Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH kiểm toán tư vấn rồng việt​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN TƢ VẤN RỒNG VIỆT

Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp

Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Trọng Tồn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy
MSSV: 1211190302

Lớp: 12DTDN01

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN TƢ VẤN RỒNG VIỆT

Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Trọng Tồn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy
MSSV: 1211190302

Lớp: 12DTDN01

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
i

download by :


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Tồn

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo
đƣợc thực hiện tại Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Tƣ Vấn Rồng Việt, không sao chép từ bất cứ
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, Ngày … Tháng … Năm 2016.
Tác Giả
(Ký tên)


Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

ii

Lớp: 12DTDN01

download by :


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, em xin chân thành cảm ơn tập thể Quý thầy cơ khoa Kế tốn – Tài chính –
Ngân hàng, các thầy cô đã trang bị cho em nhiều kiến thức cần thiết trong thời gian học tập
cũng nhƣ thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn Thầy
Nguyễn Trọng Toàn đã trực tiếp hƣớng dẫn và hỗ trợ em rất nhiều để em có thể hồn thành
báo cáo thực tập này.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị nhân viên của
Cơng ty TNHH Kiểm tốn tƣ vấn Rồng Việt đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế trong suốt thời gian em thực tập tại đơn
vị.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên mơn cịn hạn chế, bản thân cịn thiếu kinh nghiệm thực
tiễn cũng nhƣ thời gian hoàn thành đề tài ngắn nên nội dung của bài luận văn không tránh
khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến q báu của
Q thầy cơ và các anh chị trong cơng ty TNHH Kiểm tốn Tƣ vấn Rồng Việt để bài viết
của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc

cùng lời chúc sức khỏe đến Quý thầy cô và các anh chị kiểm toán viên đã giúp đỡ em trong
quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, Ngày … Tháng … Năm 2016.
(Sinh viên ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

iii

Lớp: 12DTDN01

download by :


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Tồn
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập:………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………
Email: …………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: …………………………………………………………………..
MSSV: …………………………………………………………………………………
Lớp: …………………………………………………………………………………..

Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ……………..….. đến ………………………..
Tại bộ phận thực tập: ………………………………………………………….....
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
□ Tốt

□ Khá

□ Trung bình

□ Không đạt

2. Số buổi thực tập tại đơn vị:
□ >3 buổi/tuần

□ 1-2 buổi/tuần

□ ít đến đơn vị

3. Đề tài phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động tại đơn vị:
□ Tốt

□ Khá

□ Trung bình

□ Khơng đạt

4. Nắm bắt đƣợc những quy trình nghiệp vụ chun ngành (Kế tốn, Kiểm tốn, Tài
chính, Ngân hàng…)

□ Tốt

□ Khá

□ Trung bình

□ Khơng đạt

TP. Hồ Chí Minh, Ngày….Tháng….Năm 2016.
Đơn vị thực tập

Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

iv

Lớp: 12DTDN01

download by :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VDAC

Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Tƣ Vấn Rồng Việt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TL

Tiền lƣơng

SP

Sản phẩm

HH

Hàng hóa

NLĐ

Ngƣời lao động


DN

Doanh nghiệp

Quỹ KT – PL

Quỹ khen thƣởng phúc lợi

GTGT

Thuế giá trị gia tăng

TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

KQKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

CPSXKD

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

LNST


Lợi nhuận sau thuế

CNV

Công nhân viên

CNSX

Công nhân sản xuất

Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

v

Lớp: 12DTDN01

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh Công ty giai đoạn 2013 – 2015………………. 27
Bảng 4.1 Bảng chấm cơng…………………………………………………………………..33
Bảng 4.2 Bảng thanh tốn lƣơng……………………………………………………………35

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Hạch tốn tổng hợp tiền lƣơng..............................................................................17
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch tốn các khoản trích theo lƣơng…………………………………..18
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Tƣ Vấn Rồng Việt…………………20
Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Tƣ Vấn Rồng Việt……24

Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung trên Excell............25
Sơ đồ 4.1 Quy trình kế tốn tiền lƣơng tại cơng ty………………………………………….37

Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

vi

Lớp: 12DTDN01

download by :


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU....................................................................................................... 1
1.1

Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1

1.2

Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 2

1.3

Phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................... 2

1.4

Đề tài gồm 5 chƣơng ................................................................................................... 3


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG ............................................................................................ 4
2.1 Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ....................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm .................................................................................................................. 4
2.1.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lƣơng và các khoảng trích theo
lƣơng. ................................................................................................................................. 5
2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng ..................................................................... 7
2.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lƣơng ................................................................... 7
2.1.5 Phân loại tiền lƣơng. ................................................................................................. 7
2.2 Quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ........................................................... 10
2.2.1 Quỹ Lƣơng .............................................................................................................. 10
2.2.2 Quỹ bảo hiểm xã hội ............................................................................................... 11
2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế................................................................................................... 12
2.2.4 Kinh phí cơng đồn ................................................................................................. 13
2.2.5 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp ...................................................................................... 13
2.3 Tính lƣơng và trợ cấp BHXH ........................................................................................ 14
2.4 Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ......................................... 14
2.4.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng ............................................................................ 14
2.4.2 Chứng từ sử dụng .................................................................................................... 15
2.4.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................................... 15
2.5 Phƣơng pháp kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ................................... 17
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT........ 19
3.1 Lịch sử hình thành ......................................................................................................... 19
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

vii

Lớp: 12DTDN01

download by :



