Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

BPTC 3 tầng 9 phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.58 KB, 114 trang )

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KHÁNH HƯNG
ĐỊA CHỈ: CẦU TRĂNG -XÃ LA SƠN -HUYỆN BÌNH LỤC -TỈNH HÀ NAM
TEL: (0912). 120.888 _ FAX: (0912)T20.888 _

MỤC LỤC

HỒ SƠ DỰ THẦU

1

Cơng trình: Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 9 phòng học và các hạng mục phụ trợ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên huyện Duy Tiên (nay là thị xã Duy Tiên)


I.
'HOÌ^DỰTHAU

2


Địa chỉ: Cầu Trăng -xã La Sơn -Huyện Bình Lục -tỉnh Hà Nam
Tel: (0912). 120.888 _ Fax: (0912)T20.888 _

1.
2.

4.

3. HỒ Sơ Dự THẦU
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KHÁNH HƯNG
5.



3

Địa chỉ: Cầu Trăng -xã La Sơn -Huyện Bình Lục -tỉnh Hà Nam
6.
Tel: (0912). 120.888 _ Fax: (0912)T20.888 _

7.

1:*GIỚI'THIẸU CHUNG

8. I - Khái quát gói thầu
1. Giới thiệu dự án và địa điêm xây dựng cơng trình:
- Tên gói thầu: Gói thầu số 02 - Thi cơng xây lăp và thiết bị. Dự án: Xây dựng nhà
lớp học 3 tầng 9 phòng học và các hạng mục phụ trợ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Giáo dục thường xuyên huyện Duy Tiên (nay là thị xã Duy Tiên)
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thị xã Duy Tiên
- Địa điểm xây dựng: Thị Xã Duy Tiên - tỉnh Hà nam
2. Nội dung và Quy mô đầu tư:
9.
2.1. Nhà lớp học 3 tầng:
* Phần kiến trúc: Nhà lớp học 03 tầng có mặt bằng hình chữ nhật kích thước
(35,4x9,3)m, chiều cao mỗi tầng là 3,6m, chiều cao mái là 2,4m. Nền nhà cao 0,75m so với
mặt sân hồn thiện. Phía cuối mỗi dãy nhà của các tầng bố trí khu vệ sinh học sinh có kích
thước (4,5x7,2)m, gồm 2 phịng nam nữ riêng biệt và cùng có kích thước (2,25x7,2)m. Giao


thông kết nối các tầng là 01 cầu thang bộ rộng 1,9m, kích thước bậc thang (0,3x0,15)m, có
bố trí tay vịn gỗ cao 0,9m. Giao thông trong khu nhà bằng hành lang dọc khu nhà rộng
2,1m. Giao thông liên hệ tồn nhà với sân và các cơng trình bên ngồi bằng 01 tam cấp
sảnh.

