Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

LẠI HỒNG UN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

LẠI HỒNG UN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã số: 60 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÂM THỊ HỒNG HOA

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017

download by :


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Hoạt động tín dụng là một hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng trong
nền kinh tế thị trƣờng, nhƣng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Chính vì thế
vấn đề chất lƣợng tín dụng là vấn đề quan trọng, sống còn đối với tất cả các Ngân
hàng nói chung và SHB nói riêng. Do đó việc nghiên cứu chất lƣợng tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội là vấn đề cần thiết nhằm đem đến lợi nhuận và
đảm bảo an tồn vốn cho ngân hàng. Trên cở sơ tìm hiểu các khái niệm tổng quan
về tín dụng và chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại; đánh giá thực trạng
chất lƣợng tín dụng tại SHB giai đoạn 2012 – 2016 và so sánh chất lƣợng tín dụng
với 2 ngân hàng có cùng quy mơ trên thị trƣờng là Ngân hàng TMCP Quân đội và
Ngân hàng TMCP Á Châu, tác giả đã đề ra hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao
chất lƣợng tín dụng tại SHB trong thời gian tới.

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên là: LẠI HỒNG UN, sinh ngày 12 tháng 12 năm 1989
Quê quán: Phƣờng Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
Hiện đang làm việc tại Phòng Giao dịch Bảo Lộc, Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Hà Nội – chi nhánh Lâm Đồng, số 451 - 453 Trần Phú, Phƣờng Lộc Sơn, TP

Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
Hiện là học viên cao học khóa 16 Trƣờng Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí
Minh.
Tơi xin cam đoan luận văn với đề tài: “CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI”
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÂM THỊ HỒNG HOA
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc
đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tơi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan của tơi.
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017
Ngƣời cam đoan

Lại Hoàng Uyên

download by :


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân hàng với đề tài “Chất lƣợng
tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội” là kết quả của
q trình cố gắng khơng ngừng của bản thân và đƣợc sự giúp đỡ, động viên khích lệ
của thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi
lời cảm ơn tới những ngƣời đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa
học vừa qua.
Tôi xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với cơ TS Lâm Thị Hồng
Hoa đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn cũng nhƣ cung cấp tài liệu thông tin khoa học
cần thiết cho luận văn này.

Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến q Thầy Cơ thuộc Khoa Sau Đại
Học Trƣờng Đại Học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức
quý báu trong suốt q trình giảng dạy để tơi có đủ kiến thức để thực hiện bài
nghiên cứu.
Cuối cùng tôi cũng xin gửi lời tri ân đến bạn bè, ngƣời thân và đồng nghiệp
đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập và thực hiện luận
văn.
TÁC GIẢ

Lại Hoàng Uyên

download by :


MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ...............................................................................................
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................
MỤC LỤC .....................................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................................
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..........................................................................6
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................6
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .........................................................................6
1.1.2. Phân loại hoạt động tín dụng của NHTM ........................................................8
1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng .........................................................................8
1.1.2.2. Căn cứ vào mục đích tín dụng .......................................................................9

1.1.2.3. Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng ......................................................................9
1.1.2.4 Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng.................................................................9
1.1.2.5 Căn cứ vào hình thức bảo đảm tín dụng ......................................................10
1.1.3. Vai trị tín dụng của Ngân hàng Thƣơng Mại .................................................11
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế .......................................................................................11
1.1.3.2. Đối với khách hàng ......................................................................................11
1.1.3.3. Đối với ngân hàng ........................................................................................12
1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................12
1.2.1. Chất lƣợng tín dụng........................................................................................12
1.2.1.1. Khái niệm về chất lƣợng .............................................................................12
1.2.1.2. Khái niệm về chất lƣợng tín dụng ................................................................13
1.2.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng tín dụng tại NHTM. ........................15
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá về chất lƣợng tín dụng tại NHTM ................................16

download by :


1.2.2.1.

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng. ............................................................................16

1.2.2.2.

Nợ quá hạn và nợ xấu ..............................................................................16

1.2.2.3.

Vịng quay vốn tín dụng ..........................................................................17

1.2.2.4.


