Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh đông anh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐÀO CHIẾN THẮNG

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2020

download by :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐÀO CHIẾN THẮNG

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM BẢO KHÁNH
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2020

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và phát triển nơng thôn Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh” là đề tài
nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được đưa ra dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích,
và đánh giá tình hình hoạt động của đơn vị. Các số liệu là trung thực và chưa
được công bố tại các công trình nghiên cứu có nội dung tương đồng nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

download by :



LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phịng Đào tạo và
Khoa Tài chính - Ngân hàng của trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi
trong q trình học tập tại trường.
Tơi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Bảo Khánh, người đã nhiệt tình giúp
đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Đông Anh đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin, số
liệu để hoàn thiện luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2020

Tác giả luận văn

download by :


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC BẢNG...................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................... iii
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NHTM .................................. 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu..............................................................4
1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .................................... 989
1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại: ................................................. 989
1.2.2. Khái niệm tín dụng: .................................................................. 10910

1.2.3. Quy định pháp lý về hoạt động tín dụng........................................... 14
1.2.4. Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng thương mại............................ 15
1.3. Chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ..............191819
1.3.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng ..............................................191819
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM .......222122
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM ...............232223
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHTM .......292829
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................... 3837
2.1. Nguồn dữ liệu nghiên cứu................................................................. 3837
2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu nghiên cứu .............................................. 4039
2.2.1. Phương pháp thống kê ................................................................ 4039
2.2.3. Phương pháp so sánh .................................................................. 4140
2.2.3.Phương pháp phân tích tổng hợp .................................................. 4140

download by :


CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH ĐƠNG ANH............................................................................. 4342
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
(Agribank) Chi nhánh Đông Anh............................................................. 4342
3.1.1. Giới thiệu chung về Agribank ..................................................... 4342
3.1.2. Giới thiệu về Agribank Chi nhánh Đông Anh ...........................444243
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Đông Anh giai
đoạn 2016-2019 ................................................................................... 4847
3.2. Phân tích chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Anh giai đoạn
2016-2019 ...........................................................................................545253
a) Chỉ tiêu đánh giá mức độ tăng trưởng:………………..…..........................52
3.2.1. Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng tín dụng...........................545253

b) Chỉ tiêu đánh giá mức độ an toàn vốn:......................................................54

Formatted: Font: Not Bold, Do not check spelling or
grammar
Formatted: Indent: First line: 0.15"
Formatted: Font: Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic, Do not check spelling
or grammar

3.2.2. Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi ......................................565455

Formatted: lv3, Left, Tab stops: Not at 6.33"

3.2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn ......................................................................... 5655

Formatted: Dutch (Netherlands), Check spelling and
grammar

Formatted: Font: Not Italic

3.2.4. Tỷ lệ nợ cơ cấu ........................................................................575656
3.2.5. Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................585657
3.2.6. Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ.............595858
c) Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời…………………………………….59

Formatted: Indent: First line: 0"
Formatted: Font: Not Italic

3.2.7. Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng ........................................... 6059
3.2.8. Tỷ lệ lãi cận biên ........................................................................ 6160

3.3. Đánh giá chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Anh giai đoạn
2016-2019 .............................................................................................. 6260
3.3.1. Những kết quả đạt được ..........................................................626061

download by :


3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng của Agribank chi nhánh Đơng Anh............................................656466
Chương IV: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠINGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH ĐÔNG ANH..........................................................................757375
4.1. Định hướng phát triển hoạt động của Agribank CN Đông Anh ........757375
4.1.1. Định hướng chung của Agribank ..............................................757375
4.1.2. Định hướng của Chi nhánh.......................................................757375
4.1.3 Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2020 ..................................................767476
4.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông
Anh .....................................................................................................777577
4.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng để đánh giá, phân loại, lựa
chọn khách hàng phù hợp ..................................................................777577
4.2.2. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong và sau khi cho vay.................807880
4.2.3. Tăng cường hiệu quả công tác thu hồi, xử lý nợ ........................807880
4.2.4. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ........................................817981
4.2.5. Chú trọng hệ thống kiểm soát nội bộ, đề cao kỉ luật kỉ cương ....828082
4.2.6. Tăng cường công tác huy động vốn để dần cân đối được nguồn vốn
huy động và cho vay .........................................................................848183
4.2.7. Củng cố, mở rộng, đa dạng hóa khách hàng, cải thiện cơng tác chăm
sóc khách hàng .................................................................................858386
4.3. Một số kiến nghị ...........................................................................878588
4.3.1. Kiến nghị đối với Agribank Việt Nam ......................................878588

