Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRỌNG KIM

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRỌNG KIM

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 01 02



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thanh Đức

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
"Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Thái Nguyên" là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do ngân hàng TMCP Quân
Đội- Chi nhánh Thái Nguyên cung cấp, và ngoài ra là các số liệu do cá nhân
tôi thu thập khảo sát từ đồng nghiệp và khách hàng của ngân hàng, các kết
quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã đƣợc công bố ... Các trích dẫn trong
luâ ̣n văn đề u đã đƣơ ̣c chỉ rõ nguồ n gố c.
Ngày 04 tháng 01 năm 2016
Tác giả luận văn

NGUYỄN TRỌNG KIM

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




download by :


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: "Nâng cao hiệu quả công tác huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên", tôi
đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Đào tạo,
các khoa, phòng của Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh t ế và Quản trị Kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q trình học
tập và hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
PGS.TS. Nguyễn Thanh Đức, các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong
Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Ngun.
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi cịn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh
đạo Ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Thái Nguyên, cùng các anh/chị
đồng nghiệp và quý khách hàng.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp
tơi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày 04 tháng 01 năm 2016
Tác giả luận văn


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


iii

NGUYỄN TRỌNG KIM

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................................................ix
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .......................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................3
4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................3
5. Kết cấu và nội dung của luận văn .........................................................................3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIÊN VỀ CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................4
1.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại .................................................................4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại .................................................... 4
1.1.2. Vai trò và chức năng của ngân hàng thƣơng mại ............................. 5

1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại ............................ 9
1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng hàng thƣơng mại ...........................12
1.2.1. Khái niệm về vốn và hiệu quả huy động vốn của ngân hàng
thƣơng mại ................................................................................................. 12
1.2.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn trong các ngân hàng
thƣơng mại ................................................................................................. 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


iv
1.2.3. Ý nghĩa của hoạt động nâng cao hiệu quả huy động vốn
tại NHTM ................................................................................................. 17
1.2.4. Các hình thức huy động vốn.............................................................. 18
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ..................................... 20
1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả huy động vốn ........................... 22
1.3. Bài học kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại trong hoạt
động nâng cao hiệu quả huy động vốn và bài học rút ra cho ngân hàng
TMCP Quân Đội chi nhánh Thái Nguyên..............................................................30
1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại trong hoạt
động nâng cao hiệu quả huy động vốn ..................................................... 30
1.3.2. Bài học rút ra cho ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh
Thái Nguyên ............................................................................................. 34
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................36
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin .................................................... 36

2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ................................................... 37
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .................................................. 37
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 38
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ............ 43
3.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội Thái Nguyên ..................43
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP
Quân Đội Thái Nguyên ........................................................................... 43
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng
TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên ........................................... 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


v
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân
Đội - Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................. 48
3.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
- Chi nhánh Thái Nguyên qua các tiêu chí đánh giá ..............................................50
3.2.1. Một số thành tựu đạt đƣợc và nguyên nhân .................................. 50
3.2.2. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân........................................... 72
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH
THÁI NGUYÊN TRONG GIAI ĐOẠN 2015-2020 ..........................................83
4.1. Định hƣớng nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn .................................83
4.1.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh ................................................ 83
4.1.2. Định hƣớng cụ thể nâng cao hiệu quả huy động vốn.................... 85

4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn ..............................86
4.2.1. Hồn thiện cơng tác xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của
Chi nhánh ................................................................................................ 86
4.2.2. Mở rộng các hình thức huy động vốn của Chi nhánh................... 87
4.2.3. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt và tiết kiệm chi phí huy
động vốn .................................................................................................. 89
4.2.4. Hồn thiện cơng tác Marketing tại Chi nhánh. ................................ 91
4.2.5. Đẩy mạnh huy động vốn trung và dài hạn....................................... 94
4.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ, củng cố uy tín của Chi nhánh ................ 94
4.2.7. Mở rộng và củng cố mạng lƣới kinh doanh của Chi nhánh. ............ 96
4.3. Kiến nghị ...........................................................................................................97
4.3.1. Kiến nghị với nhà nƣớc, Chính phủ ................................................ 97
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam .......................... 98
4.3.3. Đối với hội sở ngân hàng TMCP Quân Đội .................................... 99
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 101
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 103

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




download by :


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CN

:

Chi nhánh

KH

:

Khách hàng

NH

:

Ngân hàng

NHNNVN

:

Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam


NHQĐ

:

Ngân hàng Quân Đội

NHTW

:

Ngân hàng Trung ƣơng

NVHĐ

:

Nguồn vốn huy động

PGD

:

Phòng giao dịch

TCKT

:

Tổ chức kinh tế


TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TK

:

Tài khoản

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1.