3.2 Cơ cấu tổ chức và ngành nghề kinh doanh .................................................................... 20
3.2.1 Cơ cấu tổ chức......................................................................................................... 20
3.2.2 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................................... 20
3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại cơng ty ................................................................................ 24
3.3.1 Bộ máy kế tốn........................................................................................................ 24
3.3.2 Tổ chức cơng tác kế tốn ........................................................................................ 25
3.4 Tổng quan hoạt động kinh doanh .................................................................................. 26
3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hƣớng phát triển .................................................................. 27
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢNG
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN TƢ VẤN RỒNG VIỆT ..... 28
4.1 Đặc điểm lao động, quản lý và chi trả lƣơng của công ty ............................................. 28
4.2 Nội dung quỹ lƣơng và công tác quản lý quỹ lƣơng của Công ty ................................. 28
4.2.1 Nội dung quỹ lƣơng ................................................................................................ 28
4.2.2 Công tác quản lý quỹ lƣơng .................................................................................... 29
4.2.3 Chứng từ sử dụng .................................................................................................... 29
4.2.4 Hạch toán thời gian lao động .................................................................................. 32
4.3 Hạch toán tiền lƣơng, tiền thƣởng và thanh toán cho nhân viên ................................... 32
4.3.1 Tính lƣơng cho nhân viên ....................................................................................... 32
4.3.2 Một số chứng từ Công ty áp dụng ............................................................................. 1
4.3.3 Kế tốn tiền lƣơng tại cơng ty ................................................................................. 37
4.4 Kế tốn các khoản trích theo lƣơng ............................................................................... 38
4.4.1 Tính BHXH trả CNV trong công nhân viên Công ty ............................................. 38
4.4.2 Kế tốn các khoản trích theo lƣơng: BHXH, BHYT, BHTN ................................. 40
4.5 Sổ sách sử dụng ............................................................................................................. 42
4.5.1 Sổ Nhật ký chung .................................................................................................... 42
4.5.2 Sổ chi tiết tài khoản 3383 ........................................................................................ 43
4.5.3 Sổ chi tiết tài khoản 3384 ........................................................................................ 45
4.5.4 Sổ chi tiết tài khoản 3386 ........................................................................................ 47

4.5.5 Sổ cái 334 ................................................................................................................ 48
4.5.6 Sổ cái 338 ................................................................................................................ 49
Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy
viii
Lớp: 12DTDN01

download by :


CHƢƠNG 5: ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 50
5.1 Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty .......................................................... 50
5.1.1 Về quản lý lao động ................................................................................................ 50
5.1.2 Kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích heo lƣơng ................................................... 50
5.1.3 Về chính sách lƣơng trong Cơng ty ........................................................................ 50
5.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty..... 51
5.2.1 Ƣu điểm ................................................................................................................... 51
5.2.2 Nhƣợc điểm ............................................................................................................. 52
5.3 Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại cơng ty .................................................................................................................. 53
5.3.1 Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại cơng ty .............................................................................................................. 53
5.3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại công ty....................................................................................................... 54
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 58

Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

ix


Lớp: 12DTDN01

download by :


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1 Lý do chọn đề tài
Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở số lƣợng và chất lƣợng lao
động trong khi thực hiện công việc của bản thân ngƣời lao động theo cam kết giữa chủ
doanh nghiệp và ngƣời lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lƣơng là một khoản chi phí
sản xuất. Việc hạch toán tiền lƣơng đối với doanh nghiệp phải thực hiện một cách chính xác,
hợp lý. Tiền lƣơng đƣợc trả đúng với thành quả lao động sẽ kích thích ngƣời lao động làm
việc, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc, sáng tạo trong
quá trình lao động. Ngồi tiền lƣơng chính mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng thì các khoản
tiền thƣởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các quỹ xã hội mà ngƣời lao động
đƣợc hƣởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng thành viên
trong doanh nghiệp.
Tiền lƣơng luôn là vấn đề đƣợc xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế và xã hội to
lớn của nó.
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lƣơng là một phần khơng nhỏ của chi
phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lƣơng hợp lý sẽ tạo động lực tăng năng
suất lao động,..
Tiền lƣơng có vai trị tác dụng là địn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngƣời lao động.
Chi phí nhân cơng chiếm tỉ trọng tƣơng đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất của doanh
nghiệp.Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cƣờng cơng tác quản lí lao động, cơng tác kế tốn
tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cần chính xác, kịp thời để đảm bảo quyền lợi của

ngƣời lao động đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công,
đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Đối với ngƣời lao động tiền lƣơng có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng bởi nó là nguồn
thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do đó tiền lƣơng
có thể là động lực thúc đẩy ngƣời lao động tăng năng suất lao động nếu họ đƣợc trả đúng
theo sức lao động họ đóng góp, nhƣng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho
quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lƣơng đƣợc trả thấp hơn sức lao
động của ngƣời lao động bỏ ra. Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lƣơng là sự cụ thể hơn
của quá trình phân phối của cải vật chất do chính ngƣời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

