Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề tổng hợp 02 KSCL lớp 12 môn sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.22 KB, 10 trang )

SINH HỌC 4.0
Thầy Nguyễn Duy Khánh
(Đề gồm: 05 trang)
.

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2, LỚP 12
MÔN: SINH HỌC
Ngày 12 tháng 12 năm 2021
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề).
(40 câu trắc nghiệm)
Manchester United

Họ và tên thí sinh:……………………………….…………………..SBD:……………………………………………
Câu 1: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Ánh sáng.
B. Độ ẩm.
C. Cạnh tranh.
D. Nhiệt độ.
Câu 2: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính
khoảng
A. 30Å.
B. 300Å.
C. 3000Å.
D. 20Å.
Câu 3: Khi nói về tiến hố nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối rộng, thời gian tương đối dài.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ cá thể, kết quả dẫn tới hình thành lồi mới.
C. Có thể nghiên cứu tiến hóa nhỏ bằng các thực nghiệm khoa học.
D. Tiến hóa nhỏ là q trình tiến hóa của các lồi vi sinh vật.
Câu 4: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
A. AAbb.


B. AaBb
C. Aabb.
D. aaBb.
Câu 5: Trong công nghệ gen, loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN pôlimeraza.
B. Ligaza.
C. ARN pôlimeraza.
D. Amilaza.
Câu 6: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; gen nằm trên
NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên NST giới tính Y. Kiểu gen của ruồi cái mắt đỏ thuần chủng
có kí hiệu là
A. XAXA.
B. XAY.
C. XAXa.
D. XaXa.
Câu 7: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1?
A. aa × aa.
B. aa × Aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × Aa.
Câu 8: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức
A. tiêu hóa nội bào.
B. tiêu hóa ngoại bào.
C. tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
D. sử dụng túi tiêu hóa.
Câu 9: Loại nuclêơtit nào sau đây khơng phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?
A. Ađênin.
B. Timin.
C. Uraxin.
D. Xitôzin.

Câu 10: Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc q trình dịch mã?
A. 5’AXX3’.
B. 5’UGA3’.
C. 5’AGG3’.
D. 5’AGX3’.
Câu 11: Mã di trùn mang tính thối hố, có nghĩa là
A. nhiều mã bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin.
B. các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau, không gối lên nhau.
C. một mã bộ ba mã hoá cho nhiều axit amin khác nhau.
D. các lồi sinh vật có một bộ mã di truyền giống nhau.
Câu 12: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là
A. các chất hữu cơ tổng hợp ở lá.
B. các ion khoáng.
C. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ.
D. nước và các ion khoáng.
Câu 13: Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?
A. Ruồi giấm.
B. Thỏ.
C. Cây anh thảo.
D. Cây đậu Hà Lan.
Trang 1/10 – Mã đề thi 421


Câu 14: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số
kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,40.
B. 0,16.
C. 0,60.
D. 0,36.
Câu 15: Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định?

A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Di - nhập gen.
Câu 16: Chấy hút máu của trâu. Mối quan hệ giữa chấy và trâu thuộc dạng nào sau đây?
A. Hợp tác.
B. Kí sinh – vật chủ.
C. Hội sinh.
D. Cộng sinh.
Câu 17: Enzim nào sau đây không tham gia vào q trình nhân đơi ADN?
A. ARN pơlimeraza
B. ADN pơlimeraza.
C. Enzim nối ligaza.
D. Enzim cắt restrictaza.
Câu 18: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prơtein của các lồi sinh vật được cấu tạo từ các axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 19: Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. Trong tự nhiên, lồi sáo mỏ đen khơng giao phối với lồi sáo mỏ vàng. Khi ni nhốt chung trong một
lồng lớn thì người ta thấy hai lồi này giao phối với nhau nhưng khơng sinh con.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
C. Voi châu Phi và voi châu Á phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau.
D. Hai lồi muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
Câu 20: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,2%; trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách
A. hấp thụ thụ động.
B. hấp thụ chủ động.
C. khuyếch tán.
D. thẩm thấu.