Kết quả kinh doanh giai đoa ̣n

2012 - 2014 của MB

Thái Nguyên ............................................................................. 48
Bảng 3.2.

Quy mô và tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động ................. 52

Bảng 3.3.

Kết quả huy động vốn theo đối tƣợng huy động của Chi nhánh ....... 53

Bảng 3.4.

Kết quả huy động vốn theo phƣơng thức huy động giai
đoạn 2012-2014 ......................................................................... 57

Bảng 3.5.

Kết quả huy động vốn theo kỳ hạn tại Chi nhánh ..................... 60

Bảng 3.6.

Kết quả huy động vốn theo loại tiền tại Chi nhánh ................... 62

Bảng 3.7.

Nguồn vốn huy động của một số NHTM lớn trên địa bàn

tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 64

Bảng 3.8.

Tính thanh khoản của nguồn vốn huy động của Chi nhánh ...... 66

Bảng 3.9.

Chi phí huy động vốn của Chi nhánh qua các năm ................... 67

Bảng 3.10. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ tin cậy với ngân hàng ........ 71
Bảng 3.11. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ đáp ứng của ngân hàng ...... 78
Bảng 3.12. Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ của ngân hàng ...... 79
Bảng 3.13. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ đồng cảm của nhân
viên NH ...................................................................................... 81
Bảng 3.14. Đánh giá của ngƣời hỏi về cơ sở vật chất, phƣơng tiện
thiết bị phục vụ của ngân hàng .................................................. 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 3.1.


Cơ cấu tổ chức của MB Thái Nguyên ....................................... 46

Biểu đồ 3.1. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ tin cậy với ngân hàng ........ 72
Biểu đồ 3.2. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ đáp ứng của ngân hàng ..... 79
Biểu đồ 3.3. Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ của ngân hàng ....... 80
Biểu đồ 3.4. Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ đồng cảm của nhân viên NH ....... 81
Biểu đồ 3.5. Đánh giá của ngƣời hỏi về cơ sở vật chất, phƣơng tiện thiết
bị phục vụ của ngân hàng .......................................................... 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình hội nhập kinh tế hiện nay, ngành Tài chính - Ngân
hàng đang đứng trƣớc xu thế mới, đó là sự tự do hóa trong lĩnh vực tài chính,
là những thách thức cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các ngân hàng trong
nƣớc cũng nhƣ giữa các ngân hàng trong nƣớc với các ngân hàng nƣớc ngoài.
Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt thì vốn là một yếu tố giúp các ngân hàng thắng
thế trong cạnh tranh. Ngân hàng nào trƣờng vốn thì sẽ có khả năng thỏa mãn
tốt nhất nhu cầu của khách hàng, mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng thêm
thu nhập và củng cố vị thế trên thị trƣờng. Nhận thức đƣợc vị thế to lớn của
vốn trong hoạt động kinh doanh, các ngân hàng thƣơng mại luôn tìm cách
phát triển nguồn vốn của mình, tìm mọi biện pháp đẩy mạnh hiệu quả của

công tác huy động vốn.
Nhu cầu phát triển của xã hội ngày càng tăng kéo theo nhu cầu về vốn
của các thành phần kinh tế, của dân cƣ…Để đáp ứng đƣợc mọi yêu cầu này
thì các ngân hàng phải có một nguồn vốn đủ lớn để có thể phục vụ cho sự
phát triển chung của nền kinh tế, mà nguồn vốn tự có của ngân hàng thì ln
q nhỏ bé so với nhu cầu phát triển của xã hội. Do đó để có một nguồn vốn
đủ lớn để có thể thực hiện sứ mệnh “bà đỡ” cho nền kinh tế thì các ngân hàng
thƣơng mại phải tìm cách tăng trƣởng nguồn vốn hiện có của mình và vấn đề
nâng cao hiệu quả cơng tác huy động vốn đƣợc đặt ra hết sức bức thiết.
Là một trong các ngân hàng thƣơng mại cổ phần lớn trực thuộc Bộ
Quốc Phòng, giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế và đang tiếp tục vƣơn xa
ra trƣờng quốc tế, Ngân hàng TMCP Quân Đội đang nỗ lực trong đổi mới và
phát triển để khẳng định vị trí của mình. Chi nhánh Thái Nguyên là chi nhánh
trực thuộc NHQĐ và là ngân hàng lớn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Năm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


