Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bộ 7 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 28 trang )

BỘ 7 ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MƠN LỊCH SỬ - LỚP 8
NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi học kì 2 mơn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng
GD&ĐT Thành phố Bắc Ninh
2. Đề thi học kì 2 mơn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng
GD&ĐT Thành phố Hội An
3. Đề thi học kì 2 mơn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng
GD&ĐT Thị xã Nghi Sơn
4. Đề thi học kì 2 mơn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Nguyễn Thị Lựu
5. Đề thi học kì 2 mơn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Phấn Mễ 1
6. Đề thi học kì 2 mơn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Quang Trung
7. Đề thi học kì 2 mơn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Tô Hiến Thành


UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Mơn: Lịch sử - Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:


Câu 1. Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương khi đang ở
A. Kinh thành Huế.
B. Căn cứ Ba Đình (Thanh Hóa).
C. Tân Sở (Quảng Trị).
D. Đồn Mang Cá (Huế).
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ
XIX?
A. Ba Đình.
B. Yên Thế.
C. Yên Bái.
D. Thái Nguyên.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế
kỉ XIX?
A. Hương Khê.
B. Ba Đình
C. Bãi Sậy.
D. Đơng Du
Câu 4. Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế đã tấu xin triều đình nhà Nguyễn
A. chấn chỉnh bộ máy quan lại.
B. mở cửa biển Trà Lí (Nam Định).
C. cải cách giáo dục.
D. chấn chỉnh quốc phịng
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nơng dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối
thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. Khởi nghĩa Yên Thế.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 6. Từ năm 1863 – 1871, Nguyễn Trường Tộ đã gửi lên triều đình nhà Nguyễn bao nhiêu
bản điều trần?

A. 20 bản.
B. 25 bản.
C. 30 bản.
D. 35 bản.
Câu 7. Căn cứ chính của nghĩa quân Yên Thế là
A. Ngàn Trươi (Hà Tĩnh)
B. Nhã Nam (Bắc Giang)
B. Phồn Xương (Bắc Giang)
D. Ba Đình (Thanh Hóa)
Câu 8. Một trong những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách, canh tân đất nước ở Việt
Nam nửa cuối thế kỉ XIX là
A. Hoàng Hoa Thám
B. Nguyễn Huy Tế.
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 9. Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã
hội nào?
A. Thợ thủ công
B. Nơng dân.
C. Tiểu tư sản
D. Trí thức.
Câu 10. Đầu năm 1905, Hội Duy tân tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên Việt Nam
sang học tập tại các trường của
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc.
C. Pháp.
D. Mĩ.
Câu 11. Năm1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào
dưới đây
A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Việt Nam nghĩa đoàn.
C. Hội Phục Việt.
D. Hội Duy tân.
Câu 12. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm
A. tư sản, nông dân và tiểu tư sản
B. tư sản dân tộc, công nhân và địa chủ.
C. công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị
D. tiểu tư sản thành thị và công nhân.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm).
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) ở Việt Nam, thực dân Pháp đã thi hành chính
sách gì về kinh tế?
Câu 2 (3,0 điểm).
Kể tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách ở nửa cuối thế kỉ XIX. Nêu những nội dung
chính trong các đề nghị cải cách của họ.
===== HẾT=====


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Lịch sử - Lớp 8

UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Hướng dẫn chấm có 01 trang)
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu

1
2
3
4
Đáp án
C
A
A
B

5
A

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu

6
C

7
B

8
B

9
B

10
A


11
D

12
C

Nội dung

Điểm

Câu 1 (4,0 điểm)
* Chính sách khai thác về kinh tế của thực dân Pháp
- Nông nghiệp:
+ Đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền…

0,5

+ Duy trì phương thức sản xuất phong kiến “phát canh tu tô”.
- Công nghiệp:
+ Tập trung vốn đầu tư vào các ngành khai thác than và kim loại.
+ Mở mang một số ngành công nghiệp nhẹ…

0,5
0,5

- Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường Việt Nam…

0,5


- Phát triển hệ thống giao thông vận tải…

0,5

- Tăng các thứ thuế cũ, đặt ra nhiều loại thuế mới,…

0,5

- Ngoài ra chúng cịn bắt phu đắp đường, đào sơng, xây cầu, dinh thự, đồn bốt…

0,5

0,5

Câu 2 (3,0 điểm)
Tên các sĩ phu trong
phong trào cải cách
Trần Đình Túc
Nguyễn Huy Tế
Đinh Văn Điền
Nguyễn Trường Tộ
Nguyễn Lộ Trạch

Nội dung chính của đề nghị cải cách.

