Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải thích full Part 5 Toeic chi tiết tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 100 trang )

TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

100 TRANG BÀI TẬP PART 5 TOEIC
& LỜI GIẢI CHI TIẾT (PHẦN 1)
Người soạn: TN Trâm

LEVEL: 500900
CÂU

1

2

ĐỀ BÀI

KEY

Much to the surprise of many,
women proved to be the
purchasers of _____ 30 percent
of all trucks and other heavy
vehicles.
A. Nearly
B. Clearly
C. Approvingly
D. Actively

A

Even though the deadline for this
project is rather tight, we have


_____ to receive any statistic
figures from our specialists.
A. been

D

GIẢI THÍCH
Ta có 5 TRẠNG TỪ hay đứng trước 1 CON SỐ,
gồm:
_ NEARLY ~ ALMOST: Gần Như, Hầu Như.
_ APPROXIMATELY ~ ABOUT ~ ROUGHLY:
Khoảng Chừng, Sấp Xỉ.
**IDIOM (THÀNH NGỮ): "TO THE SURPRISE
OF S.O": AI ĐÓ ĐÃ BỊ LÀM CHO NGẠC
NHIÊN.
"MUCH" thêm vào Đầu Câu để Nhấn Mạnh: "RẤT
NGẠC NHIÊN".
_ Ta có Cơng Thức: HAVE/ HAS/ BE YET TO +
V1 = HAVEN'T + V3/Ved YET: CHƯA LÀM GÌ.
=> Have YET to receive [...] = Haven't received ...
YET.
*** SPECIALIST ( N) = EXPERT =

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

DỊCH NGHĨA
Nhiều người đã rất ngạc
nhiên khi phụ nữ đã chứng tỏ
là những người mua GẦN
NHƯ 30% tất cả các xe tải

và những loại xe cộ hạng
nặng khác.

Thậm chí dù hạn chót cho dự
án này thì khá eo hẹp, nhưng
chúng tơi vẫn CHƯA
NHẬN ĐƯỢC bất kì các số
liệu thống kê nào từ phía các
1


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP
B. already
C. not
D. yet

3

4

Due to the management visit to
our office next week, each of its
employees _____ required to
keep the space spink-and-span.
A. were
B. is
C. was
D. to be

B


Hate was _______ up inside
Rosia as she thought of the two
of them together. Her girlfriend
betrayed her.
(A) Putting
(B) Coming
(C) Welling
(D) Filling

C

PROFESSIONAL: Chuyên Gia.

chuyên gia.

+ Ta có: EACH/ EVERY/ EITHER/ NEITHER/
ANY/ NONE + "OF" + Plural Noun (Danh Từ Số
Nhiều) + Singular Verb.
*1 ví dụ khác: EACH OF them is a different colour.
(Mỗi cái trong số chúng là 1 màu khác nhau)
+ Mặt khác vế trước có "next week" nên ko thể chọn
"WAS" được.

Do bởi chuyến viếng thăm
của ban quản lý đến văn
phịng của chúng tơi vào tuần
tới, MỖI nhân viên được yêu
cầu giữ cho không gian gọn
gàng sạch sẽ.


***Thành Ngữ (Idiom): Spink-and-span: Gọn
Gàng Ngăn Nắp, Sạch Sẽ.
_"WELL" ( UP) trong câu này là ĐỘNG TỪ, mang
nghĩa (OF AN EMOTION): TO BECOME
STRONGER: TRỞ NÊN MẠNH MẼ HƠN.
_ Vậy "WELL" không chỉ là TRẠNG TỪ, mà nó
cịn là:
+ TÍNH TỪ ( nhưng thường không đứng trước
Noun) mang nghĩa " in good health": TRONG TÌNH
TRẠNG SỨC KHỎE TỐT.
Ex: Is she well enough to travel?
-> Có phải cơ ấy đang trong TÌNH TRẠNG SỨC
KHỎE TỐT đủ để đi lại khơng?
+ DANH TỪ: Khi đó nó mang nghĩa "CÁI GIẾNG
SÂU".

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

Lịng căm thù thì đang TRỞ
NÊN MẠNH MẼ HƠN bên
trong Rosia khi cô ấy đồng
thời nghĩ về 2 người họ. Cô
bạn gái của cô ấy đã phản bội
cô ấy.

2


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP


5

6

Thanks to the _____ donation
from lots of sponsors during our
fund-raising campaigns, we have
more opportunity to retain the
programs for disabled.
A. growth
B. grown
C. grows
D. growing

D

+ ĐỘNG TỪ: Có 2 nghĩa, nghĩa thứ (1) như câu
trên; Nghĩa thứ (2) là "CHẢY RA". Ex: Tears were
WELLING UP in her eyes.(Nước mắt thì đang
CHẢY RA trên đơi mắt của cô ấy.)
GROWING (adj) = RISING = INCREASING:
NGÀY CÀNG TĂNG.
+ Chỗ trống cần điền 1 ADJ bổ nghĩa cho Danh Từ
"DONATION".
+ Mặt khác đây là Danh Từ Chỉ Vật + ám chỉ "Sự
Tài Trợ Ngày Một Tăng Lên" --> Nghĩa Chủ Động -> V_ing đóng vai trị làm ADJ.
*** LƯU Ý:
(1) THANKS TO + V_ing/ N/N_Phrase: NHỜ VÀO
cái gì.

(2) THE + ADJ tạo thành Danh Từ Tập Hợp Số
Nhiều.
Eg: THE DISABLED (Adj) = THE
HANDICAPPED: Những người khuyết tật.
(3) Chỉ có "DONATION GROWTH": SỰ LỚN
MẠNH TRONG VIỆC TÀI TRỢ, chứ ko có
"GROWTH DONATION".
MUCH LESS: CHƯA KỂ ĐẾN, HUỐNG HỒ LÀ.
*** BE LIKELY TO V1: RẤT CÓ THỂ.

Nhờ vào sự tài trợ NGÀY
MỘT GIA TĂNG từ nhiều
nhà tài trợ trong suốt các
cuộc vận động gây quỹ của
chúng tơi, chúng tơi đã có
nhiều cơ hội hơn để khơng
bỏ đi các chương trình cho
người khuyết tật.

Trong một nền kinh tế suy
giảm, người tiêu dùng khơng
có khả năng tiếp tục mua
những hàng hoá sang trọng
như việc lưu trú ở khách sạn
và các gói dịch vụ của khách
sạn, HUỐNG HỒ LÀ tăng
“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^
3

In a shrinking economy,

consumers are unlikely to
continue purchasing luxury
goods like hotel stays and hotel
packages, ______ increase their
spending on them.

B


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP
việc chi tiêu của họ vào
những cái đó.

