Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

thiết kế htccđ cho nhà máy (mặt bằng nhà máy số 4, mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí số 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.62 KB, 57 trang )

Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân

1.Tên đề thiết kế: Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy (mặt bằng nhà máy số 4,
mặt bằng phân xởng sửa chữa cơ khí số 4)
2.Sinh viên thiết kế Xuân Anh Quân Lớp: TĐH1-K44
3.Cán bộ hớng dẫn : Thầy Phan Đăng Khải
Yêu cầu: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đờng với các
số liệu cho dới bảng sau:
Stt Tên phân xởng Công suất đặt, kw
1 Kho củ cải đờng 350
2 Phân xởng thái và nấu củ cải đờng 700
3 Bộ phận cô đặc 550
4 Phân xởng tinh chế 750
5 Kho thành phẩm 150
6 Phân xởng sửa chữa cơ khí Theo tính toán
7 Trạm bơm 600
8 Kho than 350
Số liệu về mặt bằng phân nhà máy và xởng sửa chữa cơ khí theo đề ra.
Nhiệm vụ thiết kế
1.Mở đầu
1.1.Giới thiệu chung về nhà máy: Vị trí địa lý, kinh tế, đặc điểm công
nghệ, đặc điểm vầ phân bố phụ tải.
1
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
1.2.Nội dung tính toán thiết kế, các tài liệu tham khảo
2. Xác định phụ tải của toàn phân xởng và nhà máy
3.Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xởng sửa chữa có khí
4. Thiết kế mạng điện hạ áp cho nhà máy
4.1.Chọn số lợng, dung lợng, vị trí đặt các trạm biến áp phân xởng
4.2.Chọn số lợng, dung lợng, vị trí đặt các trạm biến áp trung gian
(trạm biến áp xí nghiệp, nhà máy) hoặc trạm phân phối trung tâm.


4.3.Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy.
5.Tính toán bù công suất phản kháng cho HTCC điện của nhà máy.
6.Thiết kế chiếu sáng cho phân xởng sửa chữa cơ khí, chiếu sáng phân xởng
(Xác định theo diện tích).
Các bản vẽ trên khổ A
0
1.Sơ đồ nguyên lý mạng điện phân xởng sửa chữa cơ khí
2.Sơ đồ nguyên lý hệ thống cung cấp điện toàn nhà máy
Số liệu về nguồn điện và nhà máy
1.Điện áp: Tự chọn theo công suất của nhà máy và khoảng cách từ nguồn
đến nhà máy
2.Công suất của nguồn điện: Vô cùng lớn
3.Đờng dây cung cấp điện cho nhà máy dùng loại dây AC
4.Khoảng cách từ nguồn đến nhà máy: 15km
5.Nhà máy làm việc 3 ca

2
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
Chơng I. Mở đầu
Đ1. Tổng quan
Nhà máy đờng là nhà máy sản xuất, chế biến nông sản nh mía hay củ cải
đờng. Nó có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hành công nghiệp hoá
nông thôn, góp phần nâng cao đời sống nông thôn. Nhà máy nằm gần vùng
nguyên liệu và phải tiện đờng giao thông. Quy mô nhà máy phụ thuộc vào
điều kiện từng vùng và phụ thuộc rất nhiều vào vùng nguyên liệu. Đối với
nhà máy yêu cầu thiết kế cung cấp điện có quy mô tơng đối, công suất đặt
lên tới hơn 4000kW bao gồm 8 phân xởng, có tổng diện tích xấp xỉ 164000
m
2
.

Số liệu các phân xởng
Số tt Tên phân xởng Công suất đặt(kW)
1 Kho củ cải đờng 350
2 Phân xởng thái và nấu củ cải đờng 700
3 Bộ phận cô đặc 550
4 Phân xởng tinh chế 750
5 Kho thành phẩm 150
6 Phân xởng sửa chữa cơ khí Theo tính toán
3
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
7 Trạm bơm 600
8 Kho than 350
9 Chiếu sáng phân xởng Xác định theo tính toán
Nhà máy đờng có tầm quan trọng trong nền kinh tế ở khu vực nông thôn,
sự hoạt động của nó bảo đảm việc làm cho rất nhiều lao động trong nhà máy
cũng nh vùng nguyên liệu. Chất lợng điện áp ảnh hởng rất nhiều đến năng
suất và doanh thu của nhà máy. Do đó yêu cầu nhà máy đặt ra là phải đảm
bảo cấp điện liên tục nhng trong những trờng hợp đặc biệt vẫn có thể cắt
điện. Vì vậy nhà máy đợc liệt vào hộ tiêu thụ loại II. Ngoài ra một số phòng
ban gián tiếp thì đợc cấp điện theo hộ loại III.
Nguồn điện cấp cho nhà máy đợc lấy từ lới điện cách nhà máy 15 Km, đ-
ờng dây trên không lộ kép để truyền tải điện. Phụ tải điện của nhà máy tơng
đối tập trung, nguồn điện phục vụ các phân xởng chủ yếu là 0,4 KV. Ngoài
ra một số phân xởng có thêm cấp điện áp cao hơn. Nhà máy làm việc 3 ca
nên thời gian sử dụng công suất cực đại là T
max
= 5200 h.
Mặt bằng bố trí nhà máy

