Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần điện máy r.e.e

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.1 KB, 58 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC …
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ5
LỜI MỞ ĐẦU7
Chương 1: THỊ TRƯỜNG ĐIỆN LẠNH CỦA CÔNG TY VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY………………….8
1.1 Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh………………………… 9
1.1.1 Định nghĩa ………………………………………………………… 9
1.1.2 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh ……………………………9
1.1.2.1Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh doanh xã hội 9
1.1.2.2 Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp …………9
1.1.2.3 Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh …………………… 9
1.1.3 Cách xác định hiệu quả SXKD ……………………………………10
1.1.3.1Theo dạng hiệu số ………………………………………………10
1.1.3.2 Theo dạng phân số ……………………………………………10
1.1.4 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh…………… ………….10
1.1.4.1 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu ……… 10
1.1.4.2 Phân tích tình hình biến động doanh thu ……………… …10
1.1.4.3 Phân tích kết cấu doanh thu ……………………………….…10
1.1.4.4 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định……………… 10
1.1.4.5 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh……………… 10
1.2 Thị trường điện lạnh của công ty12
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty13
1.3.1 Môi trường vĩ mô13
1.3.1.1 Yếu tố tự nhiên14
1
1.3.1.2 Yếu tố xã hội15
1.3.1.3 Yếu tố kinh tế15
1.3.1.4 Yếu tố chính trị-pháp luật17
1.3.1.5 Yếu tố công nghệ - kỹ thuật17


1.3.2 Môi trường vi mô18
1.3.2.1 Những sản phẩm thay thế18
1.3.2.2 Sức ép về giá của khách hàng18
1.3.2.3 Sức ép về giá của nhà cung cấp18
1.3.2.4 Sức ép của đối thủ cạnh tranh19
1.4 Nhận xét chung19
Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY R.E.E21
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty21
2.2 Nhiệm vụ và chức năng của công ty23
2.2.1 Nhiệm vụ của công ty23
2.2.2 Các chức năng chính của công ty24
2.2.2.1 Tổ chức kinh doanh dịch vụ trên các lĩnh vực kinh tế xã hội,
bao gồm……………24
2.2.2.2 Kinh doanh xuất nhập khẩu24
2.3 Khách hàng và thị trường của công ty25
2.4 Sản phẩm và dịch vụ25
2.4.1 Các sản phẩm chính của Reetech25
2.4.2 Dịch vụ25
2
2.4.2.1 Đại lý bán hàng25
2.4.2.2 Dịch vụ cho thuê văn phòng26
2.4.2.3 Dịch vụ sửa chữa bảo hành26
2.4.3 Hoạt động đầu tư trong nước26
2.4.4 Hoạt động thương mại26
2.4.5 Đầu tư cổ phần cổ phiếu26
2.5 Cơ cấu tổ chức của công ty28
2.6 Tình hình sử dụng lao động29
2.7 Tình hình sử dụng tài sản31
2.7.1 Tình hình trang bị tài sản qua các năm31

2.7.2 Tình hình sử dụng tài sản cố định33
2.7.3 Tình hình sử dụng tài sản lưu động35
2.8 Tình hình sản xuất36
2.8.1 Quy trình công nghệ sản xuất36
2.8.2 Các bộ phận sản xuất của công ty38
2.9 Hoạt động Marketing38
2.9.1 Sản phẩm của Reetech38
2.9.2 Chính sách giá40
2.9.3 Chiêu thị41
2.9.3.1 Quảng cáo42
2.9.3.2 Xúc tiến bán hàng – khuyến mãi.42
2.9.3.3 Hoạt động triễn lãm, hội nghị khách hàng43
3
2.9.3.4 Hoạt động tài trợ: PR43
2.9.3.5 Dịch vụ hậu mãi43
2.9.4 Giới thiệu về kênh phân phối của công ty44
2.10 Tình hình họat động kinh doanh của Công ty trong những năm gần
đây……………….45
2.10.1 Kết quả hoạt động kinh doanh46
2.10.2 Các chỉ số tài chính47
2.11 Đánh giá hoạt động công ty những năm qua bằng ma trận SWOT48
2.12 Nhận xét chung50
Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY R.E.E50
3.1 Phướng hướng và mục tiêu phát triển của công ty đến năm 201250
3.1.1 Hoạt động dịch vụ cơ điện công trình (M&E)50
3.1.2 Sản xuất, lắp ráp và kinh doanh sản phẩm mang thương hiệu
Reetech…………….51
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Điện máy R.E.E52

