV gọi 1-2HS đọc toàn bộ văn bản.
- GV yêu cầu HS nêu chủ đề của văn bản
6


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những thơng tin chung về
văn bản qua các câu hỏi gợi mở:

+ Văn bản này do ai sáng tác? Nhà văn là người nước
nào? Em hiểu biết gì về nhà văn ấy?
+ Em đã đọc tồn bộ tác phẩm “Mẹ tơi” Em hãy tóm tắt
lại văn bản một cách ngắn gọn nhất.
2. Tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ ngữ khó: Trao đổi với
Kết quả dự kiến:
bạn bên cạnh về những từ ngữ em không hiểu hoặc hiểu
- Bố cục: 3 phần.
chưa rõ bằng cách dự đoán nghĩa của từ trong ngữ cảnh,
+ Phần 1: Từ đầu đến "sẽ
có thể tham khảo phần chú thích trong sách giáo khoa.
ngày mất con" : Tình u ? Ngồi chú thích trong văn bản cịn từ nào cảm thấy khó
thương của người mẹ đối
hiểu
với En- ri- cô.
- Hs đưa ra – bạn khác giải nghĩa
+ Phần 2: Tiếp theo đến
-> khi không hiểu được các bạn về nhà tra từ điển hoặc
"yêu thương đó" : Thái độ trên mạng
của người cha.
3. Bố cục
+ Phần 3: Còn lại: Lời - Theo em, văn bản được chia thành mấy phần? Nội dung
nhắn nhủ của người cha
của từng phần như thế nào?
* Hoạt động đọc hiểu chi
4. Tìm hiểu về nội dung và nghệ thuật của văn bản
tiết về nội dung và nghệ
thuật của VB:
Kết quả dự kiến ( 4.1)

4.1. Tìm hiểu về nhân vật và nhan đề của văn bản
- Có 3 NV: Cha, mẹ, tôi.
- Trong văn bản đề cập mấy nhân vật?
- Nh.vật chính là người - Nhân vật chính trong văn bản là ai?
cha.
- Vì sao tác giả lại lấy nhan đề “Mẹ tôi” ?
- Mẹ là tiêu điểm mà các
nhân vật và các chi tiết
đều hướng tới để làm sáng
tỏ.
Kết quả dự kiến ( 4.2)
- Thái độ của bố: buồn bã, 4.2. Bức thư và thái độ của bố (Hoạt động nhóm theo
tức giận và hết sức đau bàn)
lịng, thất vọng.
- Thái độ của bố thể hiện như thế nào qua bức thư?
- Vì En-ri-cơ thiếu lễ độ - Lí do nào khiến bố có thái độ như vậy?
với mẹ.
- Thái độ ấy được thể hiện qua những lời lẽ cụ thể nào?
- Lời lẽ vừa dứt khoát, vừa
mềm mại, thể hiện lòng
yêu con, căm ghét sự bội
bạc.
Kết quả dự kiến (4.3)
4.3. Hình ảnh người mẹ (Nhóm theo bàn)
- Dành hết tình thương cho - Trong VB có h/ả, chi tiết nào nói về mẹ En-ri-cơ? Qua
con.
đó em hiểu mẹ En-ri-cơ là người như thế nào?
- Qn mình vì con, sẵn - Thái độ của En-ri-cô? Bố viết thư gợi lại những kỉ niệm
sàng hi sinh cuộc đời cho của mẹ có phải là lí do khiến cậu bé xúc động khơng?
con.

Tác dụng của cách làm đó ntn?
7


- Cha đã khiến En-ri-cơ
xúc động, khóc, ân hận,
nhận ra sai lầm của mình.
-> Tình cảm sâu sắc
thường tế nhị và kín đáo,
viết thư khơng làm người
mắc lỗi mất đi lòng tự
trọng mà ngược lại còn
nhận ra . Bài học về cách
ứng xử của con người.
- Nội dung:
+ Tâm tư tình cảm buồn
khổ và thái độ nghiêm
khắc của người cha trước
lỗi lầm của con.
+ Tình cảm thiêng liêng
sâu nặng của cha mẹ đối
với con cái và con cái đối
với cha mẹ.
Kết quả dự kiến (4.4)
- Thành công với thể loại
thư phù hợp với việc thể
hiện những cảm xúc kín
đáo tế nhị mà sâu lắng
- Cách lập luận chặt chẽ,
lời lẽ chân thành, giản dị,

giàu cảm xúc, có sức
thuyết phục cao.
* Hoạt động củng cố vận
dụng.
- Hs tự bày tỏ suy nghĩ
- Gv bình, chốt các ý kiến:
Tình cảm, trách nhiệm của
cha mẹ với con cái và bổn
phận, trách nhiệm của con
cái với cha mẹ
* Hoạt động tích hợp kiến
thức về liên kết, bố cục,
mạch lạc trong văn bản .
Kết quả dự kiến (5.1)
- Liên kết là một trong
những tính chất quan trọng
của văn bản, làm cho văn
bản trở nên có nghĩa, dễ
hiểu.

- Qua sự phân tích trên em hiểu những nội dung chính
mà văn bản đề cập đến là gì? (HS suy nghĩ cá nhân)

4.4. Tìm hiểu về hình thức nghệ thuật của VB
- gọi tên thể loại của văn bản? (Thư) tác dụng của thể
loại trong việc thể hiện chủ đề của văn bản?
- nhận xét về lời văn? (lời lẽ chân thành, giản dị, giàu
cảm xúc, lập luận chặt chẽ, thuyết phục…)



- GV cho HS bày tỏ suy nghĩ về: Cảm nhận của bản thân
về tình yêu thương và cách dạy bảo của người cha ( So
sánh với cách thể hiện của người mẹ)

5. Liên kết trong văn bản.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức về liên kết trong
văn bản thông qua ngữ liệu của hai văn bản “Mẹ tơi” và
“ Cổng trường mở ra”
5.1. Tính liên kết trong văn bản.
Hãy đọc đoạn văn sau:
Trước mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ. Bố
nhớ, cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm, cúi
mình trên chiếc nơi trơng chừng hơi thở hổn hển của
8


con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng
có thể mất con! Hãy nghĩ xem, En-ri-cơ à! Người mẹ sẵn
sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một
giờ đau đớn, người mẹ có thể đi ăn xin để ni con, có
thể hi sinh tính mạng để cứu sống con! Thơi, trong một
thời gian con đừng hôn bố.