1

download by :

Lớp: 12DTDN01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn

dựng thang lƣơng, bảng lƣơng, lựa chọn các hình thức trả lƣơng hợp lý để sao cho tiền
lƣơng vừa là khoản thu nhập để ngƣời lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần,
đồng thời làm sc nhiệm hơn với cơng việc thực sự là việc làm cần thiết. Chính sách tiền
lƣơng đƣợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghệp phụ thuộc đặc điểm tổ chức quản lý, tổ
chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc tính chất hay loại hình kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp “Cơng ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”, hạch toán đúng, đủ và thanh tốn
kịp thời có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng nhƣ về mặt chính trị. Nhận thức đƣợc tầm
quan trọng của vấn đề trên em đã lựa chọn đề tài “Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo

lƣơng ở “Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Tƣ Vấn Rồng Việt”.
1.2 Mục đích nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở
“Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Tƣ Vấn Rồng Việt”. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có
cái nhìn thực tế hơn về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
+ Phản ánh thực tế hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở doanh nghiệp.
+ Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện phát nhằm hoàn thiện cơng tác hạch
tốn kế tốn tiền lƣơng và vác khoản trích theo lƣơng tại doanh nghiệp.
1.3 Phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại “Cơng ty TNHH
Kiểm Tốn Tƣ Vấn Rồng Việt”. Thời gian đƣợc chọn đề tài nghiên cứu là tháng 5 năm
2016.
- Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp nghiên cứu ở đây chủ yếu thu thập từ phòng hành chính và phịng kế tốn
của cơng ty để tìm hiểu về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại “Cơng ty TNHH
Kiểm Tốn Tƣ Vấn Rồng Việt”.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

2

download by :

Lớp: 12DTDN01


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn

1.4 Đề tài gồm 5 chƣơng
- Chƣơng 1: Giới thiệu
- Chƣơng 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
- Chƣơng 3: Giới thiệu cơng ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt
- Chƣơng 4: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoảng trích tại cơng ty..
- Chƣơng 5: Nhận Xét, Kiến nghị và Giải pháp

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

3

download by :

Lớp: 12DTDN01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
2.1 Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
2.1.1 Khái niệm
2.1.1.1 Tiền lƣơng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, sức lao động đƣợc nhìn nhận nhƣ là một thứ hàng hố
đặc biệt, nó có thể sáng tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản xuất. Do đó, tiền lƣơng chính

là giá cả sức lao động, khoản tiền mà ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động thoả thuận
là ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động theo cơ chế thị trƣờng cũng chịu sự chi
phối của phát luật nhƣ luật lao động, hợp động lao động.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lƣơng, nhƣng định nghĩa nêu lên có tính khái
qt đƣợc nhiều ngƣời thừa nhận đó là: Tiền lƣơng là giá cả sức lao động đƣợc hình thành
theo thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và
các quy luật trong nền kinh tế thị trƣờng.
Nói cách khác, tiền lƣơng là số tiền mà ngƣời lao động nhận đƣợc từ ngƣời sử dụng lao
động thanh toán tƣơng đƣơng với số lƣợng và chất lƣợng lao động mà họ đã tiêu hao để tạo
ra của cải vật chất hoặc các giá trị có ích khác.
2.1.1.2 Các khoản trích theo lƣơng
Cùng với việc chi trả tiền lƣơng, ngƣời sử dụng lao động còn phải trích một só tiền
nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tiền lƣơng để hình thành các quỹ theo chế độ quy
định nhằm đảm bảo lợi ích của ngƣời lao động. Đó là các khoản trích theo lƣơng, đƣợc thực
hiện theo chế độ tiền lƣơng ở nƣớc ta, bao gồm:
Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) nhà nƣớc quy định doanh nghiệp phải trích lập bằng
26% mức lƣơng tối thiểu và hệ số lƣơng của ngƣời lao động. Quỹ BHXH dùng chi: BHXH
thay lƣơng trong thời gian ngƣời lao động đau ốm, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động
không thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hƣu trí cho ngƣời lao động về nghỉ hƣu, trợ
cấp bồi dƣỡng cho ngƣời lao động khi ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp.
Quỹ BHYT đƣợc sử dụng để thanh tốn các khoản khám chữa bệnh, viện phí, thuốc
thang cho ngƣời lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

4

download by :