3.2.1 Đào tạo và đào tạo lại lực lượng lao động cho phù hợp với trình
độ công nghệ hiện đại53
3.2.1.1 Đối với cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật53
3.2.1.2 Đối với công nhân kỹ thuật53
3.2.1.3 Đào tạo ngoại ngữ54
3.2.2 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý sản xuất54
4
3.2.3 Tăng cường liên kết kinh tế.55
3.2.4Tăng cường công tác nghiên cứu và mở rộng thị trường của công
ty56
3.3 Một số kiến nghị57
KẾT LUẬN 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………59
PHỤ LỤC……………………………………………………………………… 61
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1 Tỷ lệ lạm phát các năm vừa qua……………………………………… 11
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức nguồn nhân lực Công ty Cổ Phần Điện Máy R.E.E… 22
Bảng 2.2 : Số lượng nhân viên trong các phòng ban…………………………… 23
Bảng 2.3 : Cơ cấu nhân sự phân theo tính chất sản xuất, trình độ và giới tính… 24
Bảng 2.4 : Tình hình sử dụng tài sản các năm 2008, 2009, 2010…………………25
Bảng 2.5 Tình hình sử dụng tài sản cố định…………………………………… 26
Bảng 2.6 Công suất và hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị trong công
ty……… 27
Bảng 2.7 Tình hình sử dụng tài sản lưu động của công ty……………………….29
Sơ đồ 2.8 Quy trình công nghệ sản xuất………………………………………… 31
Sơ đồ 2.9 Sơ đồ các bộ phận sản xuất của công ty……………………………… 31
Bảng 2.10 Các sản phẩm Reetech……………………………………………… 32
Sơ đồ 2.11 Sơ đồ kênh phân phối………………………………………………37
Bảng 2.12 Các chỉ tiêu cụ thể sản xuất và kinh doanh của công ty từ 2007 đến
2010………………………………………………………………………………39

Bảng 2.13 Các chỉ số tài chính năm 2008, 2009, 2010……………………… 40
5
LỜI MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Khi nói đến sản xuất kinh doanh thì cho dù dưới hình thức kinh tế xã hội nào
vấn đề được nêu ra trước tiên cũng là hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu
phấn đấu của mọi nền sản xuất, là thước đo về mọi mặt của nền kinh tế quốc dân
cũng như của từng đơn vị sản xuất.
Lợi nhuận kinh doanh trong nền kinh tế thị trường là mục tiêu lớn nhất của
mọi doanh nghiệp. Để đạt được điều đó mà vẫn đảm bảo chất lượng tốt, giá thành
hợp lý, doanh nghiệp vững vàng trong cạnh tranh thì các doanh nghiệp phải không
nừng nâng cao trình độ sản xuất kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường và nhất là trong xu thế hội nhập về kinh tế hiện
nay, sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững
trên thị trường, muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với sản phẩm của
các doanh nghiệp khác thì không còn cách nào khác là phải tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả. Do vậy tìm ra các giải pháp nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là vẫn đề đang được rất nhiều các doanh nghiệp
quan tâm chú trọng.
6
Nắm bắt được tầm quan trọng của hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, em
đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần điện
máy R.E.E”. Với mong muốn học hỏi và trao đổi, đề tài được thực hiện nhằm tìm
hiểu thực tế, phân tích các chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
tại công ty. Qua phân tích có thể thấy được những mặt tốt và những mặt còn hạn
chế của công ty. Từ đó cũng rút ra được những kinh nghiệm cho bản thân. Đồng
thời giúp tổ chức nhận thức rõ vai trò của việc đưa ra các biện pháp, các chiến lược
đối với hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
2 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ

phần điện máy R.E.E.
3 Mục tiêu của đề tài
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty
từ đó đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả trong
sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần điện máy R.E.E.
4 Phương pháp nghiên cứu đề tài
Đề tài sử dụng các phương pháp như:
Phương pháp thực địa: phân tích hoạt động kinh doanh của công ty, xem xét
cách thức tổ chức trong Công ty,tìm hiểu quá trình sản xuất của công ty…
Phương pháp bàn giấy: thu thập thông tin từ sách báo, chứng từ của công ty,để
xem xét, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Phương pháp tổng hợp: đây là phương pháp tổng hợp từ 2 phương pháp trên,
từ đó nhận xét, phân tích các nguyên nhân và đưa ra các biện pháp giải quyết.
5 Bố cục đề tài
Ngoài những phần đã nêu trên nội dung khóa luận tốt nghiệp này gồm có:
Chương 1: “Thị trường điện lạnh của công ty và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty”, cụ thể là tìm hiểu vai trò, thực trạng năng
7
lực sản xuất của công ty và tìm hiều các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
Chương 2: “Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần điện
máy R.E.E”. Qua chương này sẽ giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển
của Công ty, nhiệm vụ và chức năng, khách hàng của Công ty, sản phẩm, thị
trường, phân tích tình hình sử dụng lao động, tài sản, tình hình sản xuất, các họat
động Marketing, cũng như phân tích tình hình họat động kinh doanh của Công ty
trong những năm gần đây. Từ đó rút ra được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và đe dọa đối với Công ty.
Chương 3: “ Các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty
cổ phần điện máy R.E.E”. Từ việc rút ra nhận xét về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
đe dọa đối với Công ty ở chương 2 và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt dộng kinh

doanh của công ty ở chương 1 ta đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế các điểm yếu,
đối phó với những đe dọa và đưa ra các kiến nghị với các phòng ban, với Công ty
và các cơ quan hữu trách.
Danh mục tài liệu tham khảo
Những giáo trình và các webside đã tham khảo
Phụ lục
Các báo cáo tài chính của công ty cổ phần điện máy R.E.E
8
Chương 1: THỊ TRƯỜNG ĐIỆN LẠNH CỦA CÔNG TY VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY
1.1 Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1 Định nghĩa
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt kết quả
cao nhất trong quá trình hoạt động SXKD với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả SXKD không chỉ là thước đo trình độ tổ chức quản lý kinh doanh
mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
1.1.2 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.2.1 Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh doanh xã hội
Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả SXKD thu được từ hoạt động
SXKD của từng doanh nghiệp. Biểu hiện chung là lợi nhuận của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh xã hội là sự đóng góp của hoạt động SXKD trong lĩnh
vực mà doanh nghiệp hoạt động vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh
tế, tăng NSLĐ, tăng thu cho ngân sách….
1.1.2.2 Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp
Đánh giá hiệu quả SXKD của doanh nghiệp không những đánh giá hiệu quả
tổng hợp của các loại chi phí trong sản xuất và ngoài sản xuất mà còn phải đánh
giá hiệu quả của từng loại chi phí. Hiệu quả SXKD của doanh nghiệp nói chung
đươc tạo thành trên cơ sở hiệu quả các loại chi phí cấu thành.