Kết quả dự kiến (5.2)
- Một văn bản có tính liên
kết phải có điều kiện:
+ Người nói (hoặc người
viết) phải làm cho nội
dung của các câu, các
đoạn thống nhất và gắn bó

chặt chẽ với nhau.
+ Các câu trong văn bản
phải được kết nối với nhau
bằng những phương tiện
ngơn ngữ thích hợp (từ,
cụm từ hoặc câu kết nối).

- Đoạn văn trên có câu văn nào sai ngữ pháp khơng?
( khơng)
- Có câu nào khơng rõ nghĩa khơng? ( khơng)
- Nếu bố của En-ri-cơ chỉ viết vậy thì En-ri-cơ có hiểu
khơng?
( khơng)
- Vì sao lại khó hiểu? (vì giữa các câu chưa có sự liên kết
về nội dung ...)
- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có
phẩm chất gì? (Cần phải có tính liên kết.)
- Em hiểu thế nào là Liên kết trong văn bản?
5.2. Phương tiện liên kết trong văn bản
- Đọc kĩ đoạn văn trên và cho biết do thiếu ý gì mà nó trở
nên khó hiểu. Hãy sửa lại đoạn văn để En-ri-cơ có thể
hiểu được ý bố mình.?

Kết quả dự kiến (5.3)
- HS thảo luận theo nhóm
rồi báo cáo, nhận xét.
- GV nhận xét. Chốt đáp
án thống nhất

+ Trong đoạn văn trên, vì thiếu ý "sự hỗn láo của con

như một nhát dao đâm vào tim bố vậy" sau hành vi Enri-cô thiếu lễ độ với mẹ và "Nhớ lại điều ấy, bố không
thể nén được cơn tức giận đối với con" mà nó trở nên
khó hiểu.
+ Muốn cho En-ri-cơ hiểu được ý bố, phải bổ sung các ý
trên.
- Chỉ ra sự thiếu liên kết trong đoạn văn sau và sửa lại:
Một ngày kia, cịn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế
nào là không ngủ được. Giấc ngủ đến với con dễ dàng
như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh
thoát của đứa trẻ tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé
mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
+ Đoạn văn này thiếu liên kết vì giữa các câu khơng gắn
bó gì với nhau.
9


+ Đây là đoạn văn được lấy từ văn bản cổng trường mở
ra. Để cho đoạn văn có nghĩa, chỉ cần thêm cụm từ "Còn
bây giờ" trước câu thứ 2 và thay từ "đứa trẻ" bằng từ
"con" ở câu thứ 3.
- Qua hai đoạn văn trên, hãy tự rút ra: Các câu trong văn
bản phải sử dụng những phương tiện gì để văn bản có
tính liên kết?
5.3. Luyện tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, dùng phiếu học tập in sẵn
các bài tập từ 1-4 (SGK Tr18,19), giao cho mỗi nhóm 1
bài tập thực hiện trong 5-7 phút
- Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để các nhóm hồn thành
các bài tập một cách đầy đủ và khoa học nhất
III. Đọc hiểu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ( 02 tiết)

* Hoạt động đọc và tìm 1. Đọc văn bản
hiểu chung về văn bản.
_ GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu 1 đoạn (đọc phân biệt rõ
nhân vật, thể hiện diễn tâm lý (có thể phân ra giọng kể))
Kết quả dự kiến:
- GV gọi 1-2HS đọc toàn bộ văn bản.
- Bố cục: Có 3 phần
- Em đã nghe đọc tồn bộ tác phẩm, hãy tóm tắt lại văn
(3 cuộc chia tay):
bản một cách ngắn gọn nhất. (Có thể sử dụng bài tóm tắt
- Phần 1: Chia tay búp bê: đã được chuẩn bị ở nhà)
từ đầu đến "hiếu thảo như 2. Tìm hiểu chú thích
vậy"
Hoạt động cặp đôi
- Phần 2: Chia tay lớp học: - Hỏi hs một số chú thích. (chú ý các chú thích 1, 2, 4,
tiếp đến "trùm lên cảnh 10)
vật"
3. Bố cục
- Phần 3: Chia tay hai anh - Theo em, văn bản được chia thành mấy phần? Nội dung
em: còn lại
của từng phần như thế nào?
* Hoạt động đọc hiểu chi
4. Tìm hiểu về nội dung và nghệ thuật của văn bản
tiết về nội dung và nghệ
thuật của VB:
Kết quả dự kiến ( 4.1)
4.1. Tìm hiểu chung về nhân vật, sự việc, ngôi kể và
- Văn bản được xếp vào
nhan đề của văn bản
nhóm văn bản nhật dụng.

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
Vấn đề trọng tâm quyền
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
trẻ em. Phương thức tự sự + N1: Văn bản này thuộc thể loại gì? Phương thức biểu
(kể chuyện) nhưng xen lẫn đạt? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của
miêu tả và bộc lộ cảm xúc. việc sử dụng ngôi kể này?
Truyện được kể theo ngôi + N2: Trong câu chuyện trên tác giả kể về sự việc gì? Có
thứ nhất số ít
những sự việc nào được kể trong truyện? Hãy xác định
- Sự việc: Bố mẹ li hôn,
các đoạn văn tương ứng? Liệt kê những sự việc chính
10


hai anh em Thành và Thủy
phải chia tay nhau dù
không hề muốn
+ Tâm trạng và tình cảm
của hai anh em trong đêm
trước lúc chia tay: Nhớ lại
nhứng kỉ niệm đã qua.
+ Thành đưa Thủy đến lớp
chia tay bạn bè và cô giáo.
+ Hai anh em chia đồ chơi
và chia tay nhau bất ngờ.

của truyện?
+ N3: Có gì mâu thuẫn giữa tên văn bản và câu chuyện
không?
( Mặc dù tên văn bản là "cuộc chia tay của những con

búp bê" nhưng nội dung văn bản lại kể về cuộc chia tay
của hai anh em Thành và Thủy – Với những đứa trẻ hồn
nhiên thì búp bê chính là đồ chơi của chúng, là một hình
ảnh ẩn dụ về tuổi thơ và hai đứa trẻ, chúng như những
con búp bê trong món đồ chơi gia đình của người lớn)
- Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận và nhận
xét câu trả lời của các nhóm khác
- GV đánh giá, nhận xét, chốt ý
4.2. Tìm hiểu nội dung của VB
- Gv chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm (Phiếu học tập số 1)
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
- Tại sao khi đến
- Búp bê có ý
- Khi hai anh
trường
học
Thuỷ
lại

nghĩa như thế
em phải chia
bật lên khóc thút thít”
nào với Thành
tay, Thuỷ khơng
- Thái độ của cô giáo
và Thuỷ?

