Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

(SKKN mới NHẤT) SKKN SKKN học từ vựng tiếng anh qua các trò chơi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.87 KB, 20 trang )

Phòng giáo dục huyện Song Lo
Truong thcs Tu Yen

SNG KIN KINH NGHIỆM
TÊN ĐỀ TÀI:
“HỌC TỪ VỰNG QUA CÁC TRÒ CHƠI”

Lĩnh vực chuyên môn: TIẾNG ANH
Người thực hiện :
Nguyen Ba Manh
Chức vụ :
Giáo viên

Năm học : 2019 - 2020
1

download by :


HỌC TỪ VỰNG QUA CÁC TRÒ CHƠI”
*****&&&******
A.ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin hiện nay, Tiếng Anh đã
và đang thực sự trở thành một ngôn ngữ quốc tế. Nó đóng một vai trò rất quan
trọng trong các lĩnh vực phát triển của xã hội nói chung, với giáo dục nói riêng.
Ngày nay có rất nhiều quốc gia trên thế giới sử dụng Tiếng Anh trong việc giảng
dạy ở các trường học cũng như trong việc giao tiếp hàng ngày. Tiếng Anh là
phương tiện thông tin quan trọng nhất ở nhiều quốc gia trên thế giới.Bên cạnh đó
Tiếng Anh cũng là ngôn ngữ chính của 44 quốc gia. Chính vì thế mà việc tiếp cận
và hiểu biết Tiếng Anh là điều rất cấp thiết trong xã hội CNH-HĐH đất nước.
Ở Việt Nam, Tiếng Anh là ngôn ngữ đã được giảng dạy khá phổ biến ở các


vùng miền trong cả nước đặc biệt là ở các thành thị. Ngôn ngữ này bao gồm khá
nhiều từ ngữ, ý kiến và ý tưởng, cho nên sự hiểu biết sâu sắc về ngôn ngữ làm
phong phú trí óc ta, giúp ta diễn đạt được ý tưởng tốt hơn, suy nghĩ tốt hơn, hiểu
biết hơn về đất nước và nền văn hoá Anh nói riêng cũng như các đất nước khác
trên thế giới. Tuy nhiên để biết được Tiếng Anh là điều khó, để hiểu biết sâu sắc và
vận dụng nó như một công cụ giao tiếp, phục vụ cho mục đích của chúng ta là điều
càng khó khăn hơn. Đặc biệt đối với học sinh miền núi, đây là môn học mới, học
sinh phải tiếp cận với một đất nước khác, một nền văn hóa lạ. Điều đó đòi hỏi
người thầy phải đổi mới phương pháp nhằm nâng cao chất lượng chung trong công
tác giảng dạy.
Trong các hoạt động dạy học trên lớp, luyện tập và kiểm tra từ vựng là phần vô
cùng quan trọng trong một bài dạy.Vậy phải làm như thế nào để kiểm tra từ vựng
của học sinh một cách có hiệu quả ? Làm thế nào để các em yêu thích bộ môn?
Làm thế nào để dạy học Tiếng Anh có chất lượng? Chúng ta không thể không tiếp
tục vận dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp dạy học tích cực trong từng tiết
học, trong mỗi bài dạy.Trong đó việc kiểm tra ngôn ngữ của học sinh gắn với tổ
chức các trò chơi là một hình thức dạy học tích cực -Nhằm thực hiện có hiệu quả
một trong các chủ đề của năm học 2010 -2011.“Xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực “
Là giáo viên Tiếng Anh THCS. Qua thực tế giảng dạy trong nhiều năm qua,
tôi đã rất suy nghĩ tìm tòi và sáng tạo, cố gắng nhằm giúp học sinh ghi nhớ được từ
vựng sâu hơn từ những hình thức kiểm tra, luyện tập từ vựng qua các trò chơi, xác
định được tầm quan trọng của việc kiểm tra từ vựng.Tôi rất muốn cùng quý vị và
đồng nghiệp tham khảo đề tài này.

