Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư tại công ty TNHH một thành viên điện cơ hóa chất 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÁI DƯƠNG

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
ĐIỆN CƠ HĨA CHẤT 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2018

download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÁI DƯƠNG

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
ĐIỆN CƠ HĨA CHẤT 15
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGƠ XN HỒNG



THÁI NGUN - 2018

download by :


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi Nguyễn Thái Dương - Tác giả luận văn này xin cam đoan rằng cơng
trình này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS Ngơ Xn
Hồng, cơng trình này chưa được cơng bố lần nào. Tơi xin chịu trách nhiệm
hồn tồn về nội dung và lời cam đoan này.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thái Dương

download by :


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tham gia lớp học Thạc Sỹ Quản lý kinh tế tại trường
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, tôi đã
được học các môn học về Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học, Quản lý
nhà nước về kinh tế, Quản lý kinh tế, Quản lý công, Quản lý dự án ... do các
giảng viên của Trường Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên giảng dạy.
Các thầy cô đã rất tận tình và truyền đạt cho chúng tơi khối lượng kiến
thức rất lớn, giúp cho tơi có thêm lượng vốn tri thức để phục vụ tốt hơn cho
công việc nơi cơng tác, có được khả năng nghiên cứu độc lập và có năng lực để

tham gia vào cơng tác quản lý trong tương lai.
Xuất phát từ kinh nghiệm trong q trình cơng tác nhiều năm, với vốn
kiến thức được học và qua tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu, văn bản qui định
của pháp luật, Nhà nước Việt Nam, các bài báo, bài viết trên các tạp chí chun
ngành về lĩnh vực đầu tư xây dựng cơng trình, tôi đã lựa chọn đề tài luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ tiêu đề “Tăng cường quản lý dự án đầu tư tại Cơng ty
TNHH Một thành viên Điện cơ Hóa chất 15”.
Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và
phức tạp. Mặc dù được sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp mà đặc biệt là
sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo TS. Ngơ Xn Hồng, nhưng sự hiểu biết của
bản thân cịn hạn chế, chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận được sự góp ý chia sẻ của các thầy cô và những người quan tâm đến lĩnh
vực đầu tư xây dựng cơ bản để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn đối với nhà trường, các giảng
viên hướng dẫn và cơ quan Công ty TNHH Một thành viên Điện cơ Hóa chất
15 đã tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thái Dương

download by :


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................... vii

DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................ ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài.............................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Ý nghĩa của luận văn ............................................................................. 3
5. Bố cục của luận văn .............................................................................. 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN...................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................... 5
1.1.1. Dự án đầu tư .................................................................................... 5
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư ....................................................................... 9
1.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản .......................... 13
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư ............ 21
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 24
1.2.1. Các dự án đầu tư xây dựng trên cả nước....................................... 24
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn cho Công ty TNHH MTV
Điện cơ Hóa chất 15 ................................................................................ 27
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 28
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 28

download by :


iv
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ..................................... 30
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 30

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 31
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TRONG CƠNG TY TNHH MTV ĐIỆN CƠ HĨA CHẤT 15
................................................................................................................. 32
3.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 ............... 32
3.1.1. Lịch sử hình thành của cơng ty ..................................................... 32
3.1.2. Q trình phát triển của cơng ty .................................................... 33
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty ............................ 34
3.1.4. Đặc điểm sản xuất, kinh doanh và đặc điểm thị trường của Công
ty .............................................................................................................. 35
3.1.5. Tình hình lao động của Cơng ty .................................................... 36
3.1.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.................... 38
3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại Cơng ty TNHH MTV
Điện cơ Hóa chất 15 ................................................................................ 39
3.2.1. Thực trạng công tác quản lý lập dự án đầu tư xây dựng............... 39
3.2.2. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng ... 42
3.2.3. Quản lý công tác thi công xây dựng cơng trình ............................ 47
3.2.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ................................. 56
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án tại Cơng ty TNHH
MTV Điện cơ Hóa chất 15 ...................................................................... 61
3.3.1.Mơi trường pháp lý ........................................................................ 61
3.3.2. Về năng lực, kiến thức, kinh nghiệm của cán bộ quản lý dự án ... 62
3.3.3. Về thông tin, tài liệu thu thập phục vụ trong quá trình quản lý dự
án ............................................................................................................. 64
3.3.4. Hệ thống trang thiết bị phục vụ cho quá trình quản lý dự án ....... 66
3.3.5. Tổ chức công tác quản lý dự án .................................................... 68

