Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của hóa chất dung môi hữu cơ đến sức khỏe người lao động trong ngành công nghiệp ô tô, đóng tàu thông qua các chỉ số hóa sinh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Nguyễn Thị Kim Yến

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HÓA CHẤT DUNG MÔI HỮU CƠ
ĐẾN SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH CƠNG NGHIỆP
Ơ TƠ, ĐĨNG TÀU THƠNG QUA CÁC CHỈ SỐ HÓA SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - Năm 2016

download by :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Nguyễn Thị Kim Yến

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HÓA CHẤT DUNG MÔI HỮU CƠ
ĐẾN SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH CƠNG NGHIỆP
Ơ TƠ, ĐĨNG TÀU THƠNG QUA CÁC CHỈ SỐ HÓA SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Chuyên ngành:

Sinh học thực nghiệm


Mã số:

60420114

Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Nguyễn Đình Thắng
2. TS. BS. Phạm Tùng Lâm

Hà Nội - Năm 2016

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, cho phép tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, Khoa
sinh học, Bộ mơn sinh lý thực vật và Hóa sinh Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn TS. Nguyễn Đình Thắng, bộ
mơn Sinh lý thực vật và hóa sinh, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tận tình chỉ bảo cho tơi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu, đóng góp nhiều ý kiến q báu cho bản luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn TS. BS. Phạm Tùng Lâm, Giám đốc Trung tâm
Bảo vệ sức khỏe lao động và Môi trƣờng - Cục Y tế Bộ GTVT đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao
động và Môi trƣờng - Cục Y tế Bộ GTVT, tập thể Khoa Xét nghiệm - Chẩn đốn
hình ảnh cùng tồn thể cán bộ nhân viên Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và
Môi trƣờng GTVT đã tạo điều kiện điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng và chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, quản đốc các phân

xƣởng, toàn thể cán bộ phịng Y tế và các cơng nhân tham gia nghiên cứu của Cơng
ty CP cơ khí ơ tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế, Cơng ty CP cơ khí ô tô 3.2, Công ty
TNHH MTV đóng tàu Bạch Đằng đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện và cộng
tác với tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Và cuối cùng tơi vơ cùng biết ơn Cha, Mẹ, Chồng, Con và toàn thể những
ngƣời thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2016
Nguyễn Thị Kim Yến

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AT

An toàn

ATVSLĐ
BC
BH

An toàn vệ sinh lao động
Bạch cầu
Bảo hiểm

BHLĐ
BHYT

Bảo hộ lao động

Bảo hiểm y tế

BNN

Bệnh nghề nghiệp

BTNMT
BYT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
Bộ Y tế

BV
CLPT
CN
CNHH
CPCK

Bệnh viện
Chất lƣợng phƣơng tiện
Cơng nhân
Chức năng hơ hấp
Cổ phần cơ khí

Cr
DMHC
GTVT
Hb
HC
KLN

NLĐ
NT

Crơm
Dung mơi hữu cơ
Giao thông vận tải
Huyết sắc tố
Hồng cầu
Kim loại nặng
Ngƣời lao động
Nƣớc tiểu

NĐ-CP
PTBHLĐ
Pb
QLMT

QCVN
TCVN
TCCP

Nghị định Chính phủ
Phƣơng tiện bảo hộ lao động
Chì
Quản lý mơi trƣờng
Quyết định
Quy chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn cho phép


TCVSLĐ
RLTK

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
Rối loạn thơng khí

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I ................................................................................................................. 3
TỔNG QUAN ............................................................................................................. 3
1. TĨM TẮT VỀ CƠNG NGHỆ ĐĨNG TÀU VÀ LẮP RÁP Ô TÔ ............................................3
2. ĐẠI CƢƠNG VỀ DUNG MÔI ........................................................................................6
2.1. Khái niệm dung mơi .............................................................................................6
2.2. Tính chất lý hóa của dung môi .............................................................................6
2.3. Phân loại dung môi...............................................................................................7
2.4. Sự hấp thu, phân bố, chuyển hóa và đào thải của dung mơi ................................8
2.5. Tác hại của dung môi đối với sức khoẻ .............................................................10
2.6. Một số hóa chất và dung mơi thƣờng dùng trong ngành cơng nghiệp ơ tơ và
đóng tàu .....................................................................................................................13
3. NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA DUNG MÔI ĐỐI VỚI SỨC KHỎE CON NGƢỜI ......18
3.1. Trên thế giới .......................................................................................................18
3.2. Tại Việt Nam ......................................................................................................21
CHƢƠNG 2 .............................................................................................................. 26
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 26
2.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu.....................................................26
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................26
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................26

2.1.3. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................26
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................26
2.3. Các chỉ số nghiên cứu ........................................................................................27
2.3.1. Xác định môi trƣờng làm việc của ngƣời lao động tại các đơn vị đóng tàu và
lắp ráp ơ tơ .................................................................................................................28
2.3.2. Phƣơng pháp khảo sát điều kiện lao động ......................................................29
2.3.3. Phƣơng pháp khảo sát tình trạng sức khoẻ, cơ cấu bệnh tật, bệnh nghề nghiệp
và liên quan đến nghề nghiệp ....................................................................................29

download by :