4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...................908891
4.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................. 918992
KẾT LUẬN ......................................................................................... 939194
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 949295

download by :


download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CLTD

Chất lượng tín dụng

2

NHTM

Ngân hàng thương mại


3

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

4

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

5

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt
Nam

6

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

7

RRTD

Rủi ro tín dụng


8

XLRR

Xử lý rủi ro

9

VAMC

Công ty TNHH MTV quản lý tài sản của các tổ chức
tín dụng Việt Nam

i

download by :


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1


Bảng 3.1

Kết quả huy động vốn của Chi nhánh từ năm 47
2016 -2019

2

Bảng 3.2

Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ 50
năm 2016-2019

3

Bảng 3.3

Tỷ trọng thu nhập, chi phí của Chi nhánh trên

52

tổng thu nhập từ năm 2016-2019
4

Bảng 3.4

Tình hình dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng 53
tín dụng của Chi nhánh từ năm 2016-2019

5


Bảng 3.5

Dư nợ cho vay so với huy động vốn của Chi 55
nhánh từ 2016-2019

6

Bảng 3.6

Tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh từ năm 2016- 56
2019

7

Bảng 3.7

Tỷ lệ nợ cơ cấu của Chi nhánh từ năm 2016- 56
2019

8

Bảng 3.8

Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh từ năm 2016-2019

9

Bảng 3.9

Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng trên tổng dư 58


57

nợ từ năm 2016-2019
10

Bảng 3.10 Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng từ năm 59
2016-2019

11

Bảng 3.11 Tỷ lệ lãi cận biên từ năm 2016-2019

60

ii

download by :


DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

Nội dung

Trang

1


Hình 3.1

Xu hướng huy động vốn của Chi nhánh từ
2016-2019

49

2

Hình 3.2

Chênh lệch thu chi của Chi nhánh từ năm
2016-2019

51

3

Hình 3.3

Tăng trưởng GDP, lạm phát từ 2008 đến 2019

68

iii

download by :



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài :
Thành tựu phát triển kinh tế từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp
sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong hơn 30 năm qua ở
Việt Nam có sự đóng góp khơng hề nhỏ của ngành ngân hàng nói chung và các
ngân hàng thương mại (NHTM) nói riêng ở Việt Nam.
Là mạch máu của nền kinh tế, các NHTM đã cung cấp nguồn vốn to lớn
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân, góp phần thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế.
Tín dụng ngân hàng đóng vai trị quan trọng trong hoạt động của các
NHTM do chiếm tỷ trọng chủ yếu trên tổng tài sản và mang lại thu nhập, lợi
nhuận chính cho các NHTM. Tuy nhiên, đi kèm với đó là rủi ro tín dụng. Sự tăng
trưởng tín dụng của các NHTM ln gắn liền với việc tích lũy rủi ro tín dụng.
Nếu chất lượng của các khoản cấp tín dụng suy giảm sẽ tác động tiêu cực đến
doanh thu, lợi nhuận của các NHTM, và thậm chí, có thể đẩy các NHTM tới bờ
vực đổ vỡ, phá sản, nhất là khi nền kinh tế tăng trưởng chậm lại. Do đó, chất
lượng tín dụng chính là mối quan tâm hàng đầu giúp các NHTM tăng sức cạnh
tranh, phát triển ổn định, bền vững.
Mặc dù nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng tín dụng, tuy
nhiên, trong những năm qua, do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh
hưởng tới chất lượng tín dụng của ngân hàng và chi nhánh, lợi nhuận của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thơn Việt Nam (Agribank) nói chung và
chi nhánh Đơng Anh nói riêng chưa đạt kết quả cao. Cụ thể, chất lượng tín dụng

i

download by :