download by :



v
3.3.6. Về thời gian và chi phí của dự án ảnh hưởng đến công tác quản lý
dự án ........................................................................................................ 70
3.4. Đánh giá chung công tác quản lý dự án tại Cơng ty TNHH MTV Điện
cơ Hóa chất 15 ......................................................................................... 72
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 73
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 73
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CƠNG TY TNHH MTV
ĐIỆN CƠ HĨA CHẤT 15 .................................................................... 75
4.1. Phương hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản tại Cơng ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 ........... 76
4.1.1. Phương hướng ............................................................................... 76
4.1.2. Mục tiêu......................................................................................... 77
4.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơ bản tại Công ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 ........................... 78
4.2.1. Tăng cường chất lượng cán bộ làm công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản tại Công ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 ........... 78
4.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác khảo sát, lập, thẩm tra và
phê duyệt thiết kế - dự toán ..................................................................... 80
4.2.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động
xây dựng .................................................................................................. 81
4.2.4. Giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý thi cơng xây dựng cơng
trình.......................................................................................................... 84
4.2.5. Giải pháp nâng cao cơng tác thanh tốn, quyết tốn đầu tư ......... 86
4.2.6. Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình ...................... 87
4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 89
4.3.1. Đối với Nhà nước .......................................................................... 89
4.3.2. Đối với Tổng cục cơng nghiệp quốc phịng .................................. 90


download by :


vi
KẾT LUẬN ............................................................................................ 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 92
PHỤ LỤC ............................................................................................... 95

download by :


vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1

BCKT-KT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

2

BGTVT

Bộ Giao thông vận tải


3

BGPMB

Ban Giải phóng mặt bằng

4

BXD

Bộ Xây dựng

5

CTGT

Cơng trình giao thơng

6

DAĐT

Dự án đầu tư

7

GPMB

Giải phóng mặt bằng


8

GTVT

Giao thơng vận tải

9



Hợp đồng

10

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

11

HĐ GPMB

Hội đồng giải phóng mặt bằng

12

HSMT

Hồ sơ mời thầu


13

KHĐT

Kế hoạch đầu tư

14

KHTH

Kế hoạch tổng hợp

15

KSTK

Khảo sát thiết kế

16

MB

Mặt bằng

17

QL

Quản lý


18

QLCL

Quản lý chất lượng

19

QLDA

Quản lý dự án

20



Quyết định

21

UBND

Uỷ ban nhân dân

22

TCKT

Tài chính kế toán


23

TDT

Tổng dự toán

24

TMĐT

Tổng mức đầu tư

25



Thẩm định

26

TKKTTC

Thiết kế kỹ thuật thi công

27

XD

Xây dựng


28

XDCB

Xây dựng cơ bản

download by :


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2014-2016 37
Bảng 3.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 20142016......................................................................................... 38
Bảng 3.3. Kết quả phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty
TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 ......................................... 41
Bảng 3.4. Đánh giá cơng tác lập dự án tại Công ty TNHH MTV Điện cơ
Hóa chất 15 ............................................................................. 42
Bảng 3.5. Tổng hợp kêt quả lựa chọn nhà thầu gia đoạn 2014-2016 ....... 45
Bảng 3.6. Đánh giá công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
cơng trình tại Cơng ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 ..... 46
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả thi cơng một sốc gói thầu xây lắp giai đoạn
2014 - 2016 ............................................................................. 50
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả nghiệm thu, thanh toán các dự án đầu tư giai
đoạn 2014 - 2016 .................................................................... 52
Bảng 3.9. Đánh giá công tác quản lý thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng
ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 ..................................... 55
Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả thực hiện Tổng mức đầu tư, Quyết tốn các
cơng trình giai đoạn 2014-2016 .............................................. 58
Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả thực hiện vốn đầu tư giai đoạn 2014-2016 59

