Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

VÕ THỊ TUYẾT NƢƠNG

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH TÂY NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

VÕ THỊ TUYẾT NƢƠNG

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH TÂY NINH


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 60 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Bùi Diệu Anh

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015

download by :


TĨM TẮT
Hoạt động tín dụng ngân hàng ln là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu
cho các ngân hàng thƣơng mại nói chung, Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn nói riêng. Việc tăng trƣởng tín dụng ln phải đi kèm với chất lƣợng tín
dụng nhằm đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đảm bảo nguồn
lợi nhuận cho NHTM cũng nhƣ đảm bảo thu nhập cho cán bộ, viên chức của đơn vị.
Đề tài mà tác giả đã lựa chọn: “Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Tây Ninh” nhằm mục tiêu nghiên
cứu chất lƣợng tín dụng tại Agribank Tây Ninh.
Thứ nhất, luận văn hệ thống hóa đƣợc chất lƣợng tín dụng, các nhân tố ảnh
hƣởng chất lƣợng tín dụng, các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng, đồng thời
tham khảo kinh nghiệm CLTD của các NHTM trong và ngoài nƣớc.
Thứ hai, bằng phƣơng pháp diễn dịch, quy nạp, thống kê, so sánh luận văn đã
phân tích thực trạng CLTD tại Agribank Tây Ninh qua các chỉ tiêu hoạt động kinh
doanh cơ bản, các chỉ tiêu đo lƣờng CLTD qua đó đánh giá các mặt làm đƣợc, các
hạn chế về CLTD có xu hƣớng ngày càng xấu. Nguyên nhân hạn chế xuất phát từ
mơi trƣờng bên ngồi nhƣ: mơi trƣờng kinh tế, mơi trƣờng pháp lý,…; từ phía
khách hàng, từ phía ngân hàng (cơ chế, chính sách, cán bộ,…).
Thứ ba, từ các nguyên nhân hạn chế, luận văn đã đề xuất các định hƣớng,
giải pháp, đồng thời kiến nghị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt

Nam, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung các
quy định cụ thể, rõ ràng, chặt chẽ hơn để các Bộ, ngành có liên quan cùng phối hợp,
hỗ trợ cho các NHTM cũng nhƣ Agribank Tây Ninh an tâm trong việc tăng trƣởng
tín dụng đảm bảo an toàn, hiệu quả trong những năm tiếp theo.

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Võ Thị Tuyết Nƣơng
Sinh ngày 18 tháng 9 năm 1976
Quê quán: Bến Cát, Bình Dƣơng
Hiện đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Châu Thành, Tây Ninh.
Là học viên lớp Cao học K15B Trƣờng Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh
Mã số học viên: 020115130068
Cam đoan luận văn “Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh tây Ninh”.
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Bùi Diệu Anh
Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tơi, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc
đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về lời cam đoan danh dự của tôi.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

download by :



LỜI CÁM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô đã giúp tôi trang bị kiến
thức, tạo môi trƣờng điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập tại
trƣờng Đại học ngân hàng TP Hồ Chí Minh. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc,
tơi xin đƣợc bày tỏ lịng cảm ơn tới Cơ Bùi Diệu Anh đã chỉ dẫn tận tình, nghiêm
khắc và khuyến khích cho tơi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này.
Tôi xin gửi lời tri ân đến những ngƣời bạn, đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ
tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập, làm việc và thực hiện luận văn.
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các thành viên trong gia đình,
những ngƣời ln dành cho tơi những tình cảm nồng ấm và sẻ chia những lúc khó
khăn trong cuộc sống, ln động viên giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn!

download by :


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ (sơ đồ, biểu đồ)
MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ........................................................................................................... 1
1.1.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ...................................... 1

1.1.1.


Khái niệm về tín dụng ngân hàng ....................................................................... 1

1.1.2.

Vai trị của tín dụng ngân hàng............................................................................ 1

1.1.3.

Đặc trƣng của tín dụng ngân hàng ...................................................................... 3

1.2.

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .................................................... 5

1.2.1.

Khái niệm chất lƣợng tín dụng ............................................................................ 5

1.2.2.

Các chỉ tiêu đánh giá/đo lƣờng chất lƣợng tín dụng ......................................... 7

1.2.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ............................................. 11

1.3.

BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ MỘT SỐ NGÂN HÀNG VỀ NÂNG CAO


CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ........................................................................................... 17
1.3.1.

Kinh nghiệm từ các ngân hàng thƣơng mại trong và ngoài nƣớc ................. 17

1.3.2.