2
2014, MB Thái Nguyên đã nỗ lực vƣợt qua các Ngân hàng lớn khác trên địa
bàn và vinh dự đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Thái Nguyên trao cờ thi đua.
Để có đƣợc thành tích trên, phát huy trong thời gian tới và thực hiện tốt nhiệm
vụ đƣợc giao, điều kiện tiên quyết là ngân hàng cần chuẩn bị cho mình một
nền tảng vốn vững chắc, làm điểm tựa cho việc triển khai các hoạt động khác
nhằm gia tăng sức cạnh tranh trên thị trƣờng.
Tuy nhiên, trong thời gian qua, hoạt động huy động vốn của ngân
hàng vẫn còn tồn tại một số bất cập nhƣ: các ngân hàng vẫn chỉ chú trọng

vào các hình thức huy động vốn kiểu truyền thống mà chƣa nghiên cứu áp
dụng các phƣơng pháp mới, nguồn vốn huy động ngắn hạn vẫn chiếm tỷ
trọng chủ yếu trong cơ cấu huy động vốn, ngân hàng mới quan tâm đến
nguồn vốn huy động của doanh nghiệp mà bỏ qua, ít chú trọng đến nguồn
vốn huy động từ cá nhân, nguồn vốn huy động của các tổ chức nƣớc ngoài
chƣa đƣợc ngân hàng chú ý phát triển…
Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nâng cao
hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi
nhánh Thái Nguyên".
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục đích của luận văn này là tìm hiểu thực trạng, đặc điểm của công
tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên,
từ đó đƣa ra một số giải pháp mang tính chất gợi ý chính sách nhằm nâng cao
hiệu quả công tác huy động vốn của ngân hàng trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Để đạt mục tiêu, luận văn đã đặt ra cần hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn cho hoạt động huy động vốn tại
các ngân hàng thƣơng mại.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


3
- Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Thái Nguyên.
- Đƣa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu công tác huy động vốn (hình thức huy động vốn và hiệu quả
huy động vốn) của Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về mặt thời gian: nghiên cứu hoạt động huy động vốn giai đoạn từ
2012 - 2014.
+ Về mặt không gian: nghiên cứu hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
4. Những đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hoá về mặt lý luận công tác huy động vốn tại các ngân hàng
thƣơng mại.
- Đi sâu phân tích các hạn chế và nguyên nhân trong công tác huy động
vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Đƣa ra một số giải pháp tính chất khuyến nghị nhằm đa dạng hóa các
hình thức huy động vốn và nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
5. Kết cấu và nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham
khảo, nội dung của luận văn gồm có 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn
tại các ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :



4
Chƣơng 3. Thực trạng công tác huy động nguồn vốn tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
Chƣơng 4. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2020.
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng đƣợc hình thành và phát triển trải qua một quá trình lâu dài
với nhiều hình thái kinh tế xã hội khác nhau. Trong thời kỳ đầu vào khoảng
thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII, các ngân hàng còn hoạt động độc lập với nhau
và thực hiện các chức năng nhƣ nhau đó là trung gian tín dụng, trung gian
thanh toán trong nền kinh tế và phát hành giấy bạc ngân hàng.
Sang thế kỷ XVIII, lƣu thơng hàng hố ngày càng mở rộng và phát
triển. Việc các ngân hàng cùng thực hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân
hàng làm cho lƣu thông có nhiều loại giấy bạc ngân hàng khác nhau đã gây
cản trở cho q trình lƣu thơng hàng hố và phát triển kinh tế. Chính điều này
đã dẫn đến sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng. Lúc này hệ thống ngân
hàng đƣợc phân thành hai nhóm: thứ nhất là nhóm ngân hàng đƣợc đƣợc phép
phát hành tiền đƣợc gọi là ngân hàng phát hành, sau chuyển thành NHTW.
Thứ hai là các ngân hàng không đƣợc phép phát hành tiền, chỉ làm trung gian
tín dụng và trung gian thanh toán giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Ngày nay, hệ thống ngân hàng của hầu hết các nƣớc trên thế giới là
ngân hàng hai cấp trong đó có việt nam: NHTW là chủ thể thực hiện chức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




download by :