2.4. Phƣơng pháp đánh giá ảnh hƣởng của môi trƣờng lao động tới sức khoẻ công
nhân ...........................................................................................................................33
2.5. Kĩ thuật xử lí số liệu ...........................................................................................34
2.6. Các biện pháp khống chế sai số .........................................................................34
2.7. Đạo đức nghiên cứu ...........................................................................................34
CHƢƠNG 3 .............................................................................................................. 35
K T QUẢ VÀ BÀN LUẬN ..................................................................................... 35
3.1.1. Các yếu tố vi khí hậu .......................................................................................35
3.1.2. Cƣờng độ chiếu sáng và cƣờng độ tiếng ồn ....................................................36
3.1.3. Nồng độ bụi ....................................................................................................37
3.1.4. Nồng độ hơi khí...............................................................................................39
3.1.5. Nồng độ dung mơi hữu cơ...............................................................................40
3.2. Kết quả điều tra phỏng vấn ................................................................................42
3.3. Kết quả khám sức khỏe và bệnh nghề nghiệp ....................................................49
K T LUẬN ............................................................................................................... 63
1. Thực trạng môi trƣờng lao động tại các công ty lắp ráp ơ tơ và đóng tàu ............63
2. Tình trạng sức khỏe và các bệnh liên quan đến nghề nghiệp của ngƣời lao động
tiếp xúc với hóa chất và dung mơi hữu cơ ................................................................63

KI N NGHỊ .............................................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 66
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 70

download by :


DANH MỤC BẢNG
Nội dung bảng

Trang

Bảng 3.1

Các yếu tố vi khí hậu

35

Bảng 3.2

Độ chiếu sáng, cƣờng độ tiếng ồn chung

36

Bảng 3.3

Nồng độ bụi tại 3 đơn vị

38


Bảng 3.4

Nồng độ hơi khí tại 3 đơn vị

39

Bảng 3.5

Nồng độ dung môi hữu cơ

41

Bảng 3.6

Phân loại lao động theo tuổi đời

43

Bảng 3.7

Phân loại lao động theo tuổi nghề

44

Bảng 3.8

Phân loại công việc

44


Bảng 3.9

Học tập về an tồn lao động

45

Bảng 3.10

Tình trạng sử dụng các loại phƣơng tiện bảo hộ lao động

45

Bảng 3.11

Tiền sử bệnh tật

47

Bảng 3.12

Một số biểu hiện các dấu hiệu về bệnh lý thần kinh

48

Bảng 3.13

Tình hình dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe ban đầu

49


Bảng 3.14

Tình hình sức khoẻ của ngƣời lao động

50

Bảng 3.15

Phân bố bệnh tật

51

Bảng 3.16

Phân bố bệnh tật theo nhóm đối tƣợng

52

Bảng 3.17

Phân bế bệnh tật theo các đơn vị

53

Bảng 3.18

Kết quả xét nghiệm huyết học (Hồng cầu)

55


download by :


Bảng 3.19

Kết quả xét nghiệm huyết học (Bạch cầu)

56

Bảng 3.20

Kết quả xét nghiệm huyết học (Huyết sắc tố Hb)

56

Bảng 3.21

Kết quả xét nghiệm sinh hoá GOT

57

Bảng 3.22

Kết quả xét nghiệm sinh hoá GPT

58

Bảng 3.23

Kết quả xét nghiệm sinh hoá Ure


58

Bảng 3.24

Kết quả xét nghiệm sinh hoá Creatinin

59

Bảng 3.25

Kết quả xét nghiệm chì máu

59

Bảng 3.26

Kết quả xét nghiệm crom trong máu

60

Bảng 3.27

Kết quả xét nghiệm Phenol trong nƣớc tiểu

60

Bảng 3.28

Kết quả xét nghiệm axit hyppuric trong nƣớc tiểu


61

download by :


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Phân loại lao động theo tuổi đời

43

Biểu đồ 3.2 Tình hình sức khỏe ngƣời lao động

50

Biểu đồ 3.3 Phân bố bệnh tật

51

Biểu đồ 3.4 Phân bố bệnh tật theo nhóm đối tƣợng

52

download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1

Sơ đồ quy trình cơng nghệ lắp ráp ơ tơ


4

Hình 1.2

Sơ đồ quy trình cơng nghệ đóng tàu

5

download by :


MỞ ĐẦU
Sự phát triển của khoa học công nghệ đã thúc đẩy phát triển kinh tế mạnh
m , đồng thời với những cải tiến của công nghệ đã cải thiện đáng kể đến đời sống
và môi trƣờng lao động. Tuy nhiên trong q trình cơng nghiệp hóa c ng tạo ra rất
nhiều yếu tố mới phát sinh đã và đang tác động đến điều kiện và môi trƣờng làm
việc của ngƣời lao động.
Tại các nƣớc công nghiệp phát triển khoảng 20-50% cơng nhân có thể phơi
nhiễm với các yếu tố có hại cho sức khoẻ trong q trình làm việc và tỉ lệ này ở các
nƣớc đang phát triển thậm chí cịn cao hơn. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng 50100% công nhân trong một số ngành công nghiệp độc hại có thể phơi nhiễm với các
yếu tố hố chất, vật lý, sinh học vƣợt quá giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp đƣợc áp
dụng cho các nƣớc công nghiệp.
Các nƣớc đang cơng nghiệp hố thƣờng có nhiều khó khăn trong quản lý,
giám sát điều kiện lao động. Bên cạnh đó, sự nhận thức về hậu quả của tai nạn nghề
nghiệp, các tác hại c ng nhƣ tầm quan trọng của các biện pháp phịng chống thƣờng
hạn chế.
Cơng nghiệp hố chất, một trong những ngành công nghiệp phát triển nhanh
nhất trong nền kinh tế toàn cầu, đồng thời c ng là một trong những ngun nhân
chính gây ơ nhiễm mơi trƣờng. Hiện nay, trên thế giới có hơn 10 triệu hố chất,

trong đó hàng 100.000 hố chất đƣợc sử dụng hàng ngày trong công nghiệp, nông
nghiệp, trong sinh hoạt và khoảng 1500-2000 chất hóa học trong đó có nhiều dung
mơi đƣợc sử dụng rộng rãi và đã gây ra những ảnh hƣởng đến hệ thần kinh, gan,
thận, cơ quan tạo máu, đƣờng hô hấp, các bệnh về da, và rối loạn sức khỏe sinh sản
và thậm chí có thể gây ung thƣ.
Hiện nay, Việt Nam đang thực hiện công cuộc đổi mới đất nƣớc bằng chiến
lƣợc cơng nghiệp hóa và hiện đại hoá. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các
ngành hoá chất c ng đƣợc đầu tƣ phát triển khơng ngừng. Các ngành cơng nghiệp
sử dụng hóa chất ngày càng tăng.