A. So much
B. Much less
C. No less than
D. More or less

7

8

Cars _______ unattended in front
of the hotel for more than 45
minutes will be towed away at
the owner's expense.
(A) Leave
(B) Leaving
(C) Left
(D) Have left


C

That's not surprising ________
the demand we have seen from
manufacturers.
A. Giving
B. To give
C. Give
D. Given

D

(1) Ta có cấu trúc: LEAVE + O + ADJ/V3.
--> Bị động: S.TH BE LEFT + ADJ/V3.
(2) Câu đã được RÚT GỌN MĐQH THỂ BỊ ĐỘNG.
--> Câu gốc phải là: "Cars / WHICH ARE LEFT
unattended (in front of the hotel for more than 45
minutes) /WILL BE TOWED AWAY at the owner's
expense."
==> LƯỢC BỎ "WHICH ARE" đi, giữ lại V3/ V_ed
ta được đáp án C. LEFT.
*** UNATTENDED(Adj): KHÔNG ĐƯỢC
TRÔNG COI, KHÔNG ĐƯỢC ĐỂ MẮT TỚI.
Từ này hay đi chung với LUGGAGE/ SUITCASE /
BAGS (Ý nói "HÀNH LÍ/ VA LI/ TÚI XÁCH
KHƠNG ĐƯỢC ĐỂ MẮT TỚI')
GIVEN (PREPOSITION) = When you consider
S.TH: KHI CÂN NHẮC, XEM XÉT ĐẾN VIỆC GÌ
ĐĨ.


“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

Những chiếc xe hơi / (CÁI
MÀ) ĐƯỢC ĐỂ LẠI không
được trông coi trước cửa
khách sạn quá 45 phút / sẽ bị
kéo đi với chi phí tính cho
chủ của nó.

Thật khơng có gì đáng ngạc
nhiên KHI XEM XÉT/
CÂN NHẮC nhu cầu (mà)
chúng ta nhận ra từ những
nhà sản xuất.

4


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

9

10

11

There were no ________of
financial trouble at Manderson
Corporation.

A. Signals
B. Signs
C. Designs
D. Signatures

B

_Loại C. DESIGNS (KIỂU, MẪU, BẢN PHÁC
HỌA, ĐỒ ÁN)--> Không hợp nghĩa.
_Loại D. SIGNATURES (CHỮ KÍ)--> Khơng hợp
nghĩa.
Cịn lại A. SIGNALS, hoặc B. SIGNS.
** Cả SIGNS và SIGNALS đều mang nghĩa dấu
hiệu.
_ SIGNALS: TÍN HIỆU( radio/đài...) / XI NHAN /
TÍN HIỆU TRỌNG TÀI dùng trong đường đua báo
hiệu xuất phát.
_ SIGNS = SYMPTOM: TRIỆU CHỨNG / 1 SỰ
THỂ HIỆN/ = SYMBOLS: BIỂU TƯỢNG.
BARRING (PREPOSITION) + NOUN = EXCEPT
FOR / UNLESS THERE IS/ARE: NGOẠI TRỪ/
TRỪ KHI CĨ...

Đã khơng có DẤU HIỆU/
TRIỆU CHỨNG nào về
tình trạng bất ổn tài chính ở
cơng ty cổ phần Manderson.

TRỪ KHI CÓ bất cứ lời
biện hộ bất ngờ nào vào

chiều nay, cịn khơng thì vụ
thưa kiện lên tịa án nên được
dàn xếp sau 3 năm tranh cãi
gay gắt.
** APOLOGIA (n) =
SUBMISSION (n) =
JUSTIFICATION (n): LỜI
BIỆN HỘ, GIẢI THÍCH.
Các hãng xe hơi duy trì
The car company remains
A Sau các Linking Verb như REMAIN/ BE/
CAM KẾT trong việc xem
BECOME / STAY/ SEEM / DEEM /
_______ to reviewing and
FEEL/SOUND/TURN/APPEAR/TASTE +ADJ,
xét và điều chỉnh các biện
revising security measures on a
trong 4 đáp án chỉ có COMMITTED là ADJ thôi nên pháp an ninh trên cơ sở kịp
timely, basis to ensure the safety
chọn A.
thời để đảm bảo sự an tồn
of its drivers.
_Phía sau là thuộc cấu trúc "COMMIT S.O/
“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^
5

________ any surprise apologia
this afternoon, the court case
should be wrapped up today after
3 years of bitter wrangling.

A. Allowing
B. Regretting
C. Barring
D. Declining

C


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

12

13

14

(A) Committed
(B) Committing
(C) Commits
(D) Commit
Customers may return any item
still in its original packaging for
a full refund within 20 days of
_______.
(A) Purchase
(B) Purchasing
(C) Purchased
(D) Purchases
________ before the promotion
board was one of the most awful

things Johny has ever done.
A. Attending
B. Doing
C. Going
D. Having
Brandon has not sought
employment outside of the local
area ________ he lacks
transportation.
A. That
B. If

YOURSELF TO S.TH/ TO DO S.TH" =
Promise/say definitely: HỨA HẸN, CAM KẾT..

của những người lái xe của
nó.

A

PURCHASE(n): SỰ MUA HÀNG.
** Ta có cụm: WITHIN + Số lượng + DAYS/ ... +
PURCHASE: TRONG VỊNG BAO NHIÊU
NGÀY/.. KỂ TỪ NGÀY MUA HÀNG.

Khách hàng có thể hồn trả
lại bất cứ hàng hóa nào vẫn
cịn trong bao bì gốc của nó
cho một khoản hồn lại tiền
đầy đủ trong vòng 20 ngày

kể từ ngày MUA hàng.

C

GOING BEFORE S.O/ S.TH = To be presented to
S.O/ S.TH for discussion, decision or judgement:
HIỆN DIỆN CHO 1 CUỘC THẢO LUẬN, QUYẾT
ĐỊNH HOẶC SỰ PHÁN QUYẾT/ ĐÁNH GIÁ.

VIỆC HIỆN DIỆN
TRƯỚC ban đánh giá thăng
chức là một trong số những
điều dễ sợ nhất mà Johny đã
từng làm.

C

"AS" có rất nhiều nghĩa, nhưng trong trường hợp
này nó = BECAUSE = SINCE = NOT THAT =
INASMUCH AS = FOR THE REASON THAT =
SEEING THAT: BỞI VÌ.

Brandon đã khơng tìm kiếm
việc làm ngồi khu vực địa
phương BỞI VÌ ơng ấy thiếu
phương tiện vận chuyển.

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

6



TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP
C. As
D. Which
The hard work put in during
Linna's younger years made her
become ________ sound in her
later years.
A. Finance
B. Finances
C. Financial
D. Financially

C

"SOUND" trong trường hợp này khơng phải là Noun,
mà là ADJ---> Do đó cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho
tính từ "sound"
_ Mặc khác, ta có thể nhận biết điều này vì sau
BECOME/ BE/ STAY/ REMAIN/ DEEM /
SEEM/ FEEL+ ADJ.
____________________________
Trong câu trên có Rút gọn MĐQH dạng bị động ở
chỗ:
The hard work / WHICH WAS PUT(V3 của PUT
vẫn là PUT) IN / during Linna's younger years /
MADE her become financially sound [...]

