Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bài tập môn kỹ năng soạn thảo văn bản pháp luật Đại học Luật Hà Nội: Soạn thảo hợp đồng mua bán gạo tấm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.69 KB, 11 trang )

ĐPSTHDTM-HK – 8: Ngày 20/4/2015 tại TP Hồ Chí Minh, Cơng ty
TNHH Hồng Hà( Bên bán hàng, trụ sở tại TP Hồ Chí Minh) do ơng Vũ Tuấn Anh
( giám đốc làm đại diện) và cơng ty Cổ phần Bình Minh ( bên mua hàng, có trụ sở
tại Hà Nội) do ơng Ngơ Thanh Khoa ( Phó giám đốc làm đại dện) ký hợp đồng
mua bán gạo tấm số 86/HĐMB. Số lượng gạo tấm: 5.000 tấn, tổng gia trị hợp đồng
là 340 triệu VND, giao hàng 1 lần tại kho của bên bán, ngày giao hàng 06/08/2015
Hãy soạn thảo hợp đồng.

1


Hợp đồng được kí kết sau khi các bên đã xác định thông tin của đối phương. Cả
hai bên đều là doanh nghiệp trong nước, đáp ứng đầy đủ các u cầu mà pháp luật
quy định. Ơng Ngơ Thanh Khoa . Chức vụ Phó Giám đốc cơng ty Cổ phần Bình
Minh và Ơng Vũ Tuấn Anh . Chức vụ: Giám đốc cơng ty TNHH Hồng Hà là
người đại diện hợp pháp của công ty được quy định tại Điều lệ cơng ty, có thẩm
quyền tham gia ký kết hợp đồng này .
Sau đây là hợp đồng giữa các bên.

CƠNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-HỢP ĐỒNG MUA BÁN GẠO TẤM
Số:86/HĐMB
-

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015.
Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.

Sau khi thỏa thuận chúng tôi thống nhất và đi đến kí kết hợp đồng.


Hơm nay ngày 20 tháng 4 năm 2015. Tại số 47 đường Võ Văn Kiệt , Quận 1,Thành
phố Hồ Chí Minh.
Chúng tơi bao gồm:
Bên A

2


-Cơng ty TNHH Hồng Hà.
-Trụ sở chính: Số 47, đường Võ Văn Kiệt, Quận 1,Thành phố Hồ Chí Minh.
-Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số:346875 cấp ngày 12/3/2007 tại thành
phố Hồ Chí Minh
-Điện thoại : 028.666.888 Fax 028.123.689
-Số tài khoản: 099100015363 Mở tại ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Gia Định
-Đại diện là: Ông Vũ Tuấn Anh . Chức vụ: Giám đốc cơng ty TNHH Hồng Hà .
-Số chứng minh nhân dân: 023756163 cấp ngày 11/4/2011 tại thành phố Hồ Chí
Minh.
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
Bên B
-Cơng ty Cổ phần Bình Minh
-Trụ sở chính: số 328 , Nguyễn Trãi, Thanh xuân, Hà nội
-Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp : 457842 cấp ngày 7/4/2003 tại Thành
phố Hà Nội
-Điện thoại: 024.999.888 Fax: 024.678.999
-Số tài khoản: 0993575189 mở tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Tây hồ
-Đại diện là: Ơng Ngơ Thanh Khoa . Chức vụ Phó Giám đốc cơng ty Cổ phần Bình
Minh.

3



- Số chứng minh nhân dân :017356179 cấp ngày 8 tháng 6 năm 2011 tại Thành phố
Hà Nội.
( Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1 : Đối tượng của hợp đồng.
1.1Bên A bán cho Bên B
-Tên hàng hóa: Gạo tấm
-Số lượng: 5.000 (tấn)
-Chất lượng: Độ tấm ít nhất 99,5%; độ ẩm 10-14%; độ bạc dụng tối đa 8% ;tạp
chất trong gạo tối đa 0,1%; hạt hư hỏng tối đa không quá 0,4%; mức độ xay vừa
phải; chiều dài hạt tối thiểu 3.2mm
-Xuất xứ: Gạo tấm từ Đồng Bằng Sơng Cửu Long
-Bên A phải đảm bảo hàng hóa khơng phải là tài sản tranh chấp của bất kỳ tổ chức
và cá nhân nào, là tài sản thuộc sở hữu của Bên A và không phải là tài sản bảo
đảm.
Điều 2: Cách đóng gói.
- Gạo tấm được đóng vào bao PP dệt, trọng lượng 50kg/bao, cộng trừ (+/-)
0,2kg/bao.
-Bì 0,13kg/bao
-Số lượng giao 100.000 bao. Tổng 5000 tấn.
Điều 3: Giá của gạo tấm.