* Phần nền, móng:
- Xử lý móng bằng biện pháp ép cọc bê tông cốt thép mác 250# đá (1x2)cm, tiết diện
(25x25)cm dài 15m và tổ hợp từ 3 đoạn cọc, mỗi đoạn dài 5m.
- Đài móng, dầm móng đổ bê tơng cốt thép mác 250# đá (1x2)cm, cốt thép CI, CII
trên lớp bê tơng lót mác 150# đá (4x6)cm dày 10cm. Cổ móng xây gạch xi măng cốt liệu
mác 100#, vữa xi măng mác 75#. Giằng móng đổ bê tơng cốt thép mác 200# đá (1x2)cm.
- Xây dựng 01 bể phốt có kích thước (3x2x1,8)m: Đáy bể đổ bê tông cốt thép mác
200# đá (1x2)cm dày 20cm trên lớp bê tơng lót mác 100# đá (4x6)cm dày 10cm. Tường bể
xây gạch xi măng cốt liệu mác 100#, vữa xi măng mác 75# dày 22cm, trát trong bằng vữa
xi măng mác 75# dày 1,5cm và quét xi măng tinh chống thấm. Nắp bể bằng bê tông cốt
thép mác 200# đá (1x2)cm dày 10cm.
- Tôn nền bằng cát đen đầm chặt, bê tông nền nhà mác 200# đá (1x2)cm dày 12cm.
* Phần thân: Nhà có kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực. Cột, dầm, sàn đổ bê
tông cốt thép mác 200# đá (1x2)cm. Tường bao che và ngăn cách xây gạch xi măng cốt liệu
mác 100#, vữa xi măng mác 75#.
- Lanh tô, giằng tường, thanh chăn năng đổ bê tông cốt thép mác 200# đá (1x2)cm.
* Phần hoàn thiện:
- Tường ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75# dày 2cm. Tường trong nhà, cột, dầm,
trần và các kết cấu khác trát vữa xi măng mác 75# dày 1,5cm. Tường trong và ngoài nhà
được bả và lăn sơn 1 nước lót, 2 nước phủ.
- Bậc cầu thang, bậc tam cấp xây gạch xi măng cốt liệu, vữa xi măng mác 75#. Mặt,
cổ bậc cầu thang, bậc tam cấp trát, láng Granito.
- Nền nhà, hành lang, sảnh lát gạch Ceramic kích thước (60x60)cm. Nền khu vệ sinh
lát gạch chống trơn (30x30)cm. Tường trong khu vệ sinh ốp gạch men kính kích thước
10.
HỒ Sơ
Dự THẦU

4


11.
Cơng trình: Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 9 phòng học và các
hạng mục phụ trợ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên huyện Duy Tiên (nay là thị xã Duy Tiên)


12. (30x60)cm cao 2,1m. Phịng vệ sinh nam bố trí 4 tiểu nam, 2 xí bệt và 2 chậu rửa,
phịng vệ sinh nữa bố trí 4 tiểu nữ, 02 xí bệt và 02 chậu rửa.
- Toàn bộ cửa đi, cửa sổ dùng cửa nhựa lõi thép, kính dày 5mm. Xen hoa sắt cửa sổ
bằng inox hộp (15x15x1,2)mm. Ơ thống cầu thang trang trí bằng hệ vách kính nhựa lõi
thép.
- Lan can cầu thang bằng thép hộp (20x20x1,5)mm. Tay vịn bằng gỗ nhóm III. Lan
can hành lang bằng inox hộp (20x20x1,5)mm. Tay vịn lan can hành lang bằng ống inox
D89x3.
- Láng chống thấm mái, sê nô bằng vữa xi măng cát vàng mác 100# dày 3cm.
- Mái lợp tơn chống nóng dày 0,45mm màu đỏ trên hệ xà gồ thép C100x50x15x3mm,
hệ tường thu hồi xây gạch xi măng cốt liệu mác 100#, vữa xi măng mác 75# và hệ giằng
mái bằng bê tông cốt thép mác 200# đá (1x2)cm.
- Phần cấp, thoát nước: Đường ống cấp nước lên 02 téc inox 2m3 đặt trên mái dùng
ống chịu nhiệt PPR. Toàn bộ đường ống cấp nước dùng ống chịu nhiệt PPR đi ngầm dưới
đất, trên tường và đi trong hộp kỹ thuật. Tồn bộ đường ống thốt nước dùng ống nhựa
PVC.
- Phần điện: Điện được lấy từ mạng điện của khu vực, sử dụng dây cáp đồng 2 ruột
bọc cách điện XLPE, vỏ PVC. Tồn bộ đường điện trong nhà đi chìm, sử dụng dây điện lõi
đồng bọc PVC và được bảo vệ trong ghen mềm PVC. Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ đặt
chiều cao theo quy định. Chiếu sáng trong nhà bằng đèn Led, đèn Led tròn ốp trần chiếu
sáng cho hành lang. Thơng gió bằng tự nhiên kết hợp với quạt trần, quạt treo tường.
- Chống sét: Sử dụng hệ thống kim thu sét bằng thép 018 dài 0,9m đặt trên mái tôn và
được nối với hệ thống cọc tiếp địa thép L63x63x6 dài 2,5m chôn sâu đưới đất qua hệ thống
dây dẫn sét, dây tiếp địa thép 010, 012, đảm bảo điện trở tiếp địa R<10Q.