Bảng 3.12. Đánh giá công tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình
tại Cơng ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 ...................... 60
Bảng 3.13. Đánh giá về năng lực, kiến thức, kinh nghiệm của cán bộ
QLDA ...................................................................................... 62
Bảng 3.14. Đánh giá về thông tin, tài liệu thu thập phục vụ trong quá trình
quản lý dự án ........................................................................... 64
Bảng 3.15. Đánh giá về hệ thống trang thiết bị thơng tin phục vụ trong q
trình quản lý dự án .................................................................. 66
Bảng 3.16. Đánh giá công tác tổ chức quản lý dự án ............................... 68

download by :


ix
Bảng 3.17. Đánh giá về thời gian và chi phí của dự án ảnh hưởng đến công
tác QLDA ................................................................................ 70
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ vịng đời của dự án đầu tư .............................................. 11
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của Cơng ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 35
Hình 3.2 Quy trình quản lý cơng tác lập dự án xây dựng tại Cơng ty TNHH
MTV Điện cơ Hóa chất 15........................................................ 40
Hình 3.3 Quy trình quản lý cơng tác lựa chọn nhà thầy trong hoạt động xây
dựng tại Công ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 ............... 43

download by :


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài

Đầu tư được coi là một nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế và là chìa
khóa của sự tăng trưởng đối với mỗi quốc gia. Đồng thời, đầu tư phát triển cũng
quyết định sự ra đời và phát triển của mỗi cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ.
Mỗi một dự án đầu tư thành cơng sẽ góp phần tăng thêm sức mạnh cho doanh
nghiệp nói riêng cũng như nền kinh tế nói chung.
Tuy nhiên, hoạt động đầu tư phát triển là một hoạt động mang tính phức
tạp, địi hỏi phải có sự chuẩn bị một cách cẩn thận, nghiêm túc. Điều này có
nghĩa là mọi cơng cuộc đầu tư đều phải được thực hiện theo dự án thì mới đạt
được hiệu quả mong muốn.
Từ những năm 50 trở lại đây, cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa
học kỹ thuật và kinh tế xã hội, các nước đều cố gắng nâng cao sức mạnh tổng
hợp của bản thân nhằm theo kịp cuộc cạnh tranh toàn cầu hóa. Chính trong tiến
trình này, các tập đồn doanh nghiệp lớn hiện đại hóa khơng ngừng xây dựng
những dự án có quy mơ lớn, kỹ thuật cao, chất lượng tốt. Dự án đã trở thành
phần cơ bản của cuộc sống xã hội. Cùng với xu thế mở rộng quy mơ dự án và
sự nâng cao khơng ngừng về trình độ khoa học công nghệ, các nhà đầu tư dự
án cũng yêu cầu ngày càng cao đối với chất lượng dự án.
Vì thế, quản lý dự án trở thành yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại
của dự án. Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có
tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bộ cơng việc liên quan tới
dự án dưới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các
nhà đầu tư phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế
và định giá toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Đối với các doanh nghiệp Nhà nước nói chung thì mục đích của đầu tư
trong doanh nghiệp là nhằm mở rộng quy mô, tăng cường năng lực sản xuất,
kinh doanh, phát triển sản phẩm, thị trường mới, nâng cao năng lực cạnh tranh

download by :



2
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; do đó chất
lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với một doanh nghiệp có ảnh hưởng
quan trọng, quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Điều này lại càng đặc biệt quan trọng và có ý nghĩa đối với
đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước, nhất là trong thời gian qua, việc đầu tư
tràn lan, thiếu chọn lọc, kém hiệu quả của một số tập đoàn, Tổng công ty nhà
nước như Vinashin, Vinalines… đã đưa các doanh nghiệp này đến bên bờ vực
phá sản. Và hiện nay ngày càng có nhiều dự án việc quản lý dự án không tốt
do nhiều nguyên nhân cả chủ quan và khách quan đã gây thiệt hại rất lớn về
mặt kinh tế - xã hội, lãng phí nguồn tài nguyên của đất nước.
Đối với Cơng ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 nói riêng cũng là một
doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Quốc Phịng. Trong q trình hoạt động
Cơng ty ln cố gắng tìm mọi giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh thông qua việc đẩy mạnh sản xuất, mở rộng thị trường đặc biệt tăng
cường công tác QLDA đầu tư tại Công ty. Nhận thấy vai trò và tầm quan trọng
của việc QLDA đầu tư và mong muốn được đóng góp một số ý kiến về những
giải pháp để hồn thiện cơng tác QLDA đầu tư cho Công ty mà tôi quyết định
chọn đề tài: “Tăng cường quản lý dự án đầu tư tại Công ty TNHH Một thành
viên Điện cơ Hóa chất 15” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu và phân tích chuyên sâu thực trạng tồn tại trong công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15,
từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơ bản tại Cơng ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa vấn đề lý luận cơ bản về dự án đầu tư, quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơ bản tại doanh nghiệp nhà nước.