Thu nhập lãi cận biên (NIM-Net interest margin) ...................................18

1.2.2.5.

Tỷ lệ dƣ nợ cho vay so với tổng vốn huy động .......................................18

1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng tại NHTM..........................19
1.2.3.1. Nhân tố từ phía Ngân hàng .........................................................................19
1.2.3.2. Yếu tố từ phía khách hàng ..........................................................................21
1.2.3.3. Yếu tố mơi trƣờng vĩ mơ .............................................................................22
1.2.4. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng tín dụng trong và ngồi nƣớc. 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI ....................................................................................28
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI ........................28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội .28
2.1.2. Mơ hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội..........................29
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội..31
2.1.3.1.

Hoạt động huy động vốn .........................................................................31

2.1.3.2.

Hoạt động cho vay ...................................................................................32

2.1.3.3.

Hoạt động dịch vụ....................................................................................33


2.1.3.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................34

2.2.

THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP

SÀI GỊN – HÀ NỘI .................................................................................................35
2.2.1. Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội ......................35
2.2.1.1 . Cơ cấu dƣ nợ tín dụng ...............................................................................35
2.2.1.2.

Nợ quá hạn và nợ xấu ..............................................................................43

2.2.1.3.

Vịng quay vốn tín dụng ..........................................................................46

2.2.1.4.

Thu nhập lãi cận biên (NIM-Net interest margin) ...................................47

2.2.1.5.

Tỷ lệ dƣ nợ cho vay so với tổng vốn huy động .......................................48

download by :



2.2.2. So sách chất lƣợng tín dụng của MB, ACB và SHB. ....................................49
2.2.2.1.

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng .............................................................................49

2.2.2.2.

Nợ quá hạn và nợ xấu ..............................................................................52

2.2.2.3.

Thu nhập lãi cận biên - NIM ...................................................................55

2.3.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI .....................................................................................55
2.3.1. Những kết quả đạt đƣơc .................................................................................55
2.3.2. Những tồn tại trong hoạt động quản lý chất lƣợng tín dụng tại SHB ............57
2.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................67
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI ..........................68
3.1.

ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN

HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI TRONG NHỮNG NĂM

TỚI

.....................................................................................................................68

3.1.1. Định hƣớng chung ..........................................................................................68
3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng .....................................................69
3.1.3. Định hƣớng về chất lƣợng tín dụng ...............................................................70
3.2.

NHĨM GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG

TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN – HÀ NỘI ....................................................70
3.2.1.

Xây dựng chính sách tín dụng hơp lý trong từng thời kỳ ............................70

3.2.2.

Hồn thiện quy trình cấp tín dụng ...............................................................72

3.2.3.

Nâng cao chất lƣợng cơng tác thẩm định khách hàng, dự án đầu tƣ. ..........73

3.2.4.

Tích cực quản lý và thu hồi nợ xấu .............................................................74

3.2.5.


Nâng cao vai trị của bộ phận kiểm tra, kiểm sốt nội bộ ...........................75

3.2.6.

Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................75

3.2.7. Nhóm giải pháp nguồn nhân lực ....................................................................76
3.2.7.1. Nâng cao năng lực của cán bộ tín dụng .......................................................76
3.2.7.2. Tăng cƣờng tính chế tài trong hoạt động tín dụng .......................................77

download by :


3.2.7.3. Xây dựng chính sách khen thƣởng, đãi ngộ .................................................78
3.2.8. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin ...........................................................78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................78
KẾT LUẬN ...............................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................81
PHỤ LỤC ..................................................................................................................84

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ACB

Nghĩa tiếng nƣớc ngoài
Asia Commercial Bank
The Asian Development


ADB

Bank

CIC

Credit Information Center

Nghĩa tiếng Việt
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Á Châu
Ngân hàng phát triển Châu Á
Trung tâm thơng tin tín dụng
quốc gia
Doanh nghiệp Nhà Nƣớc