Điểm

- Mở cửa biển Trà Lí (Nam Định) để phát triển thương mại với
nước ngoài
- Đẩy mạnh việc khai khẩn ruộng hoang và khai mỏ, phát triển

buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
- Chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển cơngthương nghiệp và tài
chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục…
- Chấn hưng dân khí, khai thơng dân trí, bảo vệ đất nước

0,75

………….Hết………..

0,75
0,75
0,75


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỘI AN
ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: LỊCH SỬ 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: 29/4/2021

(Đề có 02 trang)

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Nguyên nhân sâu xa thực dân Pháp đem quân xâm lược Việt Nam là
A. khai hóa văn minh cho người Việt Nam.
B. bảo vệ giáo sĩ Pháp và giáo dân Việt Nam đang bị sát hại.

C. chiếm Việt Nam làm thuộc địa và căn cứ quân sự.
D. trả thù triều đình Huế đã làm nhục quốc thể nước Pháp.
Câu 2. Khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) ai là người chỉ huy đội qn
đánh Pháp?
A. Tơn Thất Thuyết.
B. Phan Thanh Giản.
C. Hồng Diệu.
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 3. Người nào được nhân dân suy tơn làm Bình Tây đại ngun sối?
A. Trương Định.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Nguyễn Thiện Thuật.
Câu 4. Tại sao gọi cuộc khởi nghĩa của Hoàng Hoa Thám ở Yên Thế là phong trào nông dân?
A. Lãnh đạo và lực lượng khởi nghĩa đều là nông dân.
B. Lãnh đạo và lực lượng khởi nghĩa đều là cơng nhân.
C. Vì cuộc khởi nghĩa nổ ra tại thành thị nhưng được nơng dân tích cực ủng hộ.
D. Vì cuộc khởi nghĩa này chỉ chống triều đình phong kiến nhà Nguyễn.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Yên Thế.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Hương Khê.
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
Câu 6. Thất bại trong âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh ở Đà Nẵng thực dân Pháp đã làm gì?
A. Xin thêm viện binh để đánh lâu dài.
B. Rút quân về nước.
C. Kéo quân vào Gia Định.
D. Đàm phán với triều đình Huế.
Câu 7. Đặc điểm phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi là
A. bùng nổ sau đồng bằng nhưng duy trì được tương đối lâu dài.

B. bùng nổ trước đồng bằng và duy trì được tương đối lâu dài.
C. bùng nổ trước đồng bằng và nhanh chóng bị thực dân Pháp đàn áp.
D. bùng nổ sau đồng bằng và khơng duy trì được lâu dài.
Câu 8. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vương?
A. Cịn mang tính địa phương, chưa có sự liên kết.
B. Vua Hàm Nghi đầu hàng quân Pháp.
C. Thiếu tổ chức và lãnh đạo thống nhất.
D. Không thấy được chế độ phong kiến đã lỗi thời.


Câu 9. Nguyễn Trung Trực đã có câu nói nổi tiếng nào?
A. “Phá cường địch, báo hồng ân”.
B. “Vì vua cứu nước”
C. “Thà làm quỷ nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc”.
D. “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”
Câu 10. “Cần Vương” nghĩa là gì?
A. Hết lịng giúp nước.
C. Giúp dân giúp nước.

B. Phò vua cứu nước.
D. Quyết tâm bảo vệ triều đình.

Câu 11. Thực dân Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc?
A. Giải quyết vụ tên lái bn Đuy- puy gây rối.
B. Vì triều Nguyễn nhờ qn Thanh sang đánh qn Pháp.
C. Vì triều Nguyễn khơng thi hành Hiệp ước 1862.
D. Vì triều Nguyễn giết giáo sĩ Đuy- puy.
Câu 12. Tính chất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là
A. phong trào yêu nước theo lập trường phong kiến.
B. phong trào nông dân tự phát.

C. phong trào mang tính chất là cuộc cách mạng vơ sản.
D. phong trào mang tính chất là cuộc cách mạng dân chủ tư sản
Câu 13. Kết quả của cuộc binh biến tại Huế ngày 5/7/1885 là
A. vua Hàm Nghi bị bắt.
B. vua Hàm Nghi chạy ra Tân Sở.
C. Tôn Thất Thuyết chết trong đám loạn quân.
D. Tôn Thất Thuyết hi sinh anh dũng khi bảo vệ vua Hàm Nghi.
Câu 14. Ghép đôi các nội dung ở cột A (năm) với các ý ở cột B (sự kiện) cho phù hợp:
Cột A (thời gian)
Cột B (sự kiện)
a/ Ngày 5/6/1862
1/ Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Giáp Tuất.
b/ Ngày 15/3/1874 2/ Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Hác – măng.
c/ Ngày 25/8/1883
3/ Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất.
d/ Ngày 6/6/1884
4/ Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Pa- tơ- nôt.
A. a-3; b-1; c-2; d-4.
C. a-3; b-2; c-1; d-4.