download by :


3
- Phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty
TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15, làm rõ những thành tựu đạt được, chỉ rõ
những hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơ bản tại Cơng ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 gắn với bối cảnh, điều
kiện và những yêu cầu mới đang đặt ra
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ bản tại Công ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15.
3.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV
Điện cơ Hóa chất 15.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu các dự án xây dựng cơ bản tại
Cơng ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 trong thời gian từ 2014-2016.
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15.
4. Ý nghĩa của luận văn
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu giúp Cơng ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 thực hiện tốt
công tác quản lý dự án đầu tư.
Luận văn nghiên cứu khá tồn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ
yếu nhằm tăng cường công tác QLDA đầu tư tại Công ty TNHH MTV Điện
cơ Hóa chất 15 có ý nghĩa thiết thực trong việc phát triển của Cơng ty và các
doanh nghiệp khác có điều kiện tương tự.
5. Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở bài và kết luận, đề tài được chia thành 3 chương:

download by :


4
- Chương 1: Cơ sở lý luận và bài học kinh nghiệm về tăng cường quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
tại Công ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15.
- Chương 4: Những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất
15.

download by :


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ DỰ ÁNĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Dự án đầu tư
1.1.1.1. Đầu tư
Đầu tư là một phạm trù đặc biệt đối với quá trình phát triển kinh tế, xã
hội của đất nước. Có nhiều cách hiểu về khái niệm này, theo nghĩa rộng nhất,
có thể hiểu là q trình bỏ vốn, bao gồm cả tiền, nguồn lực và công nghệ để đạt
được những mục tiêu nhất định trong tương lai [5]. Trong hoạt động kinh tế,
đầu tư mang bản chất kinh tế, đó là q trình bỏ vốn vào các hoạt động sản

xuất, kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Cũng có thể hiểu đầu tư là việc đưa một lượng vốn nhất định vào quá
trình hoạt động kinh tế nhằm thu lại lượng vốn lớn hơn sau một khoảng thời
gian nhất định. Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình
hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định
của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan [7].
Có nhiều cách phân loại hoạt động đầu tư, chẳng hạn theo tiêu thức quan
hệ quản lý của chủ đầu tư, có hai loại: Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
Đầu tư trực tiếp là hình thức trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia
quản lý hoạt động đầu tư.
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn khơng trực
tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Chẳng hạn như nhà đầu tư thông qua
việc mua cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khốn:
Trong trường hợp này nhà đầu tư có thể được hưởng các lợi ích như cổ tức, tiền
lãi trái phiếu...nhưng không được tham gia quản lý trực tiếp tài sản mà mình bỏ
vốn đầu tư.

download by :


6
Đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp, hoạt động đầu
tư này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ
và sinh hoạt đời sống của xã hội. Đầu tư phát triển là việc bỏ tiền ra để xây
dựng, sửa chữa nhà cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp
đặt, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn
liền với sự hoạt động của các tài sản nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các
cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội.
Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung. Đó là việc
bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản, từ việc khảo sát quy hoạch

đầu tư, thiết kế và sử dụng cho đến khi lắp đặt thiết bị hoàn thiện việc tạo ra cơ
sở vật chất, nhằm tái sản xuất giản đơn và tái xuất mở rộng các TSCĐ cho nền
kinh tế quốc dân.
Tóm lại, có thể hiểu đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại, để
tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục
tiêu nhất định trong tương lai.
Các hoạt động đầu tư thường được tiến hành theo dự án, vậy thế nào là
một dự án, nên tiến hành quản lý dự án như thế nào. Sau đây chúng ta tiếp tục
tìm hiểu về các khái niệm cơ bản này.
1.1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản
*Khái niệm
Dự án đầu tư XDCB là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay
toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời
gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định (Theo điều 3- Luật đấu thầu), hay
nói cách khác dự án đầu tư là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ
cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một
kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
“Dự án đầu tư XDCB ” là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ
vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định

download by :