4


-Giá gạo tấm: /tấn
-Tổng giá trị của hợp đồng: 340.000.000 VNĐ, ( viết bằng chữ: ba trăm bốn mươi
triệu đồng ) chưa bao gồm thuế VAT
-Trong trường hợp giá của gạo tấm có biến động mạnh hai bên tiến hành cộng trừ

(+/-) 50% giá chênh lệch giữa giá đã thỏa thuận với giá cả biến động trên thị
trường xác định tại địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 4: Giao và nhận hàng.
4.1.Bên A giao hàng cho Bên B vào ngày 06/08/2015. Giao hàng 1 lần tại kho của
Bên A. Địa chỉ tại số 145 , đường Võ Văn Kiệt, thành phố Hồ Chí Minh.
4.2 Bên B nhận hàng tại kho của Bên A và có thời gian là ba (03) ngày để kiểm tra
về chất lượng, số lượng chủng loại của hàng hóa
4.3 Nếu bên A giao thiếu số lượng có trách nhiệm phải giao đủ.
4.4 Phương thức vận chuyển do Bên B lựa chọn
4.5 Chi phí vận chuyển : Bên B chịu tồn bộ chi phí vận chuyển.
Điều 5: Nghĩa vụ của bên A
5.1 Bên A có nghĩa vụ phải giao gạo tấm đúng số lượng, chất lượng , quy cách,
thời gian và các chỉ tiêu khác mà hai bên đã thỏa thuận.
5.2 Bên A có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thơng tin về bảo quản hàng hóa
5.3 Đảm bảo quyền sở hữu của mình với hàng hóa.
5.4 Đảm bảo về chất lượng, nguồn gốc cũng như quyền sở hữu đối với hàng hóa.
Điều 6: Quyền của bên A

5


6.1 Nhận được tiền hàng đúng thời điểm, quy cách đã thỏa thuận.
6.2 Quyền từ chối giao hàng trước thời hạn.
Điều 7: Nghĩa vụ của bên B
7.1 Thanh toán tiền hàng đúng thời hạn và phương thức hai bên đã thỏa thuận
7.2 Nhận hàng đúng thời điểm , địa điểm, kiểm tra hàng nhanh chóng.
Điều 8: Quyền của bên B
8.1 Bên B có quyền kiểm tra hàng hóa về các tiêu chí mà hai bên đã thỏa thuận
8.2 Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin về sản phẩm.
8.3 Yêu cầu Bên A giao hàng đúng thời điểm , địa điểm, hợp tác trong việc hỗ trợ

kiểm tra và bốc xếp hàng hóa.
Điều 9: Phương thức thanh tốn, thời điểm thanh toán.
9.1 Thời điểm thanh toán:
- Sau 2 ngày kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực Bên B đặt cọc 10% giá trị hợp
đồng cho Bên A. Số tiền đặt cọc này sẽ trừ vào tổng số tiền Bên B phải thanh tốn
cho Bên A.
-Nế bên A khơng giao đầy đủ cho bên B sẽ chịu phạt cọc là 20% giá trị lơ hàng.
- Bên B thanh tốn 90% số tiền hàng còn lại cho Bên A khi đã kiểm tra gạo tấm và
nhận hàng vào lúc nhận hàng.
9.2 Phương thức thanh tốn: Thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản theo số tài
khoản ngân hàng mà Bên A đã cung cấp tại phần thông tin.

6


Bên A sẽ tiến hành giao hàng hóa sau khi nhận được tiền chuyển vào tài khoản,
hoặc giấy tờ chứng nhận việc Bên B đã chuyển tiền vào tài khoản cho Bên A như
bản sao giấy chứng nhận chuyển tiền.
9.3 Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng
Điều 10: Việc gánh chịu rủi ro của hàng hóa.
10.1 Rủi ro của hàng hóa được chuyển cho bên B kể từ thời điểm bên B nhận hàng
hóa tại kho của bên A. Bên A chịu rủi ro về hàng hóa trước thời điểm bên B nhận
hàng.
10.2 Nếu có rủi ro về hàng hóa trên đường vận chuyển bên B sẽ chịu toàn bộ rủi ro.
10.3 Nếu đến thời hạn mà bên B không đến nhận hàng và kiểm tra hàng hóa, Bên
B phải chịu mọi trách nhiệm về rủi ro của hàng hóa.
Điều 11: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
11.1 Bên A và bên B cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận trên, không được tự ý
làm trái các điều khoản của hợp đồng này hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng,
đình chỉ hợp đồng mà khơng có lý do chính đáng. Sẽ phải bồi thường thiệt hại thực

tế. Cùng với đó sẽ phải chịu 7% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
11.3 Trường hợp một bên vi phạm về các điều khoản đã thỏa thuận, có thời hạn
mười lăm (15) ngày để giải quyết, quá 15 ngày bên còn lại được đơn phương chấm
dứt hợp đồng, bên vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi
phạm hợp đồng.
11.2 Trường hợp có lý do chính đáng được hiểu là: trường hợp bất khả kháng;
trường hợp các bên đã thỏa thuận

