Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

Tài liệu Backup and Restore in Oracle pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 57 trang )

LOGO
Backup và Restore trong
Oracle
Giảng Viên : Ths. Nguyễn Thị Kim Phụng
Company Logo
www.themegallery.com
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Giới Thiệu Vấn Đề
Backup
Restore
Recovery
Tổng Quan Oracle Database
Company Logo
www.themegallery.com
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ

Tại Sao Phải Backup và Restore
Dữ Liệu ?
Company Logo
www.themegallery.com
TỔNG QUAN VỀ ORACLE DATABASE
Cấu Trúc Vật Lý
Cấu Trúc Luận Lý
Khái Niệm
Chế Độ Log trong Oracle Database
Company Logo
www.themegallery.com
KHÁI NIỆM DATABASE

Database là Tập Hợp các Dữ Liệu được xem như là một đơn vị
thành phần Unit



Nhiệm Vụ :

Lưu Trữ

Trả về Thông Tin liên quan

Thành Phần

Cấu Trúc Luận Lý

Cấu Trúc Vật Lý

Oracle database được xác định bởi tên một tên duy nhất và được
quy định trong tham số DB_NAME của parameter file.
Company Logo
www.themegallery.com
MÔ HÌNH ORACLE SERVER
Company Logo
www.themegallery.com
Cấu Trúc Vật Lý Oracle Database
Company Logo
www.themegallery.com
DATA FILES

Chức Năng :

Chứa toàn bộ dữ liệu trong database.

Lưu Trữ các dữ liệu thuộc cấu trúc logic của database

như tables hay indexes

Tính Chất

Mỗi datafile chỉ có thể được sử dụng trong một database.

Một số tính chất cho phép tự động mở rộng kích thước mỗi
khi database hết chỗ lưu trữ dữ liệu.

Một hay nhiều datafiles tạo nên một đơn vị lưu trữ logic của
database gọi là tablespace.

Một datafile chỉ thuộc về một tablespace.
Company Logo
www.themegallery.com
REDO LOG FILES

Chức Năng :

Ghi lại tất cả các thay đổi đối với dữ liệu trong
database.

Tính Chất

Oracle cho phép sử dụng cùng một lúc nhiều redo log gọi
là multiplexed redo log để cùng lưu trữ các bản sao của
redo log trên các ổ đĩa khác nhau

Các thông tin trong redo log file chỉ được sử dụng để khôi
phục lại database trong trường hợp hệ thống gặp sự cố

và không cho phép viết trực tiếp dữ liệu trong database
lên các datafiles trong database.
Company Logo
www.themegallery.com
CONTROL FILES

Chức Năng : Control file chứa các mục thông tin quy
định cấu trúc vật lý của database :

Tên của database.

Tên và nơi lưu trữ các datafiles hay redo log files.

Time stamp (mốc thời gian) tạo lập database,

Tính Chất

Mỗi khi nào một instance của Oracle database được mở,
control file của nó sẽ được sử dụng để xác định data files và
các redo log files đi kèm

Khi các thành phần vật lý cả database bị thay đổi (ví dụ như,
tạo mới datafile hay redo log file), Control file sẽ được tự
động thay đổi tương ứng bởi Oracle.
Company Logo
www.themegallery.com
Cấu Trúc Luận Lý Oracle Database
Company Logo
www.themegallery.com
DATA BLOCKS, SEGMENTS


Oracle Data Blocks : Là mức phân cấp logic thấp
nhất, các dữ liệu của Oracle database được lưu trữ trong các
data blocks.

Một data block tương ứng với một số lượng nhất định các
bytes vật lý của database trong không gian đĩa cứng.

Kích thước của một data block được chỉ ra cho mỗi Oracle
database ngay khi database được tạo lập.

Database sử dụng, cấp phát và giải phóng vùng không
gian lưu trữ thông qua các Oracle data blocks.

Segments Là mức phân chia cao hơn nữa về mặt logic
các vùng không gian trong database. Một segment là một tập
hợp các extents được cấp phát cho một cấu trúc logic
Company Logo
www.themegallery.com
SCHEMA , EXTENTS

Schema là tập hợp các đối tượng (objects) có trong
database. Là mức phân chia cao hơn nữa về mặt logic các
vùng không gian trong database. Một segment là một tập hợp
các extents được cấp phát cho một cấu trúc logic

Schema objects là các cấu trúc logic cho phép tham
chiếu trực tiếp tới dữ liệu trong database. Schema objects bao
gồm các cấu trúc như tables, views, sequences, stored
procedures, synonyms, indexes, clusters, và database links.


Extents Là mức phân chia cao hơn về mặt logic các vùng
không gian trong database. Một extent bao gồm một số data
blocks liên tiếp nhau, cùng được lưu trữ tại một thiết bị lưu giữ.
Extent được sử dụng để lưu trữ các thông tin có cùng kiểu.
Company Logo
www.themegallery.com
TABLESPACE

Tablespace là một nhóm các thành phần trong Database có
quan hệ logic với nhau. Một Database có thể phân nhỏ thành
nhiều Tablespace
Company Logo
www.themegallery.com
TABLESPACE

Mối quan hệ giữa Databases, Tablespaces, và
Datafiles

Mỗi database có thể phân chia về mặt logic thành một
hay nhiều tablespace.

