Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng và sử dụng mô hình vật chất chức năng của mắt trong dạy học bài 31 mắt vật lý 11 THPT theo hướng phát triển năng lực thực nghiệm​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 90 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA VẬT LÝ
=====o0o=====

LÊ THỊ KHÁNH LINH

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
MƠ HÌNH VẬT CHẤT CHỨC NĂNG CỦA MẮT
TRONG DẠY HỌC BÀI 31: MẮT – VẬT LÝ 11
THPT THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lý

HÀ NỘI – 2019

download by :


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA VẬT LÝ
=====o0o=====

LÊ THỊ KHÁNH LINH

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
MƠ HÌNH VẬT CHẤT CHỨC NĂNG CỦA MẮT
TRONG DẠY HỌC BÀI 31: MẮT – VẬT LÝ 11
THPT THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lý
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

ThS. LÊ THỊ XUYẾN

HÀ NỘI – 2019

download by :


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2, các thầy cô giáo khoa Vật lý đã giúp đỡ em
trong quá trình học tập tại trƣờng và tạo điều kiện cho em thực hiện khóa luận tốt
nghiệp. Đặc biệt, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Lê Thị Xuyến ngƣời
đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình
nghiên cứu thực hiện khóa luận này. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám
hiệu và các thầy cô giáo thuộc tổ Lý - Tin trƣờng Trung học phổ thông Đông Anh
(Hà Nội) đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình em tiến hành
khảo sát thực tế đề tài này. Trong khuôn khổ của một bài khóa luận, do điều kiện
thời gian, trình độ có hạn và cũng là lần đầu tiên nghiên cứu khoa học cho nên
khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót nhất định. Vì vậy, em kính mong nhận
đƣợc sự góp ý của các thầy cơ giáo và tồn thể bạn đọc để khóa luận đƣợc hồn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện


Lê Thị Khánh Linh

download by :


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đề tài này là do em nghiên cứu, không sao chép và đề tài
chƣa đƣợc công bố trên bất kỳ sách, báo hay tạp chí.
Trong q trình nghiên cứu thực hiện khóa luận này, em đã vận dụng những
thành tựu nghiên cứu của các nhà khoa học, của các thầy cô trong lĩnh vực Vật lý
với lòng biết ơn trân trọng.
Hà Nội, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Khánh Linh

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3
6. Kết quả dự kiến ............................................................................................................ 3
7. Nội dung chính nghiên cứu .......................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG

LỰC THỰC NGHIỆM .................................................................................................. 6
1. Lí luận về năng lực thực nghiệm trong dạy học Vật lý................................................. 6
1.1. Khái niệm về năng lực ............................................................................................... 6
1.2. Khái niệm về năng lực thực nghiệm........................................................................... 7
1.3. Cấu trúc của năng lực thực nghiệm ............................................................................ 8
1.4. Các biện pháp phát triển năng lực thực nghiệm ....................................................... 11
1.5. Đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh trong học tập bộ môn Vật lý ............. 15
2. Lý luận về sử dụng mô hình trong dạy học Vật lý...................................................... 20
2.1. Khái niệm về mơ hình .............................................................................................. 20
2.2. Phân loại mơ hình trong vật lý học........................................................................... 20
2.3. Chức năng của mơ hình trong vật lý học .................................................................. 21
3. Điều tra thực tiễn của việc phát triển năng lực thực nghiệm cho HS ở THPT ............ 22
3.1. Mục đích điều tra ..................................................................................................... 22
3.2. Phƣơng pháp điều tra ............................................................................................... 22
3.3. Kết quả điều tra ........................................................................................................ 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................... 27
Chƣơng 2. TỔ CHỨC DẠY HỌC BÀI „MẮT‟ THƠNG QUA MƠ HÌNH MẮT ........ 28
1. Vị trí, tầm quan trọng của bài „Mắt‟ trong chƣơng trình Vật lý THPT ....................... 28
2. Mục tiêu, nội dung kiến thức của bài „Mắt‟ ............................................................... 28
2.1. Mục tiêu bài học theo hƣớng tiếp cận và phát triển năng lực thực nghiệm .............. 28

download by :


2.1.1. Kiến thức ............................................................................................................. 28
2.1.2. Kỹ năng ............................................................................................................... 29
2.1.3. Thái độ ................................................................................................................. 29
2.2.

Phân tích nội dung kiến thức bài học ................................................................... 29


2.2.1. Sơ đồ cấu trúc đơn vị kiến thức của bài „Mắt‟ ..................................................... 29
2.2.2. Cấu tạo của mắt ................................................................................................... 30
2.2.3. Cơ chế hoạt động của mắt .................................................................................... 33
2.2.4. Sự điều tiết của mắt ............................................................................................. 33
2.2.5. Một số tật khúc xạ về mắt .................................................................................... 35
3. Xây dựng mơ hình vật chất chức năng của mắt .......................................................... 37
4. Thiết kế tiến trình dạy học bài 31: Mắt – Vật lý 11 THPT ......................................... 41
4.1. Chuẩn bị................................................................................................................. 41
4.2. Các hoạt động dạy học ........................................................................................... 41
4.2.1. Tiết 1 ................................................................................................................. 41
4.2.2. Tiết 2 ................................................................................................................. 46
4.3. Cơ hội hình thành và phát triển các thành tố NLTN của việc sử dụng mơ hình
trong tiến trình đã xây dựng ......................................................................................... 50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................... 52
Chƣơng 3. DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..................................................... 53
1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................. 53
2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................... 53
3. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................ 54
4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................... 54
5. Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................... 54
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................... 55
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................... 56
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 57
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................... 57
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................... 68
PHỤ LỤC 3 .................................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 81

download by :



DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

1

GV

Giáo viên

2

HS

Học sinh

3

NL

Năng lực

4


NLTN

Năng lực thực nghiệm

5

THPT

Trung học phổ thông

6

SGK

Sách giáo khoa

download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cấu tạo của mắt ........................................................................................... 30
Hình 2.2. Thấu kính nƣớc – Mơ hình mắt .................................................................. 38
Hình 2.3. Kết quả thí nghiệm khi nguồn sáng đặt ở xa và thấu kính nƣớc ở trạng thái
chƣa điều tiết, đã điều tiết ..................................................................................... 38
Hình 2.4. Kết quả thí nghiệm khi nguồn sáng đặt ở gần và thấu kính nƣớc ở trạng
thái đã điều tiết, không điều tiết .................................................................................. 39
Sơ đồ 1. Phân loại mơ hình trong vật lý học ................................................................ 21
Sơ đồ 2. Cấu trúc đơn vị kiến thức của bài 31: Mắt – Vật lý 11 THPT ....................... 30

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Cấu trúc NLTN ........................................................................................... 10
Bảng 1.2. Tiêu chí đánh giá và cấp độ đánh giá các thành tố của NLTN .................... 15

download by :


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp Hành Trung ƣơng Đảng khóa XI đã khẳng
định phải “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, định hƣớng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế”. Trong nghị quyết cũng chỉ rõ: “Đổi mới chƣơng trình
nhằm phát triển năng lực và phẩm chất ngƣời học, hồi hịa đức, trí, thể, mỹ; dạy
ngƣời, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội dung giáo dục theo hƣớng tinh giản, hiện
đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vân
dụng kiến thức vào thực tiễn.”[3]
Theo đó, xu hƣớng giáo dục của nƣớc ta đã và đang chuyển sang hƣớng quan
tâm xem học sinh biết làm, biết thực hành và biết áp dụng vào thực tế dựa vào
những kiến thức đã đƣợc học nhƣ thế nào. Hay nói cách khác giáo dục đang quan
tâm khả năng ngƣời học làm đƣợc những gì và vận dụng đƣợc những gì. Điều này
đồng nghĩa với, thay vì chỉ chú trọng đến việc tiếp thu kiến thức một cách đơn
thuần, thụ động, giáo viên cần phải giúp cho học sinh chiếm lĩnh đƣợc cả kiến thức
và sử dụng những kiến thức đó áp dụng vào trong thực tiễn, đời sống, các ngành
nghề. Giáo dục hiện nay quan tâm đến năng lực của ngƣời học là mục tiêu đổi mới
của giáo dục sau năm 2015. Vấn đề đổi mới giáo dục đặt ra câu hỏi cho các nhà
giáo dục cũng nhƣ các giáo viên: Bằng cách nào để xây dựng và phát triển năng lực
cho học sinh qua các mơn học ở phổ thơng?
Trong chƣơng trình THPT, Vật lý là môn khoa học gắn liền với thực nghiệm.
Năng lực thực nghiệm là năng lực đặc thù của nhà Vật lý, là năng lực không thể
thiếu trong nghiên cứu Vật lý cũng nhƣ các ngành nghề liên quan. Gần nhƣ tất cả

các khái niệm, công thức, định luật … của Vật lý đều đƣợc tìm ra hoặc kiểm chứng
nhờ vào con đƣờng thực nghiệm. Do đó, Vật lý là một bộ môn rất tiềm năng để tạo
cơ hội phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh. Và hơn thế, việc phát triển
năng lực thực nghiệm vật lý cho học sinh là vô cùng cần thiết.
Nội dung của bộ môn Vật lý ở THPT rất đa dạng để thầy cô có thể xây dựng
cho học sinh những nhiệm vụ phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh. Trong
1

download by :


đó, có nội dung về phần Quang học – Vật lý 11 rất gần gũi với đời sống. Về phần
nội dung này, trƣớc đây, các giáo viên thƣờng chỉ định hƣớng học sinh giải bài tập
dựa vào việc học thuộc cơng thức hoặc giải thích hiện tƣợng dựa trên lý thuyết lý
tƣởng. Cho đến hiện tại, sau khi giáo dục đi theo con đƣờng phát triển năng lực cho
học sinh, giáo viên cũng mới chỉ dừng lại ở việc nỗ lực đƣa vào các hiện tƣợng, kết
quả thí nghiệm hoặc thực tế để học sinh giải thích. Chúng ta có thể đƣa những
nhiệm vụ cụ thể vào tiết học để tạo hứng thú học tập và nhằm phát triển đƣợc năng
lực thực nghiệm cho học sinh nhƣng học sinh chƣa thực sự có nhiều cơ hội thao tác
với thí nhgiệm hoặc thiết kế chế tạo các tài liệu học tập hay ứng dụng kĩ thuật. Ví
dụ khi dạy kiến thức về mắt, giáo viên mới chỉ sử dụng mô phỏng và sách giáo khoa
để tƣơng tác với học sinh; chƣa có nghiên cứu nào đề cập đến ý tƣởng sử dụng mơ
hình vật chất chức năng để giúp học sinh học kiến thức bài này. Với kỳ vọng giúp
học sinh tiếp thu nhanh chóng kiến thức và phát triển năng lực thực nghiệm, em đã
chọn đề tài nghiên cứu: Xây dựng và sử dụng mơ hình vật chất chức năng của mắt
trong dạy học bài 31: Mắt – Vật lý 11 THPT theo hướng phát triển năng lực thực
nghiệm.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nhằm mục đích phát triển năng lực thực nghiệm Vật lý phần Quang hình cho
học sinh bậc phổ thơng, trƣớc đây đã có nhiều nghiên cứu đƣợc đƣa ra. Chẳng hạn

nhƣ đã có nghiên cứu việc dùng hệ thống thí nghiệm mở đƣa vào giảng dạy

[4]

hay

sử dụng hệ thống bài tập thực nghiệm mở đối với một số đơn vị kiến thức thuộc
chƣơng „Mắt và các dụng cụ quang‟ [12] giúp học sinh hình thành và bƣớc đầu phát
triển đƣợc năng lực thực nghiệm. Hoặc đã có nghiên cứu về việc hƣớng dẫn học
sinh giải các bài tập bằng phƣơng pháp thực hiện thí nghiệm để phát triển năng lực
thực nghiệm trong phần Quang hình học này