Bài học chung cho Agribank nói chung, Agribank Tây Ninh nói riêng trong

cơng tác nâng cao chất lƣợng tín dụng ........................................................................... 21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TÂY NINH................................................................................................................ 25
2.1.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY NINH ............................. 25
2.1.1.

Sự ra đời của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam

chi nhánh Tây Ninh ........................................................................................................... 25
2.1.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm .................................................... 26

download by :



2.2.

THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH

NHNo&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH TÂY NINH TỪ 2012-2014 ..... 30
2.2.1.

Chính sách chung của Agribank chi nhánh Tây Ninh nhằm nâng cao chất

lƣợng tín dụng .................................................................................................................... 31
2.2.2.

Nhóm chỉ tiêu đánh giá/đo lƣờng chất lƣợng tín dụng của Agribank Tây

Ninh

............................................................................................................................... 40

2.3.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂY NINH .... 51
2.3.1.

Thành tựu ............................................................................................................. 51

2.3.2.


Hạn chế ................................................................................................................. 52

2.3.3.

Nguyên nhân những hạn chế ............................................................................. 53

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 62
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂY
NINH ......................................................................................................................... 63
3.1.

ĐỊNH HƢỚNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNGTẠI NGÂN

HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TÂY NINH ................ 63
3.1.1.

Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn Tây Ninh giai đoạn 2016-2020 ............................................................ 63
3.1.2.

Định hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn Tây Ninh......................................................................................... 63
3.2.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI


NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
TÂY NINH......................................................................................................................... 64
3.2.1.

Giải pháp chung của Agribank Tây Ninh ........................................................ 64

3.2.2.

Giải pháp cụ thể để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank Tây Ninh.. 65

3.3.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ LIÊN QUAN ............................................................... 75

3.3.1.

Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt

Nam

............................................................................................................................... 75

download by :


3.3.2.

Kiến nghị Quốc hội, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ............... 79

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 83

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CIC

Trung tâm Thơng tin tín dụng

CLTD

Chất lƣợng tín dụng

CTTC


Cơng ty Tài chính

DN

Doanh nghiệp

HD Bank

Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐTV

Hội đồng thành viên

HĐQT

Hội đồng quản trị

HND

Hội Nông dân

HPN

Hội phụ nữ


HTX

Hợp tác xã

GTCG

Giấy tờ có giá

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHNNVN

Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam

download by :


NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTMCPNN

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


NHTMNN

Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc

NQH

Nợ quá hạn

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSTC

Tài sản thế chấp

UBND

Ủy ban Nhân dân

VIB

Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

XLRRTD,

RRTD

Xử lý rủi ro tín dụng, rủi ro tín dụng

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Tây

26

Ninh qua các năm 2012, 2013, 2014
2.2

Thẩm quyền quyết định cấp tín dụng Agribank Tây Ninh năm

34

2012, 2013
2.3


Thẩm quyền cấp tín dụng năm 2014 của Agribank Tây Ninh

35

2.4

Bảng Chỉ tiêu nợ quá hạn Agribank Tây Ninh các năm 2012, 2013,

40

2014
2.5

Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn, trung, dài hạn Agribank Tây Ninh các

42

năm 2012, 2013, 2014
2.6

Tỷ lệ NQH theo thành phần kinh tế của Agribank Tây Ninh các

45

năm 2012, 2013, 2014
2.7

Tỷ lệ NQH theo hình thức tài sản đảm bảo của Agribank Tây Ninh


46

2.8

Các nhóm nợ 3, 4, 5 và tỷ lệ nợ xấu của Agribank Tây Ninh các

47

năm 2012, 2013, 2014
2.9

Thu nhập từ hoạt động cho vay của Agribank Tây Ninh các năm
2012, 2013, 2014

48

2.10

Số liệu tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng của Agribank Tây Ninh qua

49

các năm 2012, 2013, 2014
2.11

Số liệu xử lý rủi ro tín dụng Agribank Tây Ninh qua các năm 2012,
2013, 2014

download by :


50


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ (Sơ đồ, biểu đồ)

Sơ đồ,

Tên sơ đồ, biểu đồ

Trang

Sơ đồ tổng thể Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng

38

biểu đồ
Sơ đồ
2.1

khách hàng trong hệ thống Agribank

Biểu 2.1 Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ - tỷ lệ nợ quá hạn năm 2012,

41

2013, 2014

Biểu 2.2 Cơ cấu NQH theo ngành kinh tế của Agribank Tây Ninh
qua các năm 2012, 2013, 2014


download by :