Mỗi tablespace có thể được tạo nên, về mặt vật lý, bởi một
hoặc nhiều datafiles.

Kích thước của một tablespace bằng tổng kích thước của
các datafiles của nó. Ví dụ: trong hình vẽ ở trên SYSTEM
tablespace có kích thước là 2 MB còn USERS tablespace
có kích thước là 4 MB.


Kích thước của database cũng có thể xác định được bằng
tổng kích thước của các tablespaces của nó.
Company Logo
www.themegallery.com
CHẾ ĐỘ LOG CỦA ORACLE DATABASE

Chế Độ NONARCHIVELOG : các online redo log files sẽ
bị ghi đè mỗi khi online redo log file đã ghi đầy và
xảy ra log switches
Company Logo
www.themegallery.com
CHẾ ĐỘ LOG CỦA ORACLE DATABASE

Chế Độ ARCHIVELOG : các online redo log files khi đầy
không bị ghi đè mà sẽ được lưu giữ lại để phục vụ
việc phục hồi dữ liệu.
Company Logo
www.themegallery.com
BACKUP
Khái Niệm
Thành Phần Backup
Hình Thức Backup
Cold Backup ( Offline Backup )
Hot Backup ( Online Backup )
Company Logo
www.themegallery.com
KHÁI NIỆM BACKUP

Backup là bản copy dữ liệu từ 1 database bao gồm
thành phần quan trọng của Database như datafiles, control

files và archived redo logs files (nếu databse chạy trong chế
độ archived)

Chức Năng : Tái tạo dữ liệu bị mất

Kiểu File Backup :

Image copy : Là một bản copy chính xác bit-for-bit của
database.

Backup set : Là một định dạng độc quyền chứa một hay
nhiều file Physical gọi là các Backup Piece. Nó có thể
chứa nhiều hơn một file Database
Company Logo
www.themegallery.com
THÀNH PHẦN BACKUP

Thành Phần :

Physical backup (Lưu Trữ Vật Lý) : là bản copy của các file physical
database. Có thể tạo Physical backup từ tiện ích RMAN hay bằng
tiện ích của Hệ Điều Hành
=> Là mối quan tâm chính trong chiến lược Backup và Recover

Logical backups (Lưu Trữ Luận Lý) : chứa dữ liệu Luận Lý ( như
các table, các stored procedure) tách biệt với tiện ích Oracle và được
lưu trữ dạng file Nhị Phân
Company Logo
www.themegallery.com
PHÂN LOẠI BACKUP


Dựa vào Phương Thức Backup

HOT BACKUP

COLD BACKUP

Cách Thức Backup

Recovery Manager (RMAN)

User-managed backup and recovery
Company Logo
www.themegallery.com
COLD BACKUP

Đặc Điểm : được thực hiện khi không có sự thay đổi
nào trong redo log files, datafiles trong lúc backup.

Nhu Cầu : Không cần recovery, chỉ cần restore lại
từ bảng backup.

Điều Kiện : Databse phải shutdown. datafiles trong
trạng thái transaction-consistent state. Toàn bộ
database là offline trong suốt quá trình backup
Company Logo
www.themegallery.com
COLD BACKUP VỚI ENTERPRISE MANAGER
Company Logo
www.themegallery.com

COLD BACKUP VỚI ENTERPRISE MANAGER

Chọn Schedule Customized Backup

Chọn Whole Database. Điền đúng và đầy đủ Usename,
Password trong phần Host Credentials.

Backup Type: chọn Full BackUp.

Backup Mode: chọn Offline BackUp.

Advanced section:

Also back up all archived logs on disk: Không chọn nếu bạn
thực thi Offline BackUp

Delete all archived logs from disk after they are successfully
backup : không nên chọn

Use proxy copy supported by media management software to
perform a backup : không chọn.

Delete obsolete backups : không chọn

Maximum Files per Backup Set : không thiết lập giá trị

Tiếp tục Click Next đến khi finished
Company Logo
www.themegallery.com
HOT BACKUP


Đặc Điểm : được thực thi trong lúc database mở. Online
redo logs file chứa những thay đổi gồm những dữ liệu chưa
được ghi vào datafiles.

Điều Kiện :

Datafiles không trong trạng thái transaction-consistent
state.

Database phải được chạy trong chế độ ARCHIVED để duy
trì redo log files.

Online redo log lúc backup phải lưu trữ và sao lưu những
thay đổi cùng với datafile để duy trì những thay đổi này.

Phải recovery lại sau khi restore .

Ưu điểm của backup không nhất quán là ta có thể backup
database trong khi database mở để cập nhật

×