9
1.1.2.3 Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh
Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án cụ
thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.
Hiệu quả so sánh được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả
tuyệt đối của các phương án với nhau. Đó chính là mức chênh lệch về hiệu quả
tuyệt đối của các phương án.
1.1.3 Cách xác định hiệu quả SXKD
Hiệu quả SXKD được xác định bởi mối quan hệ tương quan giữa hai đại
lượng là kết quả đạt được từ hoạt động kinh doanh (đầu ra) và chi phí bỏ ra để thực
hiện các hoạt động kinh doanh đó (đầu vào).
1.1.3.1Theo dạng hiệu số
Hiệu quả SXKD = Kết quả đầu ra - Chi phí
đầu vào
Trong đó:
Kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu khối lượng sản phẩm, dịch vụ
(doanh thu, …)
Chi phí đầu vào bao gồm: lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động và
vốn kinh doanh….
1.1.3.2 Theo dạng phân số
Hiệu quả SXKD = Kết quả đầu ra / Chi phí đầu vào
Công thức này phản ánh sức sản xuất của các chỉ tiêu phản ánh chi phí đầu
vào.
Với cách tính này sẽ khắc phục những tồn tại khi tính theo dạng hiệu số. Nó
tạo điều kiện nghiên cứu hiệu quả SXKD một cách toàn diện.
1.1.4 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
10
1.1.4.1Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu
Đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch doanh thu trong năm của đơn vị.
Phương pháp so sánh: so sánh doanh thu thực tế đơn vị thực hiện được với doanh

thu theo kế hoạch cấp trên giao của từng nhóm dịch vụ chủ yếu.
So sánh cả số tuyệt đối và số tương đối để thấy được mức độ tăng/giảm và tỷ
lệ hoàn thành kế hoạch doanh thu. Thông qua đó tìm các nguyên nhân ảnh hưởng
đến việc hoàn thành hoặc chưa hoàn thành kế hoạch để tìm biện pháp điều chỉnh kế
hoạch hoặc tìm ra phương pháp quản lý nhằm hoàn thành kế hoạch. Đồng thời,
trên cơ sở này xây dựng kế hoạch doanh thu cho các năm tiếp theo cho phù hợp,
đảm bảo lợi ích của đơn vị.
Nguyên tắc: không được lấy doanh thu sản phẩm vượt mức kế hoạch bù trừ
cho sản phẩm không hoàn thành kế hoạch doanh thu cước .
1.1.4.2 Phân tích tình hình biến động doanh thu
Để thấy được xu hướng biến động doanh thu nhằm đánh giá kết quả sản
xuất kinh doanh của đơn vị.
Phương pháp so sánh: so sánh doanh thu thực tế đơn vị thực hiện được của
kỳ phân tích với kỳ gốc.
So sánh cả mức biến động tuyệt đối (trực tiếp) và mức biến động tương đối
(liên hệ) để từ đó tìm các nguyên nhân ảnh hưởng đến doanh thu hoạt động sản
xuất của đơn vị. Trên cơ sở đó, đề xuất các phương án phát triển sản xuất kinh
doanh, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và là căn cứ để xây dựng kế hoạch doanh
thu cho năm tiếp theo.
1.1.4.3 Phân tích kết cấu doanh thu
Phân tích kết cấu doanh thu theo loại sản phẩm
11
Để có được những giải pháp kinh doanh phù hợp cho từng loại sản phẩm, ta
cần xét đến kết cấu doanh thu để biết được mức độ ảnh hưởng của từng loại sản
phẩm đến mức tăng/giảm doanh thu chung của toàn đơn vị.
Phương pháp phân tích: phân tích mức tăng/giảm doanh thu của từng sản phẩm và
ảnh hưởng của từng loại này mức tăng/giảm doanh thu chung của cả đơn vị.
Phân tích kết cấu doanh thu theo thời vụ
Phân tích kết cấu doanh thu theo thời vụ giúp xác định kế hoạch doanh thu
sản lượng theo thời gian và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với