44


MỞ ĐẦU
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN VĂN
Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam là Ngân hàng

thƣơng mại nhà nƣớc lớn nhất trong hệ thống các tổ chức tín dụng Việt Nam, giữ
vai trị chủ lực trong đầu tƣ vốn cho cho nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
Tín dụng vẫn là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu và tạo ra phần lớn lợi nhuận cho
các tổ chức tín dụng Việt Nam nói chung, Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển
nông thôn – chi nhánh tỉnh Tây Ninh nói riêng và cũng là lĩnh vực hàm chứa rủi ro
nhiều nhất. Điều này cho thấy, hoạt động tín dụng đang đứng trƣớc thách thức lớn
giữa hai mặt, đó là vừa phải mở rộng qui mô để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, vừa phải không ngừng nâng cao chất lƣợng tín dụng để đảm bảo an tồn cho
hoạt động của tổ chức tín dụng. Agribank Tây Ninh cũng khơng là ngoại lệ, tăng
trƣởng tín dụng là một trong các chỉ tiêu đƣợc ngân hàng cấp trên giao phải hồn
thành hàng năm nhằm góp phần tăng trƣởng kinh tế, nhƣng phải đảm bảo chất
lƣợng tín dụng góp phần giảm chi phí cho ngân hàng, ổn định lợi nhuận đồng thời
góp phần ổn định tính tăng trƣởng bền vững của kinh tế xã hội tỉnh Tây Ninh nói
riêng, nền kinh tế nói chung.
Hiện nay với quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc về việc hạ lãi suất cho vay để
khuyến khích đầu tƣ, sản xuất, dẫn đến thu hẹp chênh lệch giữa lãi suất cho vay và
lãi suất huy động vốn. Điều này khiến cho lợi nhuận của các ngân hàng bị thu hẹp
lại, hiệu quả kinh doanh giảm sút. Ngồi ra, do ảnh hƣởng từ khó khăn chung của
nền kinh tế, các chủ thể sản xuất kinh doanh trong nƣớc thua lỗ do hàng tồn kho
cao, giá cả hàng hóa nơng sản khơng ổn định,… khơng có khả năng trả nợ ngân

hàng đúng hạn, dẫn đến nợ xấu Agribank Tây Ninh có xu hƣớng tăng và tăng rất
cao trong năm 2014, gấp 2,66 lần nợ xấu năm 2013, nguy cơ dẫn đến rủi ro cho
Agribank Tây Ninh rất lớn, đe dọa đến sự phát triển bền vững của hệ thống
Agribank. Hòa chung với tỷ lệ nợ xấu rất cao của tồn hệ thống thì chỉ tiêu nợ xấu
đƣợc Agribank kiểm soát rất chặt chẽ, khống chế không để nợ xấu phát sinh. Do

download by :


đó, để Agribank Tây Ninh hồn thành chỉ tiêu tăng trƣởng dƣ nợ phải song hành
với đảm bảo chất lƣợng tín dụng, cho nên việc nâng cao chất lƣợng tín dụng là yếu
tố quyết định để giảm chi phí trong điều hành hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả
năng thanh khoản, từ đó gia tăng và bình ổn thu nhập cho ngân hàng, đảm bảo thu
nhập cho đời sống toàn thể cán bộ, viên chức. Chính vì lý do đó, tác giả chọn
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY NINH làm đề tài luận văn
nghiên cứu của mình.
2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu luận văn là phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng và đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và phát triển nông thôn – chi nhánh Tây Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt mục tiêu tổng quát, luận văn đề ra các mục tiêu cụ thể sau đây:
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tín dụng và chất lƣợng tín
dụng ngân hàng thƣơng mại.
Thứ hai, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Agribank Tây Ninh, chỉ

ra những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và phân tích các nguyên nhân dẫn đến các hạn
tại Agribank Tây Ninh.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng
tại Agribank Tây Ninh trong thời gian tới.
3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đề tài này nhằm trả lời ba câu hỏi chính nhƣ sau:
Thứ nhất, Khái niệm chất lƣợng tín dụng xét ở góc độ ngân hàng là gì? Các

chỉ tiêu nào đƣợc sử dụng để đánh giá chất lƣợng tín dụng của NHTM? Những
nhân tố nào ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ?

download by :


Thứ hai, Thực trạng CLTD tại Agribank Tây Ninh giai đoạn 2012-2014 có
những kết quả và hạn chế gì? Ngun nhân nào dẫn đến những hạn chế?
Thứ ba, Những giải pháp nào có thể triển khai áp dụng tại Agribank Tây Ninh
để nâng cao CLTD trong thời gian tới? Những kiến nghị nào đến Chính phủ,
NHNNVN, Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nhằm hỗ trợ,
tạo hành lang pháp lý rõ ràng, thuận lợi cho việc nâng cao CLTD tại Agribank Tây
Ninh?
4.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu hoạt động và chất lƣợng tín dụng của ngân hàng Nông

Nghiệp và Phát Triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Tây Ninh.