1

download by :


Trong thực tiễn, cơng tác quản lý an tồn dung môi công nghiệp rất phức lạp
do đa dạng về chủng loại và ứng dụng trong đời sống sản xuất. Tiếp xúc với hóa
chất và dung mơi có thể gây ra nhiều ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời lao động
ngay cả khi nồng độ của chúng thấp hơn tiêu chuẩn cho phép, đồng thời c ng làm
tăng tác hại của dung mơi khi có tác động thêm của các yếu tố mơi trƣờng độc hại
khác. Để đánh giá tình trạng mơi trƣờng và sức khỏe của ngƣời lao động có tiếp xúc
với các yếu tố độc hại nhóm nghiên cứu tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
đánh giá ảnh hưởng của hóa chất dung mơi hữu cơ đến sức khỏe người lao động
trong ngành cơng nghiệp ơ tơ, đóng tàu thơng qua các chỉ số hóa sinh” với các
mục tiêu:
1. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng môi trường lao động tại một số
nhà máy chế tạo, lắp ráp ơ tơ và đóng tàu.
2. Đánh giá tình trạng sức khỏe và đặc điểm các bệnh liên quan đến nghề
nghiệp của người lao động tiếp xúc với hóa chất và dung môi hữu cơ tại một số nhà
máy lắp ráp ơ tơ và đóng tàu.

3. Đề xuất các giải pháp dự phòng các bệnh liên quan đến tiếp xúc nghề
nghiệp cho người lao động.

2

download by :


Chƣơng I
TỔNG QUAN
1. Tóm tắt về cơng nghệ đóng tàu và lắp ráp ơ tơ
Quy trình cơng nghệ sản xuất của cơng ty đóng tàu và lắp ráp ơ tơ, bao gồm
nhiều phân xƣởng và công đoạn nhƣ: Phân xƣởng thân vỏ, làm sạch, sơn, cơ khí,
hồn thiện nội thất, mộc, nhựa composite…
Hiện nay, ngành cơng nghiệp đóng tàu và lắp ráp ô tô ở nƣớc ta đã và đang
áp dụng nhiều dây chuyền công nghệ hiện đại để giảm sức lao động cho con ngƣời,
tăng năng suất lao động và tăng chất lƣợng sản phẩm nhƣ dây chuyền phun hạt mài
tẩy rỉ, dây chuyền làm sạch tôn tự động, dây chuyền sơn tự động... Những dây
chuyền cơng nghệ đó mặc dù có rất nhiều ƣu điểm nhƣng vẫn sinh ra những yếu tố
gây ô nhiễm môi trƣờng lao động nhƣ bụi, ồn, hơi khí độc, đặc biệt là dung môi hữu
cơ (trong dây chuyền sơn, véc ni và sử dụng dung môi để tẩy rửa, pha chế keo dán).
Nhƣ vậy ngƣời lao động trong các vị trí làm việc đã và đang phải chịu ảnh hƣởng
của môi trƣờng do các yếu tố độc hại phát sinh trong quá trình sản xuất, đặc biệt là
dung mơi hữu cơ có thể gây nên các bệnh nghề nghiệp và bệnh liên quan đến nghề
nghiệp.
Qua khảo sát quy trình cơng nghệ lắp ráp ô tô tại các công ty thấy có các
công đoạn có tiếp xúc với dung mơi hữu cơ nhƣ: làm sạch, bả matiz, sơn, hồn thiện
nội thất Hình 1.1 . Tuy nhiên, trong quy trình cơng nghệ đóng tàu có nhiều cơng
đoạn phức tạp hơn nhiều so với quy trình cơng nghệ lắp ráp ơ tơ nhƣng lại có nhiều
cơng đoạn ngƣời lao động phải tiếp xúc với dung môi hữu cơ nhƣ: làm sạch, sơn lót

và sơn hồn thiện Hình 1.2

3

download by :


Thiết kế kỹ thuật

Gia công thân vỏ

Tiếp xúc với dung môi hữu cơ (pha chế keo để
bả matiz)

Làm sạch, bả matiz

Sơn thân vỏ, các
chi tiết

Tiếp xúc với dung môi hữu cơ (sơn

Láp ráp máy, gầm

Tiếp xúc với dung môi hữu cơ (pha chế keo để
dán đệm)

Hồn thiện nội thất

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ lắp ráp ơ tơ
Nguồn: Phịng Kỹ thuật, Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế, Công ty cổ

phần cơ khí ơ tơ 3/2

4

download by :


Thiết kế kỹ thuật

Thiết kế cơng nghệ

Chuẩn bị vật tƣ

Phóng dạng, v tuyến
hành, hạ liệu

Gia công phụ kiện
vỏ, điện, ống

Gia cơng các dƣỡng
gỗ (mẫu)