13.
2.2. Các hạng mục phụ trợ:
* Sân bê tông: Đổ bê tông phần sân có diện tích 552,8m2 bằng bê tơng mác 200# đá
(1x2)cm dày 15cm trên lớp nilon chống mất nước bê tông và lớp nền đất đầm chặt dày
20cm.
* Lán xe học sinh: Lán để xe học sinh có kích thước mặt bằng (18x10)m, cao 3,17m.
Móng cột đổ bê tơng cốt thép mác 200# đá (1x2)cm trên lớp bê tơng lót mác 100# đá
(4x6)cm. Giằng móng đổ bê tơng cốt thép mác 200# đá (1x2)cm. Hệ cột chịu lực bằng ống
kẽm D114x3mm, liên kết với móng bằng bản mã và bu lông. Mái lợp tôn dày 0,45mm trên
hệ xà gồ thép C150x50x15x2, hệ vì kèo bằng ống thép D90x3 hàn thép tấm đục lỗ dày
6mm. Toàn bộ hệ khung được sơn 1 lớp lót, 2 lớp màu trang trí.
* Bồn hoa: Xây mới 09 bồn hoa hình trịn đường kính 2,1m. Tường bồn hoa xây gạch
xi măng cốt liệu mác 100#, vữa xi măng mác 75# trên lớp bê tơng lót mác 100# đá
(4x6)cm. Thành và mặt ngoài bồn hoa ốp gạch thẻ.
14.
2.3 Thiết bị:
- 09 chiếc bàn giao viên: Kích thước (125x65x75)cm, chất liệu bằng gỗ nhóm II được
tẩm sấy chống mối mọt, sơn PU 05 lớp. Bàn có 2 hộc kéo, 2 cánh mở, ở giữa có ngăn bàn


15. phím, chân tấm ván liền, thành trước đóng kín, mặt liền tấm dày 1,5cm, ván diềm
dày 3cm.
- 09 chiếc ghế giáo viên: Kích thước (41x44x110)cm, chất liệu bằng gỗ nhóm II
được tẩm sấy chống mối mọt, sơn PU 05 lớp, mặt liền tấm dày 1,5cm.
- 216 chiếc bàn học sinh: Kích thước (120x50x75)cm, chất liệu bằng gỗ nhóm III
được tẩm sấy chống mối mọt, sơn PU 05 lớp. Mặt liền tấm dày 1,5cm.
- 216 chiếc ghế học sinh: Kích thước (120x28x44)cm, chất liệu bằng gỗ nhóm III
được tẩm sấy chống mối mọt, sơn PU 5 lớp. Mặt liền tấm dày 3cm.
- 09 chiếc bảng chống lóa có kích thước (1,25x3)m
16.