Phạm vi nghiên cứu
Về không gian, luận văn nghiên cứu chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Nơng
Nghiệp và Phát Triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Tây Ninh.
Về thời gian, luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay tại ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Tây Ninh với chuỗi số
liệu phân tích từ năm 2012 – 2014.
5.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp chủ yếu là thống kê, mơ tả và so sánh.

Ngồi ra luận văn cịn sử dụng phƣơng pháp khảo sát nhằm tìm hiểu về các nguyên
nhân dẫn đến hạn chế trong hoạt động tín dụng, phục vụ cho việc đánh giá khách
quan chất lƣợng tín dụng ngân hàng trong thời gian nghiên cứu.
6.

ĐĨNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Đến thời điểm hiện nay, đề tài chất lƣợng tín dụng của ngân hàng Nơng

Nghiệp và Phát Triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tây Ninh vẫn chƣa
đƣợc đề cập trong các cơng trình nghiên cứu nào trƣớc đó. Vì vậy, đề tài này khơng
có những điểm trùng lắp hoàn toàn so với những nghiên cứu trƣớc đây về địa điểm
thời gian nghiên cứu và cách thức phƣơng pháp nghiên cứu.

download by :


Về mặt khoa học, luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về ngân hàng
thƣơng mại, hoạt động tín dụng, chất lƣợng tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá chất
lƣợng tín dụng, từ đó đề ra giải pháp để nâng cao chất lƣợng tín dụng.

Về mặt thực tế, luận văn góp phần làm rõ thêm nghiên cứu thực tiễn về chất
lƣợng tín dụng của ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Tây Ninh để phác thảo một bức tranh toàn diện về chất lƣợng tín dụng ngân
hàng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Từ đó thấy đƣợc những tồn tại, nguyên nhân trong
hoạt động cho vay để đƣa ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân
hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Tây Ninh.
7.

TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Một số cơng trình nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng của các ngân hàng

thƣơng mại tại Việt Nam có thể kể đến nhƣ:
- Luận án tiến sỹ kinh tế của NCS Nguyễn Thị Thu Đông, bảo vệ tại Trƣờng
Đại học kinh tế Quốc dân năm 2012 về “Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam trong quá trình hộp nhập”.
- Luận án tiến sỹ kinh tế của NCS Trần Trung Tƣờng, bảo vệ tại trƣờng Đại
học Ngân hàng TP.HCM năm 2011 về “Quản trị tín dụng của các Ngân hàng
thƣơng mại Cổ phần trên địa bàn TP.HCM” nhằm phân tích và làm rõ thực trạng
quản trị tín dụng của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM. Qua đó Luận án cũng đề
xuất các nhóm giải pháp để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng
cho các ngân hàng thƣơng mại cổ phần trên địa bàn TP.HCM. Đây là luận án
nguyên cứu chỉ dành riêng cho các NHTM đặc thù ở TP.HCM.
- Luận án tiến sỹ kinh tế của NCS Trần Trọng Huy, bảo vệ tại trƣờng Đại học
Ngân hàng TP.HCM năm 2013 về “Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại các chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
trên địa bàn TP.HCM” đã nghiên cứu thực trạng và đề ra các giải pháp mở rộng quy
mơ và nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn

download by :



TP.HCM. Luận án chỉ nghiên cứu việc cấp tín dụng cho đối tƣợng là doanh nghiệp
nhỏ và vừa và giới hạn trên địa bàn TP.HCM.
- Đề tài nghiên cứu của Ngơ Thị Yến (2012) về “Chất lƣợng tín dụng tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên”, Phạm vi nghiên cứu
của luận văn là hoạt động tín dụng và chất lƣợng tín dụng đứng trên góc độ ngân
hàng thƣơng mại là ngƣời cho vay, nghiên cứu tín dụng và chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn - chi nhánh Thái Nguyên. Mục tiêu
nghiên cứu của đề tài này là trên cơ sở kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế về chất
lƣợng tín dụng trên địa bàn, định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân
hàng đến năm 2015, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín
dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Phạm vi nghiên cứu khác với
đề tài mà tác giả chọn nghiên cứu là tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Tây Ninh.
- Nguyễn Văn Lâm tại Diễn đàn nghiên cứu về Tài chính tiền tệ năm 2007
“Chính sách cho vay tác động trực tiếp đến việc nâng cao chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại”, Tạp chí Thị trƣờng Tài chính tiền tệ, số 21, ngày 1/11/2007
nhằm cho thấy tầm quan trọng của chính sách tín dụng tác động lên chất lƣợng tín
dụng và những vấn đề cần quan tâm để thực hiện tốt một trong những chính sách tín
dụng là chính sách khách hàng.
8.