Gia cơng tơn, thép
hình

Cắt các chi tiết

Lắp ráp các tấm
phẳng


Lắp ráp các phân
tổng đoạn

Lắp các phụ kiện
Làm sạch và sơn lót

Tiếp xúc với dung mơi hữu
cơ sơn

Đấu đà, hàn hồn thiện

Kiểm tra, thử kín các két, lắp hệ trục,
hệ lái, thiết bị, máy chính

Sơn hồn thiện

Tiếp xúc với dung mơi hữu
cơ sơn)

Hạ thủy

Hồn thiện tồn bộ các thiết bị, các hệ thống ống, điện,
máy, nội thất thiết bị trên boong

Thử, nghiệm thu tại bến

Thử đƣờng dài

Hoàn thiện, giao tàu


Hình 1.2. Sơ đồ quy trình cơng nghệ đóng tàu
Nguồn: Phịng Kỹ thuật Cơng ty TNHH MTV đóng tàu Bạch Đằng

5

download by :


2. Đại cƣơng về dung môi
2.1. Khái niệm dung môi
Dung mơi là các chất lỏng hoặc khí có khả năng hòa tan các chất khác để tạo
ra một dung dịch. Thuật ngữ dung môi hữu cơ đƣợc sử dụng cho các hợp chất hữu
cơ có chứa nguyên tử carbon [20].
Một hợp chất đƣợc sử dụng nhƣ một dung môi cần có những đặc tính sau:
- Có nhiệt độ sơi thấp, dễ dàng đƣợc cất loại khỏi dung dịch để lại chất mà nó đã
hịa tan.
- Khơng có phản ứng hóa học với những chất mà nó hịa tan.
- Có khả năng chiết tách các hợp chất từ một hỗn hợp có nhiều chất.
- Dung mơi hữu cơ thƣờng là các hợp chất khơng màu trong suốt và hầu hết chúng
có mùi thơm đặc trƣng.
- Khả năng hòa tan của dung môi đƣợc xác định bởi lƣợng chất tối đa tan hồn tồn
trong một thể tích nhất định ở một nhiệt độ nhất định.
Hiện nay, hầu hết các dung môi đƣợc sử dụng trong các ngành công nghiệp
là dung môi hữu cơ, sản phẩm của cơng nghiệp dầu lửa, có tác dụng hòa tan chất
rắn mạnh. Chúng thƣờng lẫn thêm một số loại dung mơi và hố chất khác nhau và
có thể rất độc. Trong thực tế sản xuất ngƣời lao động thƣờng phải chịu tác động
đồng thời của nhiều loại dung mơi khác nhau có mặt trong mơi trƣờng lao động.
2.2. Tính chất lý hóa của dung mơi
2.2.1.Độ phân cực, tính hịa tan, tính hịa trộn
Dựa trên độ phân cực của một hợp chất đƣợc sử dụng làm dung môi

(polarity), ngƣời ta phân chia dung môi thành hai loại: Dung môi phân cực và dung
môi không phân cực. Độ phân cực đƣơc biểu thị bằng Moment phân cực.
Từ thực tế, ngƣời ta thấy các dung mơi phân cực hồ tan các chất phân cực
nhƣ nƣớc hòa tan dễ dàng đƣờng. Các dung mơi khơng phân cực hịa tan các chất
khơng phân cực, các chất giống nhau thì dễ dàng hịa tan trong nhau. Các chất
không phân cực nhƣ dầu ăn, dầu mỡ dễ dàng hòa tan trong n-hexan hoặc xăng, ete,
dầu hỏa. Nƣớc đặc trƣng cho dung môi phân cực khơng thể hịa tan và hịa trộn với

6

download by :


xăng dầu, nó dễ dàng phân lớp khi ta trộn với nhau. Các dung mơi phân cực cịn
đƣợc chia nhỏ thành hai loại: dung mơi có khả năng tạo proton nhƣ nƣớc, axit
acetic v.v và dung mơi khơng có khả năng tạo proton (nhƣ aceton).
Tính hịa tan mỡ là một đặc điểm của dung môi công nghiệp hay dung môi
hữu cơ. Mỡ là một thành phần cấu tạo của da nên dung mơi có thể thấm qua da
thâm nhập vào cơ thể dễ dàng.
2.2.2. Tính bay hơi
Một tính chất rất cần có của một dung mơi là nó có nhiệt độ sôi thấp để dễ
bay hơi, dễ dàng cất loại khỏi dung dịch nhƣ aceton, ête, etylic, methylen chlorua.
Dung môi có thể bay hơi ở nhiệt độ mơi trƣờng, điểm sơi và trọng lƣợng phân tử
thƣờng thấp, điều đó tạo cho chúng có những đặc tính riêng biệt cho phép dung mơi
dễ dàng thâm nhập vào cơ thể.
Tính bay hơi của một chất càng cao thì nồng độ chất đó trong khơng khí càng
lớn. Sự xâm nhập vào cơ thể của dung môi qua đƣờng hô hấp là đƣờng phổ biến
nên tính bay hơi của dung mơi rất quan trọng.
2.2.3. Tỉ trọng
Hầu nhƣ tất cả các loại dung mơi có tỉ trọng thấp hơn nƣớc. Nhƣng có những

loại dung mơi có tỉ trọng cao hơn nƣớc nhƣ CH2Cl2, CHC13.
2.2.4. Các tƣơng tác hố học
Các dung mơi cần có khả năng tạo ra những liên kết hoá học yếu nhƣ liên kết
hydro, lực liên kết van der val để có thể hoà tan các chất cần tạo ra dung dịch.
2.2.5. Khả năng cháy nổ
Hầu nhƣ tất cả các loại dung môi đều dễ dàng bắt lửa. Một số dung môi nhƣ
ête, etylic, xăng cơng nghiệp, THF (tetrahydrofuran) có khả năng gây nổ dƣới ảnh
hƣởng của áp suất, ánh sáng và nhiệt độ. Những loại dung môi này cần đƣợc bảo
quản ở những điều kiện nhƣ trong bóng tối và có các chất ổn định.
2.3. Phân loại dung mơi
Tính đa dạng của dung môi làm sự phân loại dung môi rất phức tạp và có
một số cách phân loại dung mơi đƣợc sử dụng nhƣ sau:

7

download by :


2.3.1. Dựa trên độ phân cực (có thể phân làm 2 loại):
Dung môi phân cực
Dung môi không phân cực
2.3.2. Dựa theo cấu trúc hố học
Dung mơi đƣợc phân chia thành những nhóm dựa vào cấu trúc hố học và
các nhóm chức gắn vào đó. Có thể đƣợc phân loại nhƣ sau: nhóm béo, mạch thẳng,
mạch vịng, nhân thơm. Nhóm chức bao gồm các halogen, rƣợu, keton, glycol, este,
ête, carboxylic acid, amin và amid. Tính độc của dung mơi có khuynh hƣớng giống
nhau nếu chúng ở cùng một nhóm: nhóm hydrocarbon có clo độc với gan, nhóm
aldehyd gây kích thích hơ hấp và thần kinh trung ƣơng. [20]
2.3.3.. Dựa trên l nh vực s d ng
Dung môi đƣợc sử dụng trong tẩy rửa, làm sạch

Dung môi đƣợc sử dụng trong công nghiệp hóa chất
Dung mơi đƣợc sử dụng trong cơng nghiệp chất dẻo
Dung môi đƣợc sử dụng trong sơn, v
Dung môi đƣợc sử dụng trong nông nghiệp (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ)
Dung mơi đƣợc sử dụng trong cơng nghiệp hóa dƣợc và y tế
Dung môi đƣợc sử dụng trong v khí hóa học (chế tạo chất độc màu da cam,
chế tạo các loại bom cháy, bom napan.v.v.)
2.4. Sự hấp thu, phân bố, chuyển hóa và đào thải của dung mơi
2.4.1. Sự hấp thu: Dung mơi có thể hấp thu vào cơ thể qua những đƣờng sau:
 Đường hô hấp:
Dung môi thƣờng là chất lỏng dễ bay hơi, hơi dung môi hịa tan mỡ nên dung
mơi dễ hấp thu qua màng mao mạch phế nang vào máu. Phần lớn dung môi hữu cơ
đƣợc giữ lại trong phổi với tỉ lệ khoảng 40-80%, nhƣng trong điều kiện đang lao
động thì sự hấp thu có thể tăng lên gấp 2-3 lần so với lúc nghỉ vì lao động thể lực
làm tăng thơng khí phổi và lƣu lƣợng máu làm lƣợng dung môi đến phế nang và
đƣợc hấp thu tăng lên.

8

download by :


 Đường qua da:
Nhờ tính hồ tan mỡ nên phần lớn các dung mơi có thể đƣợc hấp thu qua da.
Tuy nhiên, sự hấp thu qua da còn tuỳ thuộc vào tính hồ tan và tính bay hơi. Dung
mơi nào hồ tan vào cả nƣớc và mỡ thì dễ hấp thu qua da hơn. Cịn chất dễ bay hơi
thì kém hấp thu qua da hơn do bay hơi nhanh khi đọng vào da.
 Đường tiêu hố:
Dung mơi có thể thâm nhập vào cơ thể qua đƣờng tiêu hoá nhƣ nuốt phải các
giọt dung môi, miệng tiếp xúc với tay, thức ăn, nƣớc uống, hút thuốc lá... có nhiễm

dung mơi. [20]
2.4.2

ự ph n ố
Những tác động sinh học của dung môi liên quan đến đặc tính hƣớng hấp thụ

vào mơ mỡ hay các cơ quan tổ chức có nhiều mỡ nhƣ tủy xƣơng, não, gan, thận...
Vì sự phân bố của dung mơi trong cơ thể qua máu và vì màng của tế bào máu
thƣờng giàu mỡ nên dung mơi cịn đƣợc phân bố đến các cơ quan có lƣu lƣợng máu
chảy quá cao nhƣ cơ tim, não, gan, thận. Những ngƣời có các mơ đọng nhiều mỡ
c ng s tích chứa nhiều dung mơi hơn, do đó phải đào thải nhiều hơn nhƣng chậm
hơn sau khi ngừng tiếp xúc. Phần lớn các dung mơi có thể đi qua rau thai và xâm
nhập vào sữa mẹ.
2.4.3

hu n hoá và đào thải dung mơi trong cơ th
Nhiều cơng trình nghiên cứu về q trình chuyển hố của các dung mơi là

hydrocacbua thơm cho thấy chúng có sự giống nhau về chuyển hóa và có rất nhiều
điểm chung với chất đại diện là benzen, đồng thời các kết quả nghiên cứu c ng đã
chỉ ra có sự khác biệt giữa chúng.
Đặc điểm chung đối với hydrocacbua thơm là sau khi vào cơ thể, một phần
đƣợc đào thải ra ngồi cùng với khơng khí thở ra ở dạng khơng thay đổi cấu trúc
hố học. Q trình này xảy ra nhờ có sự khác biệt về áp suất riêng phần của các chất
có trong khí phế nang và trong máu tĩnh mạch. Tỉ lệ đào thải qua đƣờng hô hấp
khác nhau giữa các dung môi. [20]

9

download by :