D


ARISE là INTRANSITIVE(NỘI ĐỘNG TỪ) ko đi
kèm giới từ nào cả, việc chọn giới từ phụ thuộc vào
chủ thể đi sau nó, tức trong câu này là "the
government’s intention" (Ý ĐỊNH/ MỤC ĐÍCH

15

16

In recent years, much academic
debate has arisen ________ the
government’s intention to
privatize the public

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

Sự làm việc chăm chỉ (cái
mà) được thực hiện trong
suốt những năm tháng tuổi
trẻ của Linna đã khiến cô ấy
TRỞ NÊN KHẤM KHÁ
HƠN VỀ PHƯƠNG DIỆN
TÀI CHÍNH trong những
năm sau này.
_______________________
** TO BECOME
FINANCIALLY SOUND =
To become better off
financially = Having a

balance between saving and
spending, and knowing how
to make these kinds of
decisions: TỐT HƠN /
KHẤM KHÁ HƠN VỀ
PHƯƠNG DIỆN TÀI
CHÍNH/ CĨ 1 SỐ VỐN
LỚN.
Trong những năm gần đây,
nhiều cuộc tranh luận khơng
thực tế/ có tính chất học thuật
đã nảy sinh DỰA TRÊN
7


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

17

18

transportation and ambulance
services.
A. By
B. To
C. With
D. Over
If you want to have further
information, please find
________ our sales order list and

contents in detail.
A. Attaching
B. Attachment
C. Attached
D. Attach
Prize winners who do not pick up
their VCRs at the ________
stores within four months negate
their rights to the prizes.
A. Designated
B. Assigned
C. Reserved
D. Dedicated

C

A

CỦA CHÍNH PHỦ)
** Trong câu này: OVER = ON THE SUBJECT
OF: DỰA TRÊN ĐỀ TÀI VỀ...

NHỮNG ĐỀ TÀI VỀ ý định
của chính phủ nhằm tư nhân
hóa các dịch vụ vận tải công
cộng và xe cứu thương.

ATTACHED ~ ENCLOSED: ĐƯỢC ĐÍNH KÈM.
** Ta thấy: Nguyên cụm "Our sales order list and
contents in detail" ( Danh sách đặt hàng kinh doanh

và những nội dung trong bản chi tiết của chúng tơi"
là Cụm Danh Từ--> Cần 1 tính từ bổ nghĩa.
_ Ở đây ko có tính từ gốc, ta phải xét chọn V_ed/
V_ing.
"Danh sách đặt hàng kinh doanh và những nội dung
trong bản chi tiết" ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO-->
ATTACHED.
DESIGNATED (Adj) = Marked, separated, or given
a name for a particular purpose: ĐƯỢC ĐẶT
TÊN,CHỈ RÕ, ĐỊNH RÕ CHO 1 MỤC ĐÍCH CỤ
THỂ(hay đi chung với AREAS/ STORES).
** Ngoài ra, DESIGNATE khi là ĐỘNG TỪ cịn có
nghĩa là "BỔ NHIỆM AI ĐĨ".
_______________________________
_ Loại C. RESERVED: ĐƯỢC ĐẶT CHỖ/ Adj =
KÍN ĐÁO, DÈ DẶT.
_ Loại D. DEDICATED(Adj): TẬN TỤY, TẬN
TÂM.

Nếu bạn muốn có thêm thơng
tin, vui lịng tìm thấy trong
danh sách đặt hàng kinh
doanh và những nội dung
trong bản chi tiết của chúng
tơi ĐƯỢC ĐÍNH KÈM
THEO.

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

Những người đoạt giải

thưởng không nhận VCR của
họ tại các cửa hàng ĐƯỢC
CHỈ ĐỊNH trong vịng bốn
tháng thì phủ nhận quyền của
họ đối với các giải thưởng
đó.

8


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

19

20

Employees who have not
received the updated
informational _______ on safety
procedures should request one
from their immediate supervisor.
A. Pile
B. Postage
C. Parcel
D. Packet

D

Since the labeling machine broke
down last night, sending out the

deliveries this morning was not
________.
A. Potential
B. Concise
C. Feasible
D. Credible

C

_ Loại B. ASSIGNED. Cả DESIGNATED và
ASSIGNED đều có nghĩa tương tự nhau là ĐƯỢC
PHÂN CÔNG, ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH. Nhưng
"ASSIGNED" thì dùng khi ai đó được GIAO/
PHÂN CƠNG/ CHỈ ĐỊNH làm 1 cơng việc/ nhiệm
vụ gì đó.
PACKET(n): Nghĩa bình thường là "GĨI", nhưng
khi dùng với "INFORMATION" thì nó mang nghĩa
là "A piece of information that forms part of a
message sent through a computer network ": MỘT
MẨU THÔNG TIN TẠO THÀNH 1 PHẦN CỦA
TIN NHẮN ĐƯỢC GỬI QUA MẠNG MÁY TÍNH.

FEASIBLE(Adj): KHẢ THI.
A. POTENTIAL(Adj): Tiềm năng.
B. CONCISE(Adj): Ngắn gọn, súc tích.
D. CREDIBLE(Adj): Đáng tin cậy.

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

Những nhân viên (người mà)

đã khơng nhận được MẨU
THƠNG TIN đã được cập
nhật về các thủ tục an toàn
nên yêu cầu một (mẫu thông
tin) từ người giám sát trực
tiếp của mình.
A. PILE(n): ĐỐNG.
B. POSTAGE(n): BƯU
CHÍNH.
C. PARCEL(n): BƯU
PHẨM, BƯU KIỆN.
Kể từ khi máy dán nhãn đã bị
bể tối qua, việc gửi đi sự
phân phối buổi sáng này thì
đã khơng KHẢ THI.