KẾT CẤU LUẬN VĂN

Chƣơng 1 : Tổng quan về chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2 : Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Tây Ninh.
Chƣơng 3 : Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Nơng

Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Tây Ninh.

download by :


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lƣu thơng hàng hóa
trong nền kinh tế. Và nó bắt nguồn từ chữ credit – Creditum - hay đơn giản tín dụng
là một “quan hệ sử dụng sự tín nhiệm”. Có nhiều khái niệm tín dụng khác nhau tùy
vào bối cảnh và dƣới nhiều góc độ khác nhau, chẳng hạn:
Trên thị trƣờng tài chính, tín dụng đƣợc hiểu là sự dịch chuyển quỹ/vốn từ các
chủ thể thặng dƣ tiết kiệm sang cho chủ thể thiếu hụt tiết kiệm. Theo nguồn gốc lịch
sử, tín dụng đƣợc hiểu là sự chuyển giao một lƣợng giá trị dƣới dạng hàng hóa để
nhận về lời cam kết sẽ hoàn trả đủ gốc và lãi trong tƣơng lai (Bùi Diệu Anh, 2013,
tr.101).
Nếu chỉ tập trung xem xét ở lĩnh vực quan hệ tín dụng ngân hàng, trong đó tín
dụng đƣợc xem là một hoạt động cơ bản, mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho hệ
thống ngân hàng thƣơng mại, thì khái niệm tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu nhƣ sau:
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng
(ngân hàng/tổ chức tín dụng khác) chuyển giao tài sản cho bên nhận tín dụng
(doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hồn trả
cả gốc và lãi.
1.1.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và việc làm. Do nó

đã góp phần làm tăng lƣợng vốn đầu tƣ và hiệu quả đầu tƣ. Và điều này là xuất phát
từ chức năng kinh tế cơ bản của thị trƣờng tài chính nói chung và thị trƣờng tín
dụng ngân hàng nói riêng là q trình ln chuyển vốn từ những ngƣời (cá nhân, hộ
gia đình, doanh nghiệp và chính phủ) có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (do chi tiêu ít
hơn thu nhập) đến những ngƣời đang thiếu hụt vốn (do nhu cầu chi tiêu vƣợt quá
thu nhập). Nếu khơng có ngân hàng làm trung gian, thì vốn giữa ngƣời thặng dƣ và

download by :


2

ngƣời thiếu hụt không thể gặp nhau, tiền vẫn cứ nằm n một chỗ. Chính vì vậy,
kênh ln chuyển vốn qua ngân hàng rất quan trọng, có ý nghĩa lớn trong việc thúc
đẩy tăng lƣợng vốn đầu tƣ cho nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng cịn có ý nghĩa sâu xa hơn, khơng chỉ làm tăng vốn mà
cịn đồng thời giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế.
Thơng qua tín dụng ngân hàng mà vốn đƣợc sử dụng hiệu quả hơn từ những ngƣời
tạm thời thừa vốn, nhƣng khơng/chƣa có ý định trực tiếp kinh doanh, thông qua
ngân hàng vốn đƣợc tập hợp lại và đƣợc chuyển tới những ngƣời có các dự án đầu
tƣ hiệu quả nhƣng lại thiếu vốn. Cả hai bên là ngƣời đi vay và ngân hàng đều phải
nỗ lực sử dụng vốn hiệu quả vì nếu khơng thì khách hàng và cả ngân hàng đều
không trả đƣợc nợ dẫn đến bị phát mại tài sản, giải thể hoặc phá sản. Kết quả là
kinh tế tăng trƣởng, tạo công ăn việc làm và năng suất lao động cao hơn.
Tín dụng ngân hàng còn là ngƣời hỗ trợ đắc lực cho việc phát triển tín dụng
thƣơng mại thơng qua chiết khấu thƣơng phiếu. Từ đó giúp cho việc phát triển hoạt
động mua bán giữa các doanh nghiệp đƣợc dễ dàng, thuận lợi, và cũng là giúp cho
tăng trƣởng kinh tế.
Thứ hai, nhà nƣớc cịn dùng tín dụng ngân hàng làm cơng cụ điều tiết kinh tế
xã hội. Thông qua việc đầu tƣ vốn tín dụng vào những ngành nghề, khu vực kinh tế

trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, khu vực kinh tế đó, hình
thành nên cơ cấu kinh tế hiệu quả.
Thông qua việc điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nƣớc, tín dụng ngân
hàng góp phần lƣu thơng tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền. Ở Việt Nam, tín dụng
ngân hàng là kênh truyền tải quan trọng vốn tài trợ của nhà nƣớc đến nơng nghiệp,
nơng thơn, nơng dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, giải quyết tốt về an sinh xã hội,
ổn định chính trị.
1.1.2.2. Đối với khách hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lƣợng và chất
lƣợng vốn cho khách hàng. Nếu so sánh với các loại hình tín dụng khác, chẳng hạn
nhƣ tín dụng thƣơng mại và tín dụng cá nhân nặng lãi thì tín dụng ngân hàng có vai

download by :