từng thời kỳ kinh doanh của đơn vị.
1.1.4.4 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Tài sản cố định, đặc biệt là thiết bị, máy móc phục vụ cho sản xuất là yếu tố
rất quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm… Do đó, sử dụng tốt về số lượng, thời gian và công suất máy móc thiết
bị và TSCĐ khác là vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình sản xuất của
doanh nghiệp.
1.1.4.5 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh
Phân tích chung về chi phí nhằm cung cấp những thông tin khái quát về mức
độ hoàn thành kế hoạch về tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ cũng như
mức độ tiết kiệm hay lãng phí chi phí kinh doanh.
1.2 Thị trường điện lạnh của công ty
REETECH là thương hiệu điều hòa không khí đầu tiên của Việt Nam với
chất lượng cao và hiện đại, mẫu mã đa dạng, mới và phong phú, bảo hành chu đáo
và nhanh chống. Sản phẩm chính của công ty gồm có máy điều hòa nhiệt độ dân
dụng, thương mại công suất đến 320.000BTU/h,hệ thống thong gió,tủ điện….
Hệ thống điều hòa nhiệt độ trung tâm công suất thay đổi theo nguyên lý
digital, AHU, FCU, PAU các loại. Song song với dòng sản phẩm hệ thống điều hệ
không khí kỹ thuật số RMV theo nguyện lý digital, đầu năm 2011 Reetech vừa cho
12
ra đời dòng sản phẩm hệ thống điều hòa không khí DC Inverter sử dụng công nghệ
tiết kiệm điện RMV –V đáp ứng được hầu hết các yêu cầu về điều hòa không khí
cho : khách sạn, trường học,cao ốc văn phòng, bệnh viện, biệt thự, trung tâm
thương mại, trung tâm thể dục thể thao, nhà ga, sân bay, nhà xưởng, các công trình
công cộng… Linh kiện thay thế cho máy và hệ điều hòa nhiệt độ. Tủ, bảng điện
MSB, ATS, DB, MMC . Hàng gia dụng như tủ lạnh, máy giặt, tủ trữ. Ống gió và
phân phối gió. Từ các sản phẩm của công ty cho ta thấy thế mạnh của Reetech là
máy điều hòa công suất lớn từ 36.000 đến 60.000 BTU (thị phần khoảng 40%).Các
sản phẩm còn lại đạt mức thị phần khoảng 10%. Cho nên thị trường chính của công
ty là phân phối máy điều hòa không khí cho các công trình thương mại, công

nghiệp, dân dụng và cơ sở hạ tầng .
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.3.1 Môi trường vĩ mô
Phân tích môi trường vĩ mô cho ta câu trả lời cục bộ cho câu hỏi: Doanh
nghiệp đang phải đối phó với cái gì? Có 5 yếu tố thuộc môi trường vĩ mô mà
doanh nghiệp phải đối phó: yếu tố tự nhiên, yếu tố xã hội, yếu tố kinh tế, yếu tố
chính trị - pháp luật, yếu tố kỹ thuật - công nghệ.
1.3.1.1 Yếu tố tự nhiên
Thiên nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống con người về nếp sống sinh
hoạt và nhu cầu hang hóa.
Lãnh thổ Việt Nam nằm trọn trong vùng nhiệt đới và nhiệt độ trung bình
của nước ta vào khoảng 21oC đến 27oC tăng dần từ bắc vào nam và ở các thành thị
có nhiệt độ bình quân cao hơn.Nước ta thuộc dạng là nước có nhiệt độ tương đối
nóng nên nhu cầu về điều hòa không khí là rất lớn, nhất là các nhà máy, công
xưởng,các trung tâm thương mại, trường học… nên đây là một cơ hội hết sức
thuận lợi cho ngành điện lạnh của công ty REETECH. Nhưng đây cũng là một
13
thách thức lớn cho công ty REETECH vì không phải công ty REETECH là độc
quyền về ngành điện lạnh ở Việt Nam mà còn rất nhiều công ty và nhãn hiệu điện
lạnh khác tại thị trường Việt Nam như thương hiệu FUNIKI của công ty TNHH
TM&SX Ngọc Diệp, GL , SANYO, TOSHIBA, SAMSUNG…do đó REETECH
phải cạnh tranh hết sức gay gắt trên thị trường hoạt động của mình.
1.3.1.2 Yếu tố xã hội
Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã
hội đặc trưng, và những yếu tố này là đặc điểm của người tiêu dùng tại các khu
vực đó.
Đời sống của người dân Việt Nam dần dần tăng cao nên nhu cầu cải thiện
chất lượng đời sống của họ cũng tăng theo.Ví dụ năm 2009 cả nước tiêu thụ 90.000
bộ điều hòa không khí , trong đó chủ yếu là loại cửa sổ cấp thấp thì đến năm 2010,
mức tiêu thụ đã tăng vọt, ước tính đạt xấp xỉ 300.000 bộ, trong đó loại 2 khối cao