2

download by :



B. NỘI DUNG
I. MỘT SỐ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC HỌC TỪ VỰNG
Việc giảng dạy Tiếng Anh hiện nay, nhìn chung cơ bản giáo viên đã sử
dụng phương pháp mới có hiệu quả trong các tiết dạy, nhiều người trong số đó đã
thấm nhuần phương pháp và có nhiều sự sáng tạo theo tiến trình của các bài dạy.
Tuy nhiên để tiết dạy đạt được hiệu quả cao hay học sinh nắm được ngữ liệu mới
hay từ vựng mới thì đòi hỏi giáo viên phải dùng các thủ thuật thích hợp với các đối
tượng. Nhưng thực tế cho thấy rằng, không ít học sinh thường rất hay quên từ vựng
mà giáo viên giới thiệu sau một thời gian nếu không được thực hành lại các từ đó,
và khi tiếp cận các từ này trong một bài khác thì học sinh không hiểu để giải quyết
các tình huống trong bài học dẫn đến tiết dạy đạt hiệu quả không cao. Nhiều từ
vựng có cấu tạo từ hay cách phát âm khó, những từ tương tự có thể gây cho học
sinh sự nhầm lẫn hay khả năng ghi nhớ không cao.
II. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
Có thể nói luyện tập, kiểm tra từ vựng là yếu tố rất cần thiết trong thực hành và
ý nghĩa sử dụng ngữ liệu. Việc thực hành từ vựng luôn được kết hợp với việc thực
hành ngữ pháp và các bài dạy kỹ năng.
Tuỳ vào đặc điểm của từng lớp, từng đối tượng, nội dung và dung lượng kiến
thức của từng bài, ta có thể luyện tập từ vựng ở những thời điểm khác nhau, giai
đoạn khác nhau của từng bài, trong giờ dạy chính khóa hay ngoại khoá, cách thức
tổ chức chia đội...để giáo viên chọn ra hình thức kiểm tra phù hợp.
1. Các hình thức luyện tập và kiểm tra.
1.1.Kết nối chữ cái ( Letter connecting).
- Giáo viên đưa ra một từ vựng bất kỳ.
- Học sinh viết các từ khác sao cho chữ cái đầu tiên của từ sau phải bắt đầu bằng
chữ cái cuối cùng của từ trước. Tương tự như thế cho đến khi hết thời gian quy
định.
(Chú ý: Không tính những từ lặp các từ trước).
+VD: go
on

now
win
nine .....
1.2. Tạo từ khác ( Make other words).
- Giáo viên đưa ra một từ vựng bất kỳ.
- Học sinh viết các từ khác sao cho chữ cái đầu tiên của các từ này phải bắt đầu
bằng các chữ cái có trong từ đã cho.
+ VD: house

hot

orange

gabage

sister

sing
3

download by :


1.3. Tìm từ bị ẩn ( Find hidden words ).
- Giáo viên viết các câu tách rời hoặc một đoạn văn. Các từ ẩn đó là sự kết nối các
chữ cái của các từ hoặc nằm trong một từ khác. Giáo viên quy định thời gian và số
lượng từ cần tìm.
- Học sinh khoanh tròn các từ mà các em tìm được.
+ VD: Tìm 10 chữ số trong phạm vi 1 - > 100 trong các câu dưới đây.
a. He met his son in Edinburgh many year ago.

b. They last won the first price in the competition last week.
c. He is an honest boy. He never cheats in the exam.
d. He used Mr John ‘s car instead of ours.
e. People usually buy candles and matches for typhoons.
f. He always gets good grades eventhough he is not hard – working.
g. The bank is the same height as the post office.
h. They feel even- handed now because their father was released.
i. We couldn’t enlarge the garden because of the loccal authorities.
*Keys:
a....so N IN E dinburgh...
b. ...las T WO n...
c. .....h ONE st......
d. ....J oh n.......o FOUR s.
e. ....FOR TYphoons.
f....grade s even though......
g........h eight.....
h.......fe el even - handed...
i. .....couldn’ t en large....
1.4. Khoanh tròn ( Circle )
- Giáo viên đưa ra bảng từ gồm các từ sắp xếp không theo thứ tự .
- Học sinh của 2 đội dùng phấn / bút 2 màu khác nhau khoanh theo tứ tự của quy
luật từ hoặc theo quy tắc ngữ pháp. Chẳng hạn học sinh đội A khoanh được chữ số
1 thì tìm và khoanh tiếp chữ số 2 trong khi học sinh của đội B cũng tìm và khoanh
chữ số 2. Tương tự cho đến khi tìm được số cuối cùng. Số từ khoanh được là kết
quả của mỗi đội.
+VD1: Khoanh theo thứ tự của số đếm trong phạm vi từ 1 -> 20