suy giảm đã khiến Agribank Chi nhánh Đông Anh phải trích lập dự phịng rủi ro

tín dụng lớn, tác động tiêu cực tới lợi nhuận và thu nhập của cán bộ nhân viên.
Xuất phát từ thực trạng này, nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại
Agribank Chi nhánh Đơng Anh, tơi đã quyết định chọn đề tài “Chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Đông Anh”.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại là gì?
- Những tiêu chí nào dùng để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng
thương mại?
- Thực trạng chất lượng tín dụng củaAgribank chi nhánh Đơng Anh thời
gian qua như thế nào?
- Các thành tựu, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng tín
dụng của Agribank chi nhánh Đơng Anh là gì?
- Các giải pháp cần thiết để góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, cải
thiện hiệu quả hoạt động tại Agribank Chi nhánh Đông Anh là gì?
3. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm ra các giải pháp, kiến nghị thiết thực, hữu ích nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đơng Anh thơng qua phân tích, đánh giá
chất lượng tín dụng tại chi nhánh.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương
mại

2

download by :



- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng và làm rõ các nhân tố
ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đơng Anh
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại
Agribank chi nhánh Đơng Anh
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chất lượng tín dụng tại Agribank chi
nhánh Đơng Anh. Hoạt động tín dụng được nghiên cứu trong luận văn là hoạt
động cho vay. Chất lượng tín dụng mà luận văn nghiên cứu là chất lượng cho
vay của Agribank chi nhánh Đông Anh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Agribank chi nhánh Đông Anh, thành phố Hà Nội
- Về thời gian: Năm 2016, 2017, 2018 và 2019
- Về nội dung: Nội dung nghiên cứu của luận văn bao gồm cơ sở lý luận
về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại; thực trạng chất lượng tín dụng
tại Agribank chi nhánh Đơng Anh và những giải pháp, kiến nghị góp phần nâng
cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đơng Anh.
5. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về chất lượng
tín dụng của ngân hàng thương mại;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Đơng
Anh;
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank Chi nhánh
Đông Anh.

3

download by :



CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NHTM
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
- Luận án tiến sĩ “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Thu Đông (2012), Đại
học kinh tế Quốc dân.
Về mặt lý luận, luận án đã xây dựng được cơ sở lý luận về CLTD NHTM
bao gồm quan niệm và các nhóm chỉ tiêu để đánh giá CLTD NHTM. Luận án
đánh giá CLTD trên các phương diện là đáp ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế,
đáp ứng lợi ích chủ sở hữu NHTM, năng lực tài chính của NHTM, mức độ an
tồn hoạt động tín dụng, năng lực quản lý hoạt động tín dụng của NHTM.
Bên cạnh đó, luận án đã chỉ ra các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến CLTD
NHTM: nhóm nhân tố khách quan (gồm môi trường vĩ mô, nhân tố thuộc về
doanh nghiệp) và nhóm nhân tố chủ quan (gồm chính sách tín dụng, quy trình tín
dụng - kiểm tra, kiểm sốt, hệ thống thơng tin tín dụng, cơ cấu tổ chức - trình độ
cán bộ ngân hàng, cơng nghệ - mạng lưới hoạt động, mức độ xếp hạng tín nhiệm
khách hàng, năng lực cạnh tranh, năng lực tài chính).
Về mặt thực tiễn, luận án đđã chứng minh được rằng các nhóm chỉ tiêu
đánh giá đã phản ánh được thực trạng chất lượng tín dụng của VCB trong giai
đoạn 2006 – 2010 và đưa ra các nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
của VCB trong giai đoạn 2006 – 2010. Dù luận án được nghiên cứu cách đây đã
lâu nhưng Đđây là một trong những luận án đặt nền tảng cho hệ thống lý luận về
CLTD NHTM.

4

download by :