muốn để hai
và các bạn cùng lớp
- Vì sao lại phải ra sao?
con búp bê xa
chia búp bê?
nhau có ý nghĩa
- Cảm nghĩ của em
- Tâm trạng của trước cuộc chia tay
gì?
đầy
nước
mắt
này?
Thành và Thuỷ
- Văn bản này
- Tại sao Thành “kinh
ntn?
muốn gửi thông
ngạc thấy mọi người
- H/ả hai con
vẫn đi lại bình thường điệp gì đến cho
búp bê luôn
người đọc?
và nắng vẫn vàng
đứng cạnh nhau ươm trùm lên cảnh
- Theo em, có
vật”
?
mang ý nghĩa
cách nào tránh

Em
nghĩ
gì,
làm

gì?
được nỗi đau
nếu chứng kiến cuộc
khơng đáng có
chia tay của Thuỷ với
như Thành và
lớp học?
Thuỷ?
- H/ả Thuỷ lúc chia
tay Thành hiện lên
ntn? ý nghĩa của chi
tiết đó?

- Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả lời, báo cáo
trước lớp
- Các nhóm lần lượt nhận xét kết quả của nhóm khác
- GV chốt ý
Kết quả dự kiến ( 4.2)
Cuộc chia tay búp bê
- Búp bê là đồ chơi của
trẻ thơ cũng giống anh

Cuộc chia tay lớp học
Cuộc chia tay của 2 anh em
- Trường học là nơi ghi

- Tâm trạng của Thủy thay đổi
khắc những niềm vui của từ "giận dữ" sang "vui vẻ" vì
11


em Thành – Thuỷ trong
sáng, vơ tư, khơng có tội
lỗi gì.
+ Khi Thành đi đá bóng
bị rách áo, Thuỷ đã mang
kim ra tận sân vận động
để vá áo cho anh.
+ Ngược lại, Thành
thường giúp em mình
học. Chiều chiều lại đón
em ở trường về...
-> Các chi tiết trong
truyện cho thấy hai anh
em Thành, Thuỷ rất mực
gần gũi, thương yêu, chia
sẻ và luôn quan tâm đến
nhau
- Bố mẹ li hôn, hai anh
em phải xa nhau -> Phải
chia đôi búp bê.
- Thành – Thuỷ buồn
khổ, đau xót, bất lực.
-> Tình anh em bền chặt
khơng gì có thể chia rẽ


Thuỷ. Thuỷ bật khóc vì
phải mãi xa nơi này và
khơng cịn được đi học.
- Cơ giáo và bạn bè đồng
cảm , xót thương.
+ Cơ giáo Tâm tặng cho
Thuỷ quyển vở và cây
bút nắp vàng ... sự chết
lặng đi của cô Tâm cùng
những giọt nước mắt từ
từ rơi khi nghe tin Thuỷ
khơng cịn được đến
trường nữa...
+ Thuỷ cho biết mình sẽ
khơng được đi học nữa
(vì nhà bà ngoại ở xa
trường quá), Thuỷ sẽ
phải đi bán hoa ngồi
chợ khiến cơ giáo và cả
các bạn bàng hồng
-> Cảm thấy ốn ghét
cảnh gia đình chia lìa.
- Thành cảm nhận được
sự bất hạnh của hai anh
em. Cảm nhận sự cô đơn
trước sự vơ tình của
người và cảnh.

Thủy khơng muốn con Vệ sĩ
và con Em nhỏ xa nhau, không

chấp nhận chia búp bê. Thủy
trở lại vui vẻ khi hai con búp
bê lại ở cạnh nhau.
- Hai con búp bê luôn ở cạnh
nhau và không bao giờ chấp
nhận sự xa cách là biểu tượng
cho tình cảm keo sơn, bền chặt
khơng có gì chia cắt được tình
cảm của hai anh em Thành và
Thủy. Chúng cũng hồn nhiên,
vơ tư, tình cảm như Thành và
Thủy
- Thuỷ là một cơ bé có tấm
lịng nhân hậu, tâm hồn trong
sáng, nhạy cảm, thắm thiết
nghĩa tình với anh trai. Phải
chịu nỗi đau khơng đáng có.
- Thơng điệp: mái ấm gia đình
là một tài sản vơ cùng q giá.
Nó là nơi gìn giữ những tình
cả cao quý và thiêng liêng. Trẻ
em ln cần được sống trong
một mái ấm gia đình, được yêu
thương, được chăm sóc.
- Các bậc cha mẹ, người lớn và
xã hội: Hãy chú ý chăm lo và
bảo vệ hạnh phúc của trẻ em.
Hãy gìn giữ hạnh phúc gia
đình, đừng bao giờ vì một lí
do gì mà làm tổn hại đến

những tình cảm cao quý và
thiêng liêng ấy.
=> Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai em bé trong truyện khiến người
đọc thấm thía được rằng: Tổ ấm gia đình là vơ cùng q giá và quan trọng. Mọi người
hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, khơng nên vì bất kỳ lý do gì làm tổn hại đến những
tình cảm tự nhiên, trong sáng ấy.
Kết quả dự kiến (4.3)
4.3. Tìm hiểu về hình thức nghệ thuật của VB
- NT kể chuyện với ngôi - Em hãy nêu những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?
thứ nhất chân thật và cảm
động.
- Các sự việc được kể theo
trình tự thời gian và phù
hợp với tâm lí trẻ em.
- Kết hợp với yếu tố miêu
12


tả và miêu tả nội tâm đặc
sắc...
* Hoạt động đọc mở rộng: - GV cho HS đọc tham khảo bài thơ “Hai chị em” của
tác giả Vương Trọng
“Nín đi em, bố mẹ bận ra tòa!”
Chị lên bảy dỗ em trai ba tuổi
Thằng bé khóc, bụng chưa quen chịu đói
Hai bàn tay xé áo chị đòi cơm.
Bố mẹ đi từ sáng, khác mọi hơm
Khơng nấu nướng và khơng hề trị chuyện
Hai bóng nhỏ hai đầu ngõ hẻm
Cùng một đường sao chẳng thể chờ nhau?