4

download by :



three

ten

sev
sixtee
fifteen
en
thirtee
n
eight
fourte
n
six
eleve
one
twelv
five
four
e
nine n
sevent
ninete
eighte
twent en
two een
en
y


+ VD 2: Khoanh tròn theo thứ tự của cấu trúc câu. ( be going to ...)
tonigh
t

goin

fath
er

to

is

watch
My

televisi

* Key: My mother is going to watch television tonight.
1.5. Tạo từ có nghĩa (Make meaningful words)
- Giáo viên chia các từ thành các mảnh ghép lên bảng.
- Học sinh ghép các mảnh ghép để tạo các từ có nghĩa
+ VD: Giáo viên cho các mảng từ ghép về các thiên tai.
ty

eart

ca
no

qua
ke

tidal

quak
e

hurri

can
e

h

tor
vol

na

d
o
pho
on

wav
e

* Key:
Typhoon, earthquake, hurricane, volcano, tornado, tidal wave

1.6. Tìm vế thích hợp ( Find the suitable piece )
5

download by :


- Giáo viên đưa ra khoảng 4 câu , tách rời mỗi câu ra làm 2 mảnh ghép ( dùng thẻ).
Chia 4 mảnh ghép đầu cho các nhóm 1,2,3 ,4 đội A, 4 mảnh ghép sau cho các
nhóm 5,6,7,8 của đội B.
- Lần lượt một học sinh đại diện cho nhóm 1 của đội A dự đoán mảnh ghép của
nhóm mình ở nhóm 5 hoặc 6,7,8 ở đội B. Nếu chọn đúng thì nhóm 2 của đội A tiếp
tục còn nếu sai thì đến lượt nhóm 1 của đội B. Tương tự như vậy cho đến khi tất cả
các mảnh ghép được hoàn thành.
+VD: Ghép các mảnh câu về đặc điểm thời tiết của các mùa.
Đội A
Đội B
Nhóm 1: It is cold......
Nhóm 4:
...in the fall

It is hot ....
Nhóm 2:

..in the winter
Nhóm 5

Nhóm 3: It It
is is
cool...
cool...

Nhóm 6

…In the summer

*Key: 1. It is cold in the winter
2. It is hot in the summer
3. It is cool in the fall
1.7. Xem điệu bộ đoán nghĩa các bức tranh( Guess the pictures)
- Giáo viên đưa cho 2 đại diện của 2 đội 2 bộ tranh khác nhau.
- Thành viên của đội A nhận bộ tranh và làm điệu bộ hoặc hành động về nghĩa của
các bức tranh đó . Các thành viên trong đội nêu nghĩa Tiếng Anh của từng bức
tranh trong một thời gian quy định. Sau khi đội A hoàn thành đến lượt đội B. Đội
nào nêu đúng và nhiều hơn thì chiến thắng.
+ VD:
- Bộ tranh của đội A gồm 10 hình ảnh (bóng chuyền, phở, máy bay, nhảy dây,
bơi lội, cái đầu, nghe nhạc, đọc sách, xe máy, cold)
- Bộ tranh của đội B gồm 10 hình ảnh (bóng đá, cầu lông, thả diều, bánh mỳ,
câu cá, nóng, xe đạp, đi bộ thể dục, xem ti vi, cái mũi)
* A sample of the pictures

6

download by :


- Học sinh làm động tác.
- Các thành viên trong nhóm đoán từ.
+ Key: (Play) volleyball.

1.8. Luyện tập từ ( Words practicing ).

- Giáo viên cho một từ vựng có nhiều chữ cái.
- Học sinh ghép bất cứ chữ cái nào trong từ đó để tạo những từ khác có nghĩa.
+VD: restaurant --> rest, aunt, tea, test, tear...
1.9.Xếp từ có cùng chủ điểm ( Choose the suitable topic).
- Giáo viên đưa ra một bảng từ hỗn hợp.
- Học sinh xếp từ theo chủ điểm thích hợp.
+ VD:
soccer chicken cold milk head
eggs
oranges
noodles nose wet rice
mouth swimming
tennis
warm
beef
ears fish arms meat
bananas hands
apples
carrots basketball
soda
hot
potatoes
dry
coffee
lemonade volleyball
legs
cool bread table-tennis