2.5. Tác hại của dung môi đối với sức khoẻ
2.5.1. Tác hại đến hệ thần kinh trung ương
 Tác hại cấp tính:
Phần lớn các dung mơi hồ tan mỡ, dễ bay hơi đều làm suy giảm chức năng của
hệ thần kinh trung ƣơng, suy giảm chung và không đặc hiệu. Nhiễm độc cấp tính
thƣờng xảy ra khi có sự cố, ít khi gặp. Các triệu chứng suy giảm chức năng hệ thần
kinh phụ thuộc vào loại dung môi và lƣợng dung môi đƣợc hấp thụ vào cơ thể. Thể
nhiễm độc nhẹ giống nhƣ ngƣời bị say rƣợu. Các triệu chứng từ nhức đầu, buồn
nơn, nơn, chống váng, đầu óc quay cuồng, chóng mặt, mất thăng bằng, nói nhíu
lƣỡi, mệt mỏi, buồn nôn, suy yếu, dễ cáu giận, bực bội, mất phƣơng hƣớng, lẫn...
cho đến hơn mê. Những biểu hiện kích thích ở giai đoạn nhiễm độc sớm là do suy
chức năng ức chế và tƣơng ứng giai đoạn 1 của gây mê. Đa số các triệu chứng mất
đi theo thời gian và phụ thuộc vào quá trình đào thải các chất dung mơi ra khỏi cơ
thể. Do đó, biểu hiện các triệu chứng liên quan đến thời gian bán hủy sinh học, dao
động trong khoảng thời gian từ ít phút tới gần 24 giờ. [20]
 Tác hại mạn tính:
Thƣờng xuất hiện từ từ và xảy ra khi có sự tiếp xúc lâu dài với nồng độ dung
môi nồng độ thấp. Nhiều thuật ngữ đã đƣợc sử dụng để nói lên những ảnh hƣởng
mạn tính do tiếp xúc với dung mơi hữu cơ nhƣ: bệnh não nhiễm độc mạn tính, mất
trí tiền - tuổi già, hội chứng thợ sơn, rối loạn tâm thần và hội chứng suy nhƣợc thần
kinh. Các dấu hiệu lâm sàng thƣờng gặp khi bị nhiễm độc mạn tính là: nhức đầu, rối
loạn tâm trạng (suy sụp, lo âu , mệt mỏi, mất trí nhớ và khó tập trung. Khám lâm
sàng có thể thấy dấu hiệu giảm trí nhớ, khó chú ý, rối loạn chức phận cảm giác và
vận động. [20]
2.5.2. Tác hại đến thần kinh ngoại vi
Tất cả các dung mơi đều có khả năng gây tác hại đến thần kinh ngoại vi.
Hiện nay, có nhiều nghiên cứu cho thấy tiếp xúc với toluen gây giảm thính lực, và
bị rối loạn chức năng của cơ quan tiền đình. Tiếp xúc với dung mơi có sự tăng rối

loạn sắc giác (colour vision) và có sự rối loạn chức năng của cơ quan khứu giác

10

download by :


(giảm khứu giác và loạn khứu giác - hyposmia, parosmia) có thể đây là sự phá huỷ
đầu tận cùng thần kinh khứu giác ở niêm mạc m i hoặc do tác động đến thần kinh
trung ƣơng. Các triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh thần kinh ngoại vi do
dung môi là cảm giác tê, dị cảm, suy yếu, đau và co cứng cơ, giảm cảm giác, vận
động và phản xạ. [20]
2.5 3 Tác hại đến máu
Trong số các dung môi, benzen là chất gây ảnh hƣởng đến cơ quan tạo huyết
rõ rệt nhất. Tiếp xúc với benzen qua đƣờng hơ hấp trong thời gian dài có thể gây ra
ảnh hƣởng đến các tổ chức tạo máu, đặc biệt là tuỷ xƣơng. Những tác động này có
thể làm rối loạn quá trình tạo máu và gây giảm một số thành phần quan trọng của
máu nhƣ giảm hồng cầu gây thiếu máu, giảm tiều cầu gây xuất huyết. Tuy nhiên,
quá trình tạo máu có thể trở lại bình thƣờng khi ngừng tiếp xúc với benzen. Ngồi
ra, benzen có thể ảnh hƣởng đến hệ miễn dịch làm tăng nguy cơ nhiễm trùng do
giảm sức đề kháng của cơ thể. Benzen có thể gây ung thƣ, tiếp xúc lâu dài với
benzen ở nồng độ khơng khí có thể gây ung thƣ ở cơ quan tạo máu. [20]
2.5.4. Tác hại đến da
Phần lớn dung mơi hữu cơ là chất kích thích da do tính chất tẩy dầu mỡ, hoà
tan lớp mỡ của da và hấp thu qua da. Dung mơi có thể gây viêm da phụ thuộc vào
nồng độ và thời gian tiếp xúc. Thói quen rửa tay bằng dung mơi c ng dễ dẫn tới
viêm da. Bệnh viêm da do dung môi hay gặp nhất ở các nghề sơn, in, tẩy khô. Dấu
hiệu lâm sàng thƣờng gặp là ngƣời bệnh phải có tiền sử tiếp xúc trực tiếp với dung
môi tổn thƣơng điển hình của viêm da kích thích cấp tính với biểu hiện ban đỏ, phù,
hoặc của viêm da mãn tính, khơ, nẻ, vùng da bị viêm dễ thấm hóa chất hơn vùng da

lành và có nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát. [20]
2.5.5. Tác hại đến tim mạch
Tiếp xúc với dung môi ở nồng độ cao làm tăng mẫn cảm cơ tim, gây rối loạn
nhịp. Những biểu hiện là chóng mặt, hồi hộp, mệt lả hay ngất xỉu, có thể kết hợp
hoặc không với các triệu chứng hệ thần kinh trung ƣơng. Ngồi ra, có thể thấy mạch
khơng đều và huyết áp thấp. [20]