B. a-2; b-1; c-3; d-4.
D. a-2; b-4; c-3; d-1.

Câu 15. Tại sao Việt Nam lại trở thành đích ngắm cho sự xâm lược của thực dân Pháp?
A. Vị trí thuận lợi, dân tuy nghèo nhưng đông.
B. Giàu tài nguyên, thị trường tốt, vị trí thuận lợi.
C. Tài nguyên tuy ít nhưng có vị trí thuận lợi.
D. Tuy vị trí không thuận lợi nhưng giàu tài nguyên và thị trường đơng.
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1.(2,0 điểm) Giải thích tại sao từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế

đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược?
Câu 2.(1,0 điểm) Hãy nêu nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 3.(2,0 điểm) Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa có bước phát
triển cao nhất trong phong trào Cần Vương?
-------------------HẾT----------------


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỘI AN
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: LỊCH SỬ 8
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (5,0đ)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (3 câu đúng 1,0 điểm).
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13
Câu
Đáp án

C

D


A

A

C

C

A

B

D

B

A

B

B

14

15

A

B


II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0đ)

Nội dung
Điểm
Từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng 2,0đ
1 từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược. Điều này thể
hiện lần lượt qua nội dung các Hiệp ước mà triều đình Huế kí với
Pháp:
- Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862): thừa nhận sự cai quản của Pháp ở 3 0,5
tỉnh miền Đơng Nam Kì (Gia Định. Định Tường, Biên Hồ) và đảo Cơn
Lơn; mở 3 cửa biển cho Pháp vào bn bán,...
- Hiệp ước Giáp Tuất (15-3-1874): chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì 0,5
hồn tồn thuộc Pháp.
- Hiệp ước Hác-măng (25-8-1883): Triều đình Huế chính thức thừa nhận 0,5
nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì...; mọi việc giao thiệp với
nước ngồi (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm.
- Hiệp ước Pa-tơ-nốt (6-6-1884): Triều đình thừa nhận sự bảo hộ của 0,5
nước Pháp.
1,0đ
Hãy nêu nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Thế
2 - Do Pháp lúc này còn mạnh, cấu kết với phong kiến lực lượng nghĩa 0,5
quân còn mỏng và yếu.
- Cách thức tổ chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế.
0,5
Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa có bước 2,0đ
3 phát triển cao nhất trong phong trào Cần Vương ?
- Quy mô, địa bàn hoạt động rộng lớn…..
0,5
- Trình độ tổ chức quy củ: gồm 15 quân thứ, mỗi quân thứ có từ 100 đến 0,5
500 người do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy.

- Thời gian tồn tại: dài nhất trong các cuộc khởi nghĩa của phong trào 0,5
Cần vương (12 năm từ năm 1885 đến năm 1896).
- Phương thức tác chiến: tiến hành chiến tranh du kích nhưng hình thức 0,5
phong phú, linh hoạt. Nghĩa quân đã tự chế tạo được súng trường.
Cách tính điểm bài kiểm tra:
Lấy tổng số câu trắc nghiệm đúng x 1/3 + điểm tự luận rồi làm trịn đến một chữ số
thập phân. Ví dụ: HS làm đúng 13 câu trắc nghiệm + điểm tự luận là 4,25.
Điểm kiểm tra bằng: (13 x 1/3) + 4,25 = 8,58 làm tròn 8,6 điểm.
Câu

-----------------Hết-----------------




TRƯỜNG THCS
NGUYỄN THỊ LỰU
Đề chính thức

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Lịch sử- Lớp 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề kiểm tra này có 01 trang)

Câu 1: (3 điểm)
Trình bày các chính sách khai thác về kinh tế của thực dân Pháp đối với Việt Nam.
Câu 2: (4 điểm)
Phong trào Cần vương bùng nổ và phát triển như thế nào?
Câu 3: (2 điểm)

Vì sao “Chiếu Cần vương” được đông đảo các tầng lớp nhân dân ủng hộ?
Câu 4: (1 điểm)
Ý nghĩa câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước
Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”? Hết./.


TRƯỜNG THCS
NGUYỄN THỊ LỰU
Đề chính thức

Câu
Câu 1
(3đ)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2020 -2021
Mơn: Lịch sử - Lớp 8
(Hướng dẫn chấm này có 01 trang)

Nội dung yêu cầu
Điểm
Các chính sách khai thác về kinh tế của thực dân Pháp đối với
Việt Nam:
- Trong nông nghiệp: đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất, lập các 0,5
đồn điền.
- Trong công nghiệp: tập trung khai thác than và kim loại. Ngồi ra, 0,5
cịn đầu tư vào một số ngành khác như xi măng, điện, chế biến gỗ...