[13]

… Tuy nhiên, để làm rõ phần nội

dung kiến thức của từng bài học mà vẫn có thể phát triển đƣợc năng lực thực
nghiệm cho học sinh trong nội dung chƣơng “Mắt và các dụng cụ quang” thì có rất
ít đề tài. Đặc biệt với nội dung của bài “Mắt” chƣa có nghiên cứu nào đi tìm hiểu
chi tiết về việc phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh. Việc đi xây dựng mơ
hình vật chất chức năng của mắt và sử dụng mơ hình đó trong dạy học phần kiến

2

download by :


thức liên quan có thể vừa giúp ghi nhớ kiến thức một cách nhanh chóng, trực quan,
vừa giúp học sinh phát triển năng lực thực nghiệm ngay trong tiết học lý thuyết. Vì
vậy, nghiên cứu xây dựng và sử dụng mơ hình vật chất chức năng của mắt vào dạy

học bài „Mắt‟ là một hƣớng đi khá tốt cho việc phát triển năng lực thực nghiệm của
học sinh trong bộ mơn Vật lý.
3. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng và sử dụng mơ hình vật chất chức năng của mắt vào dạy học bài
„Mắt và các tật của mắt‟ – Vật lý 11 nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho học
sinh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ 1: Xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài
- Hệ thống cơ sở lý luận về phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh.
- Tìm hiểu thực trạng dạy học phát triển năng lực thực nghiệm cho HS ở
trƣờng THPT.
Nhiệm vụ 2: Phân tích nội dung kiến thức bài „Mắt‟ và xây dựng lên tiến
trình dạy học sử dụng mơ hình vật chất chức năng của mắt để phát triển năng lực
thực nghiệm cho học sinh
- Nghiên cứu các nội dung liên quan đến cấu tạo, hoạt động và các tật khúc
xạ của mắt.
- Xây dựng mơ hình cấu tạo vật chất chức năng của mắt.
- Xây dựng tiến trình sử dụng mơ hình trên vào dạy học bài „Mắt‟ nhằm
phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh.
Nhiệm vụ 3: Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận.

-

Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn (quan sát, điều tra).

-


Phƣơng pháp thực nghiệm khoa học giáo dục.

-

Phƣơng pháp thống kê toán học.

6. Kết quả dự kiến

3

download by :


- Xây dựng đƣợc mơ hình cấu tạo vật chất chức năng của mắt và xây dựng
tiến trình dạy học sử dụng mơ hình dạy bài „Mắt và các tật của mắt‟.
- Làm rõ cơ sở lý luận cho việc xây dựng và phát triển năng lực thực
nghiệm của học sinh trong dạy học Vật lý.
- Bổ sung vào nguồn tài liệu tham khảo cho giáo viên và sinh viên chuyên
ngành.
7. Nội dung chính nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực thực nghiệm
1. Lí luận về năng lực thực nghiệm trong dạy học Vật lý
1.1. Khái niệm về năng lực
1.2. Khái niệm về năng lực thực nghiệm
1.3. Cấu trúc của năng lực thực nghiệm
1.4. Các biện pháp phát triển năng lực thực nghiệm
1.5. Đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh trong học tập bộ môn Vật lý
2. Lý luận về mơ hình trong dạy học Vật lý
2.1. Khái niệm về mơ hình

2.2. Phân loại mơ hình trong Vật lý học
2.3. Chức năng của mơ hình trong Vật lý học
3. Điều tra thực tiễn của việc phát triển NLTN cho học sinh ở THPT
3.1. Mục đích điều tra
3.2. Phƣơng pháp điều tra
3.3. Kết quả điều tra
Kết luận chƣơng I
Chương 2: Tổ chức dạy học bài „Mắt‟ thơng qua mơ hình mắt
1. Vị trí, tầm quan trọng của bài „Mắt‟ trong chƣơng trình Vật lý phổ thơng
2. Mục tiêu, nội dung kiến thức của bài „Mắt‟
2.1. Mục tiêu bài học theo hƣớng tiếp cận và phát triển năng lực thực nghiệm
2.2.
3.

Phân tích nội dung kiến thức bài học
Thiết kế tiến trình dạy học bài 31: Mắt – Vật lý 11 THPT

3.1. Xây dựng mơ hình vật chất chức năng của mắt

4

download by :


3.2. Thiết kế các hoạt động dạy học bài 31: Mắt – Vật lý 11 THPT
3.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh
Kết luận chƣơng II
Chương 3: Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm
1.


Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm

2.

Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm

3.

Đối tƣợng của thực nghiệm sƣ phạm

4.

Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm

5.

Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm

Kết luận chƣơng III

5

download by :


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN


NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM
1. Lí luận về năng lực thực nghiệm trong dạy học Vật lý
1.1.