Biết lấy gì dỗ cho em nín đây
Ngồi hai tiếng “ra tịa” vừa nghe nói
Chắc nó nghĩ như ra đồng, ra bãi
Sớm muộn chi rồi bố mẹ cũng về...
( Vương Trọng, 1985)
* Hoạt động tích hợp kiến 5. Bố cục trong văn bản.
thức về bố cục trong văn - GV hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức về bố cục trong
bản .
văn bản thông qua ngữ liệu của bài “Cuộc chia tay của
những con búp bê”
Kết quả dự kiến (5.1)
5.1. Bố cục trong văn bản.
- Sự sắp đặt nội dung các
- Truyện “Cuộc chia tay những con búp bê” cịn có cách
phần trong văn bản theo
chia bố cục nào khác?
một trình tự, một hệ thống + Mở bài: việc mẹ của Thành và Thuỷ bắt hai anh em
rành mạch và hợp lý được phải chia đồ chơi cho nhau (mở bài: từ đầu đến …khóc
gọi là bố cục.
nhiều).
+ Thân bài: từ “ Đêm qua…..Anh xin hứa”
+ Hai anh em chia đồ chơi
+ Hai anh em đến trường chia tay thầy cơ và bạn bè
+ Kết bài: phần cịn lại: Hai anh em chia tay nhau
- Bố cục như vậy có hợp lí khơng? Hãy cho biết diễn
biến sự việc được sắp sếp theo trình tự nào?
(Bố cục hợp lý theo trình tự thời gian diễn ra sự việc, có
mở đầu có kết thúc)
Kết quả dự kiến (5.2)
- Vậy em hiểu thế nào là bố cục của 1 văn bản?

- Về nội dung: các phần
các đoạn phải thống nhất 5.2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản.
chặt chẽ; đồng thời phải có
- Gv hướng dẫn HS tìm hiểu hai câu chuyện trong SGK
sự phân biệt rạch ròi
- về hình thức: Trình tự Tr 29
các phần phải liên quan
với nhau, thống nhất thành - Nêu yêu cầu về bố cục trong văn bản.
một câu chuyện.
Kết quả dự kiến (5.3)
- Văn bản thường được
13


xây dựng theo bố cục gồm
3 phần:
+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài
5.3. Các phần của một bố cục văn bản
- Một văn bản hồn chỉnh thường có bố cục như thế nào?
5.4. Luyện tập
- GV hướng dẫn Hs làm bài tập 3 (SGK Tr 30,31)
* Hoạt động tích hợp kiến 6. Mạch lạc trong văn bản.
thức về mạch lạc trong văn - GV hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức về mạch lạc trong
bản .
văn bản thông qua ngữ liệu của bài “Cuộc chia tay của
những con búp bê”
Kết quả dự kiến (6.1)
6.1. Mạch lạc trong văn bản.

- Văn bản đảm bảo tính
- Em hiểu thế nào là mạch lạc?
mạch lạc vì: Các phần, các - Tại sao 1 văn bản phải đảm bảo tính mạch lạc?
đoạn, các câu phải nói về
một vấn đề chung xuyên
suốt
Kết quả dự kiến (6.2)
6.2. Các điều kiện để 1 văn bản có tính mạch lạc.
- Các phần, các đoạn, các a) VB “Cuộc chia tay…” xoay quanh những sự việc
câu phải nói về một đề tài, chính nào?
biểu hiện một chủ đề - Hai anh em Thành - Thuỷ có vai trị gì trong truyện?
chung xuyên suốt
b) ý (b) có phải là chủ đề của văn bản không?
- Các phần các đoạn trong c) ý (c) chỉ ra các mối liên hệ? Những mối liên hệ ấy có
câu văn phải được sắp xếp tự nhiên, hợp lí khơng?
theo trình tự rõ ràng, hợp (a. VB kể về nhiều sự việc khác
lý, trước sau hô ứng cho nhau nhưng đều xoay quanh sự việc chính. Đó là “Sự
nhau làm chủ đề liền mạch chia tay”.
và gợi được nhiều hứng Thành và Thuỷ là hai nhân vật chính.
thú cho người đọc người b. Các sự việc nêu trên đã liên kết xoay quanh một chủ
nghe
đề thống nhất. Đó chính là sự mạch lạc của văn bản.
c. Các đoạn được nối với nhau theo mối liên hệ thời
Kết quả dự kiến (6.3)
gian, khơng gian, tâm lí… rất tự nhiên và hợp lí.)
- Các nhóm HS làm vào - Một văn bản có tính mạch lạc là một văn bản như thế
phiếu, Gv thu lại chấm nào?
điểm.
6.3. Luyện tập
- GV chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu tìm hiểu tính mạch

lạc trong 3 văn bản (Phiếu học tập số 2)
14


+ Cổng trường mở ra
+ Mẹ tôi
+ Cuộc chia tay của những con búp bê
Hoạt động
1. Trước khi viết:

VIẾT– 02 tiết
Cách thức thực hiện
1) GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn tìm hiểu đề (1 tiết)
Đề bài 1: Nêu suy nghĩ của em về vai trị của gia đình
đối với mỗi người. ( Nêu suy nghĩ của em về quyền của
trẻ em)
Chỉ ra tính liên kết trong đoạn văn em vùa xây dựng
Đề bài 2: Hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của em về
ngày đầu tiên đi học hoặc về một lần mắc lỗi, về tình
cảm gia đình ...
Chỉ ra bố cục và mạch lạc trong bài viết em vừa thực
hiện.
+ GV hướng dẫn HS tự đặt các câu hỏi để tìm hiểu yêu
cầu của đề bài: Đề yêu cầu viết kiểu bài gì? Nội dung và
phạm vi viết bài như thế nào?
* GV hướng dẫn HS viết đề bài số 2:
- Llựa chọn chuyện để kể: Đề bài yêu cầu HS kể lại một
trải nghiệm đáng nhớ. Nếu HS chưa biết kể chuyện gì,
GV có thể gợi ý cho HS
- GV nhắc HS liên hệ với phần tích hợp về liên kết, bố