Câu 2
(4đ)


Câu 3
(2đ)

Câu 4
(1đ)

- Về giao thông vận tải: xây dựng hệ thống đường bộ, đường sắt để
tăng cường bóc lột kinh tế và đàn áp phong trào đấu tranh của nhân
dân.

0,5

- Về thương nghiệp: độc chiếm thị trường Việt Nam

0,5

- Về tài chính: đề ra nhiều loại thuế, nặng nhất là thuế muối, thuế
rượu, thuế thuốc phiện...

0,5

- Mục đích các chính sách trên của thực dân Pháp là nhằm vơ vét
sức người, sức của của nhân dân Đông Dương.

0,5

Phong trào Cần vương bùng nổ và phát triển:
- Tại Tân Sở (Quảng Trị), ngày 13 - 7 - 1885, Tôn Thất Thuyết nhân
danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ

phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.

1.0

- Phong trào yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần vương diễn ra
sôi nổi từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX.

1,0

+ Giai đoạn l (1885 - l888): phong trào bùng nổ trên khắp cả nước,
nhất là từ Phan Thiết trở ra.

1,0

+ Giai đoạn 2 (l888 - l896): phong trào quy tụ trong những cuộc
khởi nghĩa lớn, tập trung ở các tỉnh Bắc Trung Kì và Bắc Kì.

1,0

*Vì sao “Chiếu Cần vương” được đông đảo các tầng lớp nhân
dân ủng hộ:
- Đó là lời kêu gọi tâm huyết của một ơng vua trẻ, có tinh thần u
nước, mong muốn giành độc lập cho dân tộc.

1,0

- Chiếu Cần vương phù hợp với tâm tư nguyện vọng và truyền
thống yêu nước của đại quần chúng nhân dân Việt Nam

1,0


Ý nghĩa câu nói của Nguyễn Trung Trực:
-Thể hiện lịng u nước, tinh thần đấu tranh kiên cường anh dũng
của nhân dân ta quyết tâm bảo vệ độc lập, chủ quyền Tổ quốc
Hết./.

1,0


PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ LƯƠNG
TRƯỜNG THCS PHẤN MỄ I
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ
Năm học 2020- 2021
I. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
1.Cuộc kháng chiến
từ năm 1858 đến
năm 1884
Số câu
Số điểm
2.phong trào kháng
chiến chống Pháp
trong những năm
cuối thế kỉ XIX.
Số câu
Số điểm
2.Chính sách khai
thác thuộc địa của
TDP tại Việt Nam


4.Phong trào yêu
nước chống Pháp
trong những năm
đầu thế kỷ XX đến
năm 1918
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

II, Đề.

Nhận biết
TN
TL

Thông hiểu
TN
TL

Thời gian, sự
kiện.

Nguyên nhân
thất bại trong
kc chống Pháp
1
0,5


3
2,0
Thời gian, sự
kiện.

1
0,5
Thời gian bắt
đầu cuộc kttđ
lần 1
2
1,0
Thời gian, sự
kiện

1
0,5
7
3,5
35 %

1
0,5
5%

Vận dụng
TN
TL

Vận dụng cao

T
TL
N

Trình bày được
các sự kiện tiêu
biểu .Lí giải
được vì sao ho
lại ra đi tìm
đường cứu nước
1,5
3,5
1,5
3,5
35%

So sánh con
đường cứu
nước của các
nhà yêu nước

½
1,5
½
1,5
15%


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐẠO
TRƯỜNG THCS PHẤN MỄ I


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Lịch sử 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I. Trắc nghiệm
1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (4đ)
Câu 1. Yếu Yếu tố nào là cơ bản thúc đẩy tư bản Pháp xâm lược Việt Nam ?
A. Chế độ cai trị của nhà Nguyễn bảo thủ về chính trị, lạc hậu về kinh tế
B. Pháp muốn gây ảnh hưởng của mình đối với các nước
C. Do nhu cầu về thị trường và thuộc địa
D. Chính sách cai cấm đạo Gia-tơ của nhà Nguyễn
Câu 2. Tình hình triều đình nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XX như thế nào ?
A.Triều đình nhà Nguyễn khủng hoảng, suy yếu
B. Triều đình nhà Nguyễn được nhân dân ủng hộ
C. Triều đình nhà Nguyễn bị nhân dân chán ghét
D. Triều đình nhà Nguyễn biết củng cố khối đoàn kết giữa quần thần
Câu 3 Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn cơng nhằm thực hiện kế
hoạch gì?
A. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng
B. "đánh nhanh thắng nhanh"
C."Chinh phục từng gói nhỏ"
D.Chiếm Đà Nẵng khống chế cả miền Trung
Câu 4 Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản
của Pháp ở đâu ?
A.Ba tỉnh miền Đơng Nam Kì và đảo Phú Quốc

B. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Cơn Lơn
C. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Cơn Đảo
D. Ba tỉnh miền Đơng Nam, Kì và đảo Cơn Lơn
Câu 5 Ngun nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống Pháp
ở Nam Kì thất bại ?
A.Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, không được sự ủng hộ của nhân dân
B. Do sự nhu nhược của Triều đình Huế


C. Thực dân Pháp cấu kết với triều đình đàn áp khởi nghĩa, chưa có đường lối đấu
tranh thống nhất
D. Kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu
Câu 6. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tiến hành vào thời gian nào ?
A.Từ năm 1897 đến năm 1915
B. Từ năm 1897 đến năm 1914
C. Từ năm 1897 đến năm 1913
D. Từ năm 1897 đến năm 1912
Câu 7.Cùng với sự phát triển đô thị, các giai cấp tầng lớp mới đã xuất hiện, đó là :
A.Chủ xí nghiệp, chủ hãng bn bán B.Những người bn bán, chủ doanh nghiệp
C.Tư sản, tiểu tư sản, công nhân
D. Những nhà thầu khốn, đại lý
Câu 8. Mục đích cơ bản trong phong trào Đông Du của Phan Bội Châu là gì ?
A.Đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm về đánh
Pháp
B.Đưa thanh thiếu niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp
C.Đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng lãnh đạo
cho cách mạng Việt Nam
D.Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp
2. Hãy nối mốc thời gian với nội dung sự kiện cho phù hợp: (1đ)
Thời gian

Nội dung sự kiện
1. 1 - 9 - 1858
A. Pháp tấn công Gia Định
2. 17 - 2 - 1859
B. Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây
3. 10 – 12 - 1861
C. Pháp tấn công Đà Nẵng
4. 24 - 6 - 1867
D. Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu giặc
trên sông Vàm Cỏ
Phần II. Tự luận: (5đ)
Câu 1. Em hãy trình bày các phong trào chống Pháp tiêu biểu đầu thế kỉ XX đến năm
1918?
Câu 2: Vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước? Hướng đi của Người
có gì mới so với những nhà u nước chống Pháp trước đó?


Hướng dẫn chấm (đáp án và thang điểm)
Câu

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

A

TRẮC NGHIỆM

4 điểm


I
(4
điểm)
II/
(1
điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu đúng.
1 2 3 4 5 6 7 8
D A A D B B C B

Mỗi câu
đúng/0,

Mỗi câu
đúng
/0,25đ

Nối cột A (thời gian ) với cột B (Sự kiện nước ta)
Câu 1
Nối C

B/
Câu
1:
(2điể
m)

2
A


3
D

4
B

TỰ LUẬN:

Phong
trào
Phong trào
Đơng Du
(19051909)
Đơng
Kinh
nghĩa thục
(1907)
Cuộc vận
động Duy
Tân
(1908)
Phong trào
chống thuế

Trung Kì

5điểm

Chủ

trương
Lập ra một
nước VN
độc lập.

Biện pháp đấu
tranh
Bạo động vũ trang
giành độc lập, cầu
viện Nhật Bản

Giành độc
lập xây
dựng xã
hội tiến bộ
Đổi mới
đất nước.

Truyền bá tư tưởng
mới, vận động chấn
hưng đất nước

Mở trường học dạy
theo lối mới, đả
kích hủ tục PK, mở
mang cơng thương
nghiệp.
Chống
Từ đấu tranh
đi

hồ bình PT
phu,
dần thiên về xu
chống
hướng bạo
sưu
động.
thuế.

Thành phần tham gia
0,5
Nhiều thành phần chủ
yếu là thanh niên yêu
nước
0,5
Đông đảo nhân dân
tham gia nhiều tầng lớp
xã hội
Đông đảo các tầng 0,5
lớp
nhân dân tham gia