Khái niệm về năng lực
Theo một số nhà giáo dục nƣớc ngồi thì năng lực đƣợc hiểu theo nhiều cách

khác nhau:
„- Năng lực gồm những kĩ năng và kĩ xảo học đƣợc hoặc sẵn có của cá thể
nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về động cơ, xã hội
và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu
quả trong những tình huống linh hoạt (Weinert, 2001).
- Năng lực là khả năng sử dụng các kiến thức và các kĩ năng trong một tình
huống có ý nghĩa (Rogiers, 1996).
- Năng lực là một tập hợp các kiến thức, kĩ năng và thái độ phù hợp với một
hoạt động thực tiễn (Barnert, 1992).
- Năng lực là khả năng đáp ứng thích hợp và đầy đủ các yêu cầu của một lĩnh
vực hoạt động (Từ điển Webster‟s New 20th Century, 1965).‟[12]
Theo từ điển Tiếng Việt thì năng lực đƣợc lí giải: „là phẩm chất sinh lí và
trình độ chun mơn tạo cho con ngƣời khả năng hồn thành một loại hoạt động nào
đó với chất lƣợng cao.‟[10-tr. 816]
Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015): Năng lực là sự huy động tổng hợp các
kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí... để
thực hiện một loại công việc trong một bối cảnh nhất định. [2]
Theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng Tổng thể (2017): Năng lực là thuộc
tính cá nhân đƣợc hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn
luyện, cho phép con ngƣời huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc
tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí,… thực hiện thành công một loại
hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể. [1]


6

download by :


Nhƣ vậy, ngƣời ta định nghĩa về năng lực thƣờng quy năng lực về phạm trù
khả năng hoặc phạm trù phẩm chất, thuộc tính, hoạt động của con ngƣời. Tuy nhiên,
dù tiếp cận với định nghĩa năng lực theo phạm trù nào thì đều có điểm chung là
năng lực đƣợc bộc lộ qua hoạt động. Khi muốn đánh giá năng lực của một đối
tƣợng, chúng ta có thể quan sát hoạt động giải quyết một nhiệm vụ đặt trong một
điều kiện cụ thể của đối tƣợng đó. Có nghĩa, để xử lý tình huống nhất định đó, đối
tƣợng cần phải vận dụng kiến thức, kỹ năng và những thuộc tính cá nhân khác của
mình; và điều này có thể quan sát đƣợc qua những hoạt động của chủ thể. Có thể
thấy, năng lực là kết quả của sự huy động kiến thức, kỹ năng và thuộc tính cá nhân
để giải quyết vấn đề, nhƣng năng lực khơng phải chính „sự huy động đó‟ hay năng
lực khơng phải hoạt động. Mặt khác, phẩm chất hay thuộc tính đƣợc hiểu là cái vốn
có của sự vật hay hiện tƣợng; nhƣng chúng ta lại có thể rèn luyện và phát triển đƣợc
năng lực thông qua việc thực hiện nhuần nhuyễn các nhiệm vụ hoặc dựa vào chính
tố chất của ngƣời học, điều kiện giáo dục ... Điều này cho thấy, việc định nghĩa
năng lực theo phạm trù khả năng là hợp lý hơn cả. Chính vì thế, chúng tơi đƣa ra
khái niệm về năng lực: „Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kỹ năng
và các phẩm chất cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí … để thực hiện thành
công hoạt động nhất định trong điều kiện cụ thể nhằm giải quyết các vấn đề đã đặt ra.‟
1.2.

Khái niệm về năng lực thực nghiệm
Theo từ điển Tiếng Việt, khái niệm thực nghiệm đƣợc định nghĩa: „Thực

nghiệm là tạo ra những biến đổi nào đó ở sự vật quan sát nhằm nghiên cứu nhứng
hiện tƣợng nhất định, kiểm tra một ý kiến hoặc gợi ra những ý kiến mới (nói khái

quát)‟ [10-tr.1207]. Trong nghiên cứu khoa học, thực nghiệm đƣợc hiểu là q trình thu
thập, phân tích thơng tin để kiểm chứng cho một giả thuyết khoa học đã đƣợc đặt ra.
Năng lực thực nghiệm cũng là khả năng thực hiện thành công hoạt động thực
nghiệm trong một bối cảnh nhất định. [7]
Năng lực nói chung sẽ đƣợc biểu hiện qua hoạt động đặt trong các tình
huống nhất định. Những năng lực khác nhau sẽ đƣợc biểu hiện trong những tình
huống khác nhau; chẳng hạn: năng lực hợp tác nhóm sẽ đƣợc thể hiện qua các hoạt
động nhóm, năng lực giải quyết vấn đề đƣợc thể hiện qua hoạt động có các tình

7

download by :


huống có vấn đề,… và năng lực thực nghiệm cũng sẽ đƣợc bộc lộ qua các hoạt động
thực nghiệm. Do vậy, có thể hiểu: „Năng lực thực nghiệm (NLTN) là khả năng vận
dụng kiến thức, kỹ năng, thái độ và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm
tin, ý chí,… để thực hiện thành cơng hoạt động thực nghiệm trong một bối cảnh
nhất định nhằm giải quyết các vấn đề đã đặt ra.‟
Theo đó, NLTN Vật lý đƣợc hiểu là: „khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng,
thái độ thuộc lĩnh vực Vật lý và các thuộc tính cá nhân khác để thực hiện thành
công hoạt động thực nghiệm trong bối cảnh chuyên ngành nhất định nhằm giải
quyết các vấn đề đã đặt ra‟. Đó có thể là khả năng thiết kế thí nghiệm Vật lý, khả
năng chế tạo một dụng cụ hay thiết bị dựa trên nguyên lý hoạt động … để phục vụ
quá trình học tập. Năng lực gắn liền với hoạt động nên NLTN đòi hỏi học sinh
khơng những phải hiểu rõ mà cịn phải vận dụng đƣợc kiến thức và kỹ năng đƣợc
học để thực hiện. Vì vậy, trau dồi NLTN Vật lý cho học sinh là cần thiết.
1.3. Cấu trúc của năng lực thực nghiệm
Năng lực thực nghiệm đƣợc cụ thể hóa thành những năng lực thành phần và
mỗi năng lực thành phần đó lại đƣợc cụ thể hóa bằng các thành tố liên quan đến

kiến thức, kỹ năng … để định hƣớng cho quá trình giảng dạy, kiểm tra và đánh giá
ngƣời học. Mỗi năng lực thành phần tƣơng ứng đƣợc bộc lộ qua một hoạt động thực
nghiệm, các năng lực này đƣợc sắp xếp theo một trình tự sẽ cấu thành nên năng lực
thực nghiệm.
Theo Schreiber, N., Theyssen, H. & Schecker, H, cấu trúc năng lực thực
nghiệm bao gồm các năng lực thành phần:
- Năng lực xác định vấn đề cần nghiên cứu và đƣa ra các dự đoán, giả
thuyết.
- Năng lực thiết kế các phƣơng án thí nghiệm.
- Năng lực tiến hành các phƣơng án thí nghiệm đã thiết kế.
- Năng lực xử lý, phân tích và trình bày kết quả.
Có thể cụ thể hóa cấu trúc năng lực thực nghiệm của các tác giả trên và đƣa
ra các thành tố của NLTN nhƣ sau:

8

download by :


- Năng lực xác định vấn đề cần nghiên cứu và đƣa ra các dự đoán, giả
thuyết
Năng lực này đƣợc hiểu là khả năng đặt ra câu hỏi trọng tâm về các hiện
tƣợng vật lý xung quanh vấn đề cần nghiên cứu, từ đó đƣa ra chính xác vấn đề cần
nghiên cứu, sau đó đề xuất, lựa chọn ra dự đốn, giả thuyết hợp lý có thể kiểm tra
bằng thực nghiệm. Đó là câu trả lời cho những vấn đề cần nghiên cứu khi quan sát
hiện tƣợng, thí nghiệm.
-

Năng lực thiết kế các phƣơng án thí nghiệm


Phƣơng án thí nghiệm là những dự kiến về cách thức, trình tự tiến hành thí
nghiệm trong hồn cảnh cụ thể để thu đƣợc kết quả mong muốn. [5]
Dựa vào những phân tích về những hiện tƣợng vật lý và dự đoán, giả thiết
xung quanh vấn đề đƣợc đặt ra, ngƣời học có khả năng đề xuất ra những phƣơng án
thí nghiệm, lựa chọn các phƣơng án khả thi nhất và lập đƣợc kế hoạch thực hiện thí
nghiệm để thu đƣợc kết quả mong muốn chính là năng lực thiết kế phƣơng án thí
nghiệm.
-

Năng lực tiến hành các phƣơng án thí nghiệm đã thiết kế

Là khả năng ngƣời học lựa chọn, sử dụng hợp lý và hiệu quả các thiết bị,
dụng cụ để đƣa ra phƣơng án và lắp ráp đƣợc thí nghiệm; bên cạnh đó, ngƣời học
cũng phải có khả năng kiểm tra thiết bị, dụng cụ thí nghiệm, phát hiện sai sót cũng
nhƣ khắc phục sai sót trong q trình tiến hành thí nghiệm. Sau đó, ngƣời học quan
sát, đọc và ghi chép số liệu trong quá trình tiến hành.
-

Năng lực xử lý, phân tích và trình bày kết quả

Đây là khả năng ngƣời học có thể xử lý đƣợc các số liệu đã thu đƣợc chính
xác sau khi tiến hành thí nghiệm, biểu diễn kết quả thu đƣợc (có thể dƣới nhiều hình
thức), biện luận về tính đúng đắn của kết quả phân tích đƣợc và đƣa ra những kết
luận có giá trị, đánh giá, đƣa ra biện pháp cải thiện phƣơng án thí nghiệm để có kết
quả mong muốn.
Cấu trúc của NLTN có thể bao gồm các thành tố nhƣ sau:

9

download by :



Bảng 1.1. Cấu trúc của NLTN
Năng lực thành phần
1.

Thành tố

Năng lực xác định vấn 1.1.

Đặt ra đƣợc các câu hỏi về hiện tƣợng vật

đề cần nghiên cứu và đƣa ra các lý xung quanh vấn đề cần nghiên cứu
dự đoán, giả thuyết

1.2.

Phát biểu đƣợc vấn đề cần nghiên cứu

1.3.

Đƣa ra và lựa chọn đƣợc các dự đoán, giả

thuyết hợp lý
2.

Năng lực thiết kế các 2.1.

phƣơng án thí nghiệm


Đề xuất đƣợc các phƣơng án thí nghiệm
Lựa chọn đƣợc phƣơng án khả thi và tối

2.2.

ƣu nhất
Lập đƣợc kế hoạch thực hiện thí nghiệm

2.3.
chi tiết
2.4.

Nêu đƣợc nguyên lý hoạt động, sơ đồ

nguyên lý của sản phẩm thực nghiệm (nếu có)
3.

Năng lực tiến hành thí 3.1.

Lựa chọn đƣợc các dụng cụ, thiết bị cần

nghiệm đã thiết kế và thu thập thiết và trình bày đƣợc chức năng, công dụng,
kết quả thực nghiệm

hoạt động của chúng
3.2.

Kiểm tra hoạt động và tiến hành một số

hiệu chỉnh (nếu cần) của các thiết bị, dụng cụ


4.

3.3.

Lắp ráp đƣợc thiết bị, dụng cụ thí nghiệm

3.4.

Tiến hành đƣợc thí nghiệm

3.5.

Quan sát, thu thập kết quả thí nghiệm

Năng lực xử lý, phân 4.1.

tích và trình bày kết quả

4.2.

Xử lý đƣợc các dữ liệu thực nghiệm
Phân tích đƣợc kết quả thực nghiệm sau

khi đã xử lý
4.3.

Biểu diễn đƣợc kết quả thực nghiệm dƣới

các dạng khác nhau nhƣ biểu đồ, đồ thị …

4.4.

Giải thích đƣợc kết quả thực nghiệm thu

đƣợc và rút ra đƣợc kết luận khoa học
4.5.

Đƣa ra và tiến hành đƣợc một số đề xuất

để giúp giảm sai số phép đo.
10

download by :


1.4.