Lớp: 12DTDN01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Tồn

Kinh phí cơng đồn dùng để chi tiêu cho các hoạt động cơng đồn. Tỷ lệ trích nộp,
đƣợc tính tồn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Các quỹ trên doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đủ hàng quý. Một phần các
khoản chi thuộc quỹ bảo hiểm xã hội doanh nghiệp đƣợc cơ quan quản lý uỷ quyền cho hộ
trên cơ sở chứng từ gốc hợp lý nhƣng phải thanh tốn quyết tốn khi nộp các quỹ đó hàng
q cho các cơ quan quản lý chúng các khoản chi phí trên chỉ hỗ trợ ở mức tối thiểu nhằm
giúp đỡ ngƣời lao động trong trƣờng hợp ốm đau, tai nạn lao động.
2.1.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế tốn tiền lƣơng và các khoảng trích
theo lƣơng.
- Ý nghĩa
+ Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên
hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Hạch toán tốt lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng giúp cho cơng tác
quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để doanh nghiệp chi trả các
khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho ngƣời lao động nghỉ việc trong trƣờng hợp nghỉ ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động.
+ Tổ chức tốt công tác tiền lƣơng còn giúp cho việc quản lý tiền lƣơng chặt chẽ đảm
bảo trả lƣơng đúng chính sách và doanh nghiệp đồng thời cịn căn cứ để tính tốn phân bổ
chi phí nhân cơng và chi phí doanh nghiệp hợp lý.
- Nhiệm vụ
Với ý nghĩa trên, kế toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phải thực
hiện các nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số liệu về số lƣợng, chất lƣợng và kết
quả lao động. Hƣớng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp ghi chép và luân chuyển các

chứng từ ban đầu về lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
+ Tính tốn chính xác và thanh tốn kịp thời các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, trợ cấp
BHXH và các khoản trích nộp theo đúng quy định.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

5

download by :

Lớp: 12DTDN01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Tồn

+ Tính tốn và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng vào các đối tƣợng hạch tốn chi phí.
+ Tổ chức lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng, tình hình trợ cấp BHXH qua đó tiến
hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp để có biện pháp
sử dụng lao động có hiệu quả hơn.
- Chức năng của tiền lƣơng
+ Chức năng tái sản xuất sức lao động
Quá trình tái sản xuất sức lao động đƣợc thực hiện bởi việc trả công cho ngƣời lao
động thông qua lƣơng. Bản chất của sức lao động là sản phẩm lịch sử ln đƣợc hồn thiện
và nâng cao nhờ thƣờng xun đƣợc khơi phục và phát triển, cịn bản chất của tái sản xuất
sức lao động là có đƣợc một tiền lƣơng sinh hoạt nhất định để họ có thể duy trì và phát triển
sức lao động mới (ni dƣỡng, giáo dục thế hệ sau), tích luỹ kinh nghiệm và nâng cao trình
độ, hồn thiện kỹ năng lao động.

+ Chức năng là cơng cụ quản lý của doanh nghiệp.
Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt đƣợc mục tiêu
đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật các yếu tố trong quá
trình kinh doanh. Ngƣời sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra giám sát, theo dõi ngƣời
lao động làm việc theo kế hoạch, tổ chức của mình thơng qua việc chi trả lƣơng cho họ, phải
đảm bảo chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao nhất. Qua đó nguời sử
dụng lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lƣợng và chất lƣợng lao động của mình để trả cơng
xứng đáng cho ngƣời lao động.
+ Chức năng kích thích lao động.
Với một mức lƣơng thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển tăng năng
xuất lao động. Khi đƣợc trả công xứng đáng ngƣời lao động sẽ say mê, tích cực làm việc,
phát huy tinh thần làm việc sáng tạo, họ sẽ gắn bó chặt chẽ trách nhiệm của mình với lợi ích
của doanh nghiệp.
Do vậy, tiền luơng là một công cụ khuyến khích vật chất, kích thích ngƣời lao động
làm việc thực sự có hiệu quả cao.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

6

download by :