cấp chiếm đến 98%. Do đó thu nhập bình quân của người dân tăng cao hay thấp
cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.3.1.3 Yếu tố kinh tế
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
cổ phần điện máy R.E.E bao gồm:
- Tỷ lệ lãi suất:tỷ lệ lãi suất cho vay hiện nay rất cao(khoảng 21%) nên
công ty phải tính toán thật kỹ và thận trọng khi sử dụng vốn vay để sản xuất kinh
doanh.
Trong năm 2008 các ngân hàng đồng loạt giảm lãi suất cho vay nên doanh
nghiệp rất thuận lợi trong việc vay vốn ngân hàng để sản suất kinh doanh.Năm
2009 lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh tại các ngân hàng thương mại thường ở
khoảng 22% nhưng doanh nghiệp được Nhà Nước hỗ trợ 4% lãi suất khi vay để
14
hoạt động sản xuất kinh doanh nên có thể nói doanh nghiệp chỉ vay ngân hàng với
lãi suất 18%.Năm 2010 lãi suất vay ngân hàng là 21% và năm 2011 hiện nay
thường vào khoảng 23%.Từ bảng trên cho ta thấy khi lãi suất vay vốn tăng lên thì
doanh nghiệp có sự tính toán và thận trọng trong việc vay vốn và sử dụng vốn vay
để hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho vốn vay được sử dụng tiết kiệm và hợp
lý nhất.
- Tỷ giá hối đoái: vì sản phẩm của công ty tất cả điều niêm yết giá bằng
USD nên theo dỗi tỷ giá hối đoái là hết sức quan trọng đối với công ty.Công ty
phải thường xuyên cập nhật tỷ giá hối đoái để xem mức chênh lệnh giữa đồng tiền
nội tệ và ngoại tệ để nhập khẩu nguyên liệu và niêm yết giá bán các sản phẩm,phải
nghiên cứu sự chênh lệch tỷ giá này để xem khi nào thì nên thay đổi giá bán bằng
USD trên thị trường để tránh trình trạng thay đổi giá bán thường xuyên gây rối
loạn giá bán trên thị trường làm ảnh hưởng đến lòng tin của khách hàng đối với
công ty.
- Tỷ lệ lạm phát: tỷ lệ lạm phát có thể gây xáo trộn nền kinh tế làm cho sự
tăng trưởng kinh tế chậm lại và sự biến động của đồng tiền trở nên không lường

trước được.
Bảng 1.1 Tỷ lệ lạm phát các năm vừa qua
Đơn vị tính: %
Năm 2007 2008 2009 2010
Tỷ lệ lạm
phát 12.60% 8.10% 6.80% 11.75%
(Nguồn: vnexpress.net)
Lạm phát làm cho nền kinh tế bị xáo trộn, lạm phát năm 2007 tăng cao làm
cho kinh tế thị trường bị suy thoái và năm 2008 lạm phát đã giảm công ty R.E.E hy
15
vọng nền kinh tế thị trường sẽ phục hồi trở lại vào quý 3 hoặc 4/2008 nhưng dự
đoán đó không như mong muốn và làm cho tập đoàn R.E.E gặp khó khăn và lổ đầu
tư ước tính 384 tỷ.
- Quan hệ giao lưu quốc tế: từ khi Việt Nam gia nhập WTO quan hệ quốc tế
với các nước đã được mở rộng mang đến những thuận lợi cho công ty R.E.E trong
việc nhập nguyên vật liệu nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều khó khăn như các
công ty nước ngoài thành lặp tại Việt Nam cạnh tranh về sản phẩm với công ty va
các sản phẩm cùng ngành với công ty được nhập khẩu vào Việt Nam cạnh tranh rất
gay gắt trên thị trường như SAMSUNG, TOSHIBA
1.3.1.4 Yếu tố chính trị-pháp luật
-Yếu tố chính trị: nền chính trị của nước ta hiện rất ổn định thuận lợi cho
công ty về việc sản xuất kinh doanh va nhập khẩu nguyên vật liệu nhưng cung gây
nhiều khó khăn vì nước ta có chế độ chính trị ổn định nên các nước khác rất yên
tâm đầu tư tại nước ta như aquaservice Vietnam, Archetype Vietnam LTD….là đối
thủ cạnh tranh lớn đối với tập đoàn R.E.E.
- Yếu tố pháp luật: trong những tháng gần đây Tổng cục thuế thường xuyên
thay đổi về các mẫu tờ khai thuế, cách thức khai thuế như thay đổi phần mềm
HTKK 2.0.5 thành HTKK 3.0.0 rồi ít tuần sau lại update lên HTKK 3.0.1, báo cáo
tình hình sử dụng hóa đơn phải làm lại quý 1 và 2 theo phần mềm HTKK 3.0.1 có
mã vạch gây khó khăn cho bộ phận kế toán của công ty phải cập nhật theo dõi

thông tin thường xuyên….
1.3.1.5 Yếu tố công nghệ - kỹ thuật
Trình độ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho phép doanh nghiệp chủ động
nâng cao chất lượng hàng hóa, năng suất lao động. Các yếu tố này tác động hầu hết
đến các mặt của sản phẩm như: đặc điểm sản phẩm, giá cả sản phẩm, sức cạnh
tranh của sản phẩm. Riêng công ty thì quy trình công nghệ sản xuất được chuyên
16
môn hóa từng khâu, từng giai đoạn, chia trách nhiệm rõ ràng… đội ngũ kỹ sư có
kinh nghiệm khi tư vấn, thiết kế theo yêu cầu của khách hàng mà những năm qua
Reetech đang thắng thế trên thị trường. Nhưng bên cạch đó đo đội ngũ công nhân
viên đa số có trình độ ngoại ngữ chưa cao nên khi công ty nhập máy móc thiết bị
mới hiện đại từ nước ngoài về thì đội ngũ nhân viên nhà xưởng thi công tiếp thu
cách thức vận hành, bảo trì, sửa chửa những máy móc này rất khó khăn và thuần
thục trong sử dụng hơi lâu .
1.3.2 Môi trường vi mô
1.3.2.1 Những sản phẩm thay thế
Đa số các sản phẩm khác đều có rất nhiều sản phẩm thay thế như bếp gas
thì có bếp cồn, bếp điện, bếp từ thay thế… nhưng sản phẩm chính của công ty là
hệ thống lạnh, máy điều hòa…hiện nay trên thị trường vẫn chưa có sản phẩm khác
thay thế nên đây là một thuận lợi lớn cho công ty về sản xuất số lượng lớn và về
giá vì không sợ bị sản phẩm khác thay thế.
1.3.2.2 Sức ép về giá của khách hàng
Khách hàng chính của công ty thường là cung cắp và lắp đặt hệ thống lạnh
trung tâm hay hệ thống thông gió cho những công trình lớn, trung tâm thương mại
hay những tòa nhà cao tầng .Lượng khách hàng của công ty tuy ít nhưng những gói
thầu công ty nhận có giá trị lớn (như cung cấp và lắp đặt hệ thống điện lạnh trung
tâm cho nhà văn phòng cảng Tân Cảng – Cái Mép trị giá hợp đồng
14.200.000.000vnd, thi công cung cắp và lắp đặt hệ thống điều hòa không khí và
thông gió công trình Tân Sơn Nhất BUILDING trị giá hợp đồng
20.000.000.000vnd …) nên việc khách hàng cùng nhau gây sức ép về giá cho công