Các biện pháp phát triển năng lực thực nghiệm
Một số biện pháp phát triển NLTN thƣờng đƣợc áp dụng trong giảng dạy:
Biện pháp 1: Tăng cường sử dụng thí nghiệm trong dạy học.
Thí nghiệm là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn. Vì thế, trong quá trình học

tập bộ mơn, „nhờ có thí nghiệm mà HS có thể hiểu sâu hơn bản chất vật lý của các
hiện tƣợng, định luật, q trình … đƣợc nghiên cứu. Từ đó mà khả năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn của HS sẽ linh hoạt và hiệu quả hơn‟

[14]

. Do đó, việc sử


dụng thí nghiệm vật lý trong dạy học góp phần quan trọng vào việc hoàn thiện
những phẩm chất năng lực của HS nói chung và NLTN nói riêng.
Bắt đầu từ việc giáo viên tăng cƣờng sử dụng thí nghiệm trong các giờ học lý
thuyết (đa phần là giáo viên thực hiện), ngƣời học sẽ có cơ hội đƣợc tiếp xúc nhiều
hơn với thí nghiệm để phát triển năng lực quan sát, thu thập số liệu và nhận xét. Bên
cạnh đó cũng tạo cho học sinh hứng thú và cơ hội để bắt chƣớc các thao tác thực
hành; đây sẽ là nền tảng cơ bản để hình thành và phát triển NLTN cho ngƣời học.
Khi ngƣời học đã tiếp xúc nhiều với việc quan sát thí nghiệm sẽ có hứng thú
đối với việc thực hiện nó, đi từ việc thực hiện theo hƣớng dẫn chi tiết trong sách
giáo khoa, tài liệu hoặc sự chỉ dẫn của giáo viên đến việc tự đề xuất ra phƣơng án
và thực hiện nó. Trƣớc hết ngƣời học cần phải tiếp xúc với việc tìm ra vấn đề cần
giải quyết hay nói cách khác chính là mục đích thí nghiệm bằng cách trả lời các câu
hỏi thơng qua việc tìm hiểu các hiện tƣợng vật lý xung quanh vấn đề thực nghiệm
cần giải quyết. Điều này giúp ngƣời học phát triển nhanh chóng năng lực thành
phần 1 trong cấu trúc của NLTN. Tiếp theo đó, để đề xuất ra đƣợc phƣơng án thí
nghiệm cần ngƣời học phải hiểu rõ không chỉ nguyên lý vật lý mà còn phải xác
định, lựa chọn đƣợc thiết bị, dụng cụ thí nghiệm phù hợp; sau đó, tối ƣu hồn cảnh
và lập ra đƣợc kế hoạch thực hiện chi tiết; lắp ráp, bố trí thí nghiệm. Việc này giúp
ngƣời học phát triển các thành tố của năng lực thành phần 2. Ngồi ra, trong q
trình thực hiện nếu gặp phải sai sót do thiết bị sẽ tạo cơ hội để phát triển thành tố
3.2 của năng lực thành phần 3.
Khi thực hiện thí nghiệm dƣới sự điều chỉnh và góp ý của giáo viên, ngƣời
học sẽ đƣợc tiếp xúc và trau dồi thêm những kỹ năng thực nghiệm. Sau khi thực

11

download by :


hiện thí nghiệm xong, ngƣời học phải thu thập và xử lý số liệu; kế đến là biểu diễn

số liệu đó dƣới dạng mong muốn và nhận xét, đƣa ra kết luận về kết quả thu đƣợc.
Năng lực thành phần 4 sẽ đƣợc nâng cao.
Thực tế, do thời lƣợng lên lớp của mơn học cịn hạn chế nên ngƣời học đơi
khi sẽ phải thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm ngồi giờ lên lớp. Điều này đòi hỏi ngƣời
học cần phải tự tu duy và thực hiện trong điều kiện không có sự giúp đỡ của giáo
viên, do đó, việc giao nhiệm vụ thực nghiệm về nhà góp phần quan trọng đối với
việc phát triển NLTN cho ngƣời học. Vì thế, giáo viên nên tăng cƣờng giao những
nhiệm vụ học tập thực nghiệm về nhà cho ngƣời học tự tìm tịi và sáng tạo.
Biện pháp 2: Tích cực sử dụng phương pháp mơ hình trong dạy học.
Việc tăng cƣờng sử dụng thí nghiệm trong dạy học nói chung và dạy học Vật
lý nói riêng là vơ cùng cần thiết và quan trọng; tuy nhiên, trong bộ môn Vật lý, đôi
khi không thể làm thí nghiệm với vật thật và hiệu quả nhất. Chẳng hạn nhƣ khi dạy
về chuyển động quay của Trái Đất, hoặc khi dạy về lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và
Trái Đất, hoặc khi dạy về từ trƣờng, hiện tƣợng cảm ứng điện từ … Trong những
trƣờng hợp cụ thể đó, phƣơng pháp tối ƣu hơn hết là sự dụng mơ hình vào giảng
dạy.
Việc sử dụng mơ hình trong dạy học vật lý không những mô tả đƣợc sự vật,
hiện tƣợng hay giải thích các sự kiện và hiện tƣợng có liên quan tới đối tƣợng mà
thơng qua tƣơng tác với mơ hình học sinh có thể tự tìm tịi, nghiên cứu và từ đó có
thể tiên đốn phát hiện ra các sự kiện và hiện tƣợng mới

[14]

. Đồng nghĩa với đó,

thành tố thứ ba của NLTN đƣợc phát triển. Khi sử dụng phƣơng pháp mơ hình trong
dạy học vật lý, giáo viên cần:
-

Hƣớng dẫn ngƣời học quan sát kỹ các sự vật, hiện tƣợng đƣợc biểu thị


trên mơ hình bằng các câu hỏi định hƣớng cụ thể. Khi ngƣời học quan sát, lƣu ý
quan sát mơ hình từ nhiều phía và ngồi thị giác cần huy động việc sử dụng xúc
giác để tri giác đầy đủ các thơng tin mà mơ hình có khả năng cung cấp.
-

Định hƣớng và giúp ngƣời học tìm ra mối liên hệ giữa các sự vật, hiện

tƣợng đƣợc đề cập trong mô hình. Khi đó phát triển đƣợc thành tố 1.1 và 1.2 của
NLTN.