Lớp: 12DTDN01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn

2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng

Tiền lƣơng không chỉ thuần tuý là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó cịn là vấn đề xã
hội liên quan trực tiếp đến chính sách kinh tế vĩ mơ của Nhà nƣớc. Do vậy, tiền lƣơng bị ảnh
hƣởng của rất nhiều yếu tố:
- Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp: Chính sách của doanh nghiệp, khả năng tài chính,
cơ cấu tổ chức, bầu khơng khí văn hố của doanh nghiệp.
- Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng lao động: Quan hệ cung cầu trên thị trƣờng, mặt bằng
chi phí tiền lƣơng, chi phí sinh hoạt, thu nhập quốc dân, tình hình kinh tế - pháp luật.
- Nhóm yếu tố thuộc về ngƣời lao động: Số lƣợng, chất lƣợng lao động, thâm niên công
tác, kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ khác.
- Nhóm yếu tố thuộc về cơng việc: Lƣợng hao phí lao động trong q trình làm việc,
cƣờng độ lao động, năng suất lao động.
2.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lƣơng
- Mức lƣơng đƣợc hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử
dụng lao động.
- Mức lƣơng trong hợp đồng lao động phải lớn hơn mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc
quy định.
- Ngƣời lao động đƣợc hƣởng lƣơng theo năng suất lao động, chất lƣợng lao động và kết
quả lao động.
2.1.5 Phân loại tiền lƣơng.
2.1.5.1 Phân theo hình thức trả lƣơng
- Trả lƣơng theo thời gian
Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn cứ vào thời gian làm việc theo cấp bậc,
chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp đắc đỏ (nếu có) theo thang bảng lƣơng quy định của nhà
nƣớc.
Trả lƣơng theo thời gian thƣờng đƣợc áp dụng cho bộ phận quản lý không trực tiếp sản
xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ. Do những hạn chế nhất định của hình thức trả lƣơng
theo thời gian (mang tính bình qn, chƣa thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

7


download by :

Lớp: 12DTDN01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn

phục phần nào hạn chế đó, trả lƣơng theo thời gian có thể kết hợp chế độ tiền thƣởng để
khuyến khích ngƣời lao động hăng hái làm việc.
Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp mà áp dụng bậc
lƣơng khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia thành nhiều thang bậc
lƣơng, mỗi bậc lƣơng có mức lƣơng nhất định, đó là căn cứ để trả lƣơng, tiền lƣơng theo
thời gian có thể đƣợc chia ra:
+ Tiền lƣơng ngày:
Là tiền lƣơng trích cho ngƣời lao động theo mức lƣơng ngày và số ngày làm việc thực
tế trong tháng
Tiền lƣơng cơ bản của tháng
Tiền lƣơng ngày =
Số ngày làm việc theo quy định của một tháng
+ Tiền lƣơng tháng:
Là tiền lƣơng trả cho công nhân viên theo tháng, bậc lƣơng đƣợc tính theo thời gian là
một tháng.
Lƣơng tháng = Tiền lƣơng ngày x số ngày làm việc thực tế của ngƣời ngƣời lao động
trong một tháng.
+ Tiền lƣơng tuần:
Là tiền lƣơng tính cho ngƣời lao động theo mức lƣơng tuần và số ngày làm việc trong
tháng.

Tiền lƣơng tháng x 12 tháng
Tiền lƣơng tuần =
52 tuần
+ Tiền lƣơng giờ:
Lƣơng giờ có thể tính trực tiếp để trả lƣơng theo giờ hoặc căn cứ vào lƣơng ngày để
phụ cấp làm thêm giờ cho ngƣời lao động.
Lƣơng giờ trả trực tiếp nhƣ trả theo giờ giảng dạy đối với giảng viên.
Phụ cấp làm thêm giờ tính trên cơ sở lƣơng ngày
Hình thức tiền lƣơng theo thời gian có mặt hạn chế là mang tính bình qn, nhiều khi
khơng phù hợp với kết quả lao động thực tế của ngƣời lao động.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

8

download by :

Lớp: 12DTDN01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn

Các chế độ tiền lƣơng theo thời gian:
+ Hình thức trả lƣơng theo thời gian đơn giản: Đó là tiền lƣơng nhận đƣợc của mỗi
ngƣời công nhân tuỳ theo mức lƣơng cấp bậc cao hay thấp, và thời gian làm việc của họ
nhiều hay ít quyết định.
+ Hình thức trả lƣơng theo thời gian có thƣởng: Đó là mức lƣơng tính theo thời gian
đơn giản cộng với số tiền thƣởng mà họ đƣợc hƣởng.
- Trả lƣơng theo sản phẩm

Là hình thức trả lƣơng theo số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm mà họ đã làm ra. Hình thức
trả lƣơng theo sản phẩm đƣợc thực hiện có nhiều cách khác nhau tùy theo đặc điểm, điều
kiện sản xuất của doanh nghiệp.
Tổng tiền lƣơng phải trả = Đơn giá TL/SP * Số lƣợng sản phẩm hoàn thành
- Trả lƣơng theo sản phẩm có thƣởng: Áp dụng cho nhân viên trực tiếp hay gián tiếp với
mục đích nhằm khuyến khích nhân viên tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu.
Thƣởng hoàn thành kế hoạch và chất lƣợng sản phẩm.
- Tiền lƣơng trả theo sản phẩm lũy tiến: Là tiền lƣơng trả theo sản phẩm trực tiếp kết
hợp với suất tiền thƣởng lũy tiến theo mức độ hồn thành định mức cho sản phẩm tính cho
từng ngƣời hay một tập thể ngƣời lao động. Ngoài ra cịn trả lƣơng theo hình thức khốn sản
phẩm cuối cùng.
- Tiền lƣơng khốn theo khối lƣợng cơng việc: Tiền lƣơng khốn đƣợc áp dụng đối với
những khối lƣợng cơng việc hoặc những cơng việc cần phải đƣợc hồn thành trong một thời
gian nhất định. Khi thực hiện cách tính lƣơng này, cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lƣợng
cơng việc khi hồn thành nghiệm thu nhất là đối với các cơng trình xây dựng cơ bản vì có
những phần công việc khuất khi nghiệm thu khối lƣợng công trình hồn thành sẽ khó phát
hiện.
2.1.5.2 Phân theo tính chất lƣơng
Theo cách phân loại này, tiền lƣơng đƣợc phân thành hai loại: Tiền lƣơng chính và tiền
lƣơng phụ.
- Tiền lƣơng chính là tiền lƣơng trả cho nhân viên trong thời gian trực tiếp làm việc bao
gồm cả tiền lƣơng cấp bậc, tiền thƣởng và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