9


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

21

22

23

Ms. Lim will ----- the investors’
commission regarding the firm’s
poor performance in the last

quarter.
A. Discuss
B. Address
C. Speak
D. Comment

B

Once she had examines the
detailed business plan, she was
more _______ to the idea of
investing in the new company.
A. Convinced
B. Receptive
C. Generous
D. Plausible
The company will distribute a
memo that will _______ service
representatives with the
company’s new reimbursement
code.
A. Compare
B. Separate

B

C

ADDRESS(v) S.O= To say S.TH directly to S.O:
NÓI CHUYỆN TRỰC TIẾP VỚI AI ĐĨ. Ngồi ra

nó cịn 1 nghĩa gần giống vậy nữa là HƯỚNG AI
ĐĨ ĐẾN VẤN ĐỀ GÌ ĐĨ.
A. DISCUSS S.TH WITH S.O: Thảo luận cái gì đó
với ai đó.
C. SPEAK(Intransitive): NỘI ĐỘNG TỪ--->
KHƠNG CĨ GIỚI TỪ THEO SAU.
D. COMMENT (ON/UPON) S.TH: BÌNH LUẬN,
CHÚ THÍCH, DẪN GIẢI/ PHÊ BÌNH, CHỈ TRÍCH
----> Không hợp nghĩa.
RECEPTIVE(Adj) TO S.TH: DỄ TIẾP THU, DỄ
LĨNH HỘI.
A. CONVINCED(v) S.O OF S.TH: Thuyết phục ai
đó tin rằng điều gì đó là đúng. # PERSUADE S.O to
do S.TH: Thuyết phục ai đó làm 1 việc gì.
C. GENEROUS(Adj): Rộng lượng, hào phóng.
D. PLAUSIBLE(Adj): Chính đáng.

Bà Lim sẽ NĨI CHUYỆN
TRỰC TIẾP VỚI hội đồng
uỷ ban các nhà đầu tư liên
quan đến vấn đề hiệu suất
làm việc kém của công ty
trong quý cuối cùng.

ACQUAINT(v) S.O/ YOURSELF WITH S.TH =
To make S.O / yourself familiar with or aware of
S.TH: LÀM QUEN VỚI CÁI GÌ ĐĨ.
A. COMPARE(v) A WITH/ TO B: So sánh A với B.
B. SEPARATE(v) FROM S.TH/ S.O: Tách ra khỏi
cái gì đó/ ai đó.

D. REPRESENT(v) S.O/ S.TH: Thay mặt, đại diện
cho...

Cơng ty sẽ phân phát 1 bản
ghi nhớ (cái mà) sẽ khiến cho
những người đại diện dịch vụ
LÀM QUEN VỚI luật lệ bồi
hồn mới của cơng ty.

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

Một khi cô ấy đã xem xét kế
hoạch kinh doanh được trình
chi tiết, cơ ấy đã LĨNH HỘI
nhiều hơn với các ý tưởng
đầu tư vào các công ty mới.

10


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

24

25

C. Acquaint
D. Represent
The accounting team uses an
advanced spreadsheet software

program to list company
_______ by department.
A. Diagrams
B. Expenditures
C. Applications
D. Insights
We found it extremely ________
that the ABC Foundation chose
to cancel the technology
convention.
A. Disappoint
B. Disappointing
C. Disappointment
D. Disappointed

B

EXPENDITURES(Pl.n): SỰ TIÊU DÙNG/ SỐ
LƯỢNG TIÊU DÙNG/ PHÍ TỔN.
A. DIAGRAMS(n): BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.
C. APPLICATIONS(n): ỨNG DỤNG
D. INSIGHTS(n): SỰ NHÌN THẤU BẢN CHẤT
BÊN TRONG CỦA SỰ VẬT.

Các đội ngũ kế toán sử dụng
một chương trình phần mềm
bảng tính tiên tiến để liệt kê
CÁC KHOẢN CHI bởi bộ
phận.


B

_ Cấu trúc: FIND S.TH + ADJ. Trong 4 phương án
chỉ có B & D là TÍNH TỪ. Loại A vì là Động từ;
Loại C vì là Danh từ.
____________________________
_ Chính cái việc mà "TỔ CHỨC ABC LỰA CHỌN
HỦY HỘI NGHỊ CÔNG NGHỆ" mới GÂY CHÁN
NẢN cho họ, chứ không phải tự dưng mà bản thân
họ cảm thấy thất vọng, chán nản --> Đáp án đúng là
B.
----> DISAPPOINTING: được dùng để diễn tả
TÍNH CHẤT CỦA HÀNH ĐỘNG, SỰ VẬT do một
người, một cảnh, một thứ gì đó TÁC ĐỘNG ĐẾN,
GÂY CHO HỌ CẢM GIÁC CHÁN NẢN.
_____________________________
Vậy khi nào dùng tính từ đi –ED?
_ DISAPPOINTED: được dùng để diễn tả cảm xúc
của chính người nói về 1 điều gì đó, về một tình

Chúng tơi cảm thấy cực kì
THẤT VỌNG rằng Tổ chức
ABC lựa chọn hủy hội nghị
công nghệ.

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

11



TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

26

The vast number of new business
the city is attracting is good news
for the local economy; however,
the _______ of vacant office
space is something the major has
to figure out soon.
A. Level
B. Training
C. Shortage
D. Exaggeration

C

huống nào đó.
*** XEM XÉT 2 VÍ DỤ:
Ex1: THE FILM was DISAPPOINTING. I expected
it to be much better.
--> Bộ phim thật ĐÁNG THẤT VỌNG. Tơi đã nghĩ
rằng nó hay hơn nhiều. (BẢN CHẤT CỦA BỘ
PHIM LÀ QUÁ DỞ (HOẶC NHƯ THẾ NÀO ĐÓ)
NÊN CHÍNH NĨ TẠO CHO NGƯỜI XEM 1 CẢM
GIÁC ĐÁNG THẤT VỌNG).
Ex2: I was DISAPPOINTED WITH the film. I
expected it to be much better.
---> Tơi thì THẤT VỌNG về bộ phim. Tơi đã nghĩ
rằng nó hay hơn nhiều. (TỰ NGƯỜI NĨI CẢM

THẤY THẤT VỌNG VỀ BỘ PHIM ĐÓ, NHƯNG
CHƯA CHẮC NGƯỜI KHÁC ĐÃ NGHĨ NHƯ
VẬY).
SHORTAGE(n) OF S.TH = LACK(n) OF S.TH:
TÌNH TRẠNG THIẾU.
A. LEVEL: Trình độ, Cấp, vị trí.
B. TRAINING(n): Sự đào tạo.
D. EXAGGERATION(n): Sự phóng đại.

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

Số lượng lớn các doanh
nghiệp mới / (cái mà) thành
phố đang thu hút / là tin tốt
cho nền kinh tế địa phương;
tuy nhiên, TÌNH TRẠNG
THIẾU khơng gian văn
phịng trống là một vài thứ gì
đó mà ngài thị trưởng phải
giải quyết sớm.