Food & drink
- eggs


Weather
- cold

Body
- head

sports
- badminton

* Keys:
- Food & drink : chicken, milk, eggs, noodles, oranges, rice, beef, fish ,
meat, bananas, apples, carrots, soda , potatoes , bread, lemonade…
- Weather: cold, wet, warm, hot, cool, dry…..
- Body: head, nose, ears, arms, hands, legs, mouth…..
- Sports: soccer, swimming, tennis, basketball, volleyball, table-tennis, tennis.
7

download by :


1.10. Tìm từ khoá ( Find the key word).
- Giáo viên đưa ra các từ gợi ý có liên quan đến từ khoá .
- Học sinh suy nghĩ và tìm từ khoá đó.
+VD:
soccer

?

volleyball


swimming
tennis
* Key: sports
1.11. Lấy ra một từ không cùng nhóm / tính chất ( Odd one out )
- Giáo viên cho một số từ vựng trong đó có 1 từ không cùng nhóm nghĩa / tính chất
với các từ còn lại.
- Học sinh chỉ ra từ đó bằng cách khoanh tròn .
+ VD: seen / spoke / gone / written.
Learn / saw / was / drawn.
* Key: spoke ( Động từ bất quy tắc ở Thì Quá Khứ Đơn )
drawn ( Động từ bất quy tắc ở Thì Quá Khứ Hồn Thành)
1.12. Thêm vào mợt hoặc nhiều từ cùng nhóm / tính chất với các từ đã cho
( Add one or more ).
- Giáo viên cho một sồ từ cùng nhóm / tính chất.
- Học sinh thêm vào một hoặc nhiều từ cùng nhóm/ tính chất với các từ đã cho.
+ VD: black / blue / red / ..?
* Key: yellow, white...
1.13. Đặt từ vào cấu trúc câu ( Put in a form).
- Giáo viên cho một từ vựng bất kỳ.
- Học sinh thảo luận và đặt từ đó vào câu đúng.
VD: - beautiful. -----> She is beautiful
- play
-----> I play soccer.
- meat
------> I like meat
1.14. Viết từ có số lượng chữ cái theo quy định ( Number of letters )
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết các từ vựng có 3, 4 hoặc 5 chữ cái trong thời gian
quy định. (Các từ sau không trùng với các từ trước). Em nào viết nhiều từ hơn thì
chiến thắng.

8

download by :


- Học sinh viết theo cá nhân hoặc nhóm.
+VD: Viết các từ vựng có 4 chữ cái.
- lake, like, have, love, live, sing, song..........
1.15. Viết các từ có cùng chữ cái đầu tiên hoặc cuối cùng.( The same letter)
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết các từ bắt đầu hoặc kết thúc cùng một chữ cái.
- Học sinh thi viết theo thời gian quy định.
+VD: Viết các từ bắt đầu bằng chữ “ s ”
- sing, song, sink, see, sit……….
Viết các từ kết thúc bằng chữ “h”
- wash, watch, math, mouth,…………
Viết các từ kết thúc bằng chữ “r”
- Read, ring, run, rest, restaurant………
1.16. Quay lưng với bảng ( Back to board )
- Giáo viên gọi 1 học sinh xung phong lên bảng quay mặt xuống lớp. Giáo viên
viết một từ bất kỳ. (Cả lớp có thể gợi ý hoặc không, tuỳ thuộc vào khả năng diễn tả
của từ).
- Học sinh được gọi lên lần lượt đoán từ đó tối đa 2 hoặc 3 lần.
+ VD: Kiểm tra số thứ tự trong phạm vi từ 1 --> 10
- Giáo viên: third ( Giáo viên viết lên bảng. Học sinh đó được đoán 3 lần )
- Học sinh: fifth, first,...
1.17. Thêm từ nào và bớt từ nào ? ( What added ? and what out ?).
- Giáo viên cho một bảng từ khoảng 5 – 8 từ vựng.
- Yêu cầu học sinh nhớ các từ vựng đó trong vòng 30’– 1 phút (học sinh làm theo
nhóm).
- Giáo viên đưa một bảng từ khác ra (giáo viên bỏ đi một số từ của bảng trước và

thêm một số từ khác)
- Học sinh chỉ ra những từ bị lấy ra và những từ được thêm vào.
+ VD:
bank
store
hospital
shop
* Bảng 1:
market
post office
school
hotel

*Bảng 2:

police station bank
supermarket
hospital
park
post office
school
hotel
9

download by :


* Keys: Added: supermarket, park, police station.
Out : shop, market, store.
1.18. Chữ cái may mắn( Lucky letter ).