Đ2. các nội dung chủ yếu

1. Xác định phụ tải tính toán của các phân xởng và tàon nhà máy
2. thiết kế mạng hạ áp cho phân xởng sửa chữa cơ khí
3. thiết kế mạng cao áp cho toàn nhà máy:
4
H ớng
nguồn
đến
Hình H_1
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
- Chọn số lợng, dung lợng và vị trí đặt các trạm biến áp phân x-
ởng
- Chọn số lợng, dung lợng và vị trí đặt các trạm biến áp trung
gian (trạm biến áp xí nghiệp) hoặc trạm phân phối trung tâm
- Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy
4. Tính toán bù công suất phản kháng cho hệ thống cung cấp điện
của nhà máy
5. Thiết kế chiếu sáng cho phân xởng sửa chữa vơ khí và toàn nhà
máy
Đ3. các tài liệu tham khảo
1. Giáo trình cung cấp điện XNCN
2. Hớng dẫn thiết kế hệ thống cung cấp điện XNCN
3. Thiết kế cấp điện Ngô Hồng Quang
4. Hệ thống cung cấp điện của XNCN, đô thị và nhà cao tầng
Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch
5
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
Chơng II. Xác định phụ tải tính toán của
các phân xởng và toàn nhà máy
Đ1. đặt vấn đề
Phụ tải là thông số ban đầu để đánh giá và giải quyết những vấn đề về

kinh tế phức tạp khi thiết kế cung cấp điện. Nó là cơ sở để thiết kế lắp đặt lựa
chọn các máy biến áp và các thiết bị khác. Nh vậy xác định phụ tải điện là
giai đoạn đầu tiên của công tác thiết kế hệ thống cung cấp điện. Mục đích là
để lựa chọn các thiết bị điện theo những phơng pháp phát nóng và các chỉ
tiêu kính tế.
Để có đợc phơng án tối u về kinh tế và kỹ thuật trong việc thiết kế hệ
thống cung cấp điện, ngời ta phải tính toán thật chính xác phụ tải điện. Nhìn
chung thì phụ tải đặt là khác so với phụ tải tính toán và ngời ta sẽ căn cứ vào
phụ tải tính toán để thiết kế cung cấp điện.
Có nhiều phơng pháp tính phụ tải tính toán, mỗi phơng pháp là một công
trình nghiên cứu khoa học và nó đã đợc kiểm nghiệm qua thực tế.
Đ2. các phơng pháp xác định phụ tải tính toán
1.
Xác định phụ tải tính toán theo P
đm
và k
nc
P
tt
= k
nc
.P
đm
k
nc
tra trong sổ tay kĩ thuật, nếu không tra đợc có thể lấy k
nc
k
sd
.

Thông thờng k
nc
= (1,1 ữ 1,2)k
sd
.
2.
Xác định phụ tải tính toán theo k
sd
và P
TB
P
tt
= k
sd
P
TB
k
sd
đợc tra trong sổ tay kĩ thuật
3. Xác định phụ tải tính toán theo P
TB
và độ lệch của đồ thị phụ tải
khỏi giá trị trung bình
P
tt
= P
TB

là độ lệch của phụ tải khỏi giá trị trung bình
là hệ số tán xạ

4. Xác định phụ tải tính toán theo suất trang bị điện cho một đơn vị
diện tích
P
tt
= p
o
.F
P
o
là suất trang bị điện cho một đơn vị diện tích và đợc tra trong sổ
tay kĩ thuật
F là diện tích nơi đặt thiết bị
5. Xác định phụ tải tính theo suất chi phí điện năng cho một đơn vị
sản phẩm và tổng sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian khảo sát.
P
tt
=
t
Ma
0
6
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
a
0
là suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm
M là tổng sản phẩm sản xuất ra trong thời gian khảo sát t
6. Xác định phụ tải tính toán theo k
max
và P
TB

Với P
TB
= k
sd
.P
đm
k
max
là hệ số cực đại tra trong sổ tay kĩ thuật theo quan hệ
k
max
= f(
hq
n
,
sd
k
)
Với
hq
n
là số thiết bị điện dùng hiệu quả có cùng công suất, cùng chế
độ làm việc gây ra hiệu quả phát nhiệt đúng bằng số thiết bị thực tế gây ra
trong quá trình làm việc.
- Công thức tổng quát tính n
hq
:


=

=
=
n
i
dmi
n
i
dmi
hq
p
p
n
1
2
2
1
][
- Số thiết bị lớn ta dùng công thức gần đúng để tính toán đơn giản
hơn

min
max
dm
dm
p
p
m =
* Nếu m [ 8 và k
sd
0,4 thì lấy

hq
n
= n. Nếu trong đó có n
1
thiết
bị sao cho


= =

1
1 1
%5
n
i
n
i
dmidmi
pp

thì lấy
hq
n
= n n
1
* Nếu m > 3 và k
sd
0,2 thì
max
1

2
dm
n
i
i
dm
hq
p
p
n

=
=
Khi không áp dụng đợc hai trờng hợp trên thì tính
hq
n
nh sau
* Tính n và

=
n
i
dmi
p
1
gọi là P
* Tính n
1



=
1
1
n
i
dmi
p
gọi là P
Trong đó n
1
là số thiết bị có công suất khong nhỏ hơn
2
1
công suất của
thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm
* Tính
n
n
n
1
*
=
;
P
P
P
1
*
=
* Từ

*
n

*
P
tra sổ tay tìm đợc
);(
***
Pnfn
hq
=
*
nnn
hqhq
.
*
=
Từ những phơng pháp xác định phụ tải tính toán trên ta chọn phơng pháp
xác định phụ tải tính toán cho các phân xởng.
7
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
a.
Phân xởng sửa chữa cơ khí: do đã biết khá nhiều thông tin về phụ tải
nên có thể xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ
số cực đại P
tt
= k
max
P
TB

b.
Các phân xởng còn lại: do mới biết công suất đặt nên phụ tải tính
toán đợc xác định theo phơng pháp sử dụng công suất đặt và hệ số nhu
cầu P
tt
= k
nc
P
dm
c.
Các phụ tải chiếu sáng: do biết diện tích nơi đặt thiết bị và suất trang
bị điện cho một đơn vị diện tích nên dùng phơng pháp: P
cs
= k
nc
F
Đ3. xác định phụ tải tính toán cho phân xởng
sửa chữa cơ khí
1. Giới thiệu chung
Phân xởng sửa chữa cơ khí đợc đặt trên mặt bằng nhà máy với diện tích
phân xởng là (65320 = 1300m
2
) bao gồm 39 thiết bị đợc bố trí đều trên mặt
bằng phân xởng.
2. Trình tự xác định phụ tải tính toán của phân x ởng sửa chữa cơ khí
- Phân nhóm phụ tải điện
- Xác định phụ tải tính toán theo từng nhóm
- Xác định phụ tải chiếu sáng toàn phân xởng
- Xác định phụ tải toàn xởng
- Xác định I