12


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

27

28


29

The manager wants to
_______ the new accounting
procedures at the general
company meeting on Monday.
A. Deliver
B. Talk
C. Dispose
D. Discuss

D

Paten will soon publish a
_______, pocket version of
Manuel Santiago's book An
Inside's Guide to Alen_Travel in
Pakistan.
A. Gathered
B. Replaced
C. Condensed
D. Acquainted

C

To lower expenses, the
administration is asking all
divisions to print on both
_______ of every sheet or paper.
A. Pieces

B. Aspects

C

DISCUSS(v) S.TH: THẢO LUẬN VẤN ĐỀ GÌ ĐĨ.
A. DELIVER(v) S.TH (TO S.O/ S.TH): PHÂN
PHỐI.
B. TALK(v): Ngồi nghĩa "SPEAK TO S.O" (TRAO
ĐỔI, CHUYỆN TRỊ), nó cũng có nghĩa là
"DISCUSS", nhưng khi đó nó khơng đi sau trực tiếp
là Object, mà là: TALK TO/WITH S.O (ABOUT
S.TH).
C. DISPOSE S.TH/ S.O _Adv/ Prep: SẮP ĐẶT, BỐ
TRÍ.
CONDENSED(V_ed) = To put a lot of information
into a small space : ĐƯỢC VIẾT CƠ ĐỌNG, SÚC
TÍCH.
*** Lưu ý từ cần điền được nối với từ POCKET bởi
dấu phẩy, tức nó phải đồng đẳng và có ý nghĩa tương
tự với "POCKET". Trong 4 đáp án, C là phương án
hợp nghĩa nhất.
A. GATHERED(V_ed): Được tập hợp.
B. REPLACED(V_ed): Được thay thế.
D. ACQUAINTED(Adj/ V) + WITH S.TH: Làm
quen với...
SIDES(Pl.N): MẶT, BÊN.
A. PIECE: Miếng.
B. ASPECT: Khía cạnh (của vấn đề)
D. EDGE: Bờ, rìa (Ngọn núi)


“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

Người quản lý muốn THẢO
LUẬN VỀ các thủ tục kế
tốn mới tại hội nghị tổng
cơng ty vào thứ hai.

Paten sẽ sớm công bố một
phiên bản bỏ túi, ĐƯỢC
VIẾT CƠ ĐỌNG / SÚC
TÍCH của cuốn sách "An
Inside's Guide to
Alen_Travel" của Manuel
Santiago ở Pakistan.

Để giảm thiểu chi phí, các
nhà quản trị thì đang yêu cầu
tất cả các bộ phận in trên cả
hai MẶT của mỗi tờ hoặc
giấy.

13


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

30

31


32

C. Sides
D. Edges
When operating in a new culture,
it is very essential to be _______
of local practices which, at first
sight, may seem strange.
A. Respecting
B. Respective
C. Respectful
D. Respectively
Among the _______candidates
for the position, Mr. Clark has
the most experience in retail
sales.
A. Likely
B. Conditional
C. Relied
D. Original

The customer returned his order
saying its switch was defective,
and the online store agreed to
_______ the full amount to his
account.

C

** TO BE RESPECTFUL OF: TÔN TRỌNG.

# RESPECTIVE(Adj) = Belonging or relating
separately to each of the people or things already
mentioned: RIÊNG TỪNG NGƯỜI, RIÊNG TỪNG
CÁI, TƯƠNG ỨNG(VỚI VỊ TRÍ, THỨ TỰ, ĐỊA
VỊ,..)

Khi hoạt động trong một nền
văn hóa mới, thật là quan
trọng khi mà TƠN TRỌNG
những tập quán địa phương
cái mà, ngay từ cái nhìn đầu
tiên, có vẻ dường như xa lạ.

A

LIKELY(Adj): CĨ VẺ THÍCH HỢP/ PHÙ HỢP,
CÓ KHẢ NĂNG, CÓ NĂNG LỰC.
_____________________________
B. CONDITIONAL(Adj) ON/UPON S.TH =
Depending on S.TH: Phụ thuộc vào cái gì đó.
_ Hoặc nó chỉ thường đứng trước các danh từ như:
AGREEMENT, OFFER, APPROVAL,
ACCEPTANCE, không đứng trước Danh từ chỉ
người.
C. RELIED ON/UPON S.O/ S.TH: Dựa vào, tin cậy.
D. ORIGINAL(Adj/ N): Ban đầu, gốc.
CREDIT S.TH TO S.O / CREDIT(V) S.O WITH
S.TH = To add an amount of money to S.O's bank
account: CHUYỂN TIỀN VÀO TÀI KHOẢN
NGÂN HÀNG CHO AI ĐÓ.

A. MAGNIFY(v): THỔI PHỒNG, PHÓNG TO.
C. DISCONTINUE(v): Ngừng, gián đoạn, từ bỏ (1

Trong số các ứng cử viên CĨ
VẺ PHÙ HỢP cho vị trí này,
ơng Clark có nhiều kinh
nghiệm nhất trong việc kinh
doanh bán lẻ.

B

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

Vị khách hàng đã hoàn lại
đơn đặt hàng (cái mà) cho
thấy rằng sản phẩm cái ngắt
điện trở của nó thì có thiếu
sót, và các cửa hàng trực
tuyến đã đồng ý CHUYỂN
14


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP
thói quen)
D. CHARGE S.TH FOR S.TH = To ask an amount
of money for goods or a service.(ĐÒI TIỀN)
_ CHARGE S.TH TO S.TH = To record the cost of
S.TH as an amount that S.TH has to pay: GHI SỔ
NỢ.
CONCENTRATIONS(Pl.N): Trong trường hợp này

nó mang nghĩa "HÀM LƯỢNG".
A. ATTRACTIONS(n): Sự lôi cuốn, điểm thu hút
(khách du lịch), danh lam thắng cảnh.
C. BENEFICIARIES(n): Đối tượng hưởng lợi/
Người thụ hưởng.
D. COMMANDS(n): Mệnh lệnh, quyền chỉ huy.

ĐẦY ĐỦ SỐ TIỀN VÀO
TÀI KHOẢN của anh ấy.

B

DEVISE(v) PLAN: ĐẶT KẾ HOẠCH.
A. PARTICIPATE IN = JOIN = TAKE PART IN:
Tham gia
C. SUBTRACT: Trừ đi.
D. COUNT: Đếm.

Mục tiêu đã định là ĐẶT RA
một kế hoạch bồi thường (cái
mà) sẽ thu hút, giữ chân và
khích lệ nhân viên.

C

GENERATED (v) = CREATE: TẠO RA.
A. MARKETED: Bán/ tiếp thị ở chợ/ thị trường.

Các nhà hàng trên đại lộ Park
ĐÃ TẠO RA nhiều hứng thú


A. Magnify
B. Credit
C. Discontinue
D. Charge

33

34

35

The Produce Growers
Association has distributed a
pamphlet to area supermarkets
that lists fruits and vegetables
with the high _______ of
vitamins.
A. Attractions
B. Concentrations
C. Beneficiaries
D. Commands
The stated objective is to
_______ a compensation plan
that will attract, retain, and
motivate employees.
A. Participate
B. Devise
C. Subtract
D. Count

The restaurant on Park Avenue
has _______ much excitement

B

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

Hiệp hội những người trồng
nông sản đã phân phối một
cuốn sách nhỏ cho các siêu
thị khu vực(cái mà) liệt kê
các loại trái cây và rau quả
với HÀM LƯỢNG cao các
vitamin.