7
nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất
lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao
gồm hoạt động đầu tư trực tiếp[10].
* Đặc điểm của dự án đầu tư XDCB
- Dự án có mục đích, kết quả xác định. Điều này có thể hiện tất cả các dự
án đều phải có kết quả được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tồ nhà, một

con đường, một dây chuyền sản xuất…Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiệm
vụ cần thực hiện. Mỗi nhiệm vụ lại có kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả
cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án.
- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án
là một sự sáng tạo, dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả
dự án được chuyển giao cho bộ phận quản lý vận hành, nhóm quản lý dự án
giải tán.
- Dự án có sự tham gia của nhiều bên như: Chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan
cung cấp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý Nhà nước. Dự án nào cũng có
sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng từ dự án, các
nhà Tư vấn. Nhà thầu, các cơ quan quản lý Nhà nước. Tuỳ theo tính chất của
dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng
khác nhau.
- Sản phẩm dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo. Kết quả của dự án
có tính khác biệt cao, sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất.
- Môi trường hoạt động “va chạm” quan hệ giữa các dự án là quan hệ
chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn
nhau và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết
bị…Trong quản lý, nhiều trường hợp, các thành viên ban quản lý dự án lại có
“hai thủ trưởng” nên khơng biết phải thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực
tiếp nào nếu hai lệnh lại mâu thuẫn nhau…do đó, mơi trường quản lý dự án có
nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động.

download by :


8
- Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao, do đặc điểm mang tính dài hạn
của hoạt động đầu tư phát triển. Hầu hết các dự án địi hỏi quy mơ tiền vốn, vật
tư và lao động rất lớn để thục hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt

khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư thường có độ
rủi ro cao.
*Vai trò của dự án đầu tư XDCB
Dự án đầu tư XDCB có các vai trị sau:
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: dự án đầu tư là cơ sở để thẩm
định và ra quyết định đầu tư
- Trên góc độ các định chế tài chính: dự án đầu tư là cơ sở để ra quyết
định tài trợ vốn cho dự án
- Trên góc độ Chủ đầu tư: dự án đầu tư là căn cứ để xin phép đầu tư và
giấy phép hoạt động, xin phép nhập khẩu máy móc vật tư kỹ thuật, xin hưởng
các khoản ưu đãi đầu tư, xin gia nhập các khu chế xuất, khu công nghiệp, xin
vay vốn của các định chế tài chính trong và ngoài nước, là căn cứ để kêu gọi
góp vốn hoặc phát hành các cổ phiếu, trái phiếu…
Dự án đầu tư khi được xây dựng sẽ đem lại những hiệu quả kinh tế xã
hội to lớn:
- Kết quả trực tiếp: cơng trình cơ sở hạ tầng được xây dựng tạo điều kiện
giao thông thuận lợi, phát triển kinh tế, kéo theo hàng loạt những dự án đầu tư
khác khiến bộ mặt kinh tế quanh khu vực có cơng trình thay đổi .
- Kết quả gián tiếp: tạo công ăn việc làm, nhiều ngành nghề mới phát
sinh trong khu vực có cơng trình xây dựng được tạo nên, tạo cảnh quan đô thị.
* Phân loại dự án đầu tư và quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư
XDCB
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ quy
định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình (sau đây gọi chung là dự án) được
phân loại như sau:

download by :


9

- Theo quy mơ và tính chất: dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông
qua chủ trương và cho phép đầu tư; các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm
A, B, C.
- Theo nguồn vốn đầu tư:
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn
hợp nhiều nguồn vốn.
Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước.
* Vòng đời của dự án đầu tư
Mỗi dự án đầu tư xây dựng đều có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết
thúc rõ ràng nên dự án có một vịng đời. Vòng đời của dự án bao gồm nhiều
giai đoạn phát triển từ ý tưởng đến việc triển khai nhằm đạt được kết quả và
đến khi kết thúc dự án.
Thông thường, các dự án đều có vịng đời bốn giai đoạn, bao gồm: Giai
đoạn hình thành dự án (Chủ trương lập dự án); giai đoạn nghiên cứu phát triển
(lập dự án); giai đoạn thực hiện & quản lý; giai đoạn kết thúc.
Tiến trình cơng việc chính như: Xây dựng ý tưởng ban đầu, xác định qui
mô và mục tiêu, đánh giá các khả năng, tính khả thi của dự án, xác định các
nhân tố và cơ sở thực hiện dự án.
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực
và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành

download by :