tt
và I
đm

3. Thực hiện phân nhóm phụ tải điện
Mục đích:
- Xác định phụ tải tính toán đợc chính xác hơn
- Tạo điều kiện cho việc thiết kế cung cấp điện sau này
Các cơ sở phân nhóm phụ tải điện
- Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau
- Các thiết bị trong nhóm nên có chế độ làm việc giống nhau để khi
xác định phụ tải tính toán có sai số bé.
- Tổng công suất nên tơng đơng nhau
- Số lợng các thiết bị trong các nhóm nên tơng đơng nhau để tiện cho
việc thiết kế sau này.
Dựa vào các tiêu chí và nguyên tắc ta tiến hành phân nhóm phụ tải điện
từ danh mục thiết bị mặt bằng thành nhóm phụ tải điện
Nhóm I
Số tt Tên thiết bị Số l-
ợng
Công
suất đặt
Kí hiệu I
đm
(A)
1 Búa hơi để rèn 2 10 1 25,3
8
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
2 Lò rèn 1 4,5 3 11,4
3 Quạt lò 1 2,8 5 7,1

4 Quạt thông gió 1 2,5 6 6,33
5 Dầm treo có palăng điện 1 4,85 11 12,3
6 Máy mài sắc 1 3,2 12 8,1
7 Thiết bị tôi bánh răng 1 18 25 45,6
Cộng tổng 8 55,85
Nhóm II
Số tt Tên thiết bị Số l-
ợng
Công
suất đặt
Kí hiệu I
đm
(A)
1 Búa hơi để rèn 2 28 2 71
2 Lò rèn 1 4,5 3 11,4
3 Lò rèn 1 6,0 4 15,2
4 Máy ép ma sát 1 10 8 25,3
5 Quạt ly tâm 1 7,0 13 17,7
6 Máy biến áp 2 2,2 17 5,57
7 Cộng tổng 8 87,9
Nhóm III
Stt Tên thiết bị Số lợng P đặt Ký hiệu
I
đm
(A)
1 Bể dầu 1 4 24
10,1
2 Bể dầu có tăng nhiệt 1 3 26
7,6
3 Máy đo độ cứng đầu côn 1 0.6 28

1,52
4 Máy mày sắc 1 0.25 31
0,63
5 Cần trục cánh có palăng điện 1 1.3 33
3,29
6 Máy bào gỗ 1 2 41
5,06
7 Máy khoan 1 1 42
2,53
8 Máy ca đai 1 4.5 44
11,4
9 Máy bào gỗ 1 7 46
17,7
10 Máy ca tròn 1 7 47
17,7
11 Thiết bị đo bi 1 23 37
58,2
Tổng 11 53.65
Nhóm IV
Stt Tên thiết bị số lợng P đặt Ký hiệu
I
đm
(A)
1 Máy nén khí 1 45 40
85,5
2 Quạt gió trung áp 1 9 48
17,1
3 Quạt gió số 9,5 1 12 49
22,8
4 Quạt số 14 1 28 50

34,2
Tổng 94
9
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
Nhóm V(nhóm các thiết bị cao áp)
Stt Tên thiết bị số lợng P đặt (kW) Ký hiệu
1 Lò điện để hoá cứng linhkiện 1 90 19
2 Thiết bị cao tần 1 80 34
3 Lò điện H - 15 1 15 9
4 Lò bằng chạy điện 1 30 18
5 Lò điện H 30 1 30 20
6 Lò điện để rèn H 32 1 36 21
7 Lò điện C 20 1 20 22
8 Lò điện B 20 1 20 23
Cộng tổng 8 321
4. Tính toán phụ tải theo nhóm
a. Nhóm I
Tra sổ tay có k
sd
= 0.2; Cos = 0.6
Tính n
hq
theo công thức
8,3
182,385,45,28,25,410.2
)182,385,45,28,25,410.2(
2222222
2
1
2

2
1
=
++++++
++++++
=






=


=
=
n
i
dm
n
i
dmi
hq
p
p
n
4=
hq
n

Với n
hq
= 4, k
sd
= 0,2 tra sổ tay có k
max
= 2,64
P
tt
= k
sd
.k
max
.P
đm

= 0,2.2,64.55,85 = 29,5 kW
Q
tt
= P
tt
.tg = 29,5.1,33 = 39,22 kvar
S
tt
=
22
tttt
QP +
= 49,1 kVA
I

tt
=
6,74
38,0.3
1,49
.3
==
dm
tt
U
S
A
b. Nhóm II
Tra sổ tay có k
sd
= 0.2; Cos = 0.6
Tính n
hq
theo công thức
5
72,2.21065,428.2
)2,2.271065,428.2(
222222
2
1
2
2
1
=
+++++

+++++
=






=


=
=
n
i
dm
n
i
dmi
hq
p
p
n
5=
hq
n
Với n
hq
= 5, k
sd

= 0,2 tra sổ tay có k
max
= 2,42
P
tt
= k
sd
.k
max
.P
đm

= 0,2.2,42.87,9 = 42,54 kW
10
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
Q
tt
= P
tt
.tg = 42,54.1,33 = 56,57 kar
S
tt
=
22
tttt
QP +
= 70,79 kVA
I
tt
=

38,0.3
79,70
.3
=
dm
tt
U
S
=107,55A
c. Nhóm III
Tra sổ tay có k
sd
= 0.2; Cos = 0.6
Tính n
hq
theo công thức
237,4
230,7.25,410,23,125,00,30,4
)230,70,75,40,10,23,125,06,00,30,4(
222222222
2
1
2
2
1
=
++++++++
++++++++++
=







=


=
=
n
i
dm
n
i
dmi
hq
p
p
n
5=
hq
n
Với n
hq
= 5, k
sd
= 0,2 tra sổ tay có k
max
= 2,44