DNNN
GDP

Gross Domestic Product
International Organization

ISO

for Standardization

JICA

HABUBANK


Tổng sản phẩm quốc nội
Tổ chức tiêu chuẩn hố quốc tế

The Japan International

Văn phịng hợp tác quốc tế Nhật

Cooperation Agency

Bản

Hanoi Building Commercial
Joint Stock Bank

Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội

HTTD

Hỗ trợ tín dụng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

MB


Military Commercial Joint

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần

Stock Bank

Quân đội

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTW

Ngân hàng Trung Ƣơng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NIM
ODA
PGD

Net interest margin
Official Development
Assistant

Thu nhập lãi cận biên

Viện trợ phát triển chính thức
Phịng giao dịch

download by :


SHB

Sai Gon-Ha Noi Commercial

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần

Joint Stock Bank

Sài Gòn – Hà Nội.
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần

TECHCOMBANK

Kỹ Thƣơng Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMCP

Thƣơng mại cổ phẩn

TCTD


Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

VAMC

Vietnam Asset Management
Company

Cơng ty quản lý tài sản Việt Nam

VND

Việt Nam Đồng

XHTD

Xếp hạng tín dụng

WB

World Bank


Ngân hàng thế giới

WTO

World Trade Oganization

Tổ chức thƣơng mại thế giới

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

THỨ TỰ

TÊN BẢNG

BẢNG

1

Bảng 2.1

2

Bảng 2.2

3


Bảng 2.3

4

Bảng 2.4

5

Bảng 2.5

6

Bảng 2.6

7

Bảng 2.7

8

Bảng 2.8

9

Bảng 2.9

10

Bảng 2.10


11

Bảng 2.11

12

Bảng 2.12

13

Bảng 2.13

Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB từ năm
2012 – 2016
Cơ cấu dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng của
SHB từ năm 2012 – 2016
Cơ cấu dƣ nợ theo loại hình doanh nghiệp của
SHB từ năm 2012 – 2016
Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn vay của SHB từ năm
2012 – 2016
Cơ cấu dƣ nợ theo ngành kinh tế của SHB từ
năm 2012 – 2016
Cơ cấu dƣ nợ theo hình thức bảo đảm của SHB
từ năm 2012 –2016
Cơ cấu dƣ nợ theo nhóm nợ của SHB từ năm
2012 – 2016
Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của SHB từ 2012 –
2016
Vịng quay vốn tín dụng của SHB từ 2012–2016
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của SHB từ 2012 –

2016
Tỷ lệ dƣ nợ cho vay so với tổng vốn huy động
của SHB từ năm 2012– 2016
So sánh dƣ nợ tín dụng của ACB , MB và SHB
tƣ̀ năm 2012 - 2016
Cơ cấu dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng của
ACB, MB và SHB tƣ̀ năm 2012 – 2016

download by :

TRANG

30

31

33

34

35

37

38

40
42
43


44

45

46


So sánh tỷ lệ lãi cận biên - NIM của ACB , MB

14

Bảng 2.14

15

Bảng 2.15 Kết quả khảo sát tuổi nghề của cán bộ tín dụng

và SHB tƣ̀ năm 2012 – 2016

download by :

51
59


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT

THỨ TỰ


TÊN BIỂU ĐỒ

HÌNH

TRANG

Quy mơ tổng tài sản và vốn điều lệ SHB từ
1

Biểu đồ 2.1

năm 2012 - 2016
Nguồn vốn huy động của SHB từ năm 2012 –

2

Biểu đồ 2.2

2016

3

Biểu đồ 2.3

Dƣ nợ cho vay của SHB từ năm 2012 –2016
Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của SHB từ năm

4

Biểu đồ 2.4


2012 –2016
Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn của MB, ACB và

5

Biểu đồ 2.5

SHB từ năm 2012 –2016
So sánh tỷ lệ nợ quá hạn của ACB

6

Biểu đồ 2.6

, MB và

SHB tƣ̀ năm 2012 – 2016
So sánh tỷ lệ nợ xấu của ACB, MB và SHB từ

7

Biểu đồ 2.7

năm 2012 – 2016

download by :