đề công ty giảm giá thành sản phầm là chưa xảy ra.
1.3.2.3 Sức ép về giá của nhà cung cấp
17
Hầu hết nguyên vật liệu sản xuất của công ty điều nhập khẩu về nước lắp
ráp thi công nên việc chọn được nhà cung cấp tin cậy và hợp tác lâu dài là rất quan
trọng đối với công ty. Vì thế trong những năm qua công ty luôn cố gắng duy trì
mối quan hệ hợp tác tốt với nhà cung cấp . Công ty thường thi công những công
trình lớn nên việc sử dụng nguyên vật liệu có tập trung vào các thời điểm trong
năm tùy theo gói thầu nhận được chứ không sử dụng nguyên vật liệu sản xuất đều
đặng như những công ty sản xuất hàng hóa tiêu dùng khác nên việc bị nhà cung
cấp gây sức ép về giá là rất dễ xảy ra vì khi có gói thầu lớn phải thi công trong thời
hạn hợp đồng và số lượng nguyên vật liệu sử dụng rất lớn phải nhập khẩu về trong
thời hạn hợp đồng nên là cơ hội để nhà cung cấp tăng giá. Rút kinh nghiệm đó
công ty thường chia đều thời gian nhập khẩu nguyên liệu trong năm khi có gói thầu
thì sử dụng thi công, khi không có thì dự trữ đó để khi có gói thầu lớn thì không bị
thiếu hụt nguyên vật liệu và tránh tình trạng nhập khẩu số lượng lớn nguyên vật
liệu trong thời gian ngắn tạo cơ hội cho nhà cung cấp nâng giá.
1.3.2.4 Sức ép của đối thủ cạnh tranh
Đây là sức ép lớn nhất đối với công ty vì từ khi Việt Nam gia nhập WTO
thì trên thị trường có rất nhiều sản phẩm về điện lạnh của các thương hiệu từ nước
ngoài nhập vào như SAMSUNG,TOSHIBA, PANASONIC, SANYO….cạnh tranh
rất gay gắt với công ty trên thị trường. Vì thế những năm qua công ty đã không
ngừng nâng cao thương hiệu cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến kỹ
thuật công nghệ và tạo ra những sản phầm mới tiên tiến hiện đại hơn.Ví dụ như
gần đây Reetech vừa cho ra đời dòng sản phẩm hệ thống điều hòa không khí DC
Inverter sử dụng công nghệ tiết kiệm điện RMV –V đáp ứng được hầu hết các yêu
cầu về điều hòa không khí cho : khách sạn, trường học,cao ốc văn phòng, bệnh
viện, biệt thự, trung tâm thương mại, trung tâm thể dục thể thao, nhà ga, sân bay,
nhà xưởng, các công trình công cộng…
18

1.4 Nhận xét chương
Nội dung chính của chương bao gồm: cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp, thị trường điện lạnh của công ty cổ phần điện máy
R.E.E và các yếu tố vĩ mô, vi mô ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty cổ phần điện máy R.E.E
19
Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY R.E.E
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần điện máy R.E.E là một trong những công ty thành viên
của công ty cổ phần điện lạnh REE.
Chính thức đi vào hoạt động độc lập từ 01/01/2006 ngành nghề kinh doanh
chính cùa công ty là thiết kế sản xuất, kinh doanh, thương mại, xuất nhập khẩu, lắp
đặt sửa chữa, máy điều hòa không khí, hàng gia dụng, tủ điện và sản phẩm cơ khí
công nghiệp. Tiền thân của công ty là sản xuất – kinh doanh sản phẩm Reetech
thuộc công ty cổ phần cơ điện lạnh REE.
Công ty sở hữu thương hiệu Reetech – tự hào là thương hiệu máy điều hòa
không khí và hàng gia dụng đầu tiên của ngành điện lạnh Việt Nam. Có mặt trên
thị trường vào năm 1996, Reetech là bảo chứng cho chất lượng, mẫu mã cũng như
dịch vụ hậu mãi được người tiêu dùng công nhận và các nhà thầu cơ điện lạnh tin
cậy sử dụng cho nhiều công trình lớn nhỏ trong cả nước.
Công ty cổ phần điện lạnh REE được thành lập năm 1977, nguyên là một
công ty quốc doanh thuộc Sở công nghiệp Thành phồ Hồ Chí Minh với tên gọi Xí
nghiệp Liên hợp thiết bị lạnh. Đây có thể được xem là xí nghiệp tiên phong đầu
tiên ở Việt Nam được ra đời chuyên sản xuất các thiết bị làm lạnh. Sau 10 năm
hoạt động xí nghiệp chính thức được đổi tên thành Công ty cơ điện lạnh R.E.E
(R.E.E Corp).
Từng là nhà phân phối và hiểu rõ ưu nhược điểm của thiết bị lạnh của nhiều
nhãn hiệu nổi tiếng từ Nhật, Mỹ…REE đã sản xuất máy điều hoà không khí
thương hiệu Việt Nam đầu tiên “Reetech”….Nhà máy theo công nghệ Châu Âu tọa