- Luận án tiến sĩ kinh tế “ Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam của tác giả Nguyễn Văn
Tuấn (2015), Đại học ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh.
ĐVề mặt học thuật, iểm mới trong luận án là đã đưa ra quan điểm về
CLTD đứng trên các góc độ là khách hàng vay vốn, khách hàng gửi tiền, nền
kinh tế, ngân hàng thương mại. Để đánh giá CLTD của NHTM, nhóm chỉ tiêu
định lượng gồm nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mơ cung cấp vốn tín dụng của
NHTM, nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an tồn về hoạt động tín dụng của
NHTM, nhóm chỉ tiêu lợi nhuận của NHTM. Nhóm chỉ tiêu định tính bao gồm
quy trình cấp tín dụng của ngân hàng, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ dùng để
đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Luận án cũng tập trung làm rõ các nhân tố tác động đến CLTD của NHTM
bao gồm: Nhân tố khách quan (gồm môi trường vĩ mô, nhân tố thuộc về khách
hàng) và nhân tố chủ quan (cơ chế chính sách– quy trình, quy chế tín dụng của
NHTM; công tác tổ chức, chất lượng nhân sự và năng lực quản trị điều hành; hệ
thống công cụ bảo đảm CLTD).
Về mặt thực tiễn, tác giả đã xác định các hạn chế yếu kém và nguyên nhân
của những hạn chế đó để có những chiến lược và chính sách phù hợp giúp nâng
cao CLTD của Agribank.
- Luận án tiến sĩ kinh tế “Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Quảng Nam” của tác giả Nguyễn Thị Như Thủy (2015),
Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Chất lượng tín dụng là khái niệm khác so với hiệu quả tín dụng, nhưng
cũng có điểm chung với nhau. Do đó, luận án có giá trị thảm khảo nhất định.
Luận án đã đưa ra các tiêu chí đo lường hiệu quả tín dụng cho chi nhánh cấp tỉnh

5

download by :



trong hệ thống Agribank, từ đó đánh giá hiệu quả tín dụng của Agribank chi
nhánh Quảng Nam trong giai đoạn 2009-2013. Luận án đã xây dựng mơ hình để
xác định mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng (hệ số
rủi ro tín dụng, hiệu quả sử dụng vốn, vịng quay vốn tín dụng, hệ số thu nợ, tỷ lệ
nợ xấu) đến hiệu quả tín dụng của chi nhánh.
Từ đó, luận án tìm ra những thuận lợi, khó khăn, tồn tại trong quản trị điều
hành để đưa ra đề xuất nâng cao hiệu quả tín dụng của Agribank Chi nhánh
Quảng Nam.
Luận văn đã đã hệ thống hóa lại các vấn đề lý luận về chất lượng tín dụng
của NHTM, nghiên cứu bài học kinh nghiệm từ Ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng . Luận văn đã phân tích thực trạng CLTD tạiđể góp phần
đưa ra giải pháp giúp nâng caao CLTD tại Agribank Cầu Giấy giai đoạn 2012 –
2014
, đưa ra các nguyên nhân dẫn đến CLTD chưa cao tại Chi nhánh. Từ đó,
luận văn đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao CLTD tại Agribank Cầu
Giấy.
Quản trị tốt RRTD có tác động tích cực tới CLTD. Luận văn đã giúp tác
giả tham khảo về đưa ra cơ sở lý luận cơ sở lý luậnvề rủi ro tín dụng và quản trị
rủi ro tín dụng trong các NHTM nói chung và Agribank – Chi nhánh Yên Bái nói
riêng. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng để có biện pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank
- Chi nhánh tỉnh Yên Bái trong giai đoạn 2011 - 2015.
- Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hoạt động kiểm sốt nội bộ tại Ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên”

6

download by :



của tác giả Trần Tú Anh (2017), Trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh –
Đại học Thái Ngun.
Hoạt động kiểm sốt nội bộ giúp chủ động phịng ngừa rủi ro, tăng hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng. Do đó, hoạt động kiểm sốt nội bộ có tác động
quan trọng tới CLTD của NHTM. Qua đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát
nội bộ tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Thái Ngun, luận văn đã góp phần hồn
thiện hoạt động kiểm sốt nội bộ thơng qua làm rõ những thành tựu, hạn chế và
nguyên nhân trong hoạt động kiểm soát nội bộ tại Chi nhánh giai đoạn 2014 2016.
- Bài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam” của các tác giả Phạm Dương Phương Thảo
và Nguyễn Linh Đan (2018), Tạp chí khoa học & Đào tạo Ngân hàng số 194 –
Tháng 7.2018, trang 1-10, Học viện Ngân hàng.
Bằng phương pháp hồi quy GMM số liệu của 27 ngân hàng thương mại
cổ phần tại Việt Nam từ năm 2005- 2016, bài nghiên cứu đã chỉ ra rằng tỷ lệ nợ
xấu của NHTMCP chịu tác động của các đặc điểm của ngân hàng và yếu tố vĩ
mô. Tỷ lệ nợ xấu của năm trước càng cao thì sẽ khiến tỷ lệ nợ xấu hiện tại càng
gia tăng. Các ngân hàng càng có chi phí trích lập dự phịng rủi ro tín dụng, chi
phí hoạt động, lợi nhuận càng cao sẽ giúp giảm tỷ lệ nợ xấu. Tốc độ tăng trưởng
của nền kinh tế có mối quan hệ ngược chiều với tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã có các đề xuất nhằm cải thiện vấn đề nợ
xấu của các NHTMCP tại Việt Nam.
- Bài nghiên cứu “Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại các ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam” của tác giả Dương Thị Hồn (2019), Tạp
chí khoa học và cơng nghệ số 50.2019, trang 118 – 122.