- Giáo viên phát cho mỗi nhóm các mẫu giấy có các từ Tiếng Anh.
- Một em trưởng nhóm chọn lần lượt từng từ và yêu cầu mỗi thành viên được phép
đoán 1 chữ cái bất kỳ. Người nào đoán đúng chữ cái có trong từ đó thì được tính
điểm.+ VD: - Từ “ big “
- Học sinh đoán
S1 : “ c”
S2 : “ h “
S3 : “ i”
S4 :. ...
* Key: S3
1.19. Viết từ theo âm tiết ( Syllables of letter )
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết các từ có số lượng âm tiết theo quy định.
(1,2, 3...)
- Học sinh cùng thi viết.
+ VD: Viết các từ có hai âm tiết.
- noisy, river, teacher....
1.20. Câu đúng sai ( T / F statements )
- Giáo viên đặt từ vựng vào trong các câu. Có thể đúng hoặc sai.
- Học sinh chỉ ra đúng sai của các câu đó.
+ VD:
a.
A doctor works in a company.
b.
soda is a drink.
c.
It is noisy in the country.
* Keys : a. F
b. T
c. F
1.21.Đoán từ theo ngữ cảnh ( Guess the meaning of the words ).

- Giáo viên đặt từ cần kiểm tra vào trong một câu.
- Học sinh chỉ ra nghĩa của từ đó.
+ VD1: We go to school by bike..
H/s : “ xe đạp”
+ VD2: They are going to bring a camera to take a photo
10

download by :


H/s : “ chụp ảnh “
1.22. Nghe và viết ( Listen and write )
- Giáo viên chọn đội A và B mỗi đội 5 học sinh. Xếp thành 2 dãy dọc theo lớp từ
bảng xuống lớp ( Chú ý : Học sinh đứng gần bảng có khả năng nghe và viết tốt,
học sinh đứng đầu dãy có khả năng phát âm tốt.
- Giáo viên cho 2 học sinh đầu dãy của 2 đội đồng thời quan sát từ vựng. 2 học
sinh đó nói thầm với người tiếp theo từ vựng đó. Người tiếp theo lại nói với người
kế tiếp. Tương tự cho đến khi người cuối cùng (đứng gần bảng) lên bảng viết từ
đó. Đội nào hoàn thành xong trước và đúng thì chiến thắng.
+ VD: Mô hình
Board

Team A

Team B

S1

S6


S2

S7

S3

S8

S4

S9

S5

S10

Giáo viên

( VD : GV cho từ “ has “ (Học sinh có thể phát âm và viết nhầm là “ head”)
“ lead “ (Học sinh có thể phát âm và viết nhầm là “ lit” )
11

download by :


1.23. Cuộc đua ( Race ).
- Giáo viên xếp các từ của một câu hoặc các từ tách rời (nhưng cùng nhóm từ) lên
bảng từ .
- Học sinh thi nối các từ theo câu đúng hoặc theo quy định của giáo viên. Đội nào
về đích trước thì chiến thắng.

+VD1: Học sinh nối từ theo trật tự câu đúng. (Chia lớp thành 2 đội )
Start
We cold

in

a

live

on

big

Finish

weather

house

in

the

near

small

river


to

lake

country

*Key:
We

cold

in

a

live

on

big

weather house

in

the

near

small


to

lake

country

river

+ VD2: Học sinh biến đổi động từ nguyên thể sang dạng động từ theo quy tắc
hoặc bất quy tắc ở thì quá khứ đơn theo dãy từ của đội mình.
Start

Finish

Team
A

meet

visit

play

tell

take

Team
B


see

live

go

speak watch

know

listen write make

write

build have

help

* Key:
Team met visited played told
A
Team saw lived
B

went

took

spoke watched


knew

listened wrote made

wanted built

had

helped

12

download by :


1.24. So sánh ( Comparison )
- Giáo viên cho hai bức tranh minh hoạ.
- Học sinh quan sát bức tranh A bên cạnh và đoán nghĩa của từ trong bức tranh B.
+ VD:
1. A