10
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã
định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và
điều kiện tốt nhất cho phép [15].
Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều
phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực
hiện giám sát các cơng việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định.
Lập kế hoạch. Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc,
dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế
hoạch hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các
sơ đồ hệ thống hoặc theo phương pháp lập kế hoạch truyền thống.
Điều phối thực hiện dự án. Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao
gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý
tiến độ thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng
cơng việc và tồn bộ dự án (Khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó,
bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp.
Giám sát. Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình
hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng
mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá
dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm,
kiến nghị các phía sau dự án.
1.1.2.2.Đặc điểm của quản lý dự án
Thứ nhất, tổ chức quản lý dự án là một tổ chức tạm thời. Tổ chức quản
lý dự án được hình thành để phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn. Trong
thời gian tồn tại dự án, nhà quản lý dự án thường hoạt động độc lập với các
phòng ban chức năng. Sau khi kết thúc dự án, cần phải tiến hành phân công lại
lao động, bố trí lại máy móc thiết bị.
Thứ hai, quan hệ giữa chuyên viên quản lý dự án với phịng chức năng

trong tổ chức. Cơng việc của dự án địi hỏi có sự tham gia của nhiều phịng
chức năng. Người đứng đầu dự án và người tham gia quản lý dự án là những

download by :


11
người có trách nhiệm phối hợp mọi nguồn lực, mọi người từ các phịng chun
mơn nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu của dự án.
Có thể minh hoạ sơ đồ chu kỳ của dự án đầu tư như sau:

Hình 1.1. Sơ đồ vịng đời của dự án đầu tư
Có thể thấy trong các giai đoạn trên thì giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền
đề và quyết định sự thành công hay thất bại của một dự án, dự án có phát huy
tác dụng tối đa khi đưa vào khai thác sử dụng hay khơng chính là nhờ vào việc
xác định mục tiêu đúng đắn. Nội dung chủ yếu của giai đoạn chuẩn bị đầu tư là
việc xây dựng dự án đầu tư. Trong đó vấn đề chất lượng, tính chính xác của các
kết quả nghiên cứu tính tốn và dự toán là quan trọng nhất .
Đến giai đoạn thực hiện đầu tư thì vấn đề thời gian là vấn đề quan trọng
hơn vì đây là yếu tố có ảnh hưởng mang tính chất quyết định đến khả năng về
vốn, thời cơ cạnh tranh của sản phẩm. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa cơng
trình vào khai thác sử dụng thì việc tổ chức quản lý phát huy tác dụng các kết
quả của dự án là quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian tồn tại cuả
dự án.

download by :


12
1.1.2.3. Mục đích của quản lý dự án

QLDA địi hỏi sự kết hợp của nhiều yếu tố như sự nỗ lực, tính tập thể,
u cầu hợp tác…vì vậy nó có tác dụng rất lớn, dưới đây trình bày một số mục
đích chủ yếu sau:
- Liên kết tất cả các công việc, các hoạt động của dự án.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa
nhóm quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của
các thành viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và
điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được.
Tạo điều kiện cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết
những bất đồng
- Tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn
Đối với những dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước vai trò của
QLDA lại càng thể hiện một cách rõ rệt vì:
- Dự án đầu tư là những dự án có tính chất phức tạp, quy mơ tiền vốn
lớn, máy móc, thiết bị, vật tư cần nhiều, thời gian thi cơng kéo dài.
- Dự án đầu tư có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế xã hội nơi nó
tọa lạc khi được hồn thành.
- Do sử dụng vốn của Nhà nước, nguồn vốn quản lý còn nhiều lỏng lẻo
và tồn tại nhiều kẽ hở nên cần phải quản lý một cách chặt chẽ.
1.1.2.4.Vai trị của cơng tác quản lý dự án
Công tác quản lý dự án đầu tư có những vai trị chủ yếu sau:
+ Vai trị quyết định
Quản lý dự án đầu tư là quá trình quyết định có tính hệ thống. Việc đưa
ra quyết định ngay từ đầu có ảnh hưởng quan trọng đến giai đoạn thiết kế, giai
đoạn thi công cũng như sự vận hành sau giai đoạn dự án hoàn thành.

download by :