P
tt
= k
sd
.k
max
.P
đm

= 0,2.2,42.53,65 = 25,97 kW
Q
tt
= P
tt
.tg = 25,97.1,33 = 34,53 kvar
S
tt
=
22
tttt
QP +
= 43,2 kVA
I
tt
=
38,0.3
21,43
.3
=
dm

tt
U
S
=65,66A
d. Nhóm IV
Tra sổ tay có k
sd
= 0.6; Cos = 0.8
Tính n
hq
theo công thức
912,2
28120,945
)28120,945(
2222
2
1
2
2
1
=
+++
+++
=







=


=
=
n
i
dm
n
i
dmi
hq
p
p
n
vì n=4 >2,912 nên lấy
4=
hq
n
Với n
hq
= 4, k
sd
= 0,6 tra sổ tay có k
max
= 1,46
P
tt
= k
sd

.k
max
.P
đm

= 0,6.1,46.94 = 82,34 kW
Q
tt
= P
tt
.tg = 82,34.1,33 = 109,52 kvar
S
tt
=
22
tttt
QP +
= 137,02 kVA
I
tt
=
38,0.3
02,137
.3
=
dm
tt
U
S
=208,2A

Các thiết bị còn lại (nhóm V) là các lò điện bao gồm cả lò điện trở và lò
cao tần. Các thiết bị này có chế độ làm việc khác với nhóm thiết bị của phân
11
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
xởng sửa chữa cơ khí nên chúng đợc phân nhóm một cách đặc biệt. vì chúng
có công suất lớn, có lò công suất đặt lên tới 90 KW nên chúng đợc liệt vào
phụ tải cao áp.
e. Nhóm V
- Tra sổ tay đối với lò điện trở làm việc liên tục (thiết bị 19) ta có cos
= 0,9
P
tt
= P
đm
= 90 kW
Q
tt
= Q
đm
= P
tt
.tg = 90.0,48 = 43,2 kvar
- Tra sổ tay đối với lò điện cao tần(thiết bị 34) ta có cos = 0,6
P
tt
= P
đm
= 80 kW
Q
tt

= Q
đm
= P
tt
.tg = 80.1,33 = 106,4 kvar
- Tra sổ tay nhóm lò điện trở (các thiết bị 9, 18, 20, 21, 22, 23) có k
sd
= 0,7; cos = 0,9
P
tt
=

=+++++= 151202036303015
dmi
p
kW
Q
tt
= P
tt
.tg = 151.0,48 = 72,48 kvar
- Công suất tính toán cả nhóm:
P
tt
= 90 + 80 + 151 = 321 kW
Q
tt
= 43,2 + 106,4 + 72,48 = 222,08 kvar
S
tt

=
22
08,222231 +
=390,3kVA
Nh vậy khi coi các lò điện là phụ tải cao áp thì phụ tải của phân xởng sửa
chữa cơ khí chỉ còn có 4 nhóm: nhóm I, nhóm II, nhóm III, nhóm IV
Bảng tổng kết kết quả tính toán phụ tải phân xởng sửa chữa cơ khí

Tên máy sl K/h P
đm
K
sd
cos n
hq
k
max
P
tt
Q
tt
S
tt
I
tt

Nhóm 1

1 Búa hơi để rèn 2 1 10
0.20 0.60
25,3

2 Lò rèn 1 3 4,5
0.20 0.60
11,4
3 Quạt lò 1 5 2,8
0.20 0.60
7,1
4 Quạt thông gió 1 6 2,5
0.20 0.60
6,33
5 Dầm treo có palăng điện 1 11 4,85
0.20 0.60
12,3
6 Máy mài sắc 1 12 3,2
0.20 0.60
8,1
7 Thiết bị tôi bánh răng 1 25 18
0.20 0.60
45,6
Cộng tổng 8 55,85
4 2,64 29,5 39,22 49,1
74,6

Nhóm2

1 Búa hơi để rèn 2 2 28
0.20 0.60
71
2 Lò rèn 1 3 4,5
0.20 0.60
11,4

12
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
3 Lò rèn 1 4 6,0
0.20 0.60
15,2
4 Máy ép ma sát 1 8 10
0.20 0.60
25,3
5 Quạt ly tâm 1 13 7,0
0.20 0.60
17,7
6 Máy biến áp 2 17 2,2
0.20 0.60
5,57
Cộng tổng 8 87,9
5 2,42 42,5 56,6 70,8
107,6

Nhóm 3

1 Bể dầu 1 24 4
0.20 0.60
10,1
2 Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 3
0.20 0.60
7,6
3 Máy đo độ cứng đầu côn 1 28 0.6
0.20 0.60
1,52
4 Máy mày sắc 1 31 0.25

0.20 0.60
0,63
5 Cần trục có palăng điện 1 33 1.3
0.20 0.60
3,29
6 Máy bào gỗ 1 41 2
0.20 0.60
5,06
7 Máy khoan 1 42 1
0.20 0.60
2,53
8 Máy ca đai 1 44 4.5
0.20 0.60
11,4
9 Máy bào gỗ 1 46 7
0.20 0.60
17,7
10 Máy ca tròn 1 47 7
0.20 0.60
17,7
11 Thiết bị đo bi 1 37 23
0.20 0.60
58,2
Tổng 11 53.65
5 2,44 25,97 34,53 43,2
65,66
Nhóm 4

1 Máy nén khí 1 40 45
0.60 0.80

85,5
2 Quạt gió trung áp 1 48 9
0.60 0.80
17,1
3 Quạt gió số 9,5 1 49 12
0.60 0.80
22,8
4 Quạt số 14 1 50 28
0.60 0.80
34,2
Tổng 4 94
4 1,46 82,3 109,5 137 208,2

Nhóm 5

1
Lò điện để hoá cứng
linhkiện 1 19 90
0.70 0.90
2 Thiết bị cao tần 1 34 80
0.70 0.60
3 Lò điện H - 15 1 9 15
0.70 0.90
4 Lò bằng chạy điện 1 18 30
0.70 0.90
5 Lò điện H 30 1 20 30
0.70 0.90
6 Lò điện để rèn H 32 1 21 36
0.70 0.90
7 Lò điện C 20 1 22 20