25


27
28
41

47

48

50


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Gia nhập WTO đã mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp
Việt Nam nói riêng và nền kinh tế nói chung, q trình hội nhập quốc tế buộc các
doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, nâng cao năng lực và kinh doanh ngày
một hiệu quả hơn. Ngân hàng cũng không ngoại lệ, với tƣ cách là một doanh nghiệp
kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, các NHTM Việt Nam phải ln tự cải cách, đổi
mới mình, tăng cƣờng năng lực cạnh tranh để tạo thế phát triển bền vững.
Ngân hàng đóng vai trị vơ cùng quan trọng, nó là hệ thống thần kinh, hệ
thống tuần hoàn của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nền kinh tế chỉ có thể cất cánh,
phát triển với tốc độ cao nếu có một hệ thống ngân hàng vững mạnh. Để tồn tại và
phát triển các NHTM Việt Nam phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh,
tăng cƣờng cạnh tranh, nâng cao chất lƣợng của mình nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của
nền kinh tế, của khách hàng và chính bản thân ngân hàng. Trong điều kiện nền kinh
tế mở cửa, cạnh tranh và hội nhập thì hoạt động tín dụng của các NHTM vẫn đóng
vai trị quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, đem lại thu nhập lớn nhất
cho ngân hàng, góp phần tăng trƣởng kinh tế quốc gia. Hoạt động tín dụng của ngân

hàng khơng chỉ ảnh hƣởng đến bản thân ngân hàng mà còn ảnh hƣởng trực tiếp đến
trạng thái của nền kinh tế. Bởi vậy, mở rộng hoạt động tín dụng phải đi kèm với
việc nâng cao chất lƣợng tín dụng, đảm bảo an tồn trong hoạt động tín dụng là mục
tiêu hàng đầu của các Ngân hàng.
Với hơn 20 năm tồn tại và phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội tự
hào là một trong những NHTM có tốc độ phát triển mạnh mẽ qua từng năm, gặt hái
nhiều thành công rực rỡ. Quy mơ tín dụng của Ngân hàng khơng ngừng gia tăng,
hoạt động tín dụng ngày một đa dạng với nhiều sản phẩm tiện ích nhƣng kèm theo
đó là những rủi ro tín dụng khơng thể tránh khỏi. Đặc biệt là sau sự kiện ngày
07/08/2012, NHNN ban hành quyết định số 1559/QĐ-NHNN về việc chấp thuận
việc sáp nhập Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà

download by :


2

Nội làm cho tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng cũng tăng lên đáng kể từ mức 2,67% lên
8,52%. Đến năm 2016 tỷ lệ nợ xấu giảm còn là 1,87% nhƣng do tín dụng vẫn là
hoạt động chính của Ngân hàng và quy mơ tín dụng vẫn tăng trƣởng đều đặn nên rủi
ro tín dụng là khơng thể tránh khỏi, buộc Ngân hàng phải ln tìm kiếm những giải
pháp thích hợp nhằm đảm bảo an toàn hiệu quả trong hoạt động tín dụng của
mình.[10]
Việc thay đổi mơ hình, cơ chế quản lý sau sáp nhập còn nhiều bất cập làm
ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng. Vì vậy, nghiên cứu:
“Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội” là vấn đề cần
thiết trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Sài Gịn – Hà Nội từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu và hệ thống lại cơ sở lý luận về tín dụng và chất lƣợng tín
dụng của NHTM.
- Phân tích các chỉ tiêu ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của NHTM
- Đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng
- Đánh giá một cách tồn diện và có hệ thống thực trạng chất lƣợng tín dụng
của Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội
- So sánh chất lƣợng tín dụng theo một số chỉ tiêu định lƣợng của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội với một số ngân hàng có cùng quy mơ.
- Đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn – Hà Nội trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội
giai đoạn 2012 đến 2016 ?

download by :


3

- Nguyên nhân làm cho chất lƣợng tín dung tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Hà Nội chƣa đƣợc nhƣ mong đợi?
- Để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
cần thực hiện những giải pháp nào?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
- Phạm vi nghiên cứu:

 Phạm vi khơng gian: Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Hà Nội, tập trung vào hoạt động cho vay là chủ yếu.
 Phạm vi thời gian: Từ năm 2012 - 2016
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính cùng với việc sử dụng
phƣơng pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, điều tra khảo sát...cũng nhƣ kết hợp việc
vận dụng các kiến thức tài chính ngân hàng và những kinh nghiệm thực tế khi làm
việc tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội để thực hiện luận văn.
Phương pháp thống kê: tác giả thu thập thông tin chủ yếu từ các báo cáo
thống kê trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là bảng cân đối kế toán, các báo cáo
tổng kết hoạt động kinh doanh, báo cáo nội bộ liên quan đến hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội và một số ngân hàng khác. Các tài liệu này
chủ yếu đƣợc sử dụng để phân tích đặc điểm chung và thực trạng chất lƣợng tín
dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gịn–Hà Nội.
Phương pháp so sánh: đƣợc sử dụng là để so sánh các chỉ tiêu đánh giá chất
lƣợng tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội với các NHTM cùng quy
mơ trên thị trƣờng. Thông qua việc so sánh để đƣa ra đƣợc kết quả và tồn tại trong
công tác quản trị chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.
Phương pháp tổng hợp nhằm liên kết từng vấn đề, từng bộ phận thông tin từ
lý luận và thực tiễn đã đƣợc phân tích để đề ra hệ thống các giải pháp hiệu quả để
thực hiện mục tiêu nghiên cứu.

download by :


4

Phương pháp điều tra khảo sát: thông qua việc tiến hành khảo sát thăm dị ý
kiến của cán bộ tín dụng tại SHB để đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
đến chất lƣợng tín dụng.

6. Đóng góp của đề tài
Luận văn có ý nghĩa thực tiễn trong việc góp phần nâng chất lƣợng tín dụng
ngân hàng, đƣa ra những tồn đọng, yếu kém trong hoạt động tín dụng gây rủi ro cho
việc kinh doanh của Ngân hàng.
Đƣa ra những góp ý để khắc phục, cũng nhƣ đóng góp những ý kiến vào mục
đích nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng, góp phần tăng khả năng sinh lời,
giảm thiểu rủi ro, đảm bảo thanh khoản và nâng cao uy tín của Ngân hàng.
7. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Liên quan đến hoạt động quản lý chất lƣợng tín dụng của các ngân hàng
trong thời gian qua, đã có rất nhiều bài báo cáo, nghiên cứu đáng chú ý nhƣ sau:
Hà Thị Thanh Hoa và Dƣơng Thị Thúy Hƣơng (2010), Những nhân tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng đầu tƣ và phát triển – Chi nhánh
Thái Nguyên trên tạp chí Khoa học và Cơng nghệ số 91(03): 15 -19. Tác giả thơng
qua thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển – Chi nhánh
Thái Nguyên (BIDV) năm 2010 để có căn cứ hệ thống hóa các nhân tố ảnh hƣởng
đến chất lƣợng tín dụng và đề ra các giải pháp cụ thể. Tuy nhiên, bài viết vẫn còn
tồn tại hạn chế, do thời gian nghiên cứu chỉ có 1 năm cho nên chƣa thể làm rõ đƣợc
sự thay đổi chất lƣợng tín dụng qua các năm, dẫn đến chƣa đƣa ra đầy đủ và cụ thể
các nhân tố tác động đến chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng.[3]
Nguyễn Thị Bích Thủy (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn – Hà Nội – Chi nhánh Đà Nẵng. Bài nghiên cứu khơng phân tích về chất
lƣợng tín dụng nhƣng đã đƣa ra rất nhiều quan điểm trong việc quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội (SHB) và có thể thấy đƣợc hoạt động
tín dụng tại SHB đang tiềm ẩn rủi ro mà nhiều tác giả muốn nghiên cứu, phân tích
làm rõ.[16]
Nguyễn Thị Thu Đơng (2012), Chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng TMCP

download by :