15


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

36

37

38

because of the international
reputation of its executive chef.
A. Marketed
B. Equipped

C. Generated
D. Received
Linella Media Group has
indicated that growth in its new
media revenues last year helped
_______ a decrease in the
television advertising.
A. Offset
B. Outplay
C. Input
D. Overact
According the report, the
company's six refineries were all
operating at or near _______ as
of March 31.
A. Insight
B. Omission
C. Additive
D. Capacity
Staff member _______ for
promotion will be notified by

B. EQUIPPED: Trang bị.
D. RECEIVED: Nhận.

vì danh tiếng quốc tế của bếp
trưởng điều hành của nó.

A


OFFSET (v): ĐỀN BÙ, BÙ ĐẮP.
B. OUTPLAY (v): CHƠI GIỎI HƠN, CHƠI TRỘI
HƠN.
C. INPUT(v/n): CUNG CẤP TÀI LIỆU (CHO MÁY
TÍNH ĐIỆN TỬ)
D. OVERACT(v): PHẢN ỨNG THÁI QUÁ/
CƯỜNG ĐIỆU.

Linella Media Group đã chỉ
ra rằng sự tăng trưởng trong
doanh thu phương tiện truyền
thông mới vào năm ngoái đã
giúp BÙ ĐẮP sự sụt giảm
trong các quảng cáo truyền
hình.

D

CAPACITY(n): CƠNG SUẤT, NĂNG SUẤT, SỨC
CHƯA/ KHẢ NĂNG/ TƯ CÁCH, QUYỀN HẠN.
A. INSIGHT(n): Sự nhìn thấu bên trong sự vật, cái
nhìn sâu sắc
B. OMISSION(n): Sự bỏ sót, sự bỏ quên.
C. ADDITIVE(n): Chất phụ gia.

Theo như báo cáo, sáu nhà
máy lọc dầu của cơng ty thì
tất cả đang hoạt động tại
hoặc gần hết công suất như
vào ngày 31 Tháng Ba.


B

ELIGIBLE FOR = QUALIFIED FOR: CÓ ĐỦ
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN.
A. AMPLE: Nhiều, phong phú, dư dật/ Rộng, lụng

Những nhân viên CĨ ĐỦ
ĐIỀU KIỆN cho việc thăng
chức/ sẽ được thơng báo bởi

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

16


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

39

40

management within ten days.
A. Ample
B. Eligible
C. Superior
D. Estimated
Mark recently _______ his
friends to the party.
A. Take

B. Took
C. Taken
D. Has taken
You should be_______ that door
before leaving.
A. Close
B. Closing
C. Closed
D. To close

B

B

thụng.
C. SUPERIOR: Cao cấp, khá hơn, giỏi.
D. ESTIMATED S.TH (AT S.TH) / ESTIMATED
S.TH TO DO S.TH: Ước lượng, ước tính.

quản lý trong vịng mười
ngày.

_Người Anh sẽ chia thì HTHT và đặt trạng từ GIỮA
HAVE và V3.
=> ( HAVE/ HAS + JUST/ LATELY/
RECENTLY/ ALREADY +V3)
_ Trong khi người Mỹ sẽ chia thì QKĐ và đặt trạng
từ TRƯỚC V2.
=> (JUST/ LATELY/ RECENTLY/ ALREADY
+V2)

Ở đây ta có cơng thức NHẤN MẠNH:
_ SHOULD BE V_ing: THẬT SỰ NÊN.
_ WILL BE V_ing: THẬT SỰ SẼ.
** Trong câu chủ thể thực hiện hành động là
NGƯỜI---> CHỦ ĐộNG--> Chọn ngay B.
_________________________
Giả sử câu đổi lại thành:
That door should be _____ before leaving.
A. Close
B. Closing
C. Closed <--> CHỌN (Do chủ thể là vật (THAT
DOOR)--> BỊ ĐỘNG.
D. To close

Mark mới đây ĐÃ DẪN
những người bạn của anh ấy
đến buổi tiệc.

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

Bạn THẬT SỰ NÊN đóng
cái cửa đó trước khi rời khỏi.

17


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

41


42

43

All workers have been asked to
leave the office until the
maintenance crew determine the
cause of yesterday's power
_______.
A. Outage
B. Ending
C. Delay
D. Interval
The new version of Photo
software is very similar to the
previous version except it has
several more ________.
A. Predictions
B. Applications
C. Techniques
D. Controllers
The creativity director here at
Anderson Advertising must be
_______ to success and open to
new ideas.
A. Tolerable
B. Dedicated
C. Scattered
D. Serve


A

*** POWER OUTAGE: SỰ CÚP/ NGẮT ĐIỆN.
B. ENDING(N): Sự chấm dứt, kết thúc.
C. DELAY(N): Sự trì hỗn.
D. INTERVAL(N): Khoảng (thời gian, không gian);
Lúc nghỉ, lúc ngừng.

Tất cả công nhân thì đã được
u cầu rời khỏi văn phịng
cho đến khi đội bảo vệ xác
định ra nguyên nhân của VỤ
CÚP ĐIỆN/ NGẮT ĐIỆN
ngày hôm qua.

B

APPLICATIONS(COUNTABLE NOUN): Trong
trường hợp này mang nghĩa: ỨNG DỤNG(Viết tắt là
APP).
A. PREDICTIONS(Noun): Sự dự đoán.
C. TECHNIQUES(Noun): Kỹ thuật.
D. CONTROLLERS(Noun): Bộ điều chỉnh, người
kiểm soát.

Phiên bản mới của phần
mềm Photo thì rất tương tự
như các phiên bản trước đó
ngoại trừ nó có nhiều hơn
một vài ứng dụng.


B

** BE DEDICATED(Adj) TO S.TH: TẬN TÂM,
TẬN TỤY, HẾT LÒNG.
A. TOLERABLE(Adj): Kha khá, vừa vừa, tàm tạm.
C. SCATTERED(Adj): Rải rác, thưa thớt.
D. SERVE(Verb/ Noun): Phục vụ, phụng sự, đáp
ứng/ Đối xử, đối đãi.

Giám đốc sáng tạo ở đây tại
Hãng quảng cáo Anderson
chắc là phải HẾT LỊNG
VỚI thành cơng và cởi mở
với những ý tưởng mới.