11

download by :


2.5.6. Tác hại đến cơ quan hô hấp
Các dung môi đều có thể gây kích thích đƣờng hơ hấp ở một mức độ nào đó.
Kích thích là do tác dụng hồ tan mỡ của dung mơi. Trong số các dung mơi,
formaldehyd là chất gây kích thích mạnh. Phần lớn dung mơi thƣờng kích thích ở
đƣờng hơ hấp trên gây viêm m i, viêm xoang, thậm chí có thể gây viêm phế quản.
Nếu tiếp xúc với liều cực cao của một số dung mơi nhƣ khí phosgen có thể gây phù
phổi cấp. [20]
2.5

Tác hại đến gan
Dung mơi có thể gây tổn thƣơng tế bào gan phụ thuộc vào nồng độ và thời

gian tiếp xúc, dung mơi có nhóm halogen và nitơ đều rất độc với gan và có thể gây
hoại tử gan cấp tính và tử vong nhƣ tetrachlorua carbon hay 2-nitropropan.
Khi gan bị tổn thƣơng các triệu chứng có thể biểu hiện không rõ rệt và thƣờng gặp
các dấu hiệu: Gan to mềm, vàng da, nƣớc tiểu sẫm, phân nhạt màu [20].
2.5


Tác hại đến th n
Dung mơi có thể gây nhiễm độc thận. Tiếp xúc nghề nghiệp với một số dung

mơi hay hỗn hợp của chúng có thể gây rối loạn chức năng ống thận với biểu hiện
protein niệu, enzym niệu (tăng bài tiết enzym muramidase và betaglucosaminidase).
2.5. . Tác hại đến sức kh e sinh sản
Dung mơi có thể dễ dàng đi qua hàng rào lipid của rau thai, đến hệ thần kinh
trung ƣơng của bào thai gây tổn thƣơng thần kinh trung ƣơng giống nhƣ rƣợu, nên
chúng có khả năng gây hội chứng dung môi - bào thai. Các nghiên cứu cho thấy sự
tiếp xúc với dung môi có thể gây ảnh hƣởng khơng hồi phục đến hệ thần kinh bào
thai. Ngồi ra ở phụ nữ hít phải benzen với nồng độ cao trong nhiều tháng có thể
xuất hiện kinh nguyệt khơng đều, giảm kích thƣớc buồng trứng, ảnh hƣởng đến sự
phát triển của thai nhi dẫn đến trẻ sơ sinh trọng lƣợng thấp, chậm hình thành xƣơng,
ảnh hƣởng đến tủy xƣơng của thai nhi. Ở nam giới khi tiếp xúc với dung môi c ng
gây ảnh hƣởng tới khả năng sinh sản [20].

12

download by :


2.6. Một số hóa chất và dung mơi thƣờng dùng trong ngành cơng nghiệp ơ tơ
và đóng tàu
2.6.1. Benzen (C6H6)
Ở Việt Nam, số công nhân tiếp xúc với benzen gặp ở một số nhà máy nhƣ
nhà máy văn phòng phẩm, cao su, các nhà máy hóa chất trừ sâu, ở các công ty sản
xuất, pha chế sơn và các nhà máy sử dụng sơn. Đến nay, c ng gặp một số biểu hiện
nhiễm độc mạn tính do benzen và c ng chỉ mới có vài trƣờng hợp đƣợc đƣa ra giám
định và hƣởng chế độ bảo hiểm, trong số hàng nghìn trƣờng hợp mắc bệnh nghề
nghiệp đƣợc bảo hiểm khác.

Benzen là một chất lỏng dễ bay hơi, nóng chảy ở +5,48C, sơi ở +80,2C và
ở nhiệt độ bình thƣờng có tỷ trọng nhỏ hơn nƣớc 0,879 . Hơi benzen nặng hơn
khơng khí, một lít benzen ở điều kiện chuẩn nặng 3,25g. Khi hỗn hợp với khơng khí
với tỷ lệ 1,4-6% có thể nổ.
C6H6 ít tan trong nƣớc, nhƣng lại rất dễ hịa tan trong phần lớn các dung mơi
hữu cơ, trong dầu khoáng c ng nhƣ trong dầu động vật, thực vật. Đặc biệt, C6H6 là
một dung mơi hịa tan đƣợc nhiều chất nhƣ mỡ, cao su, hắc ín, nhựa đƣờng, nhựa
than, sơn, vecni …
Trong công nghiệp, C6H6 là nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ nhƣ nitrobenzen, anilin, chlorobenzen, phenol, v.v… C6H6 phần lớn đƣợc dùng làm dung
mơi hịa tan chất mỡ, cao su, sơn, vecni: tẩy mỡ ở xƣơng, da, sợi, vải, len, dạ; lau
khô, tẩy mỡ các tấm kim loại và dụng cụ có bám bẩn chất mỡ.
Độc tính: Cơ thể ngƣời hấp thu một lần 10-15g C6H6có thể gây tử vong, nếu hấp thu
qua đƣờng tiêu hóa từ 50-100 giọt hàng ngày có thể nhanh chóng dẫn đến bệnh
bạch cầu.
Mọi công việc chế tạo, sử dụng, thao tác với benzen, các sản phẩm chứa
benzen và đồng đẳng của benzen, chủ yếu là:
Khai thác, chế biến, tinh luyện các chất benzen và đồng đẳng của benzen.
Dùng benzen và các đồng đẳng của benzen để điều chế dẫn xuất.