5

Ngoại Thƣơng Việt Nam trong quá trình hội nhập. Luận án đã đƣa ra một số mơ
hình định lƣợng đánh giá chất lƣợng tín dụng của khách hàng tại Ngân hàng . [18]
Nhóm tác giả trƣờng Đại Học Ngân hàng TPHCM và NHNN Việt Nam
(2014), Các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại NHTM Việt Nam. Nghiên cứu này
đƣợc thực hiện nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ nợ xấu của NHTM, đây
là một trong những tiêu chí phản ánh chất lƣợng tín dụng ngân hàng. Với kỹ thuật
hồi quy biến tỷ lệ nợ xấu theo các yếu tố bên trong và bên ngoài ngân hàng để đƣa
ra đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu của ngân hàng. Bài viết là căn cứ lựa
chọn các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.[19]
Mặc dù có rất nhiều báo cáo, bài phân tích, nghiên cứu về chất lƣợng tín
dụng tại Ngân hàng nhƣng chƣa có bài phân tích chi tiết nào về Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Hà Nội. Mỗi ngân hàng đều có những đặc trƣng riêng, cơ cấu quản lý và
quy mơ tín dụng khác nhau. Cho nên những nghiên cứu trƣớc đây của các ngân
hàng khác chỉ là tài liệu tham khảo chứ không thể ứng dụng hồn tồn trong việc
quản lý chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội. Vì vậy nên
luận văn: “Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội” tuy khơng
phải đề tài mới, nhƣng đã có những đóng góp, giúp phân tích rõ ràng hơn về tình
hình chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng, từ đó đƣa ra những ý kiến góp phần nâng
cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội
8. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, các hình, bảng biểu..., phần nội dung chính
của luận văn bao gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội.


download by :


6

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo Lê Văn Tề (2009), tín dụng (Credit) có nguồn gốc từ tiếng La Tinh –
Credittum- tức là sự tin tƣởng, tín nhiệm hoặc là sự tin tƣởng hoặc tín nhiệm đó,
hoặc vay mƣợn sự tin tƣởng hoặc tín nhiệm đó để thực hiện các quan hệ vay mƣợn
một lƣợng giá trị vật chất hoặc tiền tệ trong một thời gian.[5]
Có nhiều loại hình tín dụng từ trƣớc đến nay trong nền kinh tế. Tuy nhiên,
căn cứ theo chủ thể trong mối quan hệ tín dụng giữa hai bên có thể chia ra làm 3
nhóm:


Tín dụng thƣơng mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
dƣới hình thức mua bán chịu.



Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể
trong nền kinh tế nhƣ cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp.



Tín dụng nhà nƣớc: là quan hệ tín dụng giữa nhà nƣớc với các chủ thể còn

lại của nền kinh tế và nhà nƣớc là ngƣời đi vay.
Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vơ

cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín
dụng cho nền kinh tế.
Theo Bùi Diệu Anh (2009), tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ
thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một
tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, các nhân và các chủ thể khác) sử dụng
theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.[2]
Tín dụng ngân hàng tồn tại một số đặc trƣng cơ bản sau:

download by :


7



Tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng đa dạng, có thể dưới dạng tiền
tệ, tài sản thực hoặc chữ ký.
Nếu xem xét ở khía cạnh hình thái giá trị tín dụng, có thể thấy trong các loại

hình tín dụng khác nhau, tài sản giao dich thƣờng là tiền tệ hoặc dƣới dạng hàng
hóa. Tuy nhiên với ngân hàng thì khác, tín dụng ngân hàng có thể thơng qua hình
thái tiền tệ, tài sản thực hoặc bằng chữ ký.


Rủi ro trong tín dụng ngân hàng có tính tất yếu, khơng thể loại trừ hồn
tồn.
Rủi ro tín dụng sẽ xảy ra khi một trong hai yếu tố: khả năng trả nợ và/hoặc


thiện chí trả nợ khơng đƣợc hình thành đầy đủ. Thực chất của các giao dịch tín dụng
là dựa trên cơ sở của lòng tin, cho nên khả năng phá vỡ cam kết của khách hàng đối
với ngân hàng ln ln có thể xảy ra, do biến cố rủi ro khách quan ngồi tầm kiểm
sốt của cả ngân hàng lẫn khách hàng hoặc thiện chí trả nợ của khách hàng không
đảm bảo. Cho nên, ngân hàng không thể loại trừ, triệt tiêu hồn tồn rủi ro tín dụng,
chỉ có thể kiểm sốt, hạn chế rủi ro tín dụng ở mức thấp nhất.


Sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và tín
dụng ngân hàng nói riêng.
Sự khác biệt giữa tín dụng và những giao dịch khác chính là ở sự hồn trả.

Tuy nhiên trong tín dụng ngân hàng thì sự hồn trả cực kỳ quan trọng do bản chất
hoạt động ngân hàng là đi vay để cho vay, nếu khơng có hồn trả sẽ khơng tiếp tục
kinh doanh đƣợc. Do đó, để đảm bảo hoàn trả đƣơc đầy đủ cả gốc và lãi, khi thực
hiện nghiệp vụ tín dụng ngân hàng phải cân nhắc 2 yếu tố cơ bản sau đây:
- Xác định thời hạn và kỳ hạn tín dụng phải hợp lý .
- Chính sách lãi suất tín dụng cần phải đảm bảo một cách hài hòa giữa mục
tiêu lợi nhuận của ngân hàng và đƣợc nền kinh tế chấp nhận. Về nguyên
tắc, lãi suất tín dụng phải bù đắp đƣợc các chi phí ngân hàng bỏ ra cho việc
huy động nguồn tiền cho vay, các chi phí thực hiện các khoản tín dụng, rủi
ro tín dụng… và tạo lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, tín dụng khơng

download by :


8

chỉ nhằm tạo ra lợi nhuận cho bản thân ngân hàng, mà quan trọng hơn, tín

dụng cịn là địn bẩy phát triển kinh tế.


Sự hồn trả trong tín dụng ngân hàng là vơ điều kiện.
Q trình cấp tín dụng diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý nhƣ hợp đồng

tín dụng, khế ƣớc nhận nợ…đều thể hiện trên đó nội dung cam kết hồn trả vơ điều
kiện cho ngân hàng khi khoản nợ đến hạn. Đây chính là ràng buộc pháp lý mà
khách hàng phải tuân thủ trong q trình sử dụng tín dụng ngân hàng.
1.1.2. Phân loại hoạt động tín dụng của NHTM
Có rất nhiều tiêu thức để phân loại tín dụng. Theo Trầm Thị Xuân Hƣơng
(2012), ngƣời ta dựa vào các tiêu thức nhƣ: thời gian, mục đích, đối tƣợng, phƣơng
thức cấp tín dụng và hình thức bảo đảm để phân loại tín dụng.[22]
1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Nếu căn cứ vào thời hạn tín dụng chia tín dụng ra làm tín dụng ngắn hạn, tín
dụng trung và tín dụng dài hạn.
Tín dụng ngắn hạn là khoản tín dụng có thời hạn tối đa 01 (một) năm. Vốn
vay ngắn hạn thƣờng đƣợc sử dụng để phát triển sản xuất, kinh doanh có chu kỳ
luân chuyển vốn ngắn; hoặc đƣợc sử dụng đầu tƣ vào dịch vụ và tiêu dùng của dân
cƣ. Đây là loại hình tín dụng ít rủi ro cho ngân hàng vì trong một thời gian ngắn ít
có những biến động xảy ra và ngân hàng thƣờng ln dự tính đƣợc những biến động
đó.
Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 01 (một) năm và tối đa
05 (năm) năm. Vốn vay trung hạn thƣờng đƣợc sử dụng để thực hiện các dự án đầu
tƣ, phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống có chu kỳ luân chuyển vốn
trung hạn.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 05 (năm) năm trở lên. Vốn
vay dài hạn thƣờng đƣợc sử dụng để thực hiện các dự án đầu tƣ, phát triển sản xuất,
kinh doanh, dich vụ và đời sống có chu kỳ luân chuyển vốn dài hạn. Loại tín dụng


download by :