3

trị quan trọng đối với khách hàng. Do tín dụng ngân hàng có các ƣu điểm riêng có
nhƣ khơng bị hạn chế về thời gian vay, về mục đích sử dụng, nhanh chóng, dễ tiếp
cận và có khả năng đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn lớn nên tín dụng ngân hàng thỏa mãn
đƣợc nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho
doanh nghiệp. Vì khi sử dụng địn bẩy tài chính (tín dụng ngân hàng) doanh nghiệp
phải tơn trọng hợp đồng tín dụng, trong đó sẽ ràng buộc trách nhiệm khách hàng
phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định nhƣ thỏa thuận. Do đó, buộc
khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu
quả nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. Ngoài ra, sử dụng vốn vay sẽ
làm tăng hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu và giảm chi phí nộp thuế của doanh
nghiệp.
Thứ ba, một khi đƣợc ngân hàng cho vay vốn tức là khách hàng đã đƣợc chọn

lọc và hoạt động có chất lƣợng tốt, khách hàng đƣợc tín nhiệm. Điều này làm cho
thƣơng hiệu của khách hàng trên thƣơng trƣờng đƣợc tăng cƣờng, nâng cao uy tín
và giúp khách hàng mở rộng đƣợc kinh doanh.
1.1.2.3. Đối với ngân hàng
Thứ nhất, đem lại lợi nhuận quan trọng nhất cho ngân hàng. Vì tín dụng vẫn
cịn là hoạt động truyền thống của ngân hàng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài
sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Mặc dù hiện nay tỷ
trọng của hoạt động tín dụng trên tổng các hoạt động kinh doanh của ngân hàng
đang có xu hƣớng giảm trên thị trƣờng tài chính, nhƣng tín dụng ngân hàng vẫn
ln là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận chủ yếu đối với mỗi ngân hàng.
Thứ hai, thơng qua hoạt động tín dụng, ngân hàng sẽ mở rộng đƣợc các loại
hình dịch vụ và bán chéo các sản phẩm nhƣ thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh
ngoại tệ, tƣ vấn,…Từ đó đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm
thiểu rủi ro khi ngân hàng trung ƣơng thắt chặt tiền tệ hoặc khi gặp rủi ro tín dụng.
1.1.3. Đặc trƣng của tín dụng ngân hàng

download by :


4

1.1.3.1. Tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng đa dạng, có thể dưới dạng
tiền tệ, tài sản thực hoặc chữ ký
Đối với ngân hàng, tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng có thể là tiền tệ,
tài sản thực hoặc bằng chữ ký, còn nếu chúng ta xét ở khía cạnh hình thái giá trị tín
dụng thì tài sản giao dịch thƣờng là tiền tệ hoặc hàng hóa.
Cụ thể, hệ thống ngân hàng có thể thực hiện cấp tín dụng dƣới dạng bút tệ
(chuyển vào tài khoản của chính khách hàng hoặc đối tác), khơng nhất thiết bằng
tiền mặt.
Hoặc cấp tín dụng bằng tài sản thực, hiện nay đang là xu hƣớng phổ biến.