2. A

B. ?

B. ?

*Keys: 1B. small
2B. happy

1.25. Sáng tác thơ / bài hát( Compose a poem / song )
- Giáo viên sáng tác các từ vựng cùng chủ điểm trong một bài thơ hoặc bài hát.
- Học sinh luyện trong các giờ ngoại khoá hoặc ở nhà.
* Thơ về tính từ:
Tall cao short ngắn long dài
Big to small nhỏ thin gầy khoẻ strong
Dày full yếu weak tròn round
Beautiful đẹp vui nào happy.
* Thơ về bộ phận cơ thể người.
Cái mũi thì nose
Cái đầu là head
Từ neck cái cổ
Nhìn rõ nhờ eyes
13

download by :


Đôi tai là ears
Từ hair mái tóc
Dáng vóc body
Ta đi bằng legs
Ta xách bằng hands
Khi ăn dùng teeth
Full lips môi dày
Từ face khuôn mặt
Gánh nặng shoulders
Fingers cầm bút.
*Thơ về đặc điểm các mùa.
One year có 4 seasons

Summer mùa hạ, mùa đông winter
Spring xuân đến nở hoa
Mùa thu mát mẻ đó là từ fall
Summer hot lắm ai ơi
Winter cảm giác lại cold vô cùng.
Spring cảm giác thì warm
Fall thì cảm giác nghe cool cực kỳ.
* Thơ về các hoạt động vui chơi.
Có nhiều hoạt động vui chơi
Soccer bóng đá play chữ gì
Xem phim thì watch TV
Music nghe nhạc listen to đi cùng
Câu cá thì go fishing
Còn ai đi bộ go jogging cả ngày
Volleyball gắn với play
Thì tôi biết được là chơi bóng chuyền
Nhưng mà nhớ help your mom
Nghĩa là giúp mẹ đừng nên chơi nhiều.
* Bài hát ( Dựa theo nhạc bài hát Cả nhà thương nhau )
In the morning, I go to school
In the afternoon, I play volleyball
In the evening, I do my homework
14

download by :


I go to bed at 10 . 30’
2. Giáo án thực nghiệm.
- Áp dụng hình thứ “1.6 .Tìm vế thích hợp (Find the suitable piece)” ở phần

Futher practice trong bài dạy:
Grade 6:

UNIT 13: ACTIVITIES AND THE SEASONS
Lesson 1: A1,2- period 77th

A.Aims
- By the end of the lesson, Ss will be able to talk about the weather in each
season using feature and season vocabulary with “What’s the weather like?”.
+ Aids : word cards, pictures.
+ Anticipated problem: Students might cause some mistakes about the features of
the seasons
B. Content :
I. Warm up :
Chatting
- Ask ss about the seasons : ( in English / VNese )
? How many seasons are there in a year/ ? Có mấy mùa trong một năm?
? Đặc điểm thời tiết của từng mùa. ? Em thích mùa nào nhất ? Vì sao…….
II. New lesson
1. Presentation :
a. Pre teach vocabulary:
- The spring
: mùa xuân
- The summer
: mùa hè / hạ
- The fall
: mùa thu
- The winter
: mùa đông
- Warm (adj)

: ấm áp
- cool (adj)
: mát mẻ
- T models, Ss’repetition : chorusly – individually
- Check stress and reading
.
- Ss copy down .
* Checking vocabulary : Pelmanism

( picture + explanation)
(..............//...................)
(..............//...................)
(.............//....................)
(...............//..................)
(..................//...............)

15

download by :


T- uses the posters (with 8 numbers
Spring
summer
fall
1
2
3
Cool
warm

5
6
- Ss work in 2 teams
b. Presentation dialogue :
* Set the scene :
- Who is this ?
- What are they talking about...?
- “ Litsen and read after me”.....
Dialogue build
Nam
+ ____ the weather ___ in the ____ ?

cold
7

winter
4
hot
8

Ba
+ It’s _______

T: read
Ss: read after (chorusly)
T - calls some pairs to practice.
- Ask ss to fill in the gaps
+ Keys : What – like – summer – hot
- T elicits the target language
- Ask ss to translate(the dialgue).