9

này thƣờng có mức độ rủi ro lớn do khó lƣờng trƣớc đƣợc những biến động có thể
xảy ra.
1.1.2.2. Căn cứ vào mục đích tín dụng
Căn cứ theo tiêu thức này ngƣời ta chia tín dụng thành hai loại:
Tín dụng sản xuất kinh doanh là loại tín dụng mà vốn vay đƣợc khách hàng
sử dụng để bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm, xây dựng tài sản cố định; bổ sung
vốn lƣu động phục vụ cho sản xuất kinh doanh…
Tín dụng tiêu dùng là loại tín dụng để đáp ứng nhu cầu mua sắm nhà cửa, các
vật dụng tiêu dùng và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng thƣờng của
đời sống.
1.1.2.3. Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng
Nếu căn cứ vào đối tƣợng tín dụng chia tín dụng ra làm hai loại là tín dụng
doanh nghiệp và tín dụng cá nhân.
Tín dụng doanh nghiệp là loại tín dụng áp dụng cho đối tƣợng khách hàng là
các tổ chức kinh tế.
Tín dụng cá nhân là loại tín dụng áp dụng cho đối tƣợng khách hàng là các
cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.
1.1.2.4 Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng
Theo luật các tổ chức tín dụng 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010, căn cứ theo
tiêu thức này có thể chia tín dụng thành các loại nhƣ sau:
Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.

download by :



10

Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy địi các
cơng cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến hạn
thanh tốn.
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam
kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hồn trả cho tổ chức tín dụng theo
thỏa thuận.
Phát hành thẻ tín dụng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
chấp nhận cho khách hàng đƣợc sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng
để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động
hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thơng qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy địi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.[21]
1.1.2.5 Căn cứ vào hình thức bảo đảm tín dụng
Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các tài sản bảo đảm
tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố tài sản hợp pháp của khách hàng hoặc bảo đảm bằng
tài sản của bên thứ ba hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ
pháp lý để ngân hàng có nguồn thu nhập khác trong trƣờng hợp khách hàng không
trả đƣợc nợ vay.
Tín dụng khơng có bảo đảm: Là loại tín dụng khơng có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba mà việc cho vay của ngân hàng chỉ dựa vào
uy tín, năng lực tài chính của khách hàng.


download by :


11

1.1.3. Vai trị tín dụng của Ngân hàng Thƣơng Mại
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và việc làm.
Tín dụng góp phần làm tăng lƣợng vốn đầu tƣ và hiệu quả đầu tƣ. Điều này
xuất phát từ chức năng kinh tế cơ bản của thị trƣờng tài chính nói chung và thị
trƣờng tín dụng ngân hàng nói riêng, là q trình luân chuyển vốn từ những ngƣời
(cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ) có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
(do chi tiêu ít hơn thu nhập) đến những ngƣời đang thiếu hụt vốn (do nhu cầu chi
tiêu vƣợt q thu nhập). Nếu khơng có ngân hàng làm trung gian, thì vốn giữa
ngƣời thặng dƣ và ngƣời thiếu hụt không thể gặp nhau, tiền vẫn cứ nằm yên một
chỗ. Chính vì vậy, kênh ln chuyển vốn qua ngân hàng rất quan trọng, có ý nghĩa
lớn trong việc thúc đẩy tăng lƣợng vốn đầu tƣ cho nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng còn là ngƣời hỗ trợ đắc lực cho việc phát triển tín dụng
thƣơng mại thơng qua chiết khấu thƣơng phiếu. Từ đó giúp cho việc phát triển hoạt
động mua bán giữa các doanh nghiệp đƣợc dễ dàng, thuận lợi, và cũng là giúp cho
tăng trƣởng kinh tế.
Thứ hai, Nhà Nƣớc dùng tín dụng làm cơng cụ điều tiết kinh tế xã hội.
Thông qua việc đầu tƣ vốn tín dụng vào những ngành nghề, khu vực kinh tế
trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, khu vực kinh tế đó, hình
thành nên cơ cấu kinh tế hiệu quả. Ở Việt Nam, tín dụng ngân hàng là kênh truyền
tải quan trọng vốn tài trợ của nhà nƣớc đến nơng nghiệp, nơng thơn, nơng dân, góp
phần xóa đói giảm nghèo, giải quyết tốt về an sinh xã hội, ổn định chính trị.
1.1.3.2. Đối với khách hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho hoạt động
đầu tƣ, mở rộng sản xuất kinh doanh hay nhu cầu tiêu dùng chính đáng trong cuộc

sống hằng ngày của khách hàng.

download by :


×