Sau khi có Hồ sơ mời thầu, Nhà thầu đã tổ chức nghiên cứu thực địa khu đất
xây dựng công trình.
a. Thuận lợi:
- Cơng trình có thiết kế kỹ thuật đầy đủ.
- Vật liệu sử dụng vào cơng trình thơng dụng, dễ khai thác trên thị trường.
- Vị trí cơng trình thuận tiện cho việc cung cấp vật tư, nhân lực để thi cơng cơng
trình.
- Mặt bằng cơng trình nằm trên các tuyến giao thơng thuận lợi
- Cơng trình phù hợp với năng lực Công Ty TNHH xây dựng và dịch vụ thương mại
Khánh Hưng
b. Khó khăn:
- Cơng trình cho nhu cầu sử dụng cấp bách của Chủ đầu tư, nên địi hỏi đơn vị thi
cơng phải nhanh, chính xác nhưng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ mỹ thuật cơng trình.
- Cơng trình nằm trong khu vực đơng dân cư nên việc vận chuyển vật tư, thiết bị thi
công cũng như việc vận chuyển phế thải phải đảm bảo vệ sinh môi trường, không làm tổn
hại đến hạ tầng chung. Nên phải có kế hoạch cụ thể.
- Cơng trình gồm nhiều hạng mục đồng loạt thi công nên việc bố trí, lên kế hoạch thi
cơng phải hết sức hợp lý, khoa học tránh chồng tréo mặt trận thi công.
3. Những vấn đề đặt ra khi lập biện pháp tổ chức thi cơng:
17.
Từ những khó khăn và thuận lợi trên của Nhà thầu khi được phép thi công ra
vào sẽ phải đảm bảo vệ sinh môi trường. Khi ra vào tập kết vật liệu phải hạn chế sự rơi vãi
ảnh hưởng đến vệ sinh mơi trường. Nhìn chung mặt bằng thi cơng khơng có các yếu tố đặc
biệt xấu tác động tới cơng trường, trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình cơng tác
đảm bảo an tồn, đảm bảo vệ sinh mơi trường và phịng chống cháy nổ phải được đặt lên
hàng đầu. Mặt khác cần có biện pháp đảm bảo tránh những tác động khác đối với hoạt động
của các khu vực xung quanh. Việc cách ly khu vực thi công với các khu vực xung quanh để
giảm thiểu tiếng ồn và chống bụi bẩn ô nhiễm môi trường, đảm bảo sự hoạt động bình
thường của khu vực là ưu tiên hàng đầu, vấn đề về giờ giấc thi công cũng phải được lưu
tâm đặc biệt.

18.
Nhà thầu sẽ bố trí hàng rào che chăn để khơng ảnh hưởng đến quá trình hoạt
động bình thường của khu vực lân cận. Do vậy các phương tiện thi công của Nhà thầu khi
được phép ra vào sẽ phải đảm bảo an tồn giao thơng. Khi ra vào tập kết vật liệu phải hạn
chế sự rơi vãi ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
19.
Vấn đề thời gian và thời điểm cũng phải được lưu tâm đặc biệt tránh ảnh
hưởng tới các hoạt động của các cơng trình lân cận, Nhà thầu sẽ dự kiến các yếu tố ảnh
hưởng để thi công đảm bảo an toàn, chất lượng và tiến độ.


21.
24.

20. HỒ Sơ Dự THẦU
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KHÁNH HƯNG
22.

6

Địa chỉ: Cầu Trắng -xã La Sơn -Huyện Bình Lục -tỉnh Hà Nam
23.
Tel: (0912). 120.888 _ Fax: (0912)T20.888 _