0.70 0.90
8 Lò điện B 20 1 23 20
0.70 0.90
Cộng tổng 8 321
8 151 222,1 390
13
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
4. Phụ tải toàn phân x ởng
*. Phụ tải chiếu sáng toàn phân xởng
Lấy suất chiếu sáng chung cho toàn phân xởng:
p
0
= 12W/m
2
Diện tích phân xởng đo từ sơ đồ mặt bằng nhà máy đợc F = 1300m
2
Chọn loại đèn có cos = 1. Ta có
P
cs
= p
0
.F = 12.1300 = 15600 W
Hay P
cs
= 15,6 kW
*. Phụ tải tính toán động lực toàn phân xởng
Với phân xởng sửa chữa cơ khí lấy cos = 0,6
P
ttpx
= k

đt
.

ttn
P
= k
đt
(29,5 + 42,54 + 25,97 + 82,34 )
= 0,85.180,35 = 138 kW
Q
ttpx
= P
ttpx
. tg = 138 . 1,33 = 203,9 kvar
S
ttpx
=
2,246
22
=+
ttpxttpx
QP
kVA
*. Phụ tải phân xởng
P
px
= P
ttpx
+ P
cs

= 138 + 15,6 = 153,6 kW
Q
px
= Q
ttpx
+ Q
cs
= Q
ttpx
= 203,9 kvar
S
px
=
3,255
22
=+
pxpx
QP
kVA
Đ4. Xác định phụ tải tính toán cho
các phân xởng
1. Đặt vấn đề
Vì các phân xởng còn lại chỉ biết công suất đặt nên phụ tải tính toán đợc
tính theo công suất đặt và hệ số nhu cầu. Các bớc tính phụ tải tiến hành nh
sau:
a. Công suất tính toán động lực
P
đl
= k
nc

.P
đ
Với k
nc
tra trong sổ tay kĩ thuật, P
đ
đã biết
b. Công suất chiếu sáng
P
cs
= p
0
.F
Với p
0
là suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích. p
0
đợc tra trong sổ
tay kĩ thuật
c. Công suất tính toán tác dụng toàn phân xởng
P
tt
= P
đl
+ P
cs

d. Công suất tính toán phản kháng của toàn phân xởng
Q
tt

= P
đl
.tg
14
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
e. Công suất tính toán toàn phân xởng
S
tt
=
22
ttttdt
QPk +
Trong đó hệ số đồng thời lấy bằng 0,85
2. Xác định phụ tải tính toán cho các phân x ởng
2.1. Kho củ cải đờng
Công suất đặt: P
đ
= 350 kW
Cấp điện áp 0,4kV
Tra trong sổ tay kỹ thuật đợc:
K
nc
= 0,6
cos = 0,8
p
0
= 12 W/m
2
Từ bản vẽ mặt bằng tính đợc diện tích phân xởng là 9000m
2

Công suất tính toán động lực
P
đl
= k
nc
. P
đ
= 0,6.350 = 210 kW
Công suất chiếu sáng
P
cs
= p
0
.F = 12 . 9000 = 108000W = 108kW
Công suất tính toán tác dụng
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 210 + 108 = 318 kW
Công suất tính toán phản kháng
Q
tt
= P
đl
. tg = 210 . 0,75 = 157,5 kvar
Công suất tính toán toàn phần
S

tt
=
22
22
5,15731885,0 +=+
ttttdt
QPk
=301,6kVA
2.2. Phân xởng thái và nấu củ cải đờng
Công suất đặt: P
đ
= 700 kW
Cấp điện áp 0,4KV
Tra trong sổ tay kỹ thuật đợc:
K
nc
= 0,8
cos = 0,8
p
0
= 15 W/m
2
Từ bản vẽ mặt bằng tính đợc diện tích phân xởng là 2925m
2
Công suất tính toán động lực
P
đl
= k
nc
. P

đ
= 0,8.700 = 560 kW
Công suất chiếu sáng
P
cs
= p
0
.F = 15 . 2925 = 43875W = 43,875kW
Công suất tính toán tác dụng
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 560 + 43,875 = 603,875 kW
Công suất tính toán phản kháng
Q
tt
= P
đl
. tg = 560 . 0,75 = 420 kvar
Công suất tính toán toàn phần
S
tt
=
22
22
420875,60385,0 +=+
ttttdt

QPk
=625,24 kVA
2.3. Bộ phận cô đặc
Công suất đặt: P
đ
= 550 kW
15
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
Cấp điện áp 0,4KV
Tra trong sổ tay kỹ thuật đợc:
K
nc
= 0,75
cos = 0,7
p
0
= 15 W/m
2
Từ bản vẽ mặt bằng tính đợc diện tích phân xởng là 3375m
2
Công suất tính toán động lực
P
đl
= k
nc
. P
đ
= 0,75.550 = 412,5 kW
Công suất chiếu sáng
P

cs
= p
0
.F = 15 . 3350 = 50250W = 50,25kW
Công suất tính toán tác dụng
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 412,5 + 50,25 = 462,25 kW
Công suất tính toán phản kháng
Q
tt
= P
đl
. tg = 412,5 . 1,02 = 420,75
Công suất tính toán toàn phần
S
tt
=
62,53175,42025,46285,0
22
22
=+=+
ttttdt
QPk
kVA
2.4.Phân xởng tinh chế

Công suất đặt: P
đ
= 750 kW
Cấp điện áp 0,4KV
Tra trong sổ tay kỹ thuật đợc:
K
nc
= 0,8
cos = 0,7
p
0
= 115 W/m
2
Từ bản vẽ mặt bằng tính đợc diện tích phân xởng là 2250m
2
Công suất tính toán động lực
P
đl
= k
nc
. P
đ
= 0,8.750 = 600 kW
Công suất chiếu sáng
P
cs
= p
0
.F = 15 . 2250 = 33750W = 33,75 kW
Công suất tính toán tác dụng