0,5
Đông đảo các tầng
lớp nhân dân tham
gia,chủ yếu là nông
dân


Câu 2

3
điểm

* Nguyễn Tất Thành tìm đường cứu nước là vì:
- Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà
rơi vào tay thực dân Pháp. Nhiều cuộc khởi nghĩa và phong trào
đấu tranh đã nổ ra liên tiếp nhưng thất bại.
- Nguyễn Tất Thành tuy khâm phục Phan Đình Phùng, Phan Bội
Châu, Phan Châu Trinh …nhưng khơng nhất trí với con đường
cứu nước mà các bậc tiền bối đã lựa chọn
- Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, mong muốn nước nhà
được độc lập, nhân dân bớt đói khổ nên Người quyết định đi tìm
đường cứu nước mới cho dân tộc.
* Điểm mới trong hướng đi của Nguyễn Tất Thành so với các nhà
yêu nước trước đó:
+ Các bậc tiền bối như Phan Bội Châu.. chọn con đường đi sang
phương Đông(Nhật Bản, Trung Quốc), đối tượng mà ơng gặp gỡ
là những chính khách Nhật để xin họ giúp Việt Nam đánh Pháp,
chủ trương đấu tranh là bạo động. ..
+ Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường đi sang phương Tây, nơi
có tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái, có khoa học kỹ thuật và nền
văn minh phát triển để tìm hiểu xem vì sao nước Pháp thống trị
nước mình và thực chất của các từ " Tự do-Bình đẳng- Bác ái".
Từ đó Người hịa mình vào thực tiễn và tìm ra con đường cứu
nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.

0,5

0.5
0.5


0.75

0/75


Mức độ
Nội dung
Trào lưu
cải cách
Duy tân ở
VN nửa
cuối XIX

Những
chuyển
biến về
kinh tế, xã
hội ở VN
và…XX
đến 1918

MA TRẬN ĐỀ
KIỂM TRA CUỐI HKII MƠN LỊCH SỬ 8.
(2020 – 2021)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
TN
TL

TN
TL
TN
TL
Biết được
Giải thích
.
nội dung
sự khơng
chấp nhận

Sc: 1
Sđ: 0.5
5%
Biết được
thời gian

Sc: 1
Sđ: 0.5
5%
TỔNG

3
4
40%

Sc: 1
Sđ: 0.5
5%


Sc: 2
Sđ: 1
10%

Nêu được
các chính
sách

Giải thích
lực lượng
cách mạng

Giải
thích
được
tinh
thần
cách
mạng

Xác
định
mục
đích

Phân biệt
được

Sc: 1
Sđ: 3

30%

Sc: 1
Sđ: 0.5
5%

Sc: 1
Sđ: 2
20%

Sc: 2
Sđ: 1
10%

Sc: 1
S đ: 2
20%

3
3
30%

Tổng

3
3
30%

Sc: 7
Sđ: 9

90%
9
10
100%

Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học kết hợp đọc sách giáo khoa, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy, năng lực sáng tạo.
Năng lực chuyên biệt: Trình bày, giải thích, liên hệ…


Trường THCS Quang Trung
Họ và
tên:………………….......
Lớp:…………
ĐIỂM

KIỂM TRA CUỐI KÌ II (2020 – 2021)
MƠN: LỊCH SỬ KHỐI 8
THỜI GIAN: 45 PHÚT
(Khơng kể thời gian phát đề)
LỜI PHÊ CỦA THẦY (CÔ) GIÁO

I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
1/ Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển nào để thơng
thương?
A. Cửa biển Hải Phịng.
B. Cửa biển Trà Lí (Nam Định).
C. Cửa biển Thuận An (Huế).

D. Cửa biển Đà Nẵng.
2/ Những đề nghị cải cách của các sĩ phu và quan lại yêu nước không được triều
Nguyễn chấp nhận là vì
A. chưa hợp thời thế.
B. rập khn theo nước ngồi.
C. triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi sự thay đổi.
D. điều kiện nước ta có những điểm khác biệt với thế giới.
3/ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày
A. 6/5/1911.
B. 6/5/1911.
C. 10/5/1911.
D. 19/5/1911.
4/ Tầng lớp tư sản, tiểu tư sản và giai cấp công nhân trở thành lực lượng cách
mạng từ đầu XX đến 1918 là vì
A. có mối quan hệ đối kháng với nhà nước phong kiến.
B. có chung địa vị kinh tế.
C. đều bị thực dân phong kiến bóc lột, chèn ép.
D. có chung lịng u nước.
5/ Mục đích cơ bản trong phong trào Đơng Du của Phan Bội Châu là
A. đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm.
B. đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập chuẩn bị cho lực lượng
cách mạng.
C. cầu viện Nhật giúp ta đánh Pháp
D. đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng đánh
Pháp.


6/ Mục đích của thực dân Pháp bổ sung mơn tiếng Pháp trong chính sách văn hóa –
giáo dục ở Việt Nam là
A. đào tạo đội ngũ tay sai cho Pháp.