cục và mạch lạc trong văn bản.
- GV hướng dẫn HS xác định mục đích viết bài bằng
cách trả lời các câu hỏi:
+ Bài viết của em hướng tới ai?
+ Tại sao em muốn kể về trải nghiệm đáng nhớ này?
- GV hướng dẫn HS tìm ý cho bài viết:
- GV có thể tổ chức cho HS tìm ý bằng nhiều cách khác
nhau.
+ Ví dụ 1: Em hãy viết nháp (viết tự do) theo trí nhớ của
em về câu chuyện em muốn kể bằng kĩ thuật 5W1H: Cái
gì đã xảy ra?, Ai đã ở đó?, Tại sao nó lại xảy ra?, Nó xảy
ra khi nào?, Nó xảy ra ở đâu? Nó xảy ra như thế nào?
+ Ví dụ 2: GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng cho bài viết
bằng hoạt động trải nghiệm trước khi viết (Hoạt động
này có thể tổ chức cho HS trong phần chuẩn bị bài học,
trước khi HS thực hành trên lớp):
+ Em có thể quay lại nơi đã xảy ra câu chuyện em muốn
kể, cố gắng hồi tưởng và ghi chép lại.
+ Em có thể phỏng vấn những người có liên quan đến
câu chuyện về những điều đã xảy ra và ghi chép lại.
15


- GV hướng dẫn HS lập dàn ý
+ GV có thể hướng dẫn HS sắp xếp các ý theo một trật tự
để tạo thành dàn bài phù hợp cho bài viết.
2. Viết bài
2) Viết bài ( 1 tiết)
- GV có thể tổ chức cho HS viết bài ở trên lớp.
- Trong quá trình HS làm bài, GV quan sát và hỗ trợ (nếu

cần).
3. Chỉnh sửa, hoàn thiện
- GV giao nhiệm vụ cho HS rà soát và chỉnh sửa lại bài
bài viết.
viết của mình theo hướng dẫn hoặc sau khi được trả bài.
NÓI VÀ NGHE - 02 tiết
Hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của em về ngày đầu tiên đi học hoặc về một lần
mắc lỗi, về tình cảm gia đình ...
Chỉ ra bố cục và mạch lạc trong bài viết em vừa thực hiện.
Hoạt động
Cách thức thực hiện
1. Chuẩn bị - Sau khi đã đọc/xem và nhận xét bài viết của HS, GV yêu cầu HS
nói
chuyển nội dung bài viết thành bài nói (thuyết trình): Em hãy chia sẻ
một kỉ niệm đáng nhớ của mình cho các bạn trong lớp nghe.
- GV hướng dẫn HS xác định nội dung, mục đích nói bằng cách trả lời
các câu hỏi sau:
+ Em muốn kể về kỉ niệm gì?
+ Mục đích chia sẻ trải nghiệm của em là gì?
+ Bài viết có bố cục như thế nào? Có đảm bảo tính mạch lạc trong nội
dung và hình thúc khơng? Chỉ rõ ?
- GV hướng dẫn HS ghi chú lại ngắn gọn nội dung sẽ trình bày để hỗ
trợ cho hs trong q trình nói.
2. Thực
- GV u cầu HS luyện nói theo cặp/ nhóm:
hành luyện + GV giao nhiệm vụ từng cặp HS thực hành luyện nói theo phiếu ghi
nói
chú đã xây dựng (mỗi người được trình bày trong thời gian 5-7 phút).
+ HS trao đổi, góp ý về nội dung nói, cách nói của bạn (Bài trình bày
có tập trung vào trải nghiệm khơng? Ngơn ngữ sử dụng có phù hợp với

mục đích nói và đối tượng tiếp nhận khơng? Khả năng truyền cảm
hứng thể hiện như thế nào ở các yếu tố phi ngơn ngữ, âmlượng, nhịp
điệu giọng nói, cách phát âm...)
+ GV hướng dẫn HS thực hành nói: Cần phát huy những đặc điểm của
các yếu tố kèm lời và phi ngơn ngữ trong khi nói như ngữ điệu, tư thế,
ánh mắt, cử chỉ điệu bộ.
- GV yêu cầu HS luyện nói trước lớp
+ GV cho 3 hoặc 5 HS trình bày trước lớp (thời gian dành cho mỗi HS
5-7 phút); những HS còn lại thực hiện hoạt động nhóm: theo dõi, nhận
xét đánh giá (vào phiếu).

16


3. Đánh giá - GV hướng dẫn HS lắng nghe, đánh giá bài của bạn bằng phiếu đánh
bài nói
giá (mức độ 5 là tốt nhất)
Ví dụ về Phiếu đánh giá
Họ và tên HS:…..Lớp:…..
Tiêu chí
Hành vi
Mức độ đạt được
1. Khả năng 1.1. Nói lưu lốt, phát âm chuẩn xác, 1 2 3 4
thành thạo khi trơi chảy.
nói
1.2. Nói truyền cảm, ngữ điệu, âm
lượng phù hợp, hấp dẫn đối với người
nghe.
2. Nội dung 2.1. Nội dung bài trình bày tập trung
nói

vào vấn đề chính (một kỉ niệm đáng
nhớ).
2.2. Nội dung bài trình bày chi tiết,
phong phú, hấp dẫn.
2.3. Trình tự kể phù hợp, logic.
3. Sử dụng từ 3.1. Sử dụng từ vựng chính xác, phù
ngữ
hợp.
3.2. Sử dụng từ ngữ hay, hấp dẫn, ấn
tượng
4. Sử dụng các 4.1. Dáng vẻ, tư thế, ánh mắt, nét mặt
phương tiện phù hợp với nội dung thuyết trình.
phi ngơn ngữ 4.2. Sử dụng những cử chỉ tạo ấn
phù hợp
tượng, thể hiện thái độ thân thiện, giao
lưu tích cực với người nghe.
5. Mở đầu và 5. Mở đầu và kết thúc ấn tượng
kết thúc
- GV có thể hỏi thêm về ấn tượng của HS khi nghe bài trình bày của
bạn bằng câu hỏi gợi dẫn:
+ Em thích điều gì nhất trong phần trình bày của bạn?
+ Nếu có thể, em muốn thay đổi điều gì nhất trong phần trình bày của
bạn.
IV. Kết thúc chủ đề:
1. Củng cố: GV khắc sâu nội dung của chủ đề.
? Các vấn đề được đề cập đến trong ba văn bản nhật dụng vừa học theo em có cịn
phù hợp với xã hội hiện đại của chúng ta không?
? Qua chủ đề em hiểu gì về mối quan hệ giữa văn học và thực tế cuộc sống con
người?
? Vai trị của gia đình, nhà trường và giáo dục đối với cuộc đời mỗi người?