P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 600 + 33,75 = 633,75 kW
Công suất tính toán phản kháng
Q
tt
= P
đl
. tg = 600 . 1,02 = 612,12 kvar
Công suất tính toán toàn phần
S
tt
=
22
22
12,61275,63385,0 +=+
ttttdt
QPk
=748,93kVA
2.5. Kho thành phẩm
Công suất đặt: P
đ
= 150 kW
Cấp điện áp 0,4KV
Tra trong sổ tay kỹ thuật đợc:
K

nc
= 0,6
cos = 0,8
p
0
= 12 W/m
2
Từ bản vẽ mặt bằng tính đợc diện tích phân xởng là 4000m
2
Công suất tính toán động lực
16
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
P
đl
= k
nc
. P
đ
= 0,6.150 = 90 kW
Công suất chiếu sáng
P
cs
= p
0
.F = 12 . 4000 = 48000W = 48 kW
Công suất tính toán tác dụng
P
tt
= P
đl

+ P
cs
= 90 + 48 = 138 kW
Công suất tính toán phản kháng
Q
tt
= P
đl
. tg = 90 . 0,75 = 67,5 kvar
Công suất tính toán toàn phần
S
tt
=
22
22
5,6713885,0 +=+
ttttdt
QPk
=130,58 kVA
2.6. Phân xởng sửa chữa cơ khí
Số liệu tính toán về phân xởng sửa chữa cơ khí đã tính ở mục trớc. Kết
quả nh sau
Phụ tải hạ áp:
P
px
= P
ttpx
+ P
cs
= 138 + 15,6 = 153,6 kW

Q
px
= Q
ttpx
+ Q
cs
= Q
ttpx
= 203,9 kvar
S
px
=
3,255
22
=+
pxpx
QP
kVA
Phụ tải cao áp:
P
tt
= 90 + 80 + 15 + 30 + 30 + 36 + 20 + 20 = 321 kW
Q
tt
= 43,2 + 106,4 + 36 + 36,48 = 222,1 kvar
2.7. Trạm bơm
Công suất đặt: P
đ
= 600 kW
Cấp điện áp 0,4KV

Tra trong sổ tay kỹ thuật đợc:
K
nc
= 0,6
cos = 0,6
p
0
= 12 W/m
2
Từ bản vẽ mặt bằng tính đợc diện tích phân xởng là 1400m
2
Công suất tính toán động lực
P
đl
= k
nc
. P
đ
= 0,6.600 = 360 kW
Công suất chiếu sáng
P
cs
= p
0
.F = 12 . 1400 = 16800W = 16,8kW
Công suất tính toán tác dụng
P
tt
= P
đl

+ P
cs
= 360 + 16,8 = 376,8 kW
Công suất tính toán phản kháng
Q
tt
= P
đl
. tg = 360 . 1,33 = 478,8 kvar
Công suất tính toán toàn phần
S
tt
=
22
22
8,4788,37685,0 +=+
ttttdt
QPk
=517,9kVA
2.8. Kho than
Công suất đặt: P
đ
= 350 kW
Cấp điện áp 0,4KV
Tra trong sổ tay kỹ thuật đợc:
K
nc
= 0,4
17
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân

cos = 0,8
p
0
= 12 W/m
2
Từ bản vẽ mặt bằng tính đợc diện tích phân xởng là 5200m
2
Công suất tính toán động lực
P
đl
= k
nc
. P
đ
= 0,4.350 = 140 kW
Công suất chiếu sáng
P
cs
= p
0
.F = 12 . 5200 = 62400W = 62,4 kW
Công suất tính toán tác dụng
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 140 + 62,4 = 202,4 kW
Công suất tính toán phản kháng

Q
tt
= P
đl
. tg = 140 . 0,75 = 105 kvar
Công suất tính toán toàn phần
S
tt
=
22
22
1054,20285,0 +=+
ttttdt
QPk
=193,8 kVA
2.9. Phụ tải chiếu sáng phân xởng toàn nhà máy
Phụ tải chiếu sáng toàn nhà máy chỉ có phần công suất tác dụng vì đèn
sợi đốt có cos =1
P
csnm
=
4,628,166,154875,33625,50875,43108
1
+++++++=

=
n
i
csi
P

= 379,05 KW
Đ5. Xác định phụ tải tính toán
toàn nhà máy
1. Đặt vấn đề
Phụ tải nhà máy đợc tính theophơng pháp sử dụng hệ số đồng thời. Các
bớc tính toán tiến hành nh sau:
a. Phụ tải tác dụng toàn nhà máy
P
ttnm
= k
đt


=
n
i
tti
P
1
với k
đt
= 0,8
b. Phụ tải phản kháng toàn nhà máy
Q
ttnm
= k
đt


=

n
i
tti
Q
1
c. Phụ tải toàn phần nhà máy

22
ttnmttnmttnm
QPS +=
d. Hệ số cos toàn nhà máy
cos
nm
=
ttnm
ttnm
S
P

2. Tính toán
a. Phụ tải tác dụng toàn nhà máy
18
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
P
ttnm
= k
đt


=

n
i
tti
P
1

= 0,8(318 + 603,875 + 462,75 + 633,75 + 138 +
153,6 + 376,8 + 202,4 + 90 + 80 + 15 + 30 + 30 +
36 + 20 + 20) = 2568,14 kW
b. Phụ tải phản kháng toàn nhà máy
Q
ttnm
= k
đt


=
n
i
tti
Q
1
= 0,8(157,5 + 420 + 420,75 + 612,12 + 67,5 + 638,73
+ 203,9 +105 + 43,2 + 106,4 + 36 + 36,48)
= 2278,064 kvar
c. Phụ tải toàn phần nhà máy

22
22
064,227814,2568 +=+=

ttnmttnmttnm
QPS
=3432,9 kVA
d. Hệ số cos toàn nhà máy
cos
nm
=
748,0
91,3432
14,2568
==
ttnm
ttnm
S
P