B. mở mang kiến thức cho dân tộc Việt Nam.
C. khai sáng nền văn minh cho dân tộc Việt.
D. phát triển thêm văn hóa – giáo dục Việt Nam.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Trình bày chính sách kinh tế của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất ở Việt Nam? (3 điểm)
Câu 2: Con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác với các bậc tiền
bối? (2 điểm)
Câu 3: Vì sao giai cấp cơng nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để?
(2 điểm)
BÀI LÀM


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I.Trắc nghiệm: 3 điểm
Mỗi ý đúng 0.5 điểm
1
B

2
C

3
D

4
C

5
D


6
A

II. Tự luận: 7 điểm
NỘI DUNG
Câu 1: (3 điểm)
* Nơng nghiệp:
- Đẩy mạnh chính sách cướp đoạt ruộng đất.
- Bóc lột theo hình thức phát canh thu tơ và lập đồn điền.
* Công Nghiệp:
- Chú trọng khai thác mỏ (than, kim loại)
- Tập trung sản xuất xi măng, gạch ngói, điện, nước…
* Thương nghiệp:
- Độc chiếm thị trường.
- Đánh thuế nặng các mặt hàng muối, rượu, thuốc phiện.
Câu 2: (2 điểm)
Các bậc tiền bối
(Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh)

Nguyễn Tất Thành

Con đường cứu nước
- Đi sang phương Đông, học hỏi
Nhật Bản duy tân tự cường.
- Xu hướng cách mạng theo hướng
dân chủ tư sản.
- Đi sang phương Tây tìm hiểu thực
chất “tự do, bình đẳng, bác ái” của
cách mạng Pháp.

- Xu hướng cách mạng theo con
đường vô sản

Câu 3: 2 điểm
- Họ bị thực dân phong kiếp bóc lột, chèn ép nặng nề.
- Họ là giai cấp vô sản, “bán cơng” ni miệng
- Cuộc sống nghèo khổ, khơng có tài sản gì để mất.

ĐIỂM
1

1

1

0.5
0.5
0.5

0.5

1.0
0.5
0.5


UBND HUYỆN ĐAN PHƯỢNG
TRƯỜNG THCS TÔ HIẾN THÀNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MƠN: LỊCH SỬ 8
Năm học: 2020 - 2021
Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Nội dung

Nhận biết
TNKQ

TL

Thông hiểu
TNKQ

TL

Vận dụng
TNKQ

Tổng

TL

Chương I. Cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp từ năm
1858 đến cuối thế kỉ XIX

Số câu

10

6

4

20

Số điểm

2,5đ

1,5đ



2,5đ

Tỉ lệ %

25%

15%

10%

25%


Số câu

10

6

4

20

Số điểm

2,5đ

1,5đ





Tỉ lệ %

25%

15%

10%

50%


8

20%

40
10đ
100%

Chương II. Xã hội Việt Nam từ
năm 1897 đến năm 1918

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

20

50%

12

30%


ĐỀ THI CHÍNH THỨC MƠN LỊCH SỬ 8
Mức độ

NB

TH


VD

VDC

20

12

4

4


UBND HUYỆN ĐAN PHƯỢNG
TRƯỜNG THCS TƠ HIẾN THÀNH
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MƠN: LỊCH SỬ 8
Năm học: 2020 - 2021
Thời gian làm bài: 45 phút

B. ĐỀ THI
Chọn đáp án đúng nhất (0,25đ/câu)
Câu 1. _NB_ Từ năm 1863 đến năm 1871, vị quan nào đã kiên trì gửi 30 bản điều trần lên vua
Tự Đức?
A. Nguyễn Trường Tộ.
B. Nguyễn Huy Tế.
C. Nguyễn Lộ Trạch.

D. Trần Đình Túc.
Câu 2. _NB_ Vào năm 1872 cơ quan nào của triều đình nhà Nguyễn đã tấu xin vua Tự
Đức mở 3 cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để thông thương với nước ngoài?
A. Viện Cơ Mật
B. Sở Tịch điền
C. Viện Thương bạc
D. Hàn Lâm Viện
Câu 3. _VDC_ Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống
Pháp cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là
A. khởi nghĩa Ba Đình.
B. khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. khởi nghĩa Yên Thế.
D. khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 4. _TH_ Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt sự tồn tại của triều đình phong kiến nhà
Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập?
A. Triều đình Nguyễn kí Hiệp ước Hác măng và Pa-tơ-nốt.
B. Quân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai.
C. Vua Tự Đức qua đời.
D. Quân Pháp tiến đánh và chiếm được Thuận An.
Câu 5. _VD_ Điểm chung của phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế cuối thế
kỉ XIX ở Việt Nam là
A. mục tiêu đánh Pháp.
B. chịu sự ảnh hưởng của vua Hàm Nghi.
C. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.
D. bảo vệ chế độ phong kiến.
Câu 6. _TH_ Nội dung nào thể hiện điểm giống nhau trong con đường cứu nước của
Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?
A. Chịu ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Đòi các quyền tự do dân chủ trước khi giành độc lập.
C. Nhờ sự giúp đỡ của Pháp để tiến tới độc lập.