9

download by :

Lớp: 12DTDN01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn

- Tiền lƣơng phụ là tiền lƣơng trả cho nhân viên trong thời gian thực tế không làm việc
nhƣng chế độ đƣợc hƣởng lƣơng quy định nhƣ: nghỉ phép, hội họp, học tập, lễ, tết, ngừng
sản xuất.
2.1.5.3 Phân theo chức năng lƣơng
Theo cách phân loại này, tiền lƣơng đƣợc phân thành: Tiền lƣơng trực tiếp và tiền
lƣơng gián tiếp.
- Tiền lƣơng tiền lƣơng trực tiếp là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất
hay cung ứng dịch vụ.
- Tiền lƣơng gián tiếp là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tham gia gián tiếp vào quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.5.4 Phân theo đối tƣợng trả lƣơng
Theo cách phân này, tiền lƣơng đƣợc phân thành: Tiền lƣơng sản xuất, tiền lƣơng bán
hàng, tiền lƣơng quản lý.
- Tiền lƣơng sản xuất là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức năng sản xuất.
- Tiền lƣơng bán hàng là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức năng bán hàng.
- Tiền lƣơng quản lý là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức năng quản lý.
2.2 Quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
2.2.1 Quỹ Lƣơng
Quỹ tiền lƣơng: là toàn bộ các khoản tiền lƣơng của doanh nghiệp trả cho tất cả các
loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng.
Thành phần quỹ tiền lƣơng: Bao gồm các khoản chủ yếu là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao
động trong thời gian thực tế làm việc, tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian
ngừng việc, nghỉ phép hoặc đi học, các loại tiền thƣởng, các khoản phụ cấp thƣờng xuyên.
- Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp đƣợc phân ra 2 loại cơ bản sau:
+ Tiền lƣơng chính: Là các khoản tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động trong thời

gian họ hoàn thành cơng việc chính đã đƣợc giao, đó là tiền lƣơng cấp bậc và các khoản phụ
cấp thƣờng xuyên, và tiền thƣởng khi vƣợt kế hoạch.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

10

download by :

Lớp: 12DTDN01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn

+ Tiền lƣơng phụ: Là tiền lƣơng mà doanh nghiệp phảI trả cho ngƣời lao động trong
thời gian khơng làm nhiệm vụ chính nhƣng vẫn đƣợc hƣởng lƣơng theo chế độ quy định nhƣ
tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc khác nhƣ: Đi họp, học, nghỉ phép,
thời gian tập quân sự, làm nghĩa vụ xã hội.
Việc phân chia quỹ tiền lƣơng thành lƣơng chính lƣơng phụ có ý nghĩa nhất định trong
cơng tác hoạch tốn phân bổ tiền lƣơng theo đúng đối tƣợng và trong công tác phân tích tình
hình sử dụng quỹ lƣơng ở các doanh nghiệp.
Quản lý chi tiêu quỹ tiền lƣơng phải đặt trong mối quan hệ với thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh của đơn vị nhằm vừa chi tiêu tiết kiệm và hợp lý quỹ tiền lƣơng vừa đảm
bảo hoàn thành vƣợt mức kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp.
Các loại tiền thƣởng trong công ty: Là khoản tiền lƣơng bổ sung nhằm quán triệt đầy
đủ hơn nguyên tắc phân phối theo lao động. Trong cơ cấu thu nhập của ngƣời lao động tiền
lƣơng có tính ổn định, thƣờng xun, cịn tiền thƣởng thƣờng chỉ là phần thêm phụ thuộc
vào các chỉ tiêu thƣởng, phụ thuộc vào kết quả kinh doanh.
Nguyên tắc thực hiện chế độ tiền thƣởng:

+ Đối tƣợng xét thƣởng: Lao động có làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở lên có
đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh Công ty.
+ Mức thƣởng: Thƣởng một năm không thấp hơn một tháng lƣơng đƣợc căn cứ vào
hiệu quả đóng góp của ngƣời lao động qua năng suất chất lƣợng công việc, thời gian làm
việc tại doanh nghiệp nhiều hơn thì hƣởng nhiều hơn.
+ Các loại tiền thƣởng: Bao gồm tiền thƣởng thi đua (từ quỹ khen thƣởng), tiền thƣởng
trong sản xuất kinh doanh (vƣợt doanh số, vƣợt mức kế hoạch đặt ra của công ty).