13

download by :


Cất các chất béo, tẩy mỡ ở xƣơng da, sợi, vải, len. Lau khô, tẩy mỡ các tấm kim loại
và các dụng cụ có bám bẩn chất mỡ.
Điều chế các dung mơi hịa tan cao su; thao tác và sử dụng các dung mơi đó.
Pha chế và sử dụng vecni, sơn, men, matit, mực in, các chất bảo quản có benzen,
chế tạo da mềm.
Hồ sợi bằng sản phẩm chứa benzen

Sử dụng C6H6 làm chất hòa tan nhựa thiên nhiên và tổng hợp.
Những trƣờng hợp nhiễm độc nghề nghiệp do C6H6 qua đƣờng tiêu hóa hiếm
gặp. Cịn đƣờng qua da, liều lƣợng thƣờng q nhỏ khơng đủ gây bệnh.
Benzen có mùi thơm dễ chịu và khơng có tác dụng kích thích đƣờng hô hấp
nên lại càng dễ nhiễm độc.
Sau khi vào cơ thể, phần lớn C6H6 (30-60%) thải theo phổi trong khoảng 30
phút. Phần còn lại tùy theo bệnh nhân và điều kiện nhiễm độc, bị oxy hóa trực tiếp
thành phenol thƣờng, pyrocatechol, hydroquinol và cả trihydroxy 1.2.4 benzen. Giai
đoạn oxy hóa này diễn ra chủ yếu ở gan, tiếp theo là giai đoạn liên kết đặc biệt c ng
ở gan, các chức phenol bị ức chế hoặc do acid sulfuric liên kết sulfo) hoặc do acid
glucuromic liên kết glucuro . Các acid phenylsulfuric và phenyl-glucuromic đƣợc
đào thải ra nƣớc tiểu dƣới dạng muối kiềm. Hiện tƣợng oxy hóa diễn ra mạnh hay
yếu tùy theo từng cơ thể của mỗi ngƣời.
Phần C6H6 khơng bị oxy hóa cịn lại tích l y vào phủ tạng và các tổ chức
giầu mỡ (tủy xƣơng, não, gan … và từ đó, C6H6 lại đƣợc đào thải ra nhƣng rất
chậm chạp và lâu dài, sau khi đƣợc oxy hóa. Sự tác động vào tủy xƣơng, C6H6 gây
nhiễm độc mạn tính: tác động vào não, gây nhiễm độc cấp tính.
Biểu hiện lâm sàng của nhiễm độc cấp tính thay đổi theo lƣợng C6H6 thở hít
vào cơ thể. Với liều cao, hàm lƣợng C6H6 trên 65 mg/lít, nạn nhân chết sau vài phút
trong tình trạng hơn mê, có thể kèm theo co giật. Với liều lƣợng thấp hơn, hàm
lƣợng khoảng 20-30mg/l khơng khí, thƣờng thấy có giai đoạn kích thích thần kinh,
tiếp đến giai đoạn suy sụp cơ thể dẫn đến tình trạng suy tim. Nói chung, sau 20-30
phút, nạn nhân mê man.

14

download by :


Hàm lƣợng C6H6 trên 10mg/l gây nhiễm độc bán cấp, sau vài giờ nạn nhân

thấy khó chịu, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn và nôn.
Thể nhiễm độc nhẹ giống nhƣ ngƣời say rƣợu. Niêm mạc màu đỏ tƣơi là một
dấu hiệu cổ điển. Trong nhiễm độc cấp tính, C6H6 ảnh hƣởng chủ yếu đến não.
Biểu hiện nhiễm độc mạn tính:
- Rối loạn tiêu hóa: ăn kém ngon, xung huyết niêm mạc miệng, nơn, hơi thở
có thể có mùi benzen
- Rối loạn huyết học: thiếu máu nhẹ, có khuynh hƣớng xuất huyết, phụ nữ dễ
rong kinh, khó thở cố gắng do thiếu máu, thời gian máu chảy kéo dài, dấu hiệu dây
thắt dƣơng tính.
Biểu hiện thời kỳ tồn phát:
Ở thời kỳ này, bệnh đƣợc thể hiện qua hội chứng xuất huyết, thiếu máu giảm
bạch cầu.
- Xuất huyết: Do tính giịn mao mạch, tiểu cầu giảm dƣới 100.000/mm3
máu . Hay gặp xuất huyết niêm mạc m i, lợi, dạ dày, ruột, tử cung) hoặc dƣới da.
- Hiếm gặp xuất huyết phủ tạng: gan, thận lách, màng não và não. Thời gian
máu chảy kéo dài.
- Thiếu máu: Số lƣợng hồng cầu giảm, còn dƣới hai triệu/mm3 máu. Thƣờng
là thiếu máu đẳng sắc, bất sản tủy (hoặc thiểu sản tủy), do sự phá hủy hồng cầu hay
ức chế các chức phận tạo huyết của tủy xƣơng. Giống nhƣ các chứng thiếu máu tái
tạo khác, có thể gặp hồng cầu khơng đều, hồng cầu biến dạng, hồng cầu bắt nhiều
màu.
- Số lƣợng Bạch cầu giảm: Trƣờng hợp nặng có thể giảm cịn 1000/mm3
máu, đặc biệt bạch cầu đa nhân trung tính giảm nhiều. Bạch cầu ái toan hơi tăng hay
tăng nhiều.
2.6.2. Toluen
Toluen là metylbenzen C6H5CH3 . Đây là chất lỏng tỷ trọng nhỏ hơn nƣớc
d=0,800 , sơi ở 110,6C, ít bay hơi hơn benzen. Toluen hòa tan đƣợc nhiều chất,
nên hay đƣợc sử dụng làm dung mơi thay thế. Toluen cịn đƣợc dùng để thay thế về

15


download by :


×