D. Sử dụng bạo lực cách mạng để đạt được mục tiêu.
Câu 7. _TH_ Để dễ dàng cai trị nhân dân Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện thủ
đoạn chính trị thâm độc nào?


A. Mua chuộc tầng lớp sĩ phu, quan lại.
B. “Chia để trị”.
C. Cấu kết chặt chẽ với địa chủ phong kiến.
D. Đàn áp dã man các cuộc đấu tranh.
Câu 8. _NB_ Khi thành lập Liên Bang Đông Dương, thực dân Pháp chia Việt Nam thành
mấy xứ?
A. bốn xứ.
B. hai xứ.
C. ba xứ.
D. năm xứ.
Câu 9. _NB_ Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam
trong khoảng thời gian nào?
A. 1987 – 1918.
B. 1986 – 1914.
C. 1986 – 1918.
D. 1897 – 1914.
Câu 10. _TH_ Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm
A. học sinh, sinh viên.
B. chủ các hãng buôn nhỏ.
C. nhà báo, nhà giáo.
D. nông dân.
Câu 11. _NB_ Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất trong lĩnh vực công nghiệp, thực dân
Pháp tập trung vào ngành nào?
A. Chế biến gỗ và xay xát gạo.
B. Sản xuất xi măng và gạch ngói.

C. Khai thác điện, nước
D. Khai thác than và kim loại.
Câu 12. _TH_ Địa điểm đầu tiên thực dân Pháp lựa chọn để tấn công xâm lược Việt
Nam vào giữa thế kỉ XIX là
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Gia Định.
Câu 13. _TH_ Nội dung nào không phản ánh đúng những hạn chế của các đề nghị cải
cách, canh tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Mang tính lẻ tẻ, rời rạc, chưa phát triển thành một phong trào cải cách sâu rộng.
B. Chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong của xã hội Việt Nam.
C. Chưa giải quyết được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam.
D. Nội dung cải cách quá mới mẻ nên không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 14. _NB_ Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế đề ra cải cách gì?
A. Mở ba cửa biển ở miền Bắc và miền Trung.
B. Chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao.
C. Xin mở cửa biển Trà Lý.
D. Dâng hai bản “Thời vụ sách” lên nhà vua.
Câu 15. _TH_ Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất ở Việt Nam là
A. đầu tư phát triển tồn diện cho kinh tế các nước Đơng Dương.
B. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của tư bản Pháp.
D. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở các nước Đông Dương.
Câu 16. _NB_ Hai thất bại lớn nhất của Pháp khi tiến đánh Bắc Kì vào cuối thế kỉ XIX diễn
ra tại đâu
A. Gị Cơng.
B. Đoan Hùng.
C. Cầu Giấy.

D. Vĩnh Yên.


Câu 17. _TH_ Giai cấp cơng nhân Việt Nam có mối quan hệ mật thiết với lực lượng xã
hội nào?
A. Tiểu tư sản.
B. Nông dân.
C. Địa chủ.
D. Tư sản.
Câu 18. _NB_ Theo sự phân chia của người Pháp, xứ Bắc Kì theo chế độ cai trị nào?
A. Nửa bảo hộ
B. Bảo hộ
C. Thuộc địa
D. Tự trị
Câu 19. _NB_ Trong quá trình hoạt động cứu nước những năm 1904 - 1908, Phan Bội
Châu mong muốn nhờ cậy sự giúp đỡ của quốc gia nào?
A. Nhật Bản.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Mĩ.
Câu 20. _VDC_ Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam
là quốc gia
A. thuộc địa.
B. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
C. phong kiến bị lệ thuộc vào nước ngồi.
D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
Câu 21. _NB_ Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất để lập các đồn điền trồng lúa, cà phê…
là chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Công nghiệp nặng.

C. Thương nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Câu 22. _NB_ Nghĩa quân nào đã đốt cháy tàu Hi vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông
(năm 1861)
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Trương Định.
Câu 23. _NB_ Cuộc khởi nghĩa nào thuộc phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế
kỉ XIX?
A. Hương Khê.
B. Yên Bái.
C. Thái Nguyên.
D. Yên Thế.
Câu 24. _VDC_ Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh
hướng dân chủ tư sản ở Việt N m đầu thế kỉ XX?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng
B. sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản
C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến
D. sự suy yếu, khủng hoảng của chế độ phong kiến
Câu 25. _TH_ Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX - đầu
thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa
A. địa chủ phong kiến với nông dân.
B. công nhân với tư sản.
C. công nhân với nông dân.
D. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 26. _VD_ Giai cấp lãnh đạo trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt
Nam là
A. địa chủ.
B. văn thân, sĩ phu.



×