PHẦN'2: VẬT TƯ VẬT

LIẸU'SỬ DỤNG CHO CÔNG TRINH

1. Vật tư, vật liệu sử dụng thi công công trình và tiêu chuẩn chất lượng vật liệu sử
dụng cho gói thầu

25.
A. Yêu cầu đối với các vật liệu chủ yếu đưa vào cơng trình:
26.
Cơng ty chúng tơi là Nhà thầu có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây
lắp cơng trình giao thơng, dân dụng, cơng nghiệp và hạ tầng kỹ thuật. Cùng với sự phát
triển của Công ty qua các cơng trình đã thi cơng đã tạo được các mối quan hệ lâu bền, tạo
được sự tin tưởng của các nhà máy, xí nghiệp, đại lý cung cấp vật liệu thiết bị cho cơng tác
xây lắp cơng trình. Để có được giá hợp lý nhất nhà thầu dùng phương tiện của mình mua
vật tư, nguyên vật liệu tại các nhà máy, đại lý phân phối lớn chuyển thẳng đến cơng trình.
27.
Tất cả các thiết bị, vật tư, vật liệu và các bán thành phẩm đưa vào cơng trình
phải đảm bảo dúng chủng loại, chất lượng, hình dáng, kích thước.... theo yêu cầu của thiết
kế và những quy định đã ghi trong hồ sơ mời thầu, các quy định của Nhà nước và của địa
phương. Những vật liệu chính như: xi măng thép,cát, sỏi...) phải được kiểm tra chất lượng
và được thí nghiệm trước khi đưa vào sử dụng và phải có nguồn gốc sản xuất, xuất xứ rõ
ràng. Khi sử dụng các chủng loại vật tư khác phải có chất lượng tương đương và được sự
đồng ý của Chủ đầu tư. Các vật liệu hoàn thiện, điện, nước phải có chứng chỉ chất lượng và
nguồn gốc mua. Tồn bộ các loại vật tư, thiết bị trước khi thi cơng phải có mẫu trình Chủ
đầu tư chấp nhận mới đưa vào thi công.
28.
Các loại vật liệu chủ yếu đưa vào cơng trình này:
29.
a. Vật liệu thép xây dựng: Thép được lấy tại các địa lý lớn tại Hà Nam, Nam
Định của hãng thép uy tín trên thị trường và được vận chuyển bằng ơ tơ về cơng trình để sử
dụng.
- Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông cốt thép phải đảm bảo yêu cầu thiết kế và có
chứng chỉ mới được phép dùng, Thép sử dụng phải có chứng chỉ của Nhà sản xuất và các
chứng chỉ thí nghiệm cần thiết cho Giám sát thi công trước khi cốt thép được đặt vào cơng
trình, trong q trình thi cơng nếu có vấn đề gì nghi vấn thì giám sát thi cơng có quyền u
cầu Nhà thầu thí nghiệm bổ sung các thí nghiệm cần thiết.

- Cốt thép đưa về cơng trình được Nhà thầu cho tiến hành thí nghiệm mẫu thử về tính
năng cơ lý để phân loại để sử dụng chính xác cho các loại cấu kiện.
- Khơng sử dụng trên một cơng trình nhiều loại thép có hình dạng và kích thước hình
học như nhau, nhưng tính năng cơ lý khác nhau.
- Trong q trình thi cơng nhà thầu có lưu kho sắt thép bằng kho có mái che và đặt
trên những thanh kê cao tối thiểu 4,5cm so với mặt đất.
- Trong kho xếp tường chủng loại thép theo thứ tự kích thước và chủng loại để phân
biệt và sử dụng được thuận lợi.
- Cốt thép được gia cơng tại hiện phù hợp với kích thứơc thiết kế và thực tế thi công.
- Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông cần đảm bảo:


30.
+ Bề mặt sạch, khơng dính bùn đất, dầu mỡ, khơng có vẩy sắt và các lớp gỉ.
31.
+ Các thanh bị bẹp, giảm tiết diện do làm sạch hoặc nguyên
nhân khác không được


32. vượt quá giới hạn 2% đường kính. Nếu quá giới hạn thì loại thép đó được sử dụng
theo tiết diện thực tế.
b. Nguồn gạch:
- Sử dụng gạch XMCL. Gạch được thử cường độ đạt > 75kg/cm 2, đảm bảo không
cong vênh, nứt nẻ. Gạch sạch không phong rêu và bám bẩn, khơng dùng gạch cũ từ các
cơng trình khác, thoả mãn quy định TCVN 6477:2016 trước khi sử dụng.
- Khi vận chuyển đến chân cơng trình được xếp kiêu đúng nơi quy định được tưới
nước ẩm trước khi xây.
- Gạch được hợp đồng mua tại Nhà máy, được cung ứng tới chân cơng trình, đảm
bảo các thơng số kỹ thuật về kích thước hình học, cường độ chịu nén, có chứng chỉ của nhà
máy sản xuất (như nhà máy gạch Đồng Tiến, gạch Amacao, ....).