5
năng quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực tiền tệ, là ngân hàng phát hành, ngân
hàng của các ngân hàng và là ngân hàng của chính phủ, còn các NHTM thực
hiện chức năng kinh doanh tiền tệ.
Do vậy ở mỗi quốc gia khác nhau, hình thành một khái niệm khác nhau
về NHTM. Ở Việt Nam, Pháp lệnh Ngân hàng ban hành ngày 23/5/1990 xác
định “Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hồn
trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh toán”. Luật các TCTD đƣợc bổ sung sửa đổi năm
2004, điều 20 giải thích: “TCTD là doanh nghiệp được thành lập theo qui
định của luật này và các qui định khác của pháp luật để hoạt động ngân
hàng” và “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh tốn”.
1.1.2. Vai trị và chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
chủ yếu là thƣờng xuyên nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn
trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu các
phƣơng tiện thanh toán.
Hệ thống ngân hàng thƣơng mại có 3 chức năng cơ bản sau:
- NHTM có chức năng làm trung gian tín dụng.
- NHTM có chức năng làm trung gian thanh toán.
- NHTM có chức năng "tạo tiền".
Vai trò của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế:
Cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề khác, từ khi ra đời và phát

triển NHTM đã đóng góp vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng và phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


6
triển nền kinh tế. Ở tất cả các nƣớc, hệ thống NHTM đã khơng ngừng phát
triển, đóng vai trị tập trung những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để
cung ứng vốn cho các nhà đầu tƣ cần vốn. Đó chính là quá trình huy động vốn
và sử dụng vốn của các NHTM. Bằng hoạt động của mình NHTM đã đóng
góp một lƣợng vốn đáng kể và cung cấp hàng loạt các dịch vụ Ngân hàng
khác cho nền kinh tế:
- Ngân hàng thƣơng mại là nơi cung cấp tín dụng cho nền kinh tế, là
cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ.
- Là một trung gian tín dụng NHTM đã tích tụ và tập trung đƣợc một
khối lƣợng lớn tiền tạm thời nhà rỗi thông qua nghiệp vụ huy động vốn và
thực hiện các dịch vụ Ngân hàng cho khách hàng. Từ nguồn tiền đó tiến hành
cấp phát tín dụng cho các thành phần kinh tế, những tổ chức và cá nhân cần
vốn để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu của mình. Tức là Ngân hàng đóng vai trị
là ngƣời mơi giới giữa một bên là những ngƣời có tiền nhàn rỗi có thể cho
vay và một bên là những ngƣời cần vay vốn. Thực hiện chức năng này tức là
Ngân hàng đã trở thành ngƣời khơi thông và kích hoạt các nguồn vốn, làm
cho nguồn tiền tệ luôn hoạt động và sinh lãi. Những hoạt động đó của NHTM
đã thực sự tác động điều hoà cung cầu tiền tệ, biến những đồng tiền nhàn rỗi
thành những đồng tiền hoạt động có ích, tập trung vốn vào việc tài trợ cho các
ngành kinh tế khác phát triển, tạo thêm việc làm cho ngƣời lao động và bằng
những khoản tín dụng nhỏ thích hợp giúp ngƣời lao động có thêm điều kiện

ổn đinh và cải thiện đời sống.
- Ngân hàng giúp cho các nhà kinh doanh trong việc nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn. Ngân hàng tài trợ vốn cho các Doanh nghiệp trên cơ sở phải
tuân thủ các điều kiện do Ngân hàng đặt ra. Trong đó các khoản tín dụng mà
Doanh nghiệp nhận đƣợc đều phải trả lãi và khi hết thời gian sử dụng phải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


7
hồn trả gốc. Vì vậy để đảm bảo an tồn tài sản cho Ngân hàng và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn cho Doanh nghiệp thì trƣớc khi cho vay, Ngân hàng cần
phải thẩm định phƣơng án sử dụng vốn vay của Doanh nghiệp, thẩm định tính
khả thi của dự án, thẩm định các yếu tố liên quan đến Doanh nghiệp (Uy tín,
trình độ nhân viên, tài sản đảm bảo...) một cách chính xác rõ ràng, chi tiết,
qua đó cán bộ tín dụng giúp Doanh nghiệp xây dựng phƣơng án sản xuất kinh
doanh có hiệu quả. Sau khi cho Doanh nghiệp vay vốn, Ngân hàng vẫn tiếp
tục tiến hành giám sát quá trình sử dụng vốn vay của Doanh nghiệp và thơng
qua hoạt động thanh tốn hộ thì Ngân hàng có thể giúp Doanh nghiệp quản lý
tốt hơn về vốn và sử dụng vốn.
- Ngân hàng khuyến khích tiết kiệm trong nền kinh tế: Bất kỳ đối tƣợng
nào trong nền kinh tế gửi tiền vào Ngân hàng đều đƣợc hƣởng lãi, điều đó có
nghĩa là thu nhập của ngƣời gửi tiền sẽ tăng lên. Ngƣời gửi tiền có thể gửi
theo bất kỳ phƣơng thức nào, bất kỳ thời hạn nào, các cá nhân có số tiền nhàn
rỗi chƣa sử dụng đến thì có thể gửi vào Ngân hàng khi cần thì có thể rút ra bất
cứ lúc nào. Thơng qua chính sách lãi suất Ngân hàng đã khuyến khích khách
hàng tiết kiệm tiêu dùng hiện tại để có thể tăng tiêu dùng trong tƣơng lai.