- You want to know the weather in the summer, how do you ask ? How do you
answer ? (VNese)
- Form: What’s the weather like ( in )......... ? It’s .........
- Usage : Ask and answer about the weather
* Concept check :
? What is the beginning of the form...
? What is the answer
? When do we use it .....
2. Practice : (A1. P134)
a. Substitution drill :
16

download by :


* T says:
- hot .
- cold
- cool
- warm
* T says :
- summer
..............

* Ss say :
- summer
- winter
- fall
- spring
* Ss say :

- hot

b. Picture drill :
- T uses the pictures p.134.
- T runs through the words.
- Dealing with the questions.
- Dealing with the answers.
- T models the first picture, Ss’repetition : chorus - individual.
- T - Ss, Ss - T
- Pair work : open pairs, closed pairs.
+ Example exchange: - What’s the weather like in (the winter)?
- It’ s (cold)
3. Further practice:
a. Find the suitable piece (Xem 1.6. các hình thức kiểm tra)
- Giáo viên chia 2 cho đội mỗi đội 4 thẻ.
Đội A
Đội B
1. It’s hot ......
5. in the winter
2. It’s cold......
6. in the summer
3. It’s cool.....
7. in the spring
4. It’s warm......
8. in the fall
- Lần lượt từng đại diện của các nhóm dự đoán phần còn lại của mình.
b. Write on the notebook
- Ask ss to write
- T checks and corrects.
4. Homework :

- Do exercises A1, 2 in workbook
- Prepare new words for A3,4 (page 135)

17

download by :


III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Trong quá trình giảng dạy tôi đã trực tiếp áp dụng các hình thức vừa chơi vừa
kiểm tra cho các tiết dạy phù hợp. Mỡi trị chơi đều gắn liền với tiến trình của bài
dạy. Kết hợp với các thủ thuật thông thựờng nhằm gây hứng thú cho học sinh cũng
như hiệu quả trong các tiết dạy. Trên đây là tiết dạy mà tôi đã thực nghiệm tại lớp
6D năm học 2010 – 2011. Tôi đã tiến hành khảo sát sau tiết dạy. Kết quả cho thấy
số học sinh và hiểu cầu trúc câu đạt tỉ lệ cao.
Dạng bài khảo sát.( Sau tiết dạy U13: C1,2 p78th – Grade 6)
I. Điền một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống.
1. It is ........in the winter.
2. It is hot in the .......................
3. It is ...............in the spring.
4. It is cool in the .....................
II. Sắp xếp thành câu đúng.
- like / weather / summer / the / what’s / in / the / ?
* Keys :
I 1. cold
2. summer
3. warm
4. fall
II. What’s the weather like in the summer ?
C. KẾT LUẬN VÀ KIỀN NGHỊ.

Trên cơ sở tìm hiểu và nghiên cứu điều tra về việc học từ vựng của học sinh
có thể nói các em còn gặp những khó khăn cơ bản để ghi nhớ được từ vựng lâu
hơn.. Từ đó việc tiếp thu bài mới có phần hạn chế và kết quả của tiết dạy chưa
cao. Qua thực tế giảng dạy trong những năm qua. Qua quá trình tìm tòi đúc rút
kinh nghiêm, học hỏi đồng nghiêp. Tôi đã thiết lập nên những hình thức kiểm tra
từ vựng qua các trị chơi. Mục đích ći cùng đó là giúp cho học sinh hiểu được
cơ bản trọng tâm của bài dạy từ đó có một cái nhìn rộng hơn, lĩnh hội đựơc kiến
thức một cách sáng tạo và linh hoạt hơn.
Thực tế đã cho thấy, học sinh tiếp thu bài cao hơn, phát huy tính tư duy, tạo
được tính tò mò cho học sinh. Tóm lại, với kinh nghiệm nhỏ này, hi vọng rằng tôi
sẽ đóng góp tích cực vào việc nâng cao chất lượng giảng dạy học sinh đại trà cũng
như chất lượng mũi nhọn.

18

download by :


Tơi mạnh dạn trình bày ra đây với mong muốn hội đồng khoa học nhà trường
cũng như đông đảo các đồng nghiệp đóng góp ý kiến bổ sung cho kinh nghiệm
của tơi hồn thiện hơn và sử dụng rộng rãi trong bước đường công tác giảng dạy.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Người viết

Nguyen Ba Manh

19

download by :



20

download by :



×