Đ6. Xác định tâm phụ tải và
vẽ biểu đồ phụ tải
1. Giới thiệu chung
Biểu đồ phụ tải đợc biểu diễn bằng vòng tròn có diện tích bằng phụ tải
tính toán của phân xởng theo một tỉ lệ xích đã chọn
S
i
= R
i
2
.m

m
S

R
i
i

=
S
i
là phụ tải tính toán của phân xởng thứ i
R
i
là bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phân xởng thứ i (cm hoặc
mm)
m là tỉ lệ xích (kVA/cm
2
hoặc kVA/mm
2
)
Mỗi phân xởng có một biểu đồ phụ tải, tâm của biểu đồ phụ tải trùng với
tâm phụ tải phân xởng.
- Các trạm biến áp cần đợc đặt đúng hay gần tâm phụ tải điện
- Mỗi biểu đồ phụ tải trên vòng tròn chia làm hai phần hình quạt t-
ơng ứng với phụ tải động lực và phụ tải chiếu sáng.
- Cách xác định tâm phụ tải
+ Nếu coi phân bố đều trên mặt bằng diện tích phân xởng thì
tâm phụ tải điện có thể lấy trùng với tâm hình biểu diễn của
phân xởng trên mặt bằng
19
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
+ Nếu không tính đến sự phân bố thực tế của phụ tải điện thì
tâm phụ tải điện đợc xác định nh là xác định trọng tâm của một

khối vật thể theo công thức:





=
=
=
=
=
=
n
i
i
n
i
ii
n
i
i
n
i
ii
S
YS
Y
S
XS
X

1
1
0
1
1
0
2. Tính toán biểu đồ phụ tải
Chọn hệ trục toạ độ nh hình H_2, chọn tỉ lệ xích m = 10 kVA/mm
2
rồi
tính toán theo trình tự sau:
- Dựa vào mặt bằng nhà máy đo đợc toạ độ tâm của từng phân xởng
- Dựa vào phụ tải tính toán toàn phần của từng phân xởng tính ra bán
kính biểu đồ phụ tải của từng phân xởng theo công thức:


m
S
R
i
i
=
- Góc công suất chiếu sáng đợc tính nh sau:
=
tt
cs
P
P.360

Số liệu tính toán

Riêng phân xởng số 6 (phân xởng sửa chữa cơ khí) có phụ tải cao áp là
các lò điện nhng khi sét biểu đồ phụ tải thì vẫn tính vào phụ tải của phân x-
ởng sửa chữa cơ khí.
I 1 2 3 4 5 6 7 9
X 36 80 97 110 110 84 54 15
Y 16 16 16 16 28 55 55 58
S KVA 301,64 625,24 531,62 748,93 130,58 636,3 517,9 193,8
R mm 3,1 4,46 4,12 4,88 2,04 4,5 4,06 2,48

o
185 28,2 41,42 20,25 192 18,4 16,8 111
Biểu đồ phụ tải các phân xởng của nhà máy đờng
20
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
Hình H_2
3. Xác định tâm phụ tải toàn nhà máy
Tâm phụ tải tính toán toàn nhà máy đợc xác định dựa trên toạ độ trọng
tâm của hình biểu diễn các phân xởng và phụ tải tính toán toàn phần của từng
phân xởng.
7,74
94,3891
6,290795
94,3891
8,193.159,517.543,636.8458,130.11093,748.11062,531.9724,625.8064,301.36
0
==
+++++++
=
=



i
ii
S
XS
X
3,28
94,3891
6,110318
94,3891
8,193.589,517.553,636.5558,130.2893,748.1662,531.1624,625.1664,301.16
0
==
+++++++
=
=


i
ii
S
YS
Y
chơng III. Thiết kế mạng hạ áp cho
phân xởng sửa chữa cơ khí
21
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
Đ1. Tổng quan
1. Phân bố phụ tải của phân x ởng
Phân xởng sửa chữa cơ khí bao gồm 39 thiết bị dùng điện trong đó có 8

thiết bị lò điện đợc phân vào phụ tải cao áp, còn lại là 31 thiết bị đợc chia
thành 4 nhóm. Vị trí các nhóm khá đều và trong mỗi nhóm các thiết bị phân
đều trên mặt bằng phân xởng.
2. Trình tự thiết kế
- Vạch phơng án đi dây
- Lựa chọn phơng án đi dây
- Lựa chọn các thiết bị điện
- Tính toán ngắn mạch cho hạ áp để kiểm tra lại thiết bị điện đã chọn
Đ2. Lựa chọn phơng án cấp điện
Để cấp điện cho toàn phân xởng, dự định đặt một tủ phân phối ngay cạnh
trạm biến áp phân xởng. Do gần máy biến áp nên đờng từ máy biến áp đến tủ
phân phối chỉ đặt một áptômát trong tủ hạ áp của trạm biến áp phân xởng.
Trong tủ phân phối đặt 5 áptômát để cấp cho 4 tủ động lực theo từng
nhóm và 1 tủ chiếu sáng. Từ tủ phân phối về tủ động lực ta dùng sơ đồ cấp
điện hình tia. Đầu vào mỗi tủ động lực đặt một cầu dao - cầu chì. Các đờng
ra cấp điện cho các máy đặt cầu chì để bảo vệ ngắn mạch. Mỗi tủ động lực
chọn loại có 8 đầu ra. Vì vậy nhóm nào có số thiết bị lớn hơn 8 thì một số
máy có công suất bé phải đấu chung vào một đờng dây ra của tủ động lực.
Đ3. Lựa chọn thiết bị điện cho mạng hạ áp
1. Chọn cáp từ trạm biến áp phân x ởng về tủ phân phối của phân x -
ởng
dm
x
x
U
S
I
3
=
Với S

x
bao gồm cả chiếu sáng.