- Hoạt động Ngân hàng có tác dụng điều tiết sự dịch chuyển của vốn
đầu tƣ dẫn đến bình qn hố tỷ suất lợi nhuận, góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và phát triển vùng. Trong hoạt động tài trợ của mình, Ngân hàng
có thể tài trợ đối với tất cả các đơn vị và cá nhân trong nền kinh tế dƣới các
hình thức khác nhau. Với hệ thống các Ngân hàng chuyên doanh cùng với
mạng lƣới chân rết của mình, NHTM có mặt ở hầu hết các địa bàn trong
phạm vi cả nƣớc. Thông qua đó Ngân hàng sẽ tiến hành cho vay đối với
những ai cần vốn mà đáp ứng đƣợc các điều kiện của Ngân hàng thì Ngân
hàng sẽ tiến hành cho vay. Ngoài ra khi có sự ƣu tiên của nhà nƣớc về phát
triển ngành nghề hoặc vùng kinh tế nào đó thì Chính phủ đƣa ra những chính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


8
sách riêng cho từng vùng và thông qua hệ thống NHTM sẽ tiến hành cung
ứng vốn cho những vùng đó. Hoạt động tín dụng Ngân hàng ngày càng phát
triển đã làm cho việc di chuyển vốn diễn ra một cách dễ dàng, tập trung duy
trì lực lƣợng bình quân từ tất cả các ngành. Đồng thời với sự tác động của
Ngân hàng vốn đƣợc dịch chuyển từ vùng thừa vốn sang vùng thiếu vốn đảm
bảo cho sự phát triển đồng đều giữa các ngành, xoá dần sự khác biệt, thúc
đẩy nền kinh tế phát triển ổn định.
- Hoạt động của Ngân hàng góp phần chống lạm phát: Với đặc điểm
của NHTM là một tổ chức trung gian tài chính với các hoạt động chủ yếu là
huy dộng vốn, cho vay và thực hiện chức năng trung gian thanh toán.
Lƣợng tiền trong lƣu thơng đƣợc Ngân hàng kiểm sốt. Thơng qua các
khoản mục của NHTM, NHTW sẽ xác định đƣợc lƣợng tiền mặt đang lƣu

thông trong nền kinh tế, từ đó để có các biện pháp kiểm sốt nhằm đề
phịng và hạn chế những ảnh hƣởng xấu có thể xảy ra. Trƣờng hợp nếu xảy
ra lạm phát thì bằng các nghiệp vụ của mình, NHTW sẽ tiến hành điều
chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu hoặc tái chiết
khấu, tham gia vào thị trƣờng mở để tác động tới NHTM để qua đó làm
thay đổi lƣợng tiền trong lƣu thông.
- Ngân hàng tài trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu, thúc đẩy phát
triển thƣơng mại quốc tế: Thƣơng mại quốc tế ngày càng phát triển, cùng với
xu thế khu vực hố và tồn càu hố thì các mối quan hệ kinh tế quốc tế giữa
các quốc gia đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát
triển kinh tế của mồi quốc gia. Cùng hoà chung với xu thế đó NHTM cũng
đóng vai trò rất quan trọng trong việc đƣa nền kinh tế của quốc gia mình hội
nhập vời nền kinh tế thế giới. Bằng các hoạt động của mình nhƣ tài trợ xuất
nhập khẩu, thực hiện các hình thức thanh tốn, bảo lãnh... đã góp phần thúc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


9
đẩy việc chu chuyển hàng hoá dịch vụ giữa các quốc gia với nhau một cách
thuận lợi và nhanh chóng.
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Đây là hoạt động khởi đầu tạo điều kiện cho sự hoạt động của ngân
hàng. Huy động các nguồn vốn khác nhau trong xã hội để hoạt động là lẽ
sống còn quan trọng nhất của NHTM.