2. Hướng dẫn học chủ đề ở nhà:
- Học bài và hồn thành bài tập cịn lại.
- Nghe, nêu cảm nhận về 1 số câu chuyện đã học.
- Ôn tập kiến thức; hồn thành các BT cịn lại trong hệ thống câu hỏi/ BT.
17


Ngày soạn 4/ 9/ 2021
Tiết 9 :
Những câu hát về tình cảm gia đình
Ngày giảng
..../9/2021
Sĩ số
7B : ...../
A. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm ca dao dân ca
- Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài
ca dao về tình cảm gia đình.
2.Năng lực
- Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá
trình học bài
- Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản
thân
- Năng lực phân tích ngơn ngữ ,giao tiếp ...
- Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực ...
- Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân.
18



- Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp,
năng lực biết làm thành thạo cơng việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở
thành người chủ tương lai của đất nước.
B-Chuẩn bị
GV: Tài liệu về ca dao, dân ca
HS: Chuẩn bị trước nội dung
C- Tiến trình lên lớp
1, Tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số
2, Kiểm tra:
- Nêu những nét nghệ thuật độc đáo của truyện ngắn “ Cuộc chia tay ....”
- Qua truyện ngắn này tác giả muốn nhắn nhủ điều gì đến bạn đọc?
3, Bài mới
* Giới thiệu bài:
Ca dao dân ca là tiếng hát “đi từ trái tim lên miệng, là thơ ca trữ tình dan gian, phát
triển và tồn tại đề đáp ứng nhu cầu và hình thức bộc lộ tình cảm của ND. Nó đã, đang
và sẽ còn ngân vang mãi trong tâm hồn người Việt Nam.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS và nội dung cần đạt
- GV đọc mẫu 1 bài. Chú ý cách ngắt I/ Tiếp xúc với văn bản:
nhịp
1- Đọc:
- Gọi 2 HS khác đọc, viết bổ sung
Yêu cầu đọc to rõ ràng, diễn cảm, ngắt nhịp
- Đọc chú thích * ? Cho biết:
đúng

+ Hiểu 1 cách chung nhất ca dao dân 2. Tìm hiểu chú thích
ca là gì ?
a. Tác giả, tác phẩm
+ Hiện nay người ta hiểu từng khái
b. Từ khó
niệm ra sao?
- Ca dao, dân ca chỉ các thể loại trữ tình dân
- Em biết những làn điệu dan ca nào
gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội
của đất nước ta?
tâm của con người.
+ Dân ca: Sáng tác kết hợp lời và nhạc( hát)
-Dân ca và ca dao có những giá trị
+ Ca dao: Lời thơ của dân ca, thơ dân gian
gì ?
- Lưu ý: Chú thích : 1,6.
- Ở Phú Thọ quê em có những bài dân Học sinh trả lời
ca, ca dao nào
Học sinh khác bổ sung
Qua việc soạn bài ở nhà , em cho biết II/ Phân tích văn bản:
nhân vật và đối tượng trữ tình trong
1. Bài một
các bài ca dao?
- Nhân vật trữ tình, đối tượng trữ tình
-Đọc bài ca dao. Lời bài ca dao này là - Lời người mẹ du con, nói với con
lời của ai nói với ai?
+ Cơng cha - núi
- Bài ca dao này có gì đặc sắc về nghệ + Nghĩa mẹ - nước => So sánh bằng những
thuật?
h/ảnh chỉ mức độ to lớn

- Hình ảnh “ Núi và biển” gợi cho ta
liên tưởng gì?
* GV bình: Núi, biển là những hình
ảnh to lớn, cao rộng khôn cùng, là
19


hình ảnh vĩnh hằng của TN. Những
hình ảnh ấy lại được miêu tả bổ sung
bằng những từ ngữ ( ngất cao, rộng
mênh mơng)
- Biện pháp so sánh trong bài có tác
dụng gì trong việc diễn tả nội dung?
* GV bình: So sánh Cha- trời, mẹ biển là cách so sánh quen thuộc của
của người VN với cách so sánh đầy
hình ảnh như vậy, bài ca dao không
chỉ là lời giáo huấn khô khan về chữ
hiếu, đạo làm con công cha, nghĩa mẹ
đã trở nên cụ thể, sinh động
Hãy giải thích “ Cù lao chín chữ”
nghĩa là gì? Cách nói như vậy để nhẫn
mạnh điều gì?
Em có nhận xét gì về nhịp điệu lời du
và lời du đó có ý nghĩa gì?

- Tìm thêm những bài ca dao khác
cũng nói đến công cha, nghĩa mẹ?
- Đọc bài ca dao? Bài ca dao là lời
của ai nói với ai?
- Những từ ngữ nào trong bài ca dao

thấy quan hệ giữa anh - em rất gắn
bó?
- Nghệ thuật đặc sắc trong bài?
* GV: Sự gắn bó thiêng liêng, máu
thịt .Đem những bộ phận cơ thể người
ra để so sánh→ nói về tình cảm anh
em
Hình ảnh: Tay- chân khơng thể thiếu,
khơng thể tách rời trên cơ thể người
cũng như tình cảm anh em1 nhà gắn
bó máu thịt, sâu sắc.
Em có nhận xét về từ ngữ và giọng
điệu của bài ca dao?
- Bài ca dao nhắc nhở ta điều gì?