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

18


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP
I’d rather you _______ anything
about his grandfather's garden
until the weather is better.
A. Don’t do
B. Didn’t make
C. Don’t make
D. Didn’t do


44

D

1/ S + WOULD RATHER (+ not) + V1 + (THAN)
… : THÍCH HƠN.
Ex: I would rather stay at home than go to the
movie.(Tơi thích ở nhà hơn là đi xem phim).
2/ S1 + WOULD RATHER + (that) + S2 + V
(QKĐ / QKHT)
** Would rather S.O V2/V_ed: Khuyên ai nên làm
gì ở hiện tại.
** Would rather S.O HAD + P.P: Khuyên ai nên
làm gì ở quá khứ.
Ex: I would rather YOU WENT home now. (Tôi
khuyên bạn tốt hơn là nên về nhà bây giờ)--> Hiện
tại vẫn cịn ở đó chưa về.
--> Quay lại câu đề cho, ta loại A & C. Còn lại hoặc
B. DIDN'T MAKE, hoặc D. DIDN'T DO.
---> Dùng “DO” khi nói “làm” một cách chung
chung, khơng đề cập chính xác tên của hoạt động.
Thường đi với các từ: SOMETHING, ANYTHING,
NOTHING, …

Tôi khun bạn TỐT HƠN
LÀ khơng làm bất cứ điều gì
về khu vườn của ông anh ấy
cho đến khi thời tiết thì tốt
hơn.


BỔ SUNG: PHÂN BIỆT "DO" &"MAKE":
1/ DÙNG “DO” CHO CÁC HOẠT ĐỘNG HẰNG NGÀY KHƠNG TẠO NÊN VẬT GÌ CỤ THỂ, KHÔNG SÁNG TẠO
NÊN CÁI MỚI.
Ex: Do housework; do the ironing; do the dishes; do a job.
- Dùng “DO” khi nói “làm” một cách chung chung, khơng đề cập chính xác tên của hoạt động. Thường đi với các từ: SOMETHING,
ANYTHING, NOTHING, …
Ex: I’m not doing anything today.
He does everything for his mother.

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

19


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP
She’s doing nothing at the moment.
- Một số cách nói phổ biến dùng “DO”: Do one’s best; do good; do harm; do a favour; do business.
2/ Cách dùng “MAKE” :
- Dùng “MAKE” diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể chạm vào được.
Ex: Make food; make a cup of tea / coffee; make a mess.
- Làm phim hoặc chương trình tivi (chỉ đạo, sản xuất hoặc đóng phim).
Ex: The film was made by Goldcrest Productions.
3. To "MAKE" thường đi với các IDIOMS sau:
To make a promise: hứa điều gì
To make a speech: diễn thuyết
To make an excuse: xin lỗi
To make a mistake: phạm lỗi
Make plans
Make a mistake
Make an exception

Make arrangements
Make a decision
Make an effort
Make noise
Make money
Make a telephone call
_____________________________

Một từ cũng có nghĩa là: THÍCH.... HƠN .... đó là WOULD PREFER.
WOULD RATHER …THAN = WOULD PREFER …RATHER THAN.
Ex: He would prefer to drive rather than take the bus.

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

20


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

45

46

47

The new road currently under
_______ will solve the
congestion in my hometown.
A. Progress
B. Work

C. Construction
D. Design
I can't find my diary anywhere. I
_______ have left it on the bus. I
can't say for sure.
A. Must
B. Needn't
C. Should
D. Might

C

*** UNDER CONSTRUCTION = BEING BUILT. Con đường mới hiện tại
Riêng câu A, ta có cụm: "TO BE IN PROGRESS": ĐANG ĐƯỢC XÂY DỰNG
ĐANG TRONG QUÁ TRÌNH.
sẽ giải quyết sự ùn tắc giao
thông trong thị trấn của tôi.

D

The astounding resignation of the
general director put our
corporation in a very _______
position.
A. Collapsed

D

MIGHT/ COULD/ MAY + HAVE +
P.P(V3/V_ed): CÓ LẼ ĐÃ (Dùng để diễn đạt một

khả năng có thể ở QUÁ KHỨ song người nói
KHƠNG CHẮC.)
---> Trong đề phía sau có "I can't say for sure" (Tôi
không dám chắc)
---> Chọn ngay câu D.
____________________________
A. MUST + HAVE + P.P: HẲN LÀ ĐÃ (Chỉ sự suy
đốn logic dựa trên những hiện tượng CĨ THẬT Ở
Q KHỨ.)
C. SHOULD + HAVE +P.P: ĐÁNG LẼ RA NÊN,
LẼ RA PHẢI. (Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra
trong Q KHỨ nhưng vì lý do nào đó lại KHƠNG
XẢY RA.)--> Người nói bày tỏ sự nuối tiếc.
VULNERABLE(Adj): DỄ BỊ TỔN THƯƠNG, CĨ
NHƯỢC ĐIỂM, CĨ ĐIỂM YẾU.
*** VULNERABLE POSITION: TÌNH THẾ RẤT
DỄ BỊ TỔN THƯƠNG.
_____________________________

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

Tơi khơng thể tìm thấy cuốn
nhật kí ở bất cứ nơi đâu. Tơi
CĨ LẼ ĐÃ để qn nó trên
xe bt. Tôi không dám
chắc.

Sự từ chức đáng kinh ngạc
của vị Tổng giám đốc đã đặt
cơng ty chúng tơi vào một

tình thế RẤT DỄ BỊ TỔN
21


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP
B. Unsteady
C. Weak
D. Vulnerable

The number of the world's
elephants is restricted _______
some certain countries.
A. At
B. Into
C. To
D. Upon

48

C

** NOTE: Có nhiều bạn chọn đáp án B.
UNSTEADY, nhưng chú ý:
Do đề bài khơng có nêu rõ tầm ảnh hưởng của việc
ông Tổng Giám đốc từ chức LỚN ĐẾN MỨC NÀO,
nên chỉ có thể đưa ra CÁCH NHÌN NHẬN, SUY
ĐỐN, ko thể đưa ra kết luận quả quyết là "Công ty
sẽ bị SỤP ĐỔ/ BẤT ỔN).
A. COLLAPSED: Sụp đổ
B. UNSTEADY: Bất ổn.

C. WEAK: Yếu.
*** Ta có cấu trúc ở thể Chủ động:
RESTRICT S.TH TO S.TH = To limit the size,
amount or range of S.TH: HẠN CHẾ, GIỚI HẠN
CÁI GÌ ĐĨ TRONG PHẠM VI NÀO ĐĨ.
--> Chuyển sang BỊ ĐỘNG sẽ là: S.TH BE
RESTRICTED TO S.TH.
________________________
*** Một cấu trúc khác cần chú ý trong câu:
PHÂN BIỆT "A NUMBER OF" & "THE NUMBER
OF":
1/ A number of = “Một số những ...”, đi với danh từ
số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
A NUMBER OF + PLURAL NOUN + PLURAL
VERB
Ex : A NUMBER OF students ARE going to the
class picnic .
2/ The number of = “Số lượng những ...”, đi với danh
từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

THƯƠNG.

Số lượng những con voi của
thế giới thì BỊ GIỚI HẠN
TRONG 1 vài quốc gia nhất
định.