- Huy động vốn từ vốn tƣ có: Vốn tự có là vốn riêng của ngân hàng do
chủ sở hữu đóng góp và các quỹ của ngân hàng đƣợc hình thành trong quá
trinh kinh doanh đƣợc thể hiện ở dạng lợi nhuận để lại.Vốn tự có có thế đƣợc
phân chia thành vốn cơ bản và vốn bổ sung.
Vốn tự có cơ bản bao gồm: cổ phẩn thƣờng, vốn cổ phần ƣu đãi, các
quỹ dự trữ, quỹ dự phịng, lợi nhuận khơng chia và điều chỉnh tăng giá tài sản
cố định, chứng khoán, thu nhập bất thƣờng.
Vốn tự có bổ sung bao gồm: cổ phần ƣu đãi có thời hạn, trái phiếu
trung hạn đƣợc chuyển đổi nhƣng chỉ đƣợc phép dƣới 50%. Nguồn này có
tính ổn định cao, NHTM khơng phải hồn lại và là điều kiện pháp lý, tài chính
đế thành lập ngân hàng và hoạt động kinh doanh. Nó là bộ phận nguồn vốn
phản ánh quy mô, tầm cỡ của ngân hàng. Các NHTM thƣờng huy động nguồn
này thông qua nghiệp vụ phát hành cổ phiếu, trái phiếu đƣợc chuyển đổi
thành cổ phiếu, nhận vốn cấp phát từ ngân sách nhà nƣớc.
- Huy động vốn từ TCKT, cá nhân: Nguồn vốn chủ sở hữu thƣờng có tỷ
lệ nhỏ so với số tiền mà NHTM sử dụng trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy,
phần lớn là NHTM phải huy động từ TCKT, cá nhân. Đây là khoản mục duy
nhất trên bảng cân đối kế toán giúp phân biệt ngân hàng với các loại hình
doanh nghiệp khác. Và là cơ sở chính của các khoản vay, do đó nó là nguồn
gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triến trong ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


10
Dựa vào tính khả dụng vốn thì NHTM có thể huy động dƣới các hình
thức sau:

+ Tiền gửi khơng kỳ hạn: là loại tiền gửi hoàn toàn theo quy tắc khả
dụng, nghĩa là ngƣời gửi có quyền rút tiền vào bất kỳ lúc nào họ muốn. Mục
đích của khách hàng là muốn sử dụng các tiện ích của NHTM cung ứng.
+ Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi có sự thỏa thuận về thời gian rút
tiền giữa khách hàng và ngân hàng. Trong thời gian này có quyền chủ động sử
dụng tiền do khách hàng ký gửi. Nếu khách hàng muốn rút tiền trƣớc thời hạn
thì phải đƣợc sự đồng ý của ngân hàng.
+ Tiền gửi tiết kiệm: là loại tiền gửi với mục đích hƣởng lãi, và đƣợc
huy động dƣới nhiều hình thức Nguồn vay mƣơn:
Sau khi đã sử dụng hết vốn, nhƣng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu cho
vay vốn của khách hàng, hoặc đáp ứng nhu cầu thanh toán và chi trả của
khách hàng, các NHTM có thế sử dụng nghiệp vụ đi vay ở ngân hàng TW, ở
các NHTM khác, vay ở thị trƣờng tiền tệ, vay các tố chức nƣớc ngoài... vốn đi
vay thông thƣờng chiếm tỷ trọng không lớn trong kết cấu nguồn vốn. Tuy
nhiên nó rất cần thiết và có vị trí quan trọng đế đảm bảo cho ngân hàng hoạt
động kinh doanh một cách bình thƣờng.
- Huy động từ các nguồn khác: NHTM có thế huy động vốn thông qua
nghiệp vụ ngân hàng đại lý, ngân hàng phục vụ... uy tín của ngân hàng là cơ
sở quan trọng để mở rộng nguồn vốn này.
1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động sử dụng vốn của NHTM tập trung ở ba nghiệp vụ chính: dự
trữ, cho vay và đầu tƣ.
- Dự trữ: là nghiệp vụ nhằm duy trì khả năng thanh toán của ngân hàng
đế đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng vì ngƣời gửi có thể rút tiền bất kỳ
lúc nào. Đây là khoản mục không đƣợc sử dụng vào mục đích sinh lời, gần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :



11
nhƣ không tạo ra lợi nhuận nhƣng lại đóng vai trị hết sức quan trọng vì nó là
nguồn thanh khoản chủ yếu của ngân hàng. Mức dự trữ này cao hay thấp phụ
thuộc vào quy mô hoạt động của NHTM, mối quan hệ thanh toán và chuyến
khoản, thời vụ của các khoản chi trả tiền mặt. Dự trữ có thể tồn tại ở các
dạng: tiền mặt tại quỹ của ngân hàng, tiền gửi tại các tố chức tín dụng khác và
chứng khoán ngắn hạn, những tài sản có tính lỏng cao.
- Cho vay: Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt của NHTM để
tạo ra lợi nhuận, hay cho vay là bộ phận tài sản có đem lại lợi nhuận chủ yếu
cho ngân hàng, thƣờng chiếm 80-90% trong tổng tài sản có.Trong nền kinh tế,
luôn có những ngƣời tạm thời thừa vốn và có những ngƣời có nhu cầu sử
dụng vốn vƣợt quá số vốn họ có. Họ đến với nhau thông qua môi giới trung
gian là ngân hàng. Qua ngân hàng, ngƣời thừa vốn thấy đồng tiền của mình
cũng có khả năng sinh lợi và sẽ đƣợc nhận về một khoản tiền lớn hơn, còn
ngƣời thiếu vốn sẽ đƣợc thỏa mãn nhu cầu về vốn. Chênh lệch giữa mức lãi
suất tiền gửi (khoản lợi của ngƣời gửi tiền) và lãi suất cho vay (chi phí cho
việc sử dụng tiền của ngƣời vay) hình thành nên thu nhập của ngân hàng.
Kinh tế càng phát triển, lƣợng cho vay của các NHTM càng tăng nhanh và
loại hình cho vay cũng càng trở nên vô cùng đa dạng. Đồng thời cũng tạo rất
nhiều rủi ro cho ngân hàng thƣơng mại.
- Đầu tƣ: Ngân hàng có thể tìm kiếm con đƣờng sinh lợi cho mình bằng
những hoạt động đầu tƣ, có thể là đầu tƣ trực tiếp, hoặc đầu tƣ gián tiếp hoặc cả
hai. Với đầu tƣ trực tiếp, ngân hàng góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tƣ vào
trang thiết bị... chủ động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Còn đầu tƣ gián tiếp, tùy vào mục đích của mình mà ngân hàng
sẽ đầu tƣ vào những loại chứng khoán khác nhau. Tuy nhiên, nó cũng chứa
nhiều rủi ro, vì vậy NHTM cần phân tích kỹ lƣỡng trƣớc khi lựa chọn loại
chứng khoán đế đầu tƣ.

1.1.2.3. Hoạt động trung gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


12
Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ ngân hàng theo đó cũng phát
triển theo để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng của công chúng. Thực hiện
các hoạt động trung gian mang tính dịch vụ sẽ đem lại cho các NHTM những
khoản thu nhập khá quan trọng, và sẽ giúp NHTM phát triến toàn diện.
Nghiệp vụ trung gian gồm rất nhiều loại dịch vụ ngân hàng khác nhau
nhƣ: dịch vụ chuyến tiền, dịch vụ thu hộ chi hộ, dịch vụ chi lƣơng cho các doanh
nghiệp, bảo quản hộ tài sản, dịch vụ môi giới tƣ vấn, dịch vụ bảo lãnh phát hành
chứng khoán... Nghiệp vụ kinh doanh của NHTM là rất đa dạng và phong phú
song tựu chung lại, nghiệp vụ chính của ngân hàng vẫn là hoạt động liên quan
đến huy động vốn, sử dụng vốn. Để có thể hoạt động đƣợc, NHTM buộc phải có
một số vốn nhất định để duy trì hai loại họat động này. Vì vậy, ta có thể nói huy
động vốn là một phần hoạt động chủ yếu của NHTM.
1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm về vốn và hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm vốn
Tiền tệ ra đời là một trong những phát minh vĩ đại của loài ngƣời và
làm thay đổi bộ mặt của nền kinh tế - xã hội. Mọi sự vận động của sản xuất và
tiêu dùng đều liên quan mật thiết đến sự vận động của tiền tệ và có sự tác
động qua lại.
Đồng tiền trở thành thƣớc đo chung cho tất cả hoạt động kinh doanh
của nền kinh tế. Khái niệm vốn xuất hiện và vai trò của vốn ngày càng qua

trọng. Vốn trở thành yếu tố quyết định của sản xuất. Tuy nhiên, khi nền kinh
tế còn mang tính tự cung, tự cấp, ngƣời ta ít chú ý đến vốn. Nhƣng từ sau
cách mạng Công nghiệp (cuối thế kỷ XVIII), vấn đề vốn đã đƣợc quan tâm
nhiều hơn. Vốn theo khái niệm rộng, không chỉ là tiền tệ mà là nguồn lực nhƣ
tài nguyên thiên nhiên, đất đai, lao động, trí tuệ... Khi hệ thống Ngân hàng và
các tổ chức tài chính phi Ngân hàng ra đời và phát triển, vốn đồng nghĩa với
tiền và đƣợc gọi là vốn tài chính.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