⇒ Cơng lao to lớn mênh mông của cha mẹ
đối với con cái không đo đếm được, dó là ơn
sâu nghĩa nặng → con cái ghi lịng

- Cù lao chín chữ: Cơng lao to lớn vất vả vì
con => muốn con ghi lịng tạc dạ.
- Lời du ngọt ngào, nhịp điệu êm đềm, tha
thiết.
=> Công cha nghĩa mẹ vơ cùng to lớn và tình
cảm biết ơn của con cái đối với cha mẹ.
⇒ Công cha nặng lắm ai ơi
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang
2. Bài bốn
- Lời anh em nói với nhau
- “Cùng chung”, anh em tuy hai nhưng lại là

một. Chung một cha mẹ sinh ra , cùng chung
sống sướng khổ có nhau trong một nhà.
- Anh- em = chân - tay ⇒ so sánh bằng hình
ảnh cụ thể
- Từ ngữ gần gũi, nhịp điệu thân thiết chân
tình.
⇒ Anh em trong một nhà phải hoà thuận,
phải biết nương tựa giúp đỡ lẫn nhau để cha
mẹ vui lòng

III/ Tổng kết
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HĐ cá nhân
- Theo dõi phần trả lời câu hỏi
* HS báo cáo kết quả học tập
- HS trình bày phần trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét bổ sung
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
1.Nghệ thuật:
Hoạt động cá nhân
- Thể thơ lục bát, âm điệu tâm tình, nhắn nhủ,
Tìm những câu ca dao nói về tình cảm
những hình ảnh quen thuộc
20


anh em gắn bó?
+ Khơn ngoan đã đáp người ngồi
Gà cùng một mẹ chớ hoài đã nhau”
Như vậy ta nhận thấy các biện pháp

nghệ thuật quen thuộc được dùng
trong ca dao là gì?
GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV nhận xét ý thức học tập và thực
hiện nhiệm vụ của HS
- GV chốt kiến thức

- Cả 2 bài đèu là lời độc thoại của nhân vật
trữ tình.
2. Nội dung: Sự gắn bó, tình cảm sâu nặng
trong quan hệ giữa cha ,mẹ con cái: , anh em
ruột thịt.
⇒ Tình cảm gia đình thiêng liêng cần giữ
gìn, bồi đắp
IV/ Luyện tập
- Đọc thêm những bài ca dao 2 và 3 trong bài
- Thử hát 1 bài quan họ ? hát xoan hay 1 bài
lý mà em biết?

- Nội dung của các bài ca dao?
4, Củng cố
- Khái quát nội dung toàn bài
- Làm bài tập số 2 ( phần LT)
5, HDVN
- Tìm hiểu bài: “ Những câu hát về tình tình yêu quê hương, đất nước, con người..
.............................................................................................

Ngày soạn: 23/ 9/ 2021
Tiết 10:

Những câu hát về tình yêu quê hương ,
đất nước, con người
Ngày giảng
Sĩ số

..../9/2021
7B: ...../

A. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao về tình yêu đất nước,
con người;
- Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở
thành người chủ tương lai của đất nước.
B - Chuẩn bị
GV: Tài liệu về ca dao, dân ca, sưu tầm thêm một số bài ca dao cùng chủ đề của giờ
học
21


HS: Tìm hiểu trước nội dung
C- Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức: GV kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra
- Đọc thuộc lịng 2 bài ca dao về tình cảm gia đình
- Cho biết cái hay của bài 1 ?
- Hình thức nghệ thuật tiêu biểu của 2 bài ca dao về tình cảm gia đình?
3. Bài mới
*Giới thiệu bài:
- Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương đất nước, con người cũng là chủ
đề lớn lao của ca dao, dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc đề
này rất đa dạng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS và nội dung cần đạt
- GV đọc mẫu
I- Tiếp xúc văn bản:
- Nêu yêu cầu đọc: to, rõ ràng, diễn
1- Đọc
cảm
- Học sinh đọc
- Gọi 2 HS đọc bài
- Giáo viên nhận xét về cách đọc của
học sinh.
2- Chú thích:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc chú
thích trong SGK
- Từ loại nào chiếm đa số trong các
- Học sinh trả lời
chú thích?( địa danh)
II- Phân tích văn bản
1. Bài 1:
- Đọc bài ca dao 1? Cho biết bài ca
- Lời hát đối đáp cuả chàng trai và cơ gái

dac có phần?
- Có ý kiến cho rằng: P1 là lời bài
- Hỏi và đáp xoay quanh các địa danh⇒
chàng
Những địa danh của vùng Bắc Bộ, không
trai. P2 là lời cô gái. ý kiến của em? chỉ có đặc điểm địa lý TN mà cịn có cả
- Trong lời đối đáp ấy có gì độc đáo? dấu vết lịch sử, văn hoá đặc biệt nổi bật
( dùng địa danh và đặc điểm tiêu
biểu của địa danh để hỏi đáp)
→ Người hỏi chọn nét tiêu biểu để hỏi
- Chàng trai hỏi những gì và cơ gái
- Người đáp trả lời đúng ý người hỏi
đã trả lời ra sao?
⇒ Thử tài nhau, chia sẻ sự hiểu biết.
- Em có nhận xét gì về những địa
đồng thời thể hiện niềm tự hào về vẻ đẹp
danh đem ra hỏi?
của quê hương mình, đất nước mình.
- Theo em hình thức đối đáp nhằm
⇒ Những người có hiểu biết, lịch lãm, tế
mục đích gì?
nhị, yêu quê hương đất nước, tự hào về
quê hương mình với những đặc sắc về
Qua bài đối đáp đó em thấy tình cảm
văn hố, lịch sử.
của nhân vật trữ tình như thế nào?
2. Bài 4
* Hai câu đầu : Hình ảnh cánh đồng lúa.
12 tiếng: nhịp 4/4/4 cân đối, đều đặn, điệp
ngữ, đảo ngữ đối xứng.

Em hãy đọc lại bài ca dao?
Khung cảnh nào đã hiện lên trong
22


hai câu đầu của bài?
Em thấy có gì đặc biệt về số từ ngữ
và nhịp điệu của hai câu đầu?
- GV: Thực chất là hốn đổi vị trí
điểm nhìn của tác giả đứng ở bên
nào( bên ni, bên tê) cũng thấy được
sự rộng lớn của cánh đồng lúa đương
thời con gái, đương vươn lên đầy
sức sống
Tác dụng của hình thức diễn đạt đó
là gì?

⇒ Khơng gian rộng, bát ngát của cánh
đồng qua cái nhìn mải mê sung sướng của
người ngắm cảnh.
=> nhìn từ phía nào cũng thấy cái mênh
mơng rộng lớn của cánh đồng lúa. Cánh
đồng không chỉ rộng mà còn rất đẹp, trù
phú đầy sức sống.