c. Nguồn xi măng:
- Khi dùng loại xi măng cho cơng trình Nhà thầu sẽ trình Chủ đầu tư và TVGS Và
được chủ đầu tư chấp nhận.
- Xi măng dùng cho cơng trình (Nhà thầu sử dụng xi măng Xuân Thành, Viceam,
Vissai, ... hoặc tương đương) phù hợp các yêu cầu của TCVN 6016 - 2011, TCVN
6017:2015, TCVN 10653:2015. Nguồn cung cấp xi măng phải được sự phê chuẩn của tư
vấn tại mọi thời điểm. Nhà thầu mua xi măng tại các đại lý lớn tại thành phố Phủ Lý, Hà
Nam
- Việc nghiệm thu bảo quản và kiểm tra lượng dùng xi măng phải được tiến hành
theo quy định của các quy chuẩn hiện hành, có lập biên bản theo thủ tục đầy đủ.
- Cơng tác chuyên chở, bốc dỡ xi măng chuyên chở , bảo quản và đưa xi măng vào
máy trộn phải tổ chức sao cho xi măng không bị hao hụt trên công trường.
- Xi măng các loại, các lô và các số hiệu phải bảo quản tại các kho riêng biệt có biển
ghi tương ứng. Thể tích của mỗi khoang quy định nhiều nhất là 50 tấn.
33.
-Trước khi chất xi măng vào kho phải quét sạch các khoang .
- Mỗi lô xi măng sau khi chất vào kho phải được ghi nhãn hiệu Xi măng của công
trường và lấy số lô của xi măng ghi trên các giấy tờ thí nghiệm đề vào đó.
- Phải đề phịng ẩm thấp khi bảo quản xi măng trong kho, sàn kho xi măng phải cao
hơn mặt đất ít nhất là 30 cm và cách tường nhà kho ít nhất 1m. Các đường đi phụ khác phải
được bố trí để có thể kiểm tra. Các lô xi măng được chuyển đến sau sẽ được cất giữ trong
kho tách biệt với lơ trước đó và xi măng sẽ được sử dụng theo thứ tự chuyển đến. Bất cứ
chuyến hàng xi măng nào bị đóng bánh hay bị hỏng Nhà thầu đều phải di chuyển ra khỏi
công trường bằng chi phí của mình.
- Nhà thầu sẽ cung cấp cân cỏ đủ năng lực để kiểm tra trọng lượng của bao xi măng.
Các cân này sẽ được giư lại lâu dài tại trong kho. Tại bất cứ thời điểm nào Tư vấn giám sát
cũng cỏ thể đến kiểm tra xi măng trong kho.
- Việc bảo quản và sử dụng xi măng phải đặt dưới sự kiểm tra của phịng thí nghiệm
cơng trường. phịng thí nghiệm cơng trường phải ghi số riêng về xuất nhập xi măng.
- Nếu bảo quản tại công trường loại xi măng thường quá 2 tháng và loại xi măng



34. chóng đơng cứng q 1 tháng thì phải thí nghiệm lại xi măng.
- Xi măng đạt độ nghiền mịn theo TCVN 6016:2011, TCVN 6017:2015, TCVN
10653:2015.
- Xi măng khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận chất lượng kèm theo với nội dung
35. sau:
36.
+ Tên cơ sở sản xuất.
37.
+ Tên gọi, ký hiệu mác và chất lượng xi măng theo tiêu chuẩn này.
38.
+ Loại và hàm lượng phụ gia.
39.
+ Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô.
40.
+ Ngày, tháng, năm sản xuất xi măng.
41.
về bao gói: Khối lượng quy định cho mỗi bao xi măng là 50±1kg.
42.
Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký phải có:
43.
+ Tên, mác xi măng theo tiêu chuẩn trên.
44.
+ Khối lượng bao và số hiệu lô.
d. Nguồn cát:
45.
Lấy tại bãi cảng Cát Việt Trì, Cát Sơng Hồng, ... hoặc tương đương vận
chuyển về công trường bằng ô tô tự đổ về để sử dụng.
- Cát sử dụng cho cơng trình phải đảm bảo tiêu chuẩn và được kiểm tra theo các tiêu