7

download by :



Dựa trên các nghiên cứu về CLTD, tác giả đã đưa ra các yếu tố ảnh hưởng
tới chất lượng tín dụng tại các NHTMCP Việt Nam gồm 8 yếu tố: chính sách tín
dụng; quy trình tín dụng; cơng tác tổ chức; cán bộ tín dụng; năng lực quản trị,
kiểm sốt nội bộ; quản lý rủi ro tín dụng; cơng nghệ ngân hàng; nguồn vốn huy
động. Tác giả đã xây dựng mơ hình hồi quy thể hiện tác động của các yếu tố trên
tới CLTD, từ đó đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao CLTD đối với các
NHTM.
Các nghiên cứu về cơ bản đã tương đối thống nhất quan điểm về CLTD,
các tiêu chí dùng để đánh giá CLTD, các nhóm nhân tố ảnh hưởng tới CLTD và
một số giải pháp góp phần nâng cao CLTD. Tuy nhiên, từng nghiên cứu đều có
mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi khơng gian, thời gian nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, tính thời sự khác nhau nên có đặc điểm, ý nghĩa khác
nhau. Tác giả nhận thấy dù đã có các nhiều nghiên cứu về CLTD tại các ngân
hàng và tại các chi nhánh của ngân hàng nhưng chưa có nghiên cứu nào về
CLTD tại Agribank – Chi nhánh Đông Anh, đặc biệt trong thời gian gần đây, dù
đây là một trong những chi nhánh lớn của Agribank.
Bằng việc kế thừa thành quả của các nghiên cứu trước, luận văn tập trung
phân tích, đánh giá chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đơng Anh giai
đoạn 2016-2019 để tìm ra những giải pháp hữu ích góp phần nâng cao CLTD tại
Chi nhánh. Tác giả hi vọng luận văn sẽ có đóng góp thiết thực, ý nghĩa vào hoạt
động của Agribank – Chi nhánh Đơng Anh nói riêng và Agribank nói chung.
1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại:

8

download by :



Trên thế giới, các NHTM lớn đã chuyển mình, trở thành các tập đồn tài
chính, kinh doanh tổng hợp, là “tổng cơng ty bách hóa dịch vụ tài chính”
(general financial-service providers).
Peter S.Rose đã đưa ra khái niệm về ngân hàng dựa trên các loại hình dịch
vụ ngân hàng cung cấp: “Ngân hàng là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp
một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm
và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì tổ
chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.”
Nguyễn Văn Tiến đã đưa ra khái niệm về ngân hàng như sau: “Ngân hàng
là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, cung cấp một danh mục dịch vụ tài chính tổng
hợp, với ba loại hình chủ yếu là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và làm dịch vụ thanh
tốn”
Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 quy định:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Hoạt động ngân hàng là việc
kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: (a)
Nhận tiền gửi; (b) Cấp tín dụng; (c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Dù có nhiều loại hình ngân hàng khác nhau theo tính chất và mục tiêu hoạt
động, bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác
xã, NHTM vẫn là loại hình ngân hàng phổ biến và quan trọng nhất do có tỷ trọng
lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng. Ngày nay, do cạnh tranh và thị
trường phát triển, các NHTM đã chuyển sang kinh doanh tổng hợp, thực hiện