12

download by :


Tạo cơ hội và thời gian để ngƣời học đƣợc quan sát tỉ mỉ và tự phát

-

biểu những thông tin, kết quả mà đã quan sát đƣợc từ mơ hình; giúp phát triển thành
tố 3.5 của NLTN.
Khi ngƣời học đƣợc tiếp xúc, làm việc với mơ hình, có thể quan sát

-

hay tháo lắp dễ dàng để thuận lợi cho việc nghiên cứu, quan sát từng bộ phận; từ đó,
kích thích trí tƣởng tƣợng, khả năng sáng tạo và niềm tin giải quyết vấn đề đã đặt ra.
Nhờ đó NLTN đƣợc bồi dƣỡng và phát triển.
Giáo viên có thể khuyến khích ngƣời học từ những kiến thức vật lý đã


-

biết (và gợi ý) để tạo ra một mơ hình dựa vào trí tƣởng tƣợng và sáng tạo của bản
thân để tiếp tực nghiên cứu những kiến thức liên quan khác. Bên cạnh đó, giáo viên
nên giao cho ngƣời học nhiều hơn nhiệm vụ chế tạo, thiết kế mơ hình.
Biện pháp 3: Thường xuyên sử dụng phương pháp thực nghiệm trong dạy
học.
Trong q trình dạy học, đặc biệt với bộ mơn vật lí thì phƣơng pháp thực
nghiệm đƣợc dùng khá phổ biến. Đó cũng là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng để dạy
thành cơng nhiều bài học trong chƣơng trình phổ thơng.
Trong chƣơng trình phổ thơng, có rất nhiều phần kiến thức đƣợc xây dựng
bằng con đƣờng thực nghiệm. Đó chính là cơ hội tốt để ngƣời học bồi dƣỡng và
phát triển NLTN. Vì vậy, trong quá trình dạy học, giáo viên cần tăng cƣờng sử dụng
phƣơng pháp thực nghiệm.
Để thực hiện tốt công việc này, giáo viên cần lƣu ý:
Khai thác và sử dụng tối đa các bài học có thể sử dụng phƣơng pháp

thực nghiệm.
-

Khi thực hiện phƣơng pháp này cần phát huy tối đa khả năng của

ngƣời học nhƣ đề xuất phƣơng án, nêu vấn đề, sử dụng kiến thức liên quan, kiểm tra
đánh giá… qua đó phát triển hầu hết các thành tố của năng lực thành phần 1 của
NLTN.
-

Tạo điều kiện cho ngƣời học làm thí nghiệm nhằm cũng cố niềm tin


cho các em, đồng thời tạo cơ hội cho các em tiếp xúc trực tiếp và rèn luyện các thao
tác tay chân hay chính là phát triển năng lực thành tố 3.4 của NLTN.

13

download by :


-

Các kết quả thực nghiệm mà các em thu đƣợc có thể có những sai số

nhỏ so với các kết quả mà nhà khoa học đã tìm ra trƣớc đó. Giáo viên cần hƣớng
dẫn ngƣời học cách xử lí kết quả và tìm ra nguyên nhân, biện pháp khắc phục chứ
tuyệt đối không đƣợc điều chỉnh số liệu, để đi đến những kiến thức mới phù hợp.
Qua đó kỹ năng tính tốn, kỹ năng thu thập và xử lý thơng tin đƣợc phát triển. Từ
đó, bồi dƣỡng và nâng cao năng lực thành phần 4 của NLTN.
Biện pháp 4: Đổi mới cách thức kiểm tra, đánh giá theo hướng chú trọng
phát triển NLTN.
Đánh giá theo hƣớng chú trọng phát triển NLTN nghĩa là trong quá trình học
tập cũng nhƣ trong các đề kiểm tra trên lớp, đề thi ... nên tăng cƣờng các câu hỏi
yêu cầu học sinh phải vận dụng các kỹ năng thực nghiệm để giải quyết. [14]
Việc kiểm tra đánh giá trong trƣờng phổ thông hầu nhƣ chỉ chú trọng đến
học thuộc lí thuyết mà chƣa chú trọng tới việc phát triển NLTN cho học sinh. Vật lí
học là bộ mơn khoa học thực nghiệm, thế nên trong kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của học sinh mà khơng có đánh giá về NLTN sẽ khiến học sinh không nhận thấy
đƣợc tầm quan trọng của NLTN và việc tự bồi dƣỡng NLTN sẽ bị hạn chế. Do đó,
thay vì chỉ quan tâm đánh giá lƣợng kiến thức lý thuyết mà học sinh nhận đƣợc,
giáo viên nên tăng cƣờng đƣa các câu hỏi, nhiệm vụ phát triển NLTN nói riêng và
các năng lực nói chung vào để kiểm tra đánh giá học sinh (từ kiểm tra miệng đến

kiểm tra định kỳ). Việc thực hiện những nhiệm vụ thực nghiệm hoặc trả lời những
câu hỏi mang tính thực nghiệm sẽ giúp học sinh có cơ hội để phát triển những thành
tố của NLTN.
Các biện pháp phát triển NLTN cho học sinh có thể khác nhau bởi cách tiếp
cận nhƣng thực chất chúng vẫn có những điểm chung. Dù là cho học sinh quan sát,
nghiên cứu thí nghiệm/ mơ hình, hay cho học sinh tăng cƣờng sử dụng phƣơng pháp
thực nghiệm trong quá trình học tập, hay cho học sinh trả lời những câu hỏi, hoàn
thành những nhiệm vụ mang tính thực nghiệm để phát triển NLTN thì học sinh đều
cần phải nắm chắc đƣợc kiến thức, kỹ năng và sử dụng chúng một cách linh hoạt
nhằm giải quyết vấn đề đã đặt ra. Trong q trình đó NLTN đƣợc bồi dƣỡng và phát
triển. Mấu chốt của việc giúp học sinh phát triển NLTN là giáo viên cần tạo cơ hội

14

download by :


tối đa cho học sinh hay nói cách khác là giáo viên thiết kế nhiệm vụ thực nghiệm
phù hợp với học sinh sẽ giúp học sinh phát triển NLTN tốt nhất.
1.5.

Đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh trong học tập bộ môn Vật lý
Khác với việc tổ chức hoạt động dạy học, các công cụ đánh giá cần chỉ rõ

thành phần năng lực cần đánh giá và xây dựng đƣợc các công cụ đánh giá từng
thành tố của các năng lực thành phần. Dƣới đây, chúng tôi đã sử dụng cách đánh giá
dựa trên các tiêu chí đánh giá và cấp độ đạt đƣợc của từng thành tố năng lực thành
phần.

Bảng 1.2. Tiêu chí đánh giá và cấp độ đánh giá của các thành tố của NLTN

Mức độ

Tiêu chí

Thành tố

đánh giá

Mức 1
1.1. Đặt ra đƣợc Tự

Mức 2

đặt

Mức 3

ra Đặt ra các câu Không đặt ra

các câu hỏi về đối đƣợc những hỏi nghiên cứu đƣợc các câu
tƣợng, hiện tƣợng câu hỏi về sự dƣới sự định hỏi
vật lí liên quan đến kiện vật lý hƣớng,

nghiên

trợ cứu nào liên

vấn đề thực nghiệm liên quan đến giúp của giáo đến vấn đề
1. Xác định


vấn đề cần viên.

vấn đề cần

nghiên cứu.

nghiên cứu

Tự phát biểu Phát biểu đƣợc Không

và đƣa ra
các

dự 1.2. Phát biểu đƣợc

đốn,

giả vấn đề cần nghiên

thuyết

thực nghiệm.

cứu

phát

đƣợc

chính vấn đề nghiên biểu đƣợc vấn


xác,

trọng cứu dƣới sự đề

tâm vấn đề định
cần

nghiên

hƣớng, cứu.

nghiên trợ giúp của

cứu.

giáo viên.

1.3. Đƣa ra các giả Tự đề xuất Đƣa ra các dự Không đặt ra
thuyết

thực đƣợc các dự đoán,

nghiệm, dự đoán đoán,

giả thuyết

giả đƣợc các dự
thực đoán,


15

download by :

giả


thực nghiệm

thuyết

thực nghiệm

dƣới thuyết

thực

nghiệm

hợp sự định hƣớng, nghiệm nào.
trợ giúp của

lý.

giáo viên.
Hoặc

tự

đề


xuất đƣợc các
dự đoán, giả
thuyết

thực

nghiệm nhƣng
chƣa hợp lý.
Tự đề xuất đc Đề xuất đƣợc Không
các
2.1. Đề xuất đƣợc
các phƣơng án thí

đề

phƣơng một hoặc nhiều xuất đƣợc bất

án thí nghiệm phƣơng án thí kì phƣơng án
khác nhau.

nghiệm

khác thí

nghiệm

nhau dƣới sự nào.

nghiệm khác nhau


định

hƣớng,

trợ giúp của
giáo viên.
Tự

đƣa

ra Đƣa ra đƣợc Không

đƣợc phƣơng phƣơng án thí chọn

2. Thiết kế

lựa
đƣợc

phƣơng án 2.2. Lựa chọn đƣợc án thí nghiệm nghiệm khả thi phƣơng án thí
dƣới sự định nghiệm nào
thí nghiệm các phƣơng án thí khả thi.
nghiệm khả thi

hƣớng,

trợ khả thi.

giúp của giáo

viên.

16

download by :


Tự trình bày Trình bày đƣợc Khơng

2.3.

Trình

bày

đƣợc tiến trình thực
nghiệm khả thi

trình

đƣợc

tiến tiến trình thực bày đƣợc chi

trình

thực hiện

thí tiết tiến trình


hiện

thí nghiệm đã lựa thực nghiệm

nghiệm

đã chọn dƣới sự khả thi.

lựa chọn.

định

hƣớng,

trợ giúp của
giáo viên.
Tự nêu đƣợc Nêu
Nêu

nguyên



đƣợc hoạt

nêu

lí ngun lí hoạt đƣợc ngun

ngun

2.4.

đƣợc Khơng

động động hoặc sơ lí hoạt động

hoạt hoặc sơ đồ đồ nguyên lí hay



đồ

động, sơ đồ nguyên nguyên lí của của sản phẩm nguyên lí của
lí của sản phẩm sản

phẩm thực

nghiệm sản

phẩm

thực nghiệm (nếu thực nghiệm (nếu có) dƣới thực nghiệm
(nếu có).

có)

sự định hƣớng, (nếu có).
trợ giúp của
giáo viên.


3.1. Lựa chọn đƣợc Tự lựa chọn Dƣới sự định Không
các dụng cụ, thiết đƣợc

các hƣớng,

trợ chọn

lựa
đƣợc

bị cần thiết và trình dụng cụ, thiết giúp của giáo các dụng cụ,
bày

đƣợc

chức bị cần thiết.

viên lựa chọn thiết bị cần

năng, công dụng,

đƣợc các dụng thiết.

hoạt

cụ, thiết bị cần

động

của


thiết.

chúng

17

download by :


×