lạc trong khu Công nghiệp Tân Bình với diện tích gần 12.000 m2, lắp ráp và sản
20
xuất các sản phẩm từ điện lạnh gia dụng đến điều hoà nhiệt độ công nghiệp có
công suất lên đến 320.000 BTU/h.
Sản phẩm Reetech đạt chất lượng TCVN6576/1999, và các tiêu chuẩn quốc
tế như ASHARE (US), JIS (Japan), ISO 4141/1991, ISO 817.
Đội ngũ sale mạnh với nhiều kinh nghiệm, với nhiều mạng lưới phân phối
và hệ thống bảo hành, bảo trì phát triển rộng khắp đất nước, đã mang lại dịch vụ và
lòng tin cho khách hàng.
Với hệ thống quản lý tiêu chuẩn ISO 9001: 2000
Văn phòng và các chi nhánh:
• Tên công ty : Công ty Cổ Phần Điện Máy R.E.E
• Tên giao dịch: R.E.E Electric Appliances Joint Stock Company
• Hình thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
• Chủ sở hữu: Công ty Cổ Phần Điện Lạnh REE
• Giám đốc : Ông Trần Trọng Quý.
• Giấy CN ĐKKD số: 4104000145 ngày 12/12/2005.
Địa chỉ : 364 Cộng Hòa – Phường 13 – Quận Tân Bình – TP.HCM
Điện thoại: (84.8) 8164207 – 8164208
Fax: (84.8) 8164209
Email: ,vn
Chi nhánh Hà Nội
41 đường Lý Thái Tổ, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại: 04- 8250463
Fax: 04- 8250464
Chi nhánh Đà Nẵng
40 đường Trưng Nữ Vương, Phường Bình Hiên, Tp Đà Nẵng.
Điện thoại: 051- 1897079
Fax: 051- 1897079
21

2.2 Nhiệm vụ và chức năng của công ty
2.2.1 Nhiệm vụ của công ty
Công ty có hệ thống mạng lưới rộng khắp trên địa bàn trung tâm thành phố
Hồ Chí Minh và cả nước nên hoạt động sao cho mang lại hiệu quả về kinh tế cũng
như xã hội cao nhất. Thực hiện nghĩa vụ nép ngân sách nhà nước, góp phần gia
tăng thu nhập quốc dân, tích lũy và tái đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, ổn
định và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty. Cuối cùng là đẩy
mạnh hoạt động kinh doanh của công ty theo hướng chỉ đạo của Nhà nước.
Là nhà chuyên nghiệp về điều hoà không khí, Reetech luôn đi đầu cung cấp
các giải pháp về điều hoà không khí trong mọi lãnh vực theo hướng tiết kiệm điện
năng, bảo vệ môi trường, mang lại những lợi ích tốt nhất và niềm tin cho khách
hàng.
Luôn nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ hướng tới tiện nghi
sang trọng và sức khỏe cho người sử dụng.
Công ty còn đặt ra nhiệm vụ:
 Cam kết cải tiến chất lượng
 Nuôi dưỡng các mối quan hệ với đối tác
 Tạo ra giá trị cao nhất cho cổ đông
 Trân trọng sự đóng góp của nhân viên
 Bảo đảm tính chính trực
2.2.2 Các chức năng chính của công ty
2.2.2.1 Tổ chức kinh doanh dịch vụ trên các lĩnh vực kinh tế xã hội, bao
gồm
Sản xuất, lắp đặt, thiết kế, sữa chữa các mặt hàng về ngành điện, điện tử, cơ
khí và điện lạnh đối với mọi thành phần kinh tế và khách hàng trong và ngoài
nước.
22
Thực hiện, tổ chức sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại xuất nhập
khẩu trực tiếp và xuất nhập khẩu ủy thác các thiết bị phục vụ sản xuất cơ điện lạnh
và các thiết bị lạnh chủ yếu để lắp đặt cho các công trình điện lạnh và dân dụng