13
+ Vai trị lập kế hoạch
Vai trị này đưa tồn bộ q trình, hệ thống mục tiêu và tồn bộ hoạt
động của dự án vào quỹ đạo kế hoạch, dùng hệ thống kế hoạch ở trạng thái
động để điều hành, khống chế toàn bộ dự án. Sự điều hành hoạt động cơng trình
là sự hiện diện theo trình tự, mục tiêu dự định. Nhờ vai trị của cơng tác lập kế
hoạch mà mọi cơng việc của dự án có thể dự kiến và khống chế được.
+ Vai trò tổ chức
Vai trị tổ chức ở đây có ý nghĩa là thơng qua việc xây dựng một tổ chức
dưới sự lãnh đạo của giám đốc dự án để đảm bảo được dự án được thực hiện theo
hệ thống, xác định chức trách và trao quyền cho hệ thống đó, thực hiện chế độ
hợp đồng, hoàn thiện chế độ quy định để đảm bảo hệ thống đó vận hành một
cách hiệu quả, đảm bảo mục tiêu của dự án hoàn thành theo kế hoạch.
+ Vai trị điều hành
Q trình quản lý dự án là sự phối hợp của rất nhiều bộ phận có mối quan
hệ mâu thuẫn và phức tạp. Do đó nếu xử lý không tốt các mối quan hệ này sẽ
tạo ra những trở ngại trong sư phối hợp các hoạt động giữa các bộ phận, ảnh
hưởng đến mục tiêu hoạt động của dự án. Vì vậy phải thơng qua vai trò điều
hành của quản lý dự án để tiến hành kết nối, khăc phục trở ngại, đảm bảo cho
hệ thống có thể vận hành một cách bình thường.
1.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.3.1. Quản lý trình tự, thủ tục lập dự án đầu tư
Quản lý trình tự và lập dự án đầu tư là quá trình quản lý bao gồm việc
thiết lập mạng công việc, xác định thời gian thực hiện công việc cũng như tồn
bộ dự án, quản lý tiến trình thực hiện các công việc dự án và các thủ tục cần
thiết để lập dự án trên cơ sở nguồn lực cho phép và những yêu cầu về chất
lượng đã định.
Mục đích của công tác này là làm sao để dự án hồn thành đúng theo
trình tự, thời hạn trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép, đáp ứng

những yêu cầu đã định về chất lượng.

download by :


14
Cơng việc trình tự và thủ tục lập dự án đầu tư phải trả lời được các câu
hỏi chủ yếu sau:
- Để hoàn thành toàn bộ dự án cần thực hiện những cơng việc gì và thứ
tự thực hiện cơng việc như thế nào?
- Công tác lập, xây dựn dự án đầu tư bao gồm những thủ tục gì?
- Khi nào bắt đầu? Khi nào kết thúc mỗi công việc của dự án?
- Để đảm bảo hoàn thành đúng hạn dự án như đã hoạch định cần tập trung
chỉ đạo những công việc nào (công việc được ưu tiên thực hiện)
- Những cơng việc nào có thể kéo dài và có thể kéo dài bao lâu mà vẫn
khơng làm chậm tiến độ thực hiện dự án? Công việc nào thực hiện trước, cơng
việc nào thực hiện sau.
- Trình tự và thủ tục lập dự án có thể đơn giản hóa được hay khơng? Nếu
có thì có thể lược bỏ những thủ tục nào và rút ngắn thời gian thực hiện những
công việc nào và rút ngắn được bao lâu.
Quản lý trình tự và thủ tục lập dự án đầu tư là cơ sở để giám sát chi phí
cũng như các nguồn lực khác cần cho công việc của dự án. Trong mơi trường
dự án, chức năng quản lý trình tự và thủ tục lập dự án đầu tư quan trọng hơn
trong mơi trường hoạt động kinh doanh thơng thường vì nhu cầu kết hợp phức
tạp và thường xuyên liên tục giữa các công việc của từng khâu trong lập dự án.
Thường khi tiến hành quản lý trình tự dự án đầu tư, cần phải xem xét trên các
công việc chủ yếu theo trình tự sau đây:
- Tư vấn lập báo cáo dự án đầu tư cơng trình sau đó tiến hành lập báo
cáo.
- Trình lên các cấp thẩm định và xin phê duyệt.

- Cơng tác giải phóng mặt bằng.
- Cơng tác xây lắp, mua sắm lắp đặt vật tư, thiết bị.
- Giám sát các nhà cầu thi công xây lắp.
- Quyết tốn cơng trình.

download by :


×