9

download by :



huy động vốn, cho vay, đầu tư và đồng thời cung cấp hầu như tồn bộ các dịch
vụ tài chính khác.
Như vậy, NHTM là doanh nghiệp được thực hiện toàn bộ các hoạt động
ngân hàng gồm huy động vốn, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn và các
hoạt động kinh doanh khác trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, cho th tài
chính thơng qua cơng ty con, cơng ty liên kết sau khi được sự chấp thuận của
Ngân hàng Nhà nước. Mục tiêu của NHTM là tối đa hóa lợi nhuận.
1.2.2. Khái niệm tín dụng:
“Tín dụng” có nguồn gốc từ tiếng latin là creditum, có nghĩa là sự tin
tưởng, tín nhiệm. Quan hệ tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa các tổ
chức, cá nhân trong nền kinh tế. Cụ thể, người cho vay (người sở hữu tài sản) sẽ
tạm thời chuyển nhượng một lượng giá trị tài sản sang người đi vay. Người cho
vay khi cho vay tin tưởng người đi vay sẽ sử dụng tài sản của mình một cách có
hiệu quả và sẽ hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi khi hết thời hạn vay.
Như vậy, phạm trù tín dụng gắn với chuyển nhượng một lượng tài sản có
ba đặc điểm chính là: có thời hạn sử dụng, phải hồn trả với giá trị lớn hơn giá trị
vay ban đầu và sự tin tưởng rằng người đi vay có khả năng hồn trả đúng hạn.
a) Tín dụng ngân hàng thương mại
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa những người dư thừa vốn và những
người có nhu cầu vay vốn trong nền kinh tế. Để thực hiện vai trò luân chuyển
vốn này, NHTM vừa là người đi vay vừa là người cho vay. NHTM huy động vốn
từ các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế, cá nhân để từ đó tập trung nguồn vốn
của các chủ thể khác nhau này tại NHTM. Trên cơ sở số vốn huy động được, các
NHTM sẽ tiến hành cho vay các khách hàng có nhu cầu vay vốn và có phương
10

download by :



án sản xuất, kinh doanh hiệu quả, đảm bảo khả năng trả nợ. Quá trình điều tiết
vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu của các NHTM giúp dịng vốn khơng bị ứ đọng,
vận động luân chuyển và góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 đã định nghĩa
“tín dụng ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
b) Vai trị của tín dụng ngân hàng thương mại
- Đối với nền kinh tế:
+ Tín dụng NHTM thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm:
Nhờ hoạt động tín dụng của các NHTM, dịng vốn trong nền kinh tế được luân
chuyển giữa các chủ thể trong nền kinh tế, giúp tăng cường lượng vốn đầu tư cho
nền kinh tế và giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế.
Nguyên nhân bởi thơng qua tín dụng NHTM, dịng vốn dư thừa được các NHTM
phân bổ tới các chủ thể có khả năng sử dụng hiệu quả nhưng thiếu vốn. Nhờ đó,
người đi vay và các NHTM đều cố gắng sử dụng đồng vốn hiệu quả nhất có thể
để tránh tình trạng khách hàng vay vốn không trả được nợ dẫn đến bị phát mại
tài sản, giải thể hoặc phá sản. Kết quả là kinh tế tăng trưởng, công ăn việc làm và
năng suất lao động được nâng cao.
+ Tín dụng NHTM là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của Chính phủ: Tại
Việt Nam, kênh tín dụng là kênh dẫn vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn nhất so
với các kênh khác như phát hành trái phiếu, cổ phiếu. Thông qua việc dẫn vốn
tín dụng vào những ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm để thúc đẩy sự phát
triển của các ngành nghề, khu vực đó, giúp hình thành cơ cấu kinh tế phù hợp,
11

download by :



tạo đầu tàu phát triển kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trưởng chậm hoặc suy thối,
thơng qua cơng cụ lãi suất, tín dụng NHTM giúp thúc đẩy nền kinh tế dần đi vào
quỹ đạo hồi phục, tăng trưởng lại.
- Đối với khách hàng:
+ Tín dụng NHTM đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng
vốn cho khách hàng: Tín dụng NHTM giúp những người đi vay có phương án sử
dụng vốn hiệu quả, đáp ứng được điều kiện vay vốn tiếp cận được nguồn vốn tín
dụng một cách kịp thời đầy đủ, giúp tận dụng được cơ hội kinh doanh, và nâng
cao chất lượng cuộc sống của các gia đình.
+ Tín dụng NHTM tạo động lực để khách hàng phải sử dụng vốn có hiệu
quả: Tín dụng NHTM dựa trên ngun tắc có hồn trả đầy đủ cả gốc và lãi, do
đó khi khách hàng vay vốn từ các NHTM sẽ phải nỗ lực sử dụng vốn vay hiệu
quả, nhằm trả nợ cho ngân hàng đúng thời hạn theo hợp đồng tín dụng.
- Đối với ngân hàng:
+ Tín dụng NHTM đem lại lợi nhuận lớn nhất cho các NHTM: tín dụng là
hoạt động truyền thống và cũng là hoạt động chính của các NHTM. Dư nợ cho
vay chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có và mang lại nguồn thu chủ yếu
cho các NHTM.
+ Thơng qua hoạt động tín dụng, các NHTM cung cấp các loại hình dịch
vụ khác như tiền gửi, dịch vụ thanh tốn, ngoại tệ… cho khách hàng. Từ đó, các
NHTM đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận thu được.
c) Phân loại tín dụng NHTM
Dựa theo nhu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của NHTM mà tín
dụng NHTM chia thành các hình thức tín dụng khác nhau.
- Phân loại theo hình thức:
12