7


11.3 Trường hợp bất khả kháng là trường hợp mà các bên không thể tiên liệu trước
khi ký kết hợp đồng, là sự kiện xảy ra mà các bên không thể tiên liệu trước mặc dù
đã thực hiện mọi biện pháp để khắc phục hậu quả.
Trường hợp bất khả kháng được công nhận trong bản hợp đồng này gồm các
trường hợp sau: bão, sóng thần,lũ lụt, hỏa hoạn, lốc xốy, dịch bệnh, khủng bố,
chiến tranh, đảo chính, thay đổi chính sách.
Nếu rơi vào các trường hợp này khiến các bên khơng thể giao và nhận hàng theo
như những gì đã thỏa thuận. Thì khơng được coi là vi phạm hợp đồng, các bên sẽ
thỏa thuận để khắc phục hậu quả và tiếp tục thực hiện hợp đồng hay hủy bỏ hợp
đồng .
11.4 Các bên phải đảm bảo rằng sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng trực tiếp đến
việc không thực hiện đúng hợp đồng và các bên đã áp dụng mọi biện pháp có thể
để ngăn ngừa thiệt hại.
11.4 Khi có sự kiện bất khả kháng xảy ra, hoặc sự kiện đình chỉ hợp đồng, đơn
phương chấm dứt hợp đồng, thì bên xảy ra sự kiện bất khả kháng, đình chỉ hợp
đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên cịn lại bằng văn
bản, hoặc hình thức tương đương với văn bản trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
xảy ra sự kiện pháp lý nên trên và kèm theo một bản tường trình các lý do làm
chậm trễ thực hiện hợp đồng hoặc chỉ thực hiện được một phần hợp đồng. Nếu

không thông báo đúng thời hạn và quy cách sẽ không được miễn trách nhiệm.
Điều 12: Về sửa đổi, bổ sung, thay thế hợp đồng.
Các bên thỏa thuận nội dung hợp đồng cần sửa đổi, bổ sung , thay thế. Nội dung
hợp đồng được sửa đổi, bổ sung, thay thế cần được lập thành văn bản có chữ ký
xác nhận của người đại diện có thẩm quyền của 2 bên.

8


Điều 13: Giải quyết tranh chấp.
13.1 Khi có tranh chấp xảy ra, các bên lựa chọn giải quyết bằng cách thương
lượng, hịa giải, trên ngun tắc thỏa thuận, bình đẳng, thiện chí.
13.2 Nếu trường hợp tranh chấp khơng thể giảu quyết thơng qua thương lượng hịa
giải, hai bê thống nhất chọn trọng tài kinh tế để giải quyết.
Hai bên quyết định lựa chọn trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam(VIAC) . Địa chỉ:
Số 9, Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: (024) 35744001 , Email:
Hai bên tôn trong phán quyết của trọng tài.
Điều 14: Hiệu lực của hợp đồng.
14.1 Hợp đồng này được in làm 02 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau. Có hiệu lực
kể từ thời điểm bên cuối cùng ký tên vào hợp đồng và hết hiệu lực khi các bên
hoàn thành hết các quyền và nghĩa vụ với nhau.
14.2 Một bên có thể đình chỉ hoặc tạm dừng thực hiện hợp đồng khi bên kia vi
phạm các quyền và nghĩa vụ mà các bên đã thỏa thuận.
14.4 Hợp đồng này sẽ hết hiệu lực khi một bên bị giải thể, phá sản, thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, rơi vào trường hợp bất khả kháng khiến một
trong hai bên khơng cịn khả năng thực hiện hợp đồng.
14.5 Nếu một trong các bên tiến hành chia tách hợp nhất doanh nghiệp, thì doanh
nghiệp mới có nghĩa vụ liên đới thực hiện tiếp hợp đồng này.
14.6 Các bên tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu
lực khơng q 15 ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa


9


điểm họp thanh lý, báo cho bên B trước ít nhất 5 ngày làm việc trước khi diễn ra
cuộc họp thanh lý.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

10


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015.
Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa />
11



×