* Hai câu cuối
- Như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ…………..ban mai
- ở 2 câu cuối hình ảnh cơ gái được
(Lúa địng địng: lúa sắp trổ bông đang

miêu tả như thế nào? Biện pháp
tràn đầy sức sống như cô gái đang tuổi
nghệ thuật nào được sử dụng?
dậy thì .)
⇒ So sánh vẻ đẹp trẻ trung đầy sức sống
của cô gái
Nhận nhận xét như thế nào về mối
- Hình ảnh cơ gái trước cánh đồng lúa bao
quan hệ giữa hình ảnh cơ gái và hình la tuy nhỏ bé nhưng vô cùng đẹp đẽ và
ảnh cánh đồng lúa
con người dường như đẹp hơn rất nhiều
khi gắn với lao động sản xuất, với thiên
nhiên.
III- Tổng kết
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS - HĐ cá nhân
Hoạt động cá nhân
- Theo dõi phần trả lời câu hỏi
- Các biện pháp nghệ thuật nào được * HS báo cáo kết quả học tập
sử dụng trong 2 bài ca dao?
- HS trình bày phần trả lời câu hỏi
- Nội dung chủ đạo của cả 2 bài ?
- HS khác nhận xét bổ sung
GV đánh giá kết quả thực hiện 1. Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, lục bát
nhiệm vụ học tập
biến thể, thơ tự do → phù hợp với cách
GV nhận xét ý thức học tập và thực diễn đạt về tình yêu tha thiết với những
hiện nhiệm vụ của HS
cảnh đẹp của quê hương đất nước.
- GV chốt kiến thức

2. Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê
hương, đất nước con người và lòng tự hào
của người VN trước những vẻ đẹp ấy →
một biểu hiện của lòng yêu nước
IV- Luyện tập
Bài tập 2 SGK/40
- Tình cảm chủ đạo trong các bài ca dao
đã nêu trong bài là tình yêu quê hương đất
nước
4, Củng cố
- GV khái quát nội dung bài
5, HDVN
- Học bài
23


- Đoc, tìm hiểu bài “ Từ láy “
Ngày soạn 6/ 9/ 2020
Tiết 11 : TỪ GHÉP
Ngày giảng
Sĩ số

..../9/2019
7B : ...../35

A. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức
- Nhận diện được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập.
- Nắm được đặc điểm ý nghĩa của các từ ghép: chính phụ và đẳng lập.
2. Năng lực

- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ.
- Năng lực chuyên biệt: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ: Dùng từ ghép chính phụ
khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở
thành người chủ tương lai của đất nước.
B . Chuẩn bị:
- Giáo viên : Bảng phụ, giáo án.
- Học sinh : Nghiên cứu trước bài mới.
C-Tiến trình lên lớp
1, Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2, Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
3 Bài mới:
Giới thiệu bài : ở lớp trước các em đã được học về khái niệm từ ghép. Đó là
những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Vậy từ ghép có mấy loại? Chúng ta đi vào tìm hiểu bài học ngày hơm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS và nội dung cần đạt
- Đọc 2 ví dụ SGK trang 13 chú ý các I.Các loại từ ghép
từ in đậm?
1. ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
- Các từ trên có tiếng nào là tiếng
- Bà ngoại → So sánh với bà nội
chính ? Tiếng phụ?
- Thơm phức → Thơm phức
- Nhận xét về trật tự các tiếng?
- Bà : Tiếng chính: Ngoại: tiếng phụ
- Đọc 2 NL (SGK 14 ) chú ý những

- Thơm : Tiếng chính : Ngát : Tiếng phụ
từ in đậm: Quần/ áo
Trầm / bổng
- ở 2 NL này có xác định được tiếng
chính, tiếng phụ khơng? Quan hệ giữa
các tiếng ra sao?
- Qua phân tích các NL trên, em rút ra
KL gì về cấu tạo của từ ghép CP và từ
24


ghép ĐL?
- Hãy so sánh nghĩa của từ bà ngoại
với nghĩa của từ bà? Thợm phức và
thơm?
+ Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ (hoặc
cha)
+ Bà ngoại : Người đàn bà sinh ra mẹ
- Thơm phức : Mùi thơm bốc lên
mạnh, hấp dẫn .
- Thơm: mùi nhũ hương của hoa, dễ
chịu làm cho thích ngửi ?
→ Qua phân tích em rút ra được KL
gì về nghĩa của từ ghép chính phụ?
- So sánh nghĩâ quần với áo
trầm bổng với trầm, bổng.
+ Quần áo: Trang phục nói chung
+ Trầm bổng: Âm thanh lúc trầm, lúc
bổng nghe rất êm tai.
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS

Hoạt động cá nhân
- Xếp các từ vào bảng phân loại ghép
ĐL? ghép chính phụ?
- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép CP?
- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép ĐL?
GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV nhận xét ý thức học tập và thực
hiện nhiệm vụ của HS
- GV chốt kiến thức
- Tại sao có thể nói; 1 cuốn sách, 1
cuốn vở mà khơng thể nói 1 cuốn
sách vở?

- GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển
để tìm nghĩa các từ trong Bài tập 5?

- So sánh nghĩa của các từ ghép với
nghĩa của những tiếng tạo nên chúng

2.Kết luận:
* Loại 1: Ghép chính phụ tiếng chính - tiếng
phụ, tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng
chính.
* Loại 2:
- Ghép đẳng lập: Các tiếng có quan hệ bình
đẳng, ngang bằng với nhau .
* Ghi nhớ 1 ( SGK -14 )

II. Nghĩa của từ ghép :

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HĐ cá nhân
- Theo dõi phần trả lời câu hỏi
* HS báo cáo kết quả học tập
- HS trình bày phần trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét bổ sung
a, Nghĩa của từ ghép CP
+ Tiếng chính: SV chung
+ Tiếng phụ; phân nghĩa tiếng chính thành
nhiều lớp nhỏ → ghép phân nghĩa.
( Nghĩa của từ ghép hẹp hơn nghĩa của tiếng
chính
b, Nghĩa của từ ghép đẳng lập:
- Nghĩa của từ chung hơn, KQ hơn từng
tiếng → ghép hợp nghĩa.
* Ghi nhớ 2 ( SGK 14 )
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Chính phụ: Cười nụ, lâu đời, xanh ngắt, nhà
máy, nhà ăn.
- Đẳng lập: Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm
ướt, đầu đi.
Bài tập 2:
- Bút máy ( chì, bi ), thước dây ( gỗ ), mưa
( mưa rào, phùn, bụi): ăn ( cơm, phở, bánh),
trắng tinh ( nõn , hồng)
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×