Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Bài tập lơn môn Quản lý nhà nước trong lĩnh vực thương mại: Điều kiện kinh doanh ngành nghề môi giới bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.27 KB, 16 trang )

MỤC LỤC

1


LỜI MỞ ĐẦU
Trong xã hội hiện đại ngày nay, để đánh giá một quốc gia được coi là nơi
thích hợp nhất để sinh sống người ta thường sử dụng tiêu chí an sinh xã hội làm
thước đo. Trong lĩnh vực an sinh xã hội thì bảo hiểm là một trong những khía
cạnh rất quan trọng và ngày càng được quan tâm đối với các quốc gia nói chung
và với Việt Nam nói riêng. Bảo hiểm khơng chỉ đơn thuần là một biện pháp di
chuyển rủi ro mà ngày nay nó còn trở thành một kênh huy động vốn hiệu quả
cho nền kinh tế. Với ý nghĩa như vậy hoạt động bảo hiểm bao gồm rất nhiều
hình thức phong phú, đa dạng và mơi giới bảo hiểm chính là một trong số đó.
Đây là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện được pháp luật quy định rất cụ
thể về các điều kiện đầu tư kinh doanh. Để làm rõ hơn vấn đề này, em xin được
lựa chọn đề bài số 01: "Trình bày quy định của pháp luật hiện hành về điều
kiện kinh doanh đối với ngành nghề môi giới bảo hiểm" làm bài tập học kỳ.
Vì hiểu biết của em còn nhiều hạn chế nên bài tiểu luận chắc chắn cịn
nhiều thiếu sót, kính mong q thầy cơ góp ý, bổ sung để bài tiểu luận được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô!
NỘI DUNG
I. Những vấn đề pháp lý cơ bản về điều kiện kinh doanh.
1. Khái niệm điều kiện kinh doanh.
Bản chất của thị trường là tự do kinh doanh. Tuy nhiên, trong những điều
kiện nhất định, quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị giám sát bởi
quyền lực Nhà nước. Để kinh doanh mỗi ngành nghề đều cần có những điều
kiện nhất định và mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau sẽ có những điều kiện
khác nhau, cùng với đó thì mức độ can thiệp của Nhà nước vào những hoạt động
đó cũng khác nhau.



2


Theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư:
"Điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện mà cá nhân, tổ chức phải đáp
ứng theo quy định của luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư
khi thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại
Phụ lục 4 Luật đầu tư".
Như vậy có thể hiểu rằng, điều kiện kinh doanh là những yêu cầu mà Nhà
nước đặt ra buộc các chủ thể kinh doanh phải đáp ứng được khi thực hiện kinh
doanh trong những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, được cụ thể hóa bằng
việc chấp nhận, hạn chế hoặc từ chối việc tổ chức những hoạt động kinh doanh
cụ thể. Điều kiện kinh doanh được coi là công cụ quản lý nền kinh tế, giúp Nhà
nước điều tiết thị trường, tạo sự ổn định cho nền kinh tế.
2. Đặc điểm của điều kiện đầu tư kinh doanh.
- Về chủ thể ban hành các quy định về điều kiện kinh doanh: gồm có Quốc
hội, Chính phủ, Ủy ban thường vụ quốc hội.
- Về phạm vi và đối tượng áp dụng điều kiện kinh doanh: Điều kiện kinh
doanh được đặt ra để áp dụng đối với các ngành, nghề có tính chất đặc biệt, có
tầm ảnh hưởng tới con người, mơi trường, an ninh trật tự, an tồn xã hội,... mà
pháp luật khơng cấm nhưng đặt ra yêu cầu cần đặt dưới sự quản lý của Nhà
nước. Các chủ thể kinh doanh như cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp,... khi
đăng ký kinh doanh những ngành, nghề này phải đáp ứng được điều kiện kinh
doanh trong suốt quá trình hoạt động.
- Về hình thức của điều kiện đầu tư kinh doanh: Theo khoản 2 điều 9 Nghị
định 118/2015/NĐ-CP thì Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo một
hoặc một số hình thức sau:
+ Giấy phép;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
+ Chứng chỉ hành nghề;
+ Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
3