13
Trong nền kinh tế hàng hóa, vốn trở thành yếu tố quan trọng hàng đầu, là
điều kiện tiên quyết của mọi quá trình đầu tƣ cho sản xuất và kinh doanh. Thông
qua thị trƣờng, vốn giao lƣu rộng rãi và càng thể hiện rõ bản chất cũng nhƣ vai
trò của nó. C.Mác đã khái quát hóa phạm trù vốn qua phạm trù “tƣ bản” “tƣ bản
là giá trị mang lại giá trị thặng dƣ”. Định nghĩa cô đọng này đã thể hiện cả nội
dung, đặc trƣng và vai trò, tác động của vốn. Để nhận thức đúng quan điểm của
C.Mác, cần phải hiểu một cách sâu sắc phạm trù vốn cùng các đặc trƣng của nó.
Lịch sử phát triển trong nhiều năm qua đã chứng minh rằng các Tổ
chức Tài chính - tín dụng vẫn là các trung gian tích tụ và tập trung vốn lớn
nhất trong nền kinh tế. Ngồi kênh dẫn vốn là thị trƣờng chứng khốn ra thì
Ngân hàng là cầu nối đáp ứng mối quan hệ cung - cầu vốn trong nền kinh tế.
Ngân hàng trở thành nhân tố quan trọng trong đầu tƣ phát triển.
1.2.1.2. Khái niệm hiệu quả huy động vốn
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá ISO định nghĩa: “Chất lƣợng là tổng
thể các đặc điểm và đặc tính của một sản phẩm hoặc dịch vụ có ảnh hƣởng

đến khả năng của nó thoả mãn đƣợc những nhu cầu đƣợc nêu ra”.
Huy động vốn là một dịch vụ điển hình của ngân hàng, và có ảnh
hƣởng đến nhiều hoạt động khác mà trực tiếp nhất là hoạt động sử dụng vốn.
Vì các nghiệp vụ của ngân hàng đều có mối liên hệ mật thiết với nhau nên nếu
coi chất lƣợng là “sự phù hợp với mục đích và sự sử dụng” ta có thể hiểu
“Chất lượng huy động vốn là sự phù hợp giữa khả năng huy động vốn và nhu
cầu sử dụng vốn của ngân hàng”.
Từ định nghĩa trên có thể hiểu: “Hiệu quả huy động vốn là phạm trù phản
ánh trình độ và khả năng đảm bảo thực hiện cơng tác huy động vốn có kết quả
cao với chi phí nhỏ nhất”. Có nghĩa là đối với mặt lƣợng, hiệu quả huy động vốn
biểu hiện giữa kết quả thu đƣợc (số lƣợng, thời hạn…) và chi phí bỏ ra, còn đối
với mặt chất, nó phản ánh năng lực và trình độ quản lý của Ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


14
Hiệu quả huy động vốn là việc huy động vốn phải đảm bảo tiết kiệm
chi phí và đủ nguồn vốn mục đích làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng và đảm
bảo khả năng thanh tốn.
Đối với một NHTM thì hiệu quả huy động vốn có mối quan hệ biện
chứng với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, có nghĩa là huy động vốn tốt
làm nền tảng cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, và hoạt động kinh
doanh của ngân hàng có hiệu quả là cơ sở thuận lợi để huy động vốn có hiệu
quả. Hai mối quan hệ này hỗ trợ cho nhau cùng phát triển.
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những việc làm cần thiết
là phải tìm giải pháp nâng cao chất lƣợng, hiệu quả huy động vốn của ngân

hàng thƣơng mại.
- Mở rộng nguồn vốn đồng thời tiết kiệm chi phí.
- Phát huy khả năng và hiệu quả của vốn huy động ngắn hạn với hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn trong các ngân hàng thương mại
Nhƣ mọi đơn vị kinh doanh khác, muốn hoạt động kinh doanh đƣợc
tiến hành cần phải có tƣ liệu sản xuất. Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức
kinh doanh tiền tệ nên phải có tiền mới có thể hoạt động kinh doanh đƣợc.
Hoạt động tìm kiếm tƣ liệu sản xuất của ngân hàng thƣơng mại là hoạt động
huy động vốn. Nhƣ vậy, huy động vốn đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt
động của các ngân hàng thƣơng mại.
- Huy động vốn là cơ sở để ngân hàng tiến hành hoạt động kinh
doanh. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động kinh doanh đƣợc
thuận lợi phải có vốn, quy mô vốn phản ánh năng lực kinh doanh. Điều này
thể hiện ở vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay của ngân hàng. Nếu vốn tự
có giữ vai trị quan trọng trong việc thành lập thì sau khi đi vào hoạt động,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


×