được cấp phép xây dựng cho nhiều đơn vị trong nước.
Tăng cường hoạt động hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, làm đại lý bán
hàng, ký gửi cho mọi đơn vị tổ chức cá nhân hợp pháp trong và ngoài nước, các
đơn vị liên doanh trong và ngoài nước.
2.2.2.2 Kinh doanh xuất nhập khẩu
• Xuất khẩu: Các mặt hàng thuộc ngành cơ điện lạnh.
• Nhập khẩu: Thiết bị vật tư phục vụ sản xuất hàng cơ điện lạnh.
Có thể tóm tắt các hoạt động kinh doanh:
• Sản xuất, lắp ráp, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa và các dịch vụ về ngành điện, điện
tử, cơ khí và điện lạnh – Kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu các hàng tư liệu
sản xuất, tiêu dùng của ngành cơ điện lạnh.
• Mua bán và dịch vụ bảo trì máy móc cơ giới
• Đại lý ký gởi hàng hoá.
• Xây dựng dân dụng và công nghiệp – kinh doanh nhà ở
• Cho thuê văn phòng, kho bãi, nhà xưởng.
• Thi công các công trình xây dựng điện đến 350 KV.
• Mua bán, thiết kế, lắp đặt, bảo hành, bảo trì thiết bị thông tin, viễn thông: máy
liên lạc vô tuyến, máy bộ đàm vô tuyến, tổng đài nội bộ, điện thọai, hệ thống
truyền hình vệ tinh và parabol, hệ thống camera quan sát, chống trộm, hệ thống
phòng cháy chữa cháy, báo cháy tự động.
• Môi giới bất động sản: Kinh doanh nhà cao tầng, chung cư, căn hộ, nhà xưởng,
kho…
2.3 Khách hàng và thị trường của công ty
23
Công ty Cổ phần điện máy R.E.E (Reetech) là đơn vị hàng đầu về phân
phối máy điều hòa không khí cho các công trình thương mại, công nghiệp, dân
dụng và cơ sở hạ tầng. So với các đối thủ lớn từ nước ngoài như Carrier, Sanyo,
Toshiba, National, Panasonic, Hitachi, LG, có phân khúc thị trường cao cấp thì
các sản phẩm máy lạnh, tủ lạnh, máy giặt, nhãn hiệu Reetech thường nằm trong
phân khúc thị trường trung cấp với chất lượng tốt, giá cả ở mức trung bình. Thế

mạnh của Reetech là máy điều hòa công suất lớn từ 36.000 đến 60.000 BTU (thị
phần khoảng 40%).Các sản phẩm còn lại đạt mức thị phần khoảng 10%. Khách
hàng của công ty là các chủ đầu tư công trình, các quỹ đầu tư, các nhà thầu
chính…
Công ty đang tập trung vào phân khúc thị trường có qui mô trung bình, chất
lượng và yêu cầu kỹ thuật đòi hỏi tương đối vừa phải như: xây dựng nhà ở, cao ốc
văn phòng, các khu chung cư …
Thực hiện hàng trăm công trình trên khắp mọi miền đất nước trong đó có
nhiều công trình nổi tiếng của Việt Nam:Sacombank; Hoàng Anh Plaza; Cao ốc
Quốc Cường Gia Lai; E.Town 1, 2, 3 & 4; Công ty thuốc lá Bến Thành, Khánh
Hòa; Tân Sơn Nhất Building;CoopMart; VinatexMart; MaxiMart; Siêu thị Nguyễn
Kim; bệnh viện Colombia; bệnh viện Chợ Rẫy; Công ty Vinamilk, Hội Trường
Thành Ủy TP.Hồ Chí Minh,Công Trình Miss Universe 2008 – Nha Trang…
2.4 Sản phẩm và dịch vụ
REETECH là thương hiệu Điều Hòa không khí đầu tiên của Việt Nam với chất
lượng cao và hiện đại, mẫu mã đa dạng, mới và phong phú, bảo hành chu đáo và
nhanh chóng.
2.4.1 Các sản phẩm chính của Reetech
24
Máy điều hòa nhiệt độ dân dụng, thương mại công suất đến 320.000BTU/h.
Hệ thống điều hòa nhiệt độ trung tâm công suất thay đổi theo nguyên lý
digital,AHU, FCU, PAU các loại
Song song với dòng sản phẩm hệ thống điều hòa không khí kỹ thuật số
RMV theo nguyện lý digital, đầu năm 2011 Reetech vừa cho ra đời dòng sản phẩm
hệ thống điều hòa không khí DC Inverter sử dụng công nghệ tiết kiệm điện RMV
–V đáp ứng được hầu hết các yêu cầu về điều hòa không khí cho : khách sạn,
trường học,cao ốc văn phòng, bệnh viện, biệt thự, trung tâm thương mại, trung tâm
thể dục thể thao, nhà ga, sân bay, nhà xưởng, các công trình công cộng…
- Linh kiện thay thế cho máy và hệ điều hòa nhiệt độ
- Tủ, bảng điện MSB, ATS, DB, MMC

- Hàng gia dụng như tủ lạnh, máy giặt, tủ trữ.
Ống gió và phân phối gió.
2.4.2 Dịch vụ
2.4.2.1 Đại lý bán hàng
Công ty đã đàm phán ký kết được hợp đồng với các công ty lớn trên thế
giới làm đại diện, đại lý phân phối sản phẩm như: CARRIER, DAIKIN, TRANE,
SANYO, CULIGAN…Đồng thời, công ty cũng thiết lập một mạng lưới đại lý bán
hàng và phân phối các mặt hàng điện lạnh gia dụng ở TP Hồ Chí Minh, các tỉnh và
thành phố chính trong nước.
2.4.2.2 Dịch vụ cho thuê văn phòng
Trong lĩnh vực địa ốc văn phòng của công ty khá mạnh, đem lại lợi nhuận
cao. Đặc biệt là bốn cao ốc văn phòng hiện đại ETOWN 1 – ETOWN 2 – ETOWN
3 – ETOWN 4 toạ lạc ở 364 đường Cộng Hoà, phường 13 Quận Tân Bình.
2.4.2.3 Dịch vụ sửa chữa bảo hành
25

×