Doanh nghiệp bán lẻ cấp tín dụng cho ngƣời tiêu dùng qua việc bán hàng trả góp
(xe, nhà, vật dụng gia đình,…). Các tổ chức tín dụng cho khách hàng th tài sản
thơng qua nghiệp vụ cho thuê tài chính.
Cấp tín dụng bằng chữ ký thực chất là những cam kết có điều kiện của ngân
hàng, giúp cho khách hàng rất thuận lợi trong giao dịch với đối tác của mình.
1.1.3.2. Rủi ro trong tín dụng ngân hàng có tính tất yếu, khơng thể loại trừ
hồn tồn
Thực chất của các giao dịch tín dụng là dựa trên cơ sở của lòng tin, cho nên
khả năng phá vỡ cam kết của khách hàng đối với ngân hàng ln ln có thể xảy ra,
do biến cố rủi ro khách quan ngồi tầm kiểm sốt của cả ngân hàng lẫn khách hàng
hoặc thiện chí trả nợ của khách hàng không đảm bảo. Cho nên, ngân hàng không thể
loại trừ, triệt tiêu hồn tồn rủi ro tín dụng, chỉ có thể kiểm sốt, hạn chế rủi ro tín
dụng ở mức thấp nhất.
1.1.3.3. Sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và
tín dụng ngân hàng nói riêng
Bản chât của tín dụng nói chung và tín dụng ngân hàng nói riêng có sự khác
biệt với các giao dịch khác đó là sự hoàn trả. Để xác định đƣợc sự hoàn trả là bao
nhiêu và thời gian hoàn trả là bao lâu để đảm bảo việc hoàn trả đƣợc đầy đủ cả gốc
và lãi, nghiệp vụ tín dụng đã dựa vào hai yếu tố chủ yếu nhƣ sau:
Xác định thời hạn và kỳ hạn tín dụng phải hợp lý

download by :


5

Thời hạn tín dụng phụ thuộc vào thời gian luân chuyển của đối tƣợng cấp tìn
dụng (có thể là tài sản lƣu động hoặc tài sản cố định), phụ thuộc vào khả năng tài
chính, thu nhập của khách hàng.
Kỳ hạn tín dụng thể hiện qua nhiều phƣơng pháp hồn trả nợ mà ngân hàng

đang áp dụng nhƣ trả góp, phi trả góp, trả tuần hồn nhiều lần,…
Việc xác định thời hạn và kỳ hạn hợp lý sẽ góp phần làm cho khách hàng trả
đƣợc nợ đúng hạn, ngân hàng thu đƣợc nợ theo kế hoạch.
Chính sách lãi suất tín dụng cần phải đảm bảo một cách hài hòa giữa mục
tiêu lợi nhuận của ngân hàng và đƣợc nền kinh tế chấp nhận.
Lãi suất tín dụng hay nói khác hơn là giá cả của tín dụng về ngun tắc phải
tính tốn sao cho đủ bù đắp chi phí và tạo lợi nhuận cho ngân hàng, đồng thời phải
thấp hơn tỷ suất lợi nhuận bình qn của nền kinh tế mới kích thích các chủ thể của
nền kinh tế vay vốn ngân hàng để mở rộng, duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.3.4. Sự hồn trả trong tín dụng ngân hàng là vô điều kiện
Nhƣ đã định nghĩa ở trên về tín dụng ngân hàng, chủ thể nhận tín dụng ngân
hàng phải cam kết hoàn trả cả gốc và lãi. Từ đó, những ràng buộc pháp lý mà khách
hàng phải tuân thủ trong q trình sử dụng tín dụng của ngân hàng đều đƣợc thể
hiện trong các chứng từ nhƣ hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, khế ƣớc nợ,…
1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.2.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng
1.2.1.1. Khái niệm chất lượng
Để hiểu đƣợc chất lƣợng tín dụng là gì thì trƣớc tiên chúng ta sẽ tìm hiểu chất
lƣợng là gì?
Tùy vào đối tƣợng sử dụng mà khái niệm “chất lƣợng” sẽ có ý nghĩa khác
nhau. Nếu xét ở góc độ là nhà sản xuất, họ coi chất lƣợng là việc họ phải làm theo
yêu cầu của khách hàng và đƣợc khách hàng chấp nhận, đồng thời phải đi kèm với
chi phí, giá cả hợp lý, đảm bảo đủ sức cạnh tranh với các đối thủ khác (Nguyễn Văn
Tiến, 2012). Theo Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO), “chất lƣợng” đƣợc định
nghĩa sau: “Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ

download by :


6


thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên
quan”. Nhƣ vậy, chất lƣợng ở đây phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu của các bên có
liên quan là phải có cả phía nhà sản xuất tức là phải đáp ứng yêu cầu chủ yếu về lợi
nhuận cho nhà sản xuất.
1.2.1.2.

Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng

Cũng giống nhƣ các hàng hóa, dịch vụ thơng thƣờng, hoạt động tín dụng là
sản phẩm của hoạt động kinh doanh ngân hàng, đồng thời là hoạt động sinh ra nhiều
lợi nhuận cho ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng, nhƣng cũng là hoạt động rủi
ro nhất. Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, ngân hàng đã dùng tới hơn
50% số tiền ngoài vốn chủ sở hữu để cho vay, cho nên ngân hàng phải thận trọng
khi quyết định cho vay nhằm tránh hiện tƣợng “mất khả năng thanh tốn”, đó cũng
chính là mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tƣ khi đánh đổi giữa rủi ro và lợi
nhuận mang lại, vì theo nguyên tắc của nền kinh tế thị trƣờng, lĩnh vực đầu tƣ nào
có lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn và ngƣợc lại.
Cho nên chất lƣợng tín dụng là vấn đề sống cịn của các ngân hàng. Vấn đề
khác biệt ở chỗ chất lƣợng tín dụng không phải là sự thu hút, quan tâm của ngƣời đi
vay (khách hàng) mà là yếu tố quan tâm của các nhà quản trị, nhân viên ngân hàng.
Tuy nhiên, để định nghĩa đƣợc “chất lƣợng tín dụng” có rất nhiểu quan điểm khác
nhau về khái niệm chất lƣợng tín dụng.
Ở đây, chúng ta xét chất lƣợng tín dụng theo quan điểm của ngân hàng thì
Ngân hàng cũng hoạt động kinh doanh giống nhƣ các doanh nghiệp, chỉ khác biệt là
ngân hàng kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với 3 nghiệp vụ cơ bản: nhận tiền gửi
(huy động vốn), cho vay, cung cấp các dịch vụ thanh toán. Trong đó, chất lƣợng tín
dụng có vai trị rất quan trọng trong hoạt động cho vay nói riêng, hoạt động kinh
doanh tổng thể của ngân hàng nói chung. Chất lƣợng tín dụng quyết định khả năng
thu hồi gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng, đồng thời chất lƣợng tín dụng quyết

định khả năng thu lợi nhuận cho ngân hàng.

download by :


7

Do đó, khái niệm chất lƣợng tín dụng theo quan điểm của ngân hàng là một
chỉ tiêu tổng hợp phản ánh và đánh giá một cách trung thực, khách quan tồn bộ
hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, biểu hiện qua chất lƣợng khoản vay
nợ của khách hàng, cũng nhƣ khả năng giảm thiểu rủi ro, tạo ra lợi nhuận do hoạt
động tín dụng mang lại.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá/đo lƣờng chất lƣợng tín dụng
1.2.2.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn
Nợ quá hạn phát sinh khi khoản vay đến hạn mà khách hàng khơng hồn trả
đƣợc tồn bộ hay một phần tiền gốc hoặc lãi vay. Nợ quá hạn thƣờng là biểu hiện
yếu kém về tài chính của khách hàng và cũng là dấu hiệu rủi ro tín dụng cho ngân
hàng. Do hoạt động tín dụng là hoạt động rủi ro nhất trong các hoạt động của ngân
hàng, nên nợ quá hạn phát sinh khi cấp tín dụng cho khách hàng là không thể tránh
khỏi, nhƣng phải ở một tỷ lệ nợ quá hạn cho phép, nếu vƣợt quá tỷ lệ cho phép sẽ
dẫn đến mất khả năng thanh tốn của ngân hàng. Nợ q hạn có nhiều mức độ rủi ro
khác nhau, căn cứ vào tính chất rủi ro đó, ta có thể phân chia thành các chỉ tiêu phản
ánh nợ quá hạn sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn luôn là điều NHTM không mong muốn, nhƣng trên thực tế mỗi
ngân hàng đều có nợ quá hạn, các ngân hàng đều muốn giảm tỷ lệ này ở mức thấp
nhất. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao chứng tỏ độ an toàn trong hoạt động tín dụng càng
thấp và ngƣợc lại.
Để đánh giá, phân tích chính xác chất lƣợng tín dụng ta có thể xét đến cơ cấu

nợ quá hạn theo các tiêu thức:
Chỉ tiêu “Cơ cấu nợ quá hạn”
Cơ cấu nợ quá hạn theo thời hạn vay vốn

download by :


8

Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn

Tỷ lệ nợ trung, dài hạn quá hạn
Cơ cấu nợ quá hạn theo ngành nghề
+ Nợ quá hạn ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
=

X 100%

Cơ cấu nợ quá hạn theo đối tượng khách hàng
+ Nợ quá hạn của doanh nghiệp nhà nƣớc =

X 100%

+ Nợ quá hạn của DN ngoài quốc doanh
X 100%
+ Nợ quá hạn của cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh
X 100%
Cơ cấu nợ quá hạn theo hình thức bảo đảm
+ Nợ q hạn khơng có tài sản bảo đảm
=


X 100%

+ Nợ quá hạn có tài sản bảo đảm
=

X 100%

1.2.2.2. Các chỉ tiêu nợ xấu
Khái niệm nợ xấu
Theo định nghĩa của nhóm chuyên gia tƣ vấn của Liên hợp quốc: “về cơ bản,
một khoản nợ đƣợc coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc

download by :


×