2.2.2 Quỹ bảo hiểm xã hội
Khái niệm: Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia đóng
góp quỹ trong các trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động nhƣ ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, hƣu trí, mất sức.
Nguồn hình thành quỹ: Quỹ BHXH đƣợc hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 26%
trên tổng quỹ lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thƣờng xuyên của ngƣời lao động thực tế
trong kỳ hạch toán. Trong đó ngƣời sử dụng lao động phải nộp 18% và tính vào chi phí sản
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

11

download by :

Lớp: 12DTDN01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn

xuất kinh doanh. Cịn 8 % thì do ngƣời lao động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu nhập của
họ).

Những khoản trợ cấp thực tế cho ngƣời lao động tại doanh nghiệp trong các trƣờng hợp
bị ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, đƣợc tính tốn dựa trên cơ sở mức lƣơng ngày của họ,
thời gian nghỉ và tỷ lệ trợ cấp BHXH, khi ngƣời lao động đƣợc nghỉ hƣởng BHXH kế toán
phải lập phiếu nghỉ hƣởng BHXH cho từng ngƣời và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ
sở thanh toán với quỹ BHXH.
Quỹ BHXH đƣợc quản lý tập trung ở tài khoản của ngƣời lao động. Các doanh nghiệp
phải nộp BHXH trích đƣợc trong kỳ vào quỹ tập trung do quỹ BHXH quản lý.
Mục đích sử dụng quỹ: Là quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia đóng
góp quỹ. Hay theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO) BHXH đƣợc hiểu là sự bảo
vệ của xã hội với các thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng để
chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế xã hội do bị mất hoặc giảm thu nhập, gây ra ốm đau
mất khả năng lao động.
Về đối tƣợng: Trƣớc đây BHXH chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp nhà nƣớc.
Hiện nay theo nghị định 115/2015/NĐ-CP thì chính sách BHXH đƣợc áp dụng đối với tất cả
các lao động thuộc mọi thành phần kinh tế. Đối với tất cả các thành viên trong xã hội và cho
mọi ngƣời có thu nhập cao hoặc có điều kiện tham gia mua. BHXH cịn quy định nghĩa vụ
đóng góp cho những ngƣời đƣợc hƣởng chế độ ƣu đãi. Số tiền mà các thành viên thành viên
trong xã hội đóng hình thành quỹ BHXH.

2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế
Khái niệm: Quỹ BHYT là quỹ đƣợc sử dụng để trợ cấp cho những ngƣời có tham gia
đóng góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh.
Nguồn hình thành quỹ:
Các doanh nghiệp thực hiện trích quỹ BHYT nhƣ sau:
Trích 4,5% Trên tổng số thu nhập tạm tính của ngƣời lao động, trong đó: 1,5% do
ngƣời lao động trực tiếp nộp (trừ vào thu nhập của họ) và 3% do doanh nghiệp chịu (tính
vào chi phí sản xuất - kinh doanh).

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy


12

download by :

Lớp: 12DTDN01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Tồn

Mục đích sử dụng quỹ: Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp
cho ngƣời lao động thông qua mạng lƣới y tế, những ngƣời có tham gia nộp BHYT khi ốm
đau bệnh tật đi khám chữa bệnh họ sẽ đƣợc thanh tốn thơng qua chế độ BHYT mà họ đã
nộp.
2.2.4 Kinh phí cơng đồn
Khái niệm: Là nguồn tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các cấp.
Nguồn hình thành quỹ: KPCĐ đƣợc trích theo tỷ lệ: 2% trên tổng số tiền lƣơng phải trả
cho ngƣời lao động, và doanh nghiệp phải chịu tồn bộ (tính vào chi phí sản xuất - kinh
doanh).
Mục đích sử dụng quỹ: Một phần KPCĐ thu đƣợc nộp lên cơng đồn cấp trên, cịn lại
để lại chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại đơn vị.

2.2.5 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền đƣợc trích để trợ cấp cho ngƣời lao động bị mất
việc làm. Theo Điều 81 Luật BHXH, ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng bảo hiểm thất nghiệp
khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian hai mƣơi bốn tháng trƣớc khi thất
nghiệp.
- Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH.

- Chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.
Theo điều 82 Luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình
qn tiền lƣơng, tiền cơng tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trƣớc khi thất nghiệp.
Nguồn hình thành quỹ BHTN nhƣ sau:
- Ngƣời lao động đóng bằng 1% tiền lƣơng tháng đóng BHTN.
- Ngƣời sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lƣơng tháng đóng BHTN của những
ngƣời lao động tham gia BHTN.
- Hàng tháng, Nhà nƣớc hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lƣơng, tiền cơng tháng
đóng BHTN của những ngƣời tham gia BHTN và mỗi năm chuyển một lần.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

13

download by :

Lớp: 12DTDN01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn

Vậy tỷ lệ trích lập BHTN của doanh nghiệp là 2%, trong đó ngƣời lao động chịu 1% và
doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
2.3 Tính lƣơng và trợ cấp BHXH
Tính lƣơng và trợ cấp BHXH trong doanh nghiệp đƣợc tiến hành hàng tháng trên cơ sở
các chứng từ hạch tốn lao động và các chính sách về chế độ lao động, tiền lƣơng, BHXH
mà nhà nƣớc đã ban hành và các chế độ khác thuộc quy định của doanh nghiệp trong khuôn
khổ pháp luật cho phép. Cơng việc tính lƣơng và trợ cấp BHXH có thể đƣợc giao cho nhân

viên hạch toán ở các phân xƣởng tiến hành, phịng kế tốn phải kiểm tra lại trƣớc khi thanh
tốn. Hoặc cũng có thể tập trung thực hiện tại phịng kế tốn tồn bộ cơng việc tính lƣơng và
trợ cấp BHXH cho toàn doanh nghiệp.
Để phản ánh các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, trợ cấp BHXH phải trả cho từng nhân
viên, kế toán sử dụng bảng thanh toán tiền lƣơng là chứng tƣ làm căn cứ thanh toán tiền
lƣơng, phụ cấp cho nhân viên, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho nhân viên làm việc
trong các đơn vị SXKD đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lƣơng. Trong bảng
thanh toán lƣơng còn phản ánh các khoản nghỉ việc đƣợc hƣởng lƣơng, số thuế thu nhập
phải nộp và các khoản phải khấu trừ vào lƣơng.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để lập bảng thanh tốn lƣơng, sau khi
đƣợc kế toán trƣởng ký duyệt sẽ làm căn cứ để lập phiếu chi và phát lƣơng.
Mỗi lần lĩnh lƣơng, ngƣời lao động phải trực tiếp ký vào cột ký nhận hoặc ngƣời nhận
hộ phải ký thay. Sau khi thanh tốn lƣơng, bảng thanh tốn lƣơng phải lƣu lại phịng kế toán.
2.4 Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
2.4.1 Nhiệm vụ của kế tốn tiền lƣơng
Tổ chức hạch toán và thu thập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đâù theo yêu cầu quản
lý về lao động theo từng ngƣời lao động, từng đơn vị lao động. Để thực hiện nhiệm vụ này
thì doanh nghiệp cần nghiên cứu vận dụng hệ thống chứng từ ban đầu về lao động tiền lƣơng
của nhà nƣớc phù hợp với yêu cầu quản lý và trả lƣơng cho từng loại lao động ở doanh
nghiệp.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

14

download by :

Lớp: 12DTDN01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Tồn

Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lƣơng và các khoản liên quan cho từng ngƣời lao
động, từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoản, đúng chế độ nhà nƣớc,phù hợp với các
quy định quản lý của doanh nghiệp.
Tính tốn phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng các khoản trích theo lƣơng, theo
đúng đối tƣợng sử dụng có liên quan.
Thƣờng xuyên cũng nhƣ định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động và chỉ
tiêu quỹ lƣơng, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan đến quản
lý lao động tiền lƣơng.

2.4.2 Chứng từ sử dụng
Một số chứng từ kế toán:
- Mẫu số 01- LĐTL: “Bảng chấm công” Đây là cơ sở chứng từ để trả lƣơng theo thời
gian làm việc thực tế của từng công nhân viên. Bảng này đƣợc lập hàng tháng theo thời gian
bộ phận( tổ sản xuất, phòng ban).
- Mẫu số 06 – LĐTL: “Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành.
- Mẫu số 07 – LĐTL: “Phiếu làm thêm giờ”.
Phiếu này dùng để hạch tốn thời gian làm việc của cán bộ cơng nhân viên ngoài giờ
quy định đƣợc điều động làm việc thêm là căn cứ để tính lƣơng theo khoản phụ cấp làm đêm
thêm giờ theo chế độ quy định.
Ngồi ra cịn sử dụng một số chứng từ khác nhƣ:
- Mẫu số 08 – LĐTL: Hợp đồng lao động, các bản cam kết.
- Mẫu số 09 – LĐTL: Biên bản điều tra tai nạn.
- Một số các chứng từ khác liên quan khác nhƣ phiếu thu, phiếu chi, giấy xin tạm ứng,
công lệnh (giấy đi đƣờng) hoá đơn …

2.4.3 Tài khoản sử dụng

Để theo dõi tình hình thanh tốn tiền cơng và các khoản khác với ngƣời lao động, tình
hình trích lập, sử dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN kế toán sử dụng tài khoản 334 và
tài khoản 338.
Tài khoản 334: “phải trả ngƣời lao động”
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy

15

download by :

Lớp: 12DTDN01


×