+ Văn bản xác nhận;
+ Các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật.
- Về mục đích của điều kiện kinh doanh:
+ Bảo vệ trật tự công cộng, con người, mơi trường, an ninh quốc phịng,...
+ Bảo vệ quyền tự do cạnh tranh.
+ Bảo đảm cho các doanh nghiệp có đủ điều kiện để kinh doanh các ngành
nghề kinh doanh có điều kiện.
II. Quy định của pháp luật hiện hành về điều kiện kinh doanh đối với
ngành nghề môi giới bảo hiểm
1. Khái niệm môi giới bảo hiểm.
Môi giới bảo hiểm là một ngành, nghề kinh doanh thuộc danh mục ngành,
nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại phụ lục 4 Luật đầu tư
2014. Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Văn bản hợp nhất 12/VBHNVPQH hợp nhất Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2000 với Luật sửa đổi, bổ sung
năm 2010 ngày 23/07/2013 quy định:
"Hoạt động môi giới bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên
mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp
và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm."
Như vậy từ khái niệm trên có thể thấy rằng, mơi giới bảo hiểm là hoạt động
của một cá nhân, tổ chức làm nhiệm vụ trung gian giữa Doanh nghiệp bảo hiểm
với khách hàng. Trong hoạt động này, bên mơi giới bảo hiểm sẽ đóng vai trò đại
diện cho quyền lợi của khách hàng, tham mưu, tìm kiếm cho khách hàng doanh
nghiệp bảo hiểm đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng một cách tối ưu với
mức chi phí hợp lý nhất. Sau khi lựa chọn được doanh nghiệp bảo hiểm phù hợp

(thường là các doanh nghiệp uy tín, có nhiều ưu đãi trên thị trường), bên mơi
giới bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp cho khách hàng (bên mua bảo hiểm) các
thông tin về doanh nghiệp bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm,

4


mức phí bảo hiểm, cũng như các cơng việc liên quan đến đàm phán, thu xếp và
thực hiện hợp đồng bảo hiểm giữa hai bên.
2. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động môi giới
bảo hiểm.
Để được hoạt động môi giới bảo hiểm, pháp luật quy định những điều kiện
rất nghiêm ngặt buộc các tổ chức, cá nhân phải tuân theo. Trong phạm vi bài tiểu
luận này, em xin được trình bày về các quy định của pháp luật về điều kiện kinh
doanh áp dụng với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. Cụ thể, căn cứ theo quy
định tại Điều 93 dẫn chiếu sang Điều 63 Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-VPQH
Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về Điều kiện để được cấp giấy phép thành
lập và hoạt động doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như sau:
"1. Có số vốn điều lệ đã góp khơng thấp hơn mức vốn pháp định theo quy
định của Chính phủ.
2. Có hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều
64 của Luật này.
3. Có loại hình doanh nghiệp và điều lệ phù hợp với quy định của Luật này
và các quy định khác của pháp luật.
4. Người quản trị, người điều hành có năng lực quản lý, chun mơn, nghiệp
vụ về bảo hiểm.
5.Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đủ năng lực tài chính và có bằng chứng
để chứng minh nguồn tài chính hợp pháp khi tham gia góp vốn thành lập doanh
nghiệp bảo hiểm."


5


Đồng thời, tại Điều 9 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP quy định Điều kiện
thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như sau:
"1. Tổ chức Việt Nam, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới
bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định này.
2. Tổ chức nước ngồi góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định này và các điều kiện
sau:
a) Là doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngồi được cơ quan có thẩm
quyền của nước ngồi cho phép hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm tại
Việt Nam;
b) Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo
hiểm;
c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động môi
giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng
trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép."
Như vậy, pháp luật Việt Nam quy định điều kiện thành lập doanh nghiệp
mơi giới bảo hiểm có sự khác biệt giữa hai nhóm chủ thể là cá nhân, tổ chức
Việt Nam và tổ chức nước ngoài.
a) Với chủ thể là tổ chức Việt Nam, cá nhân góp vốn thành lập doanh
nghiệp mơi giới bảo hiểm.
Nhóm chủ thể này muốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải
đáp ứng được các điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của

6



doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được quy định tại Điều 6 Nghị định
73/2016/NĐ- CP như sau:
"1. Đối với tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn:
Tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp
mơi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không thuộc các đối tượng bị cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 18
của Luật doanh nghiệp;
b) Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn phải góp vốn bằng tiền và không
được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để tham
gia góp vốn;
c) Tổ chức tham gia góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động
kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép và khơng có lỗ lũy kế đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
d) Tổ chức tham gia góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có
yêu cầu vốn pháp định phải bảo đảm vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối
thiểu bằng số vốn dự kiến góp;
đ) Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm, ngân hàng thương mại, cơng ty tài chính, cơng ty
chứng khốn thì các tổ chức này phải bảo đảm duy trì và đáp ứng các điều kiện
an tồn tài chính và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho phép tham gia
góp vốn theo quy định pháp luật chuyên ngành.
2. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngồi, doanh nghiệp
mơi giới bảo hiểm dự kiến được thành lập:

7


a) Có vốn điều lệ đã góp (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp
môi giới bảo hiểm), vốn được cấp (đối với chi nhánh nước ngồi) khơng thấp

hơn mức vốn pháp định theo quy định tại Điều 10 Nghị định này;
b) Có loại hình doanh nghiệp, Điều lệ cơng ty (đối với doanh nghiệp bảo
hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm), Quy chế tổ chức và hoạt động (đối với
chi nhánh nước ngoài) phù hợp với quy định tại Nghị định này và các quy định
pháp luật khác có liên quan;
c) Có người quản trị, điều hành dự kiến đáp ứng quy định tại Nghị định
này.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Nghị định này."
Như vậy, điều kiện để tổ chức Việt Nam, cá nhân góp vốn thành lập doanh
nghiệp mơi giới bao hiểm bao gồm:
- Điều kiện về chủ thể: Các tổ chức Việt Nam, cá nhân muốn góp vốn thành
lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đảm bảo không thuộc vào trường hợp
các đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp được quy định tại
Khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014. Những đối tượng bị cấm bao gồm:
cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước thành lập
doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng; cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; người chưa thành niên;....
- Điều kiện về vốn pháp định: Có thể coi đây là điều kiện quan trọng nhất
để thành lập doanh nghiệp mơi giới bảo hiểm. Theo đó, doanh nghiệp môi giới
bảo hiểm để được thành lập và hoạt động phải đảm bảo có số vốn điều lệ đã góp
khơng thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Khoản 6 Điều 10 Nghị
định 73/2016/NĐ-CP như sau:

8


+ Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm: 4 tỷ đồng
Việt Nam;
+ Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm: 8 tỷ đồng
Việt Nam;

Tổ chức, cá nhân khi tham gia góp vốn phải góp vốn bằng tiền và khơng
được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn.
Đối với tổ chức khi tham gia góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động
kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép và khơng có lỗ lũy kế tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
Đặc biệt, nếu tổ chức tham gia góp vốn là tổ chức đang hoạt động trong ngành
nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định thì phải bảo đảm vốn chủ sở hữu trừ
đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn dự kiến góp. Nếu các tổ chức góp vốn là
doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác, ngân hàng
thương mại, cơng ty tài chính, cơng ty chứng khoản thì các tổ chức này cịn phải
bảo đảm duy trì và đáp ứng các điều kiện an tồn tài chính và được cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận cho phép tham gia góp vốn theo quy định của pháp luật
chuyên ngành.
- Điều kiện về loại hình doanh nghiệp: Khi thành lập doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm, các chủ thể góp vốn phải lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù
hợp, xây dựng Điều lệ công ty phù hợp với quy định của pháp luật về doanh
nghiệp. Các loại hình doanh nghiệp mơi giới bảo hiểm thường được lựa chọn
thành lập dưới hình thức như cơng ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,...
- Điều kiện về người quản trị, người điều hành: Người quản trị, người điều
hành doanh nghiệp mơi giới bảo hiểm địi hỏi phải có năng lực quản lý, năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm. Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Nghị
định 73/2016/NĐ-CP thì Tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm như sau:
9


"1. Không thuộc các đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định
tại khoản 2, Điều 18 Luật doanh nghiệp.
2. Trong 03 năm liên tục trước thời điểm được bổ nhiệm:
a) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo

hiểm với hình thức bị buộc bãi nhiệm chức danh quản trị, điều hành đã được Bộ
Tài chính chấp thuận hoặc buộc đình chỉ chức danh đã được doanh nghiệp bảo
hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngồi bổ nhiệm;
b) Khơng bị xử lý kỷ luật dưới hình thức sa thải do vi phạm quy trình nội
bộ về khai thác, giám định, bồi thường, kiểm soát nội bộ, quản lý tài chính và
đầu tư, quản lý chương trình tái bảo hiểm trong doanh nghiệp bảo hiểm, chi
nhánh nước ngoài hoặc quy trình nghiệp vụ mơi giới bảo hiểm, kiểm sốt nội
bộ, quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
c) Không trực tiếp liên quan đến vụ án đã bị cơ quan có thẩm quyền khởi
tố theo quy định pháp luật tại thời điểm được bổ nhiệm."
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà người quản trị, điều hành doanh
nghiệp mơi giới bảo hiểm có thể là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc, Trưởng ban kiểm soát,... Đối với
mỗi chức danh này, pháp luật có những quy định riêng cụ thể buộc các cá nhân
phải tuân theo. Những quy định này được trình bày một cách cụ thể từ Điều 27
đến Điều 33 Nghị định 73/2016/NĐ-CP.
- Điều kiện về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động: Căn cứ
theo quy định tại Điều 93 dẫn chiếu sang Khoản 1,2,3,4 Điều 64 Văn bản hợp
nhất số 12/VBHN-VPQH Luật kinh doanh bảo hiểm 2013 và Điều 14 Nghị định
73/2016/NĐ-CP về Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bao gồm:

10


"1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25 Luật doanh nghiệp.
3. Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề
nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ hoạt động đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh
của việc thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

4. Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao
các văn bằng, chứng chỉ của Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, kế toán trưởng của
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
5. Danh sách cổ đông (hoặc thành viên) sáng lập hoặc góp từ 10% vốn
điều lệ trở lên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với cá nhân:
- Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp theo mẫu do pháp luật
quy định;
- Xác nhận của ngân hàng về số dư tiền gửi của cá nhân bằng đồng Việt
Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi gửi tại ngân hàng.
b) Đối với tổ chức:
- Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
tài liệu tương đương khác; đối với tổ chức góp vốn nước ngồi thì bản sao của
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ
chức đó đã đăng ký khơng q 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
11


- Điều lệ cơng ty;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc
tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp mơi giới bảo hiểm tại Việt Nam;
- Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân
dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện
theo ủy quyền của tổ chức góp vốn;
- Báo cáo tài chính đã được kiểm tốn cho 03 năm liền kề trước năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam
góp vốn đáp ứng các điều kiện an tồn tài chính và được phép góp vốn thành
lập doanh nghiệp mơi giới bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành.
6. Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn
điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.
7. Hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 19 Luật doanh nghiệp (đối với
trường hợp tổ chứctrong nước và tổ chức nước ngồi cùng góp vốn thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên).
8. Biên bản họp của các thành viên hoặc cổ đơng sáng lập về việc:
a) Nhất trí góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ
phần môi giới bảo hiểm kèm theo danh sách các thành viên hoặc cổ đơng sáng
lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên;
b) Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.

12


9. Biên bản về việc ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân góp vốn thay mặt
cho cổ đơng sáng lập, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm thực hiện các thủ
tục đề nghị cấp Giấy phép.
10. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp mơi
giới bảo hiểm đóng trụ sở chính xác nhận:
a) Doanh nghiệp mơi giới bảo hiểm nước ngồi được phép thành lập
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước
nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính khơng u cầu phải có văn bản chấp thuận
thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;
b) Doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm;
c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh môi
giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước tổ chức nước ngồi
đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị

cấp Giấy phép.
11. Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân góp vốn đối với việc đáp ứng
điều kiện để được cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 9 Nghị định này."
b) Với chủ thể là tổ chức nước ngồi góp vốn thành lập doanh nghiệp
mơi giới bảo hiểm.
Với nhóm chủ thể này, bên cạnh việc đáp ứng các điều kiện nêu trên còn
phải đáp ứng được các điều kiện như sau:
- Là doanh nghiệp mơi giới bảo hiểm nước ngồi được cơ quan có thẩm
quyền của nước ngồi cho phép hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm tại Việt
Nam;

13


- Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo
hiểm;
- Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động môi
giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng
trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép.
Sau khi đã đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật quy định cũng như nộp
hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ cấp giấy
phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. Giấy phép
thành lập và hoạt động đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, từ đây
tư cách pháp lý của doanh nghiệp đã được xác lập và doanh nghiệp có thể tiến
hành hoạt động mơi giới bảo hiểm một cách chủ động, hợp pháp dưới sự quản lý
và giám sát của pháp luật Việt Nam.
KẾT LUẬN
Từ những phân tích ở trên có thấy pháp luật Việt Nam kiểm sốt khá
nghiêm ngặt hoạt động môi giới bảo hiểm thông qua việc quy định khá nhiều

các điều kiện kinh doanh buộc các chủ thể muốn thành lập doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm phải tuân theo. Thông qua những điều kiện kinh doanh này, pháp
luật Việt Nam đã thể hiện cách nhìn nhận và quan tâm tới lĩnh vực bảo hiểm nói
chung và hoạt động mơi giới bảo hiểm nói riêng, qua đó cũng khẳng định được
vai trị quan trọng của bảo hiểm - một khía cạnh của an sinh xã hội trong việc ổn
định đời sống con người và phát triển nền kinh tế của đất nước.

14


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-VPQH, Luật kinh doanh bảo hiểm ngày
23 tháng 07 năm 2013 hợp nhất Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 với
Luật số 61/2010/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo
hiểm.
2. Nghị định số 73/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh
bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
3. Luật doanh nghiệp năm 2014.
4. Luật đầu tư năm 2014.
5. Nghị định 118/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của luật đầu tư 2014.
6. Internet:
- />- />- />
15


16




×