22



TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

Civilians in the northern part of
Pakistan are putting every effort
into extinguishing bushfires
_______ local firefighters.
A. Against
B. Alongside
C. Besides
D. Despite

B

Many children go _______ with
excitement. This's their first visit
to the nature conservation area.
A. Wildlife

B

49

50

THE NUMBER OF + PLURAL NOUN +
SINGULAR VERB
Ex: THE NUMBER OF the world's elephants IS
restricted TO some certain countries.

ALONGSIDE(PREP.) trong trường hợp này mang
nghĩa: Together with or at the same time as
S.O/S.TH: CÙNG LÚC VỚI, ĐỒNG THỜI.
______________________________
_ Loại A. AGAINST(PREP.): CHỐNG LẠI,
NGƯỢC LẠI, TƯƠNG PHẢN VỚI.
_ Loại C. BESIDES(PREP.):
1/ = IN ADDITION TO S.O/ S.TH ( NGOÀI)
2/ = APART FROM S.O/ S.TH (NGOẠI TRỪ).
*** Chú ý do câu này ta đang đề cập đến 2 sự việc
song song cùng 1 lúc, diễn ra cùng 1 thời điểm nên
lựa chọn B. ALONGSIDE sẽ chính xác hơn
BESIDES. Vì khi ta chọn BESIDES thì 2 sự việc đó
KHƠNG NHẤT THIẾT XẢY RA ĐỒNG THỜI (Có
thể lính cứu hoả làm việc trước sau đó mới tới người
dân hoặc ngược lại.)
_ Loại D. DESPITE.
DISPITE + NOUN PHRASE là đúng nhưng sai
nghĩa (Mặc dù).
*** GO WILD ở đây không dịch theo nghĩa "GO" là
"ĐI", "WILD" là "HOANG DÃ", mà dùng để chỉ
những đứa trẻ CUỒNG NHIỆT, NÁO LOẠN VÌ
QUÁ SUNG SƯỚNG hoặc QUÁ GIẬN DỮ.
--> Chính vế phía sau đánh lạc hướng người đọc.

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

Những cơng dân ở phần phía
bắc của Pakistan đang đặt
mọi nỗ lực vào việc dập tắt

đám cháy rừng CÙNG LÚC
VỚI các nhân viên cứu hỏa
địa phương.

Nhiều đứa trẻ NÁO LOẠN/
ĐIÊN CUỒNG LÊN với
trạng thái phấn khích. Đây là
chuyến viếng thăm đầu tiên
23


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

51

52

B. Wild
C. Wildly
D. Wilderness
Students are required to
summarize what they ________
for their graduation thesis.
A. Have been researched
B. Have researched
C. Researching
D. Will be researched

_______ announcing the
retirement, our director has been

busy trying to train her
replacement.
A. While
B. Once
C. Since
D. Upon

của chúng đến khu bảo tồn
thiên nhiên.

B

C

** Chỗ trống cần chia ở thì HTHT do diễn đạt 1 trải
nghiệm trong quá khứ và vẫn đang kéo dài đến hiện
tại, đặc biệt, người viết đang quan tâm đến KẾT
QUẢ CỦA HÀNH ĐỘNG hơn là THỜI GIAN.
_ Loại A vì đang ở thể Chủ động.
Đúng phải là HAVE BEEN RESEARCHING.
_ Loại C vì khơng có chuyện V_ing đứng riêng 1
mình như vậy.
Hoặc là chia Tiếp Diễn, tức phải có ToBe+V_ing,
hoặc là trường hợp Rút gọn MĐQH. Trường hợp này
thiếu ToBe.
_ Câu D chia bị động nên loại.
SINCE + MỐC THỜI GIAN: "TỪ KHI".
Câu chia ở thì HTHT, và đã được RÚT GỌN MĐQH
do CHỦ TỪ 2 VẾ GIỐNG NHAU.
*** Câu gốc là: " SINCE our director

ANNOUNCED the retirement, she has been busy
trying to train her replacement."
--> Lược bỏ chủ từ vế 1, Chủ động chuyển thành
V_ing, ta được:
SINCE ANNOUNCING the retirement, our director
has been busy trying to train her replacement.
_____________________________________
_ Loại A. WHILE (TRONG KHI): Dùng diễn tả 2

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

Các học sinh thì được u
cầu tóm tắt cái mà họ đã
nghiên cứu cho Luận văn tốt
nghiệp của họ.

TỪ KHI tuyên bố nghỉ hưu,
giám đốc của chúng tôi đã
trở nên bận rộn trong việc cố
gắng huấn luyện người thay
thế bà ấy.

24


TN TRÂM_ Founder of TOEIC TRAINING GROUP

53

54


55

Just as each species is unique,
and _______ is each extinction.
The causes for each are varied,
but the main reason stems from
the greenhouse effect.
A. Then
B. So
C. Whether
D. Otherwise
Sophia used to sleep with the
window _______.
A. Opened
B. Open
C. Opening
D. To open

B

No one knows how much Mr.
Gordan's wife earns a month, but
$3,000 can’t be ______ off the
mark.
A. Broad

B

hành động diễn ra song song đồng thời/ Một hành

động đang diễn ra bị 1 hành động khác cắt ngang.
_ Loại B. ONCE ( MỘT KHI, MỘT LẦN, ĐÃ
TỪNG)
_ Loại D. UPON = ON vì khơng thể dùng ở đây.
*** ĐẢO NGỮ VỚI "SO".
*** JUST AS = AS THE SAME AS: Cùng lúc

với.
_ Ngồi ra, trong câu này, nó cịn nghĩa là CÙNG
VỚI, CŨNG GIỐNG NHƯ thứ gì đó.
*** STEM FROM + Noun_Phrase = RESULT
FROM: Bắt nguồn từ.

B

Đây là cấu trúc CÂU ĐỘC LẬP- ABSOLUTE
SENTENCE loại 5:DANH TỪ (Đại từ) +
ADJ/ADV.
*** CHÚ Ý: Trước cấu trúc độc lập có thể có giới từ
“WITH”.
Vậy trong câu này OPEN ở đây là ADJ chứ khơng
phải VERB.
Ta có IDIOM: WIDE OFF THE MARK =
INCORRECT = INACCURATE: KHƠNG
CHÍNH XÁC.

“Chúng ta chỉ thật sự thất bại trừ khi chúng ta từ bỏ mọi cố gắng”! ^^

CŨNG GIỐNG NHƯ mỗi
loài là duy nhất, và MỖI SỰ

TUYỆT CHỦNG CŨNG
VẬY. Các nguyên nhân cho
mỗi cái thì rất đa dạng,
nhưng lý do chính bắt nguồn
từ hiệu ứng nhà kính.

Sophia từng ngủ với 1 cái
cửa sổ MỞ.

Không ai biết bà vợ của ông
Gordan kiếm được bao nhiêu
tiền 1 tháng, nhưng 3000$ thì
không thể là KHƠNG
CHÍNH XÁC.
25


×