chuẩn sau:
46.
+TCVN 7572-16: 2006 Cát xây dựng.
47.
+TCVN7572-20: 2006 Cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng mi
ca.
48.
+TCVN 7572:2006 Cát, đá dăm và sỏi dùng trong xây dựng.
- Cát chủ yếu mua từ các mỏ cát sỏi. Cát trước khi đưa vào sử dụng được kiểm tra chất
lượng trong phịng thí nghiệm và đạt được các chỉ tiêu sau:
49.
+Cát phải có Mơđuyn độ lớn (Mk) khơng bé hơn 2.
50.
+Đối với bê tông cát thiên nhiên phải dùng cát hạt lớn hoặc cát hạt trung có
Mk lớn hơn 2 và hàm lượng cỡ hạt 5 - 1,25 mm không dưới 14%.
51.
+Hàm lượng bùn, đất trong cát xác định bằng phương pháp rửa không được
vượt quá 2% khối lượng mẫu cát thí nghiệm.
52.
+Thành phần cấp phối hạt:
53. Hàm lượng hạt dưới 0,15mm không được quá 3%
54.
Hàm lượng hạt từ 0,15 đến 0,3mm không được vượt quá 15%
55.
Hàm lượng hạt từ 5 đến 10mm không được quá 5%.
56.
+Phải là loại cát khơ có mơđuyn độ lớn ở khoảng 2,0 đến 2,8 hoặc có thể lớn
hơn.
57.
+Hàm lượng mica khơng được q 1% trọng lượng

58.
+ Hàm lượng các tạp chất Sulfua và Sunphat (tính theo SO3) khơng được q
1% trọng lượng.
59.
+ Hàm lượng chất hữu cơ (xác định bằng phương pháp so màu) không được
quá mẫu tiêu chuẩn.


60.
hành.

+Cát đảm bảo các tiêu chuẩn, quy phạm thi công và nghiệm thu bê tông hiện

61. HỒ Sơ Dự THẦU 9
62.
* Cát dùng cho cơng trình cịn đảm bảo một số yêu cầu sau:
63.
- Cát dùng cho bê tông nặng.
1. +Theo mơ đun độ lớn, khối lượng thể tích xốp, lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm và
đường biểu diễn thành phần hạt, cát dùng cho bê tông nặng được chia thành 4
nhóm : to, vừa nhỏ và rất nhỏ như trong bảng.
3. Theo mức nhóm căt
2. Tên các chi tiêu
5. To
6. Vừa
7. Nhỏ
8. Rất
nhỏ
10. Lớn
12. 1 dến

13. 0,7 đến
hơn
nhỏ
nhỏ
9. 1. Mô đun độ lớn
11. 2 đến 2,5
14. 2. Khối lượng thể tích
xốp, Kg/m3 khơng nhỏ
15. 1400
16. 1300
17. 1200
18. 1150
19. 3. Lượng hạt nhỏ hơn
0,14mm, tính bằng &
khối lượngcát, khơng
20. 10
21. 10
22. 20
23. 35
24. + Tuỳ theo nhóm cát mà đ-ờng biểu c
25. iễn thành phần hạt nằm trong vùng
gạch của
26. biểu đồ sau ( bảng 2)
27.
64.
28. Bảng 2: Nhóm cát
29. 30.
V
31. Nh 32. Rất nhỏ
To

ừa

33.
Vùng 1
34. Vùn 35. Vù 36. Vùng 4
g2
ng 3
37.

Kích thước mắt sảng (mm)

65.
66.
- Cát vùng cho bê tông nặng phải đúng theo quy định ở bảng 3.
67.
+ Cát bảo đảm các chỉ tiêu ở bảng 2 thuộc nhóm to và vừa cho phép sử dụng
bê tơng tất cả các mác, cát nhóm nhỏ được phép sử dụng cho bê tơng mác tới 300 cịn cát
nhóm rất nhỏ được phép sử dụng cho bê tông mác tới 100,


68.
+ Trường hợp cát không đảm bảo một hoặc vài yêu cầu ghi ở các điều ghi ở
trên hoặc cát chứa SiO2 vơ định hình hay khống hoạt tính khác, cát ngậm mối có gốc ion Clthì chỉ
69. HỒ Sơ Dự THẦU

10


70. được phép dùng trong bê tông sau khi nghiên cứu cụ thể có kể đến các điều kiện làm
việc của bê tơng trong cơng trình.

38. Bảng 3 - Cát vùng cho bê tông nặng
40. Mứ
41