Câu 21: Khi lượng nước trong cơ thể tăng lên so với bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp tăng.
B. Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp tăng.
C. Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp giảm.
D. Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm.
Câu 22: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đơng bình thường là trội hồn tồn so
với alen a quy định bệnh máu khó đơng. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ
nào sau đây ln bị bệnh máu khó đơng?
A. XAXa × XaY.
B. XaXa × XAY.
C. XAXa × XAY.
D. XAXa × XaY.
Câu 23: Cho biết gen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
thu được đời con có hai loại kiểu hình?
A. aaBB × aaBb.
B. aaBb × Aabb.
C. AaBB × aaBb.
D. AaBb × AaBb.
Câu 24: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Khơng xảy ra đột
AB D d
Ab D
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. Ở phép lai P: ♂
X Y×♀
X X , thu được F1. Theo lí
aB
ab
thuyết, ở giới đực của F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 20.
B. 10.
C. 15.

D. 40.
Câu 25: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại G của
phân tử này là
A. 60%.
B. 20%.
C. 30%
D. 15%.
Câu 26: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn
Câu 27: Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới thường có thành phần lồi giống nhau.
B. Trong quần xã, thường chỉ có sự phân tầng của các lồi thực vật mà khơng có sự phân tầng của các
loài động vật.
Trang 2/10 – Mã đề thi 421


C. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường vẫn được duy trì ổn định ổn
định theo thời gian.
D. Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng
cao.
Câu 28: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái
tự nhiên.
B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.
C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn
hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín cịn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.

Câu 29: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Q trình nhân đơi ADN khơng theo ngun tắc bổ sung thì có thể phát sinh đột biến gen.
II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong mơi trường có các tác nhân vật lí, hóa học
IV. Nếu cơ chế di trùn ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột
biến gen.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 30: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mơ quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên ln dẫn tới tiêu
diệt quần thể.
IV. Khi khơng có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 31: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic
chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn
giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900kcal/m2/ngày.
B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thốt năng lượng nhỏ nhất.
C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.
D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.
Câu 32: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là

A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

AB
DdEe giảm phân hình thành giao tử và khơng
ab
xảy ra hiện tượng hốn vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử không thể được tạo ra là
A. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 4 : 4 : 1 : 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1.
Câu 34: Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần
thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
Câu 33: Ở một loài thú, 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen

Trang 3/10 – Mã đề thi 421


I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.

Câu 35: Một lồi thực vật tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây
hoa trắng, F1 thu được 100% cây hoa đỏ, cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được Fa. Cho
các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 43,75% cây hoa đỏ. Theo
lí thuyết, xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở đời F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc
thành cây hoa trắng chiếm 12,5% là
A. 864/2401.
B. 1296/2401.
C. 216/2401.
D. 24/2401.
Câu 36: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trơi là trội hồn tồn. Biết khơng có đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
I. aaBbDd × AaBBdd.
II. AaBbDd× aabbDd. III. AAbbDd × aaBbdd.
IV. aaBbDD × aabbDd.
V. AaBbDD × aaBbDd. VI. AABbdd × AabbDd.
VII. AabbDD × AabbDd.
VIII. AABbDd × Aabbdd.
A. 3 phép lai.
B. 5 phép lai.
C. 4 phép lai.
D. 2 phép lai.
Câu 37: Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
I. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hồn chỉnh, là một hệ kín và có khả năng tự điều chỉnh.
II. Kích thước của một hệ sinh thái rất lớn.
III. Khi các nhân tố mơi trường tác động lên hệ sinh thái ngồi giới hạn mà nó chịu đựng thì hệ sinh thái sẽ
có những phản ứng thích nghi để duy trì trạng thái cân bằng.
IV. Thành phần vô sinh của hệ sinh thái chỉ bao gồm các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng; thành phần hữu
sinh chỉ bao gồm động vật.
A. 4.
B. 3.

C. 2.
D. 1.
Câu 38: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn NST luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn NST luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn NST có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột
biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Ở một lồi thú, tính trạng màu lơng do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1
quy định lơng đen trội hồn tồn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so
với alen A3, A4; Alen A3 quy định lơng vàng trội hồn tồn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 3 loại kiểu
hình.
II. Con đực lơng đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết
quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng
chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 thì
chỉ có 1 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 40: Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường
và phân li và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả

hệ sau:
Trang 4/10 – Mã đề thi 421


Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A,
kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO
quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hồn tồn, người số 5 mang alen
quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8 – 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 – 11 là 1/2.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
-------------------- HẾT -------------------Lưu ý:
- Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
- Học sinh được (khơng) sử dụng tài liệu trong thời gian làm bài.

Trang 5/10 – Mã đề thi 421


SINH HỌC 4.0
Thầy Nguyễn Duy Khánh
(Đáp án gồm 05 trang)
.

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2, LỚP 12

MÔN: SINH HỌC
Ngày 12 tháng 12 năm 2021
Thời gian làm bài: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề).
(40 câu trắc nghiệm)
Cristiano Ronaldo

Họ và tên thí sinh:……………………………….…………………..SBD:……………………………………………
Câu 1: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Ánh sáng.
B. Độ ẩm.
C. Cạnh tranh.
D. Nhiệt độ.
Câu 2: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính
khoảng
A. 30Å.
B. 300Å.
C. 3000Å.
D. 20Å.
Câu 3: Khi nói về tiến hố nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối rộng, thời gian tương đối dài.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ cá thể, kết quả dẫn tới hình thành lồi mới.
C. Có thể nghiên cứu tiến hóa nhỏ bằng các thực nghiệm khoa học.
D. Tiến hóa nhỏ là q trình tiến hóa của các lồi vi sinh vật.
Câu 4: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
A. AAbb.
B. AaBb
C. Aabb.
D. aaBb.
Câu 5: Trong công nghệ gen, loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN pôlimeraza.

B. Ligaza.
C. ARN pôlimeraza.
D. Amilaza.
Câu 6: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; gen nằm trên
NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên NST giới tính Y. Kiểu gen của ruồi cái mắt đỏ thuần chủng
có kí hiệu là
A. XAXA.
B. XAY.
C. XAXa.
D. XaXa.
Câu 7: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1?
A. aa × aa.
B. aa × Aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × Aa.
Câu 8: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức
A. tiêu hóa nội bào.
B. tiêu hóa ngoại bào.
C. tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
D. sử dụng túi tiêu hóa.
Câu 9: Loại nuclêơtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?
A. Ađênin.
B. Timin.
C. Uraxin.
D. Xitôzin.
Câu 10: Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc q trình dịch mã?
A. 5’AXX3’.
B. 5’UGA3’.
C. 5’AGG3’.
D. 5’AGX3’.

Câu 11: Mã di trùn mang tính thối hố, có nghĩa là
A. nhiều mã bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin.
B. các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau, không gối lên nhau.
C. một mã bộ ba mã hoá cho nhiều axit amin khác nhau.
D. các lồi sinh vật có một bộ mã di truyền giống nhau.
Câu 12: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là
A. các chất hữu cơ tổng hợp ở lá.
B. các ion khoáng.
C. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ.
D. nước và các ion khoáng.
Câu 13: Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?
A. Ruồi giấm.
B. Thỏ.
C. Cây anh thảo.
D. Cây đậu Hà Lan.
Trang 6/10 – Mã đề thi 421


Câu 14: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số
kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,40.
B. 0,16.
C. 0,60.
D. 0,36.
Câu 15: Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Di - nhập gen.
Câu 16: Chấy hút máu của trâu. Mối quan hệ giữa chấy và trâu thuộc dạng nào sau đây?

A. Hợp tác.
B. Kí sinh – vật chủ.
C. Hội sinh.
D. Cộng sinh.
Câu 17: Enzim nào sau đây không tham gia vào q trình nhân đơi ADN?
A. ARN pơlimeraza
B. ADN pơlimeraza.
C. Enzim nối ligaza.
D. Enzim cắt restrictaza.
Câu 18: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prơtein của các lồi sinh vật được cấu tạo từ các axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 19: Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. Trong tự nhiên, lồi sáo mỏ đen khơng giao phối với lồi sáo mỏ vàng. Khi ni nhốt chung trong một
lồng lớn thì người ta thấy hai lồi này giao phối với nhau nhưng khơng sinh con.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
C. Voi châu Phi và voi châu Á phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau.
D. Hai lồi muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
Câu 20: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,2%; trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách
A. hấp thụ thụ động.
B. hấp thụ chủ động.
C. khuyếch tán.
D. thẩm thấu.
Câu 21: Khi lượng nước trong cơ thể tăng lên so với bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp tăng.
B. Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp tăng.
C. Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp giảm.
D. Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm.

Câu 22: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đơng bình thường là trội hồn tồn so
với alen a quy định bệnh máu khó đơng. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ
nào sau đây ln bị bệnh máu khó đơng?
A. XAXa × XaY.
B. XaXa × XAY.
C. XAXa × XAY.
D. XAXa × XaY.
Câu 23: Cho biết gen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
thu được đời con có hai loại kiểu hình?
A. aaBB × aaBb.
B. aaBb × Aabb.
C. AaBB × aaBb.
D. AaBb × AaBb.
Câu 24: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Khơng xảy ra đột
AB D d
Ab D
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. Ở phép lai P: ♂
X Y×♀
X X , thu được F1. Theo lí
aB
ab
thuyết, ở giới đực của F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 20.
B. 10.
C. 15.
D. 40.
Câu 25: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại G của
phân tử này là
A. 60%.
B. 20%.

C. 30%
D. 15%.
Câu 26: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn
Câu 27: Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới thường có thành phần lồi giống nhau.
B. Trong quần xã, thường chỉ có sự phân tầng của các lồi thực vật mà khơng có sự phân tầng của các
loài động vật.
Trang 7/10 – Mã đề thi 421


C. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường vẫn được duy trì ổn định ổn
định theo thời gian.
D. Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng
cao.
Câu 28: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái
tự nhiên.
B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.
C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn
hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín cịn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
Câu 29: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Q trình nhân đơi ADN khơng theo ngun tắc bổ sung thì có thể phát sinh đột biến gen.
II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong mơi trường có các tác nhân vật lí, hóa học
IV. Nếu cơ chế di trùn ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột

biến gen.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 30: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mơ quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên ln dẫn tới tiêu
diệt quần thể.
IV. Khi khơng có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 31: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic
chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn
giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900kcal/m2/ngày.
B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thốt năng lượng nhỏ nhất.
C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.
D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.
Câu 32: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là
A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).


AB
DdEe giảm phân hình thành giao tử và khơng
ab
xảy ra hiện tượng hốn vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử không thể được tạo ra là
A. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 4 : 4 : 1 : 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1.
Câu 34: Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần
thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
Câu 33: Ở một loài thú, 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen

Trang 8/10 – Mã đề thi 421


I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 35: Một lồi thực vật tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây
hoa trắng, F1 thu được 100% cây hoa đỏ, cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được Fa. Cho
các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 43,75% cây hoa đỏ. Theo
lí thuyết, xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở đời F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc
thành cây hoa trắng chiếm 12,5% là

A. 864/2401.
B. 1296/2401.
C. 216/2401.
D. 24/2401.
Câu 36: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trơi là trội hồn tồn. Biết khơng có đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
I. aaBbDd × AaBBdd.
II. AaBbDd× aabbDd. III. AAbbDd × aaBbdd.
IV. aaBbDD × aabbDd.
V. AaBbDD × aaBbDd. VI. AABbdd × AabbDd.
VII. AabbDD × AabbDd.
VIII. AABbDd × Aabbdd.
A. 3 phép lai.
B. 5 phép lai.
C. 4 phép lai.
D. 2 phép lai.
Câu 37: Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
I. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hồn chỉnh, là một hệ kín và có khả năng tự điều chỉnh.
II. Kích thước của một hệ sinh thái rất lớn.
III. Khi các nhân tố mơi trường tác động lên hệ sinh thái ngồi giới hạn mà nó chịu đựng thì hệ sinh thái sẽ
có những phản ứng thích nghi để duy trì trạng thái cân bằng.
IV. Thành phần vô sinh của hệ sinh thái chỉ bao gồm các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng; thành phần hữu
sinh chỉ bao gồm động vật.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 38: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn NST luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn NST luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.

III. Đột biến chuyển đoạn NST có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột
biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Ở một lồi thú, tính trạng màu lơng do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1
quy định lơng đen trội hồn tồn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so
với alen A3, A4; Alen A3 quy định lơng vàng trội hồn tồn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 3 loại kiểu
hình.
II. Con đực lơng đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết
quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng
chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 thì
chỉ có 1 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 40: Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường
và phân li và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả
hệ sau:
Trang 9/10 – Mã đề thi 421


Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A,

kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO
quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hồn tồn, người số 5 mang alen
quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8 – 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 – 11 là 1/2.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
-------------------- HẾT -------------------Lưu ý:
- Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
- Học sinh được (khơng) sử dụng tài liệu trong thời gian làm bài.

Trang 10/10 – Mã đề thi 421



×