( )
( )
kVA
QPPS
ttcsttx
3,2559,2036,15138
2
2
22
=++=
++=
do đó
AI
x
388
38,0.3
3,255
==
22
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
Từ điều kiện chọn cáp là I
cp
I
x
nên ta chọn cáp đồng bốn lõi có cách
điện PVC do LENS chế tạo loại 4G185 có tiết diện 185mm
2

và I
cp
= 395A.
2. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực
2.1. Cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực (ĐL1)
Dựa vào điều kiện
k
hc
. I
cp
I
tt1
= 74,6A
vì cáp chôn dới đất riêng từng tuyến nên k
hc
= 1, suy ra I
cp
I
tt1
= 74,6A
Do đó chọn cáp đồng bốn lõi có cách điện PVC do LENS chế tạo loại 4G16
có tiết diện 16mm
2
và I
cp
= 113A.
2.2. Cáp từ tủ phân phối đến tủ ĐL2
Dựa vào điều kiện
k
hc

. I
cp
I
tt2
= 107,55A
vì cáp chôn dới đất riêng từng tuyến nên k
hc
= 1, suy ra I
cp
I
tt1
= 107,55A. Do đó chọn cáp đồng bốn lõi có cách điện PVC do LENS
chế tạo loại 4G16 có tiết diện 16mm
2
và I
cp
= 113A.
2.3. Cáp từ tủ phân phối đến tủ ĐL3
Dựa vào điều kiện
k
hc
. I
cp
I
tt4
= 65,66A
vì cáp chôn dới đất riêng từng tuyến nên k
hc
= 1, suy ra
I

cp
I
tt1
= 65,66A. Do đó chọn cáp đồng bốn lõi có cách điện PVC do LENS
chế tạo loại 4G16 có tiết diện 16mm
2
và I
cp
= 113A.
2.4. Cáp từ tủ phân phối đến tủ ĐL4
Dựa vào điều kiện
k
hc
. I
cp
I
tt4
= 208,2A
vì cáp chôn dới đất riêng từng tuyến nên k
hc
= 1, suy ra
I
cp
I
tt1
= 208,2A. Do đó chọn cáp đồng bốn lõi có cách điện PVC do LENS
chế tạo loại 4G70 có tiết diện 70mm
2
và I
cp

= 254A.
Bảng tổng kết chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực

Tuyến cáp
I
tt
(A)
F
cap
(mm
2
) I
cp
(A)
PP - ĐL1 74,6 35 175
PP - ĐL2 107,55 35 175
PP - ĐL3 65,66 35 175
PP - ĐL4 208,2 70 265
3. Chọn áptômát
Chọn theo các thông số định mức với điều kiện nh sau:
U
dmA
U
lv
; I
dmA
I
lvmax
23
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân

Vì khoảng cách từ trạm phân xởng đến tủ phân phối là gần nên chỉ cần
chọn áptômát tổng đặt trong tủ hạ áp của trạm biến áp phân xởng. Chọn loại
CM1600N Merlin Gerin sản xuất có:
I
đm
=1600A
U
đm
= 690V
I
N
= 50KA
Chọn áptômát ở các đầu ra tủ phân phối, chọn loại NS225E do hãng
Merlin Gerin chế tạo có:

I
đm
=225A
U
đm
= 500V
I
N
= 15KA
Tủ phân phối có 5 đầu ra, 4 đầu ra cấp cho các nhóm động lực (tủ ĐL),
1 đầu ra cấp cho tủ chiếu sáng phân xởng. Nh vậy chọn 5 áptômát loại
NS225E.
BAPX
Tủ PP
cm1600n

ns225e
Hình_3
4. Chọn cầu dao và cầu chì, tủ động lực
Các tủ động lực đều chọn loại tủ do Liên Xô (cũ) chế tạo kiểu C62-7/1
đầu vào cầu dao - cầu chì, 8 đầu ra 100A (8ì100A) có cầu chì bảo vệ.
4.1. Lựa chọn cầu dao cầu chì đầu vào các tủ động lực
Dựa vào các căn cứ sau để chọn:
U
đm CL
U
đm lới

I
đm CL
I
ttnhóm
Đối tủ ĐL1 có U
đm lới
= 380V, I
tt nhóm
= 74,6A nên chọn CD 400 A và
CC 400 A.
Làm tơng tự ta chọn đợc cầu dao, cầu chì cho 4 tủ động lực nh sau:
Số tt U
đm lới
(V)
I
tt nhóm
(A)
CD CC U

đm CL
(V) I
đm CL
(A)
ĐL1 380 74,6 CD 400, CC -
400
380 400
ĐL2 380 107,55 CD 400, CC - 380 400
24
Đồ án cung cấp điện XNCN_____________________ Xuân Anh Quân
400
ĐL3 380 65,66 CD 400, CC -
400
380 400
ĐL4 380 208,2 CD 400, CC -
400
380 400
4.2. Chọn cầu chì cho các tủ động lực
4.2.1. Chọn cầu chì cho tủ ĐL1
- Cầu chì bảo vệ búa hơi để rèn P
đm
=10 kW
I
dc
I
đm
= 25,3A
I
dc


5,2
3,25.5
==

dmmmdn
IkI
=50,6A
Chọn cầu chì có I
đm dc
= 80A
- Cầu chì bảo vệ lò rèn P
đm
=4,5 kW
I
dc
I
đm
= 11,4A
I
dc

5,2
4,11.5
==

dmmmdn
IkI
=22,8 A
Chọn cầu chì có I
đm dc

= 60A
- Cầu chì bảo vệ quạt lò P
đm
=2,8kW
I
dc
I
đm
= 7,1A
I
dc

5,2
1,7.5
==

dmmmdn
IkI
=14,2A
Chọn cầu chì có I
đm dc
= 60A
- Cầu chì bảo vệ quạt thông gió P
đm
=2,5kW
I
dc
I
đm
= 6,33A

I
dc

5,2
33,6.5
==

dmmmdn
IkI
=12,66A
Chọn cầu chì có I
đm dc
= 60A
- Cầu chì bảo vệ dầm treo có Palăng điện P
đm
= 4,85 kW
I
dc
I
đm
= 12,3A
I
dc

5,2
3,12.5
==

dmmmdn
IkI

=24,6A
Chọn cầu chì có I
đm dc
= 60A
- Cầu chì bảo vệ máy mài sắc P
đm
=3,2 kW
I
dc
I
đm
= 8,1A
I
dc

5,2
1,8.5
==

dmmmdn
IkI
=16,2A
Chọn cầu chì có I
đm dc
= 60A
- Cầu chì bảo vệ thiết bị tôi bánh răng P
đm
=18 kW
I
dc

I
đm
= 45,6A
25

×