download by :



+ Cho vay: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả
gốc và lãi.
+ Chiết khấu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng
với giá trị của chứng từ có giá trừ đi phần thu nhập của ngân hàng (mức chiết
khấu) để sở hữu chứng từ có giá chưa đến hạn.
+ Bảo lãnh: là việc ngân hàng (bên bảo lãnh) cam kết thực hiện các nghĩa
vụ tài chính hộ khách hàng của mình (bên được bảo lãnh) trong trường hợp
khách hàng khơng có khả năng thanh tốn hoặc khơng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với bên yêu cầu bảo lãnh (bên nhận bảo lãnh).
+ Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung, dài hạn trên cơ sở hợp
đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là ngân hàng với khách hàng thuê. Khi
kết thúc thời hạn thuê, khách hàng có thể mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó
theo điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng.
Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả nghiên cứu hoạt động cấp tín
dụng của NHTM trên phương diện nghiệp vụ cho vay.
- Phân loại theo thời gian:
+ Tín dụng ngắn hạn: là các khoản cấp tín dụng có thời hạn từ 12 tháng
trở xuống. Mục đích chủ yếu là để bổ sung vốn lưu động trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu mua sắm, tiêu dùng, thanh
tốn của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là các cấp tín dụng có thời hạn trên 12 tháng và
khơng q 60 tháng. Mục đích chủ yếu để mua sắm, xây dựng, sửa chữa, nâng

13

download by :



cấp tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa q trình sản xuất đối với các
cơng trình, hạng mục quy mơ vừa và nhỏ.
+ Tín dụng dài hạn: là các khoản cấp tín dụng có thời hạn trên 60 tháng.
Mục đích để đầu tư các dự án lớn, thời gian thu hồi vốn lâu hơn.
- Phân loại căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
+ Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: Người được cấp tín dụng dùng tài sản
của mình, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản bảo đảm của bên thứ ba để
đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ tại ngân hàng.
+ Tín dụng khơng có bảo đảm bằng tài sản: là loại hình tín dụng khơng có
tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh; các ngân hàng cấp tín dụng dựa trên phương
án vay vốn hiệu quả, khả thi và mức độ tín nhiệm, uy tín của khách hàng.
1.2.3. Quy định pháp lý về hoạt động tín dụng
Như đã phân tích ở trên, NHTM đóng vai trị là cầu nối giữa những người
dư thừa vốn và những người có nhu cầu vay vốn trong nền kinh tế. Các NHTM
tìm kiếm lợi nhuận chủ yếu thơng qua việc kinh doanh nguồn vốn của người
khác (nguồn vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế). Do đó,
khn khổ pháp lý về hoạt động tín dụng đối với các NHTM tại Việt Nam là
tương đối chặt chẽ, toàn diện để hạn chế rủi ro xảy ra trong hoạt động tín dụng.
Các quy định pháp lý chính đang được áp dụng đối với hoạt động tín dụng của
các NHTM là:
- Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 quy định về
xét duyệt cấp tín dụng, kiểm tra sử dụng tiền vay, chấm dứt cấp tín dụng, xử lý
nợ, miễn giảm lãi và lưu giữ hồ sơ tín dụng tại các điều 94,95 và 96.
- Để cụ thể hóa các quy định trên, NHNN Việt Nam đã ban hành thông tư
39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định về hoạt động cho vay của tổ chức
14

download by :



×