Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Tính toán chọn quạt cho hệ thống điều hòa không khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.14 MB, 32 trang )


Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Khoa Đào tạo Chất lượng cao

Chủ đề: Tính tốn chọn quạt cho
hệ thống điều hịa khơng khí
GVHD::


NỘI DUNG BÁO CÁO

III. KẾT LUẬN

I. MỞ ĐẦU

II. NỘI DUNG

3


I. Mở Đầu

Sơ lược về ĐHKK

4


Điều hịa khơng khí là thiết
bị tạo ra và duy trì điều
kiện vi khí hậu thích hợp để
phục vụ cho nhu cầu của


con người .

5


Các hệ thống điều hịa khơng khí trong các cơng trình
+ Điều hịa khơng khí cục bộ (Split Air Conditioner)
+ Điều hịa khơng khí trung tâm làm lạnh bằng nước (Water Chiller)
+ Điều hịa khơng khí trung tâm kiểu biến tầng VRV ,VRF
(Variable Refrigerant Volume, Variable Refrigerant Flow)

6


Ứng dụng điều hịa khơng khí trong cơng nghiệp

7


Ứng dụng điều hịa khơng khí trong các tịa nhà

8


Ứng dụng điều hịa khơng khí trong đời sống

Giới thiệu về quạt

9



1. Giới thiệu về quạt
Dựa theo đặc tính khí động có 2 loại quạt: quạt hướng
trục và quạt ly tâm. Ngồi ra cịn có quạt kết hợp và quạt
dịng ngang trục.
-

Quạt hướng trục (axial-fan)
Quạt ly tâm (centrifugal fan)
Quạt phối hợp (mixed-flow fan)
Quạt dòng ngang trục (cross-flow fan)


1.1 Quạt hướng trục
- Quạt hướng trục thực chất là quạt thơng gió, với
chiều hút và chiều thổi gió song song với trục quạt.

Quạt hướng trục trực tiếp: Là loại quạt có cánh gắn
trực tiếp vào mơ tơ.
Quạt hướng trục gián tiếp: Sử dụng dây curoa để
truyền lực xoay từ mô tơ tới cánh.


Ngun lí làm việc:

Quạt hướng trục có số
lượng cánh quạt ít và cắt
không khí một cách trực
tiếp nên môi trường khơng
khí nếu có chất cặn bẩn sẽ

gây hiện tượng nhanh ăn
mịn cánh quạt do ma sát
với bụi và khơng khí.


Motor đặt phía ngồi chuyển động
bằng dây curoa, giữa phần tiếp
xúc giữa dây curoa với Puli mà có
bụi với kích thước lớn sẽ làm
hỏng dây curoa.
Với motor đặt trên trục phía trong
thì bụi bám vào cuộn dây đồng
hoặc bạc đạn bên trong cũng làm
cho motor nhanh bị nóng lên và
chạy khơng bền, từ đó làm giảm
hiệu suất tải.


Ưu điểm của
quạt hướng
trục

 Hoạt động êm không ồn
 Tiêu tốn ít năng lượng
 Hoạt động ổn định, độ bền cao


Hình ảnh của quạt hướng trục



Cấu tạo: Guồng quạt, trục máy, giá máy
và vỏ quạt. 

2.2 Quạt ly tâm
- Guồng quay có
tác dụng để tạo áp
lực và chuyển khí
vào bên trong máy
- Vỏ quạt có tác
dụng hội tụ và
chuyển
hướng
dịng khơng khí
vào


Khơng khí được guồng
cánh quay hút vào bên
trong và ép lên thành vỏ
quạt. Vỏ quạt có cấu tạo
đặc biệt để biến áp suất
động thành áp suất tĩnh
lớn ở đầu ra, đồng thời
đổi hướng chuyển động
của luồng gió.


Ở trong dàn lạnh, dàn
nóng, người ta lắp một
hệ thống quạt để giúp

khơng khí được lưu
thơng một lượng đều
đặn, khơng khí từ ngồi
mơi trường đưa vào,
nhờ hệ thống quạt, làm
mát các chi tiết máy bên
trong dàn, tản nhiệt, làm
bụi bẩn không bám vào
dàn.


3.3 Quạt phối hợp
Là dạng kết hợp ưu điểm của 2 loại:
Quạt hướng trục (lưu lượng lớn) và
ly tâm (áp suất cao,ít ồn)
Dựa vào Rơto của thiết bị, quạt phối hợp có 2 dạng: 
+ Dạng 1: có vịng giữ.
+ Dạng 2: khơng có vịng giữ


Quạt kết hợp có
vịng giữ và
khơng vịng giữ


Đặc điểm: Lưu lượng lớn, tĩnh áp thấp,
ít ồn, nhưng hiệu suất thấp.

4. Quạt dòng
ngang trục



II. NỘI DUNG

22


TÍNH CHỌN QUẠT TRONG
HỆ THỐNG ĐHKK


TÍNH TỐN THIẾT KẾ QUẠT TRONG HỆ THỐNG
ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ

Phịng 60m2 theo bảng 8.2/348 – sách
ĐHKK thì 1 người sử dụng từ 6 – 20m2.
Chọn 6m2/người => 1 phòng có 10 người


TÍNH TỐN THIẾT KẾ QUẠT TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU
HỊA KHƠNG KHÍ
I. Tính phần nhiệt thừa
- Nhiệt thừa do con người tỏa ra
o Tra bảng 8.1/347
Nhiệt thừa trung bình của một người là
130 W/người
=>1 phịng có lượng nhiệt thừa tỏa ra do
người là 1,3kW
- Lượng nhiệt thừa do thiết bị chiếu sóng
o Tra bảng 8.3/350

Thì văn phịng làm việc có 8 10
W/m2
Ta chọn 10W/m2
 1 phịng có lượng nhiệt thừa tỏa ra là 600W

-

Lượng nhiệt thừa do động cơ điện
o Máy tính bàn: trung bình 1 máy 250W điện
o Mỗi người 1 bộ máy tính
Máy tính sử dụng với hiệu suất 0,7 thì
ta có cơng thức tính nhiệt thừa ở trang
351 là
 => 1 phịng có 1,1 kW
o Máy photocopy dạng cơng suất cho văn
phịng 2,2kW
Tương tự trên kết hợp bảng 8,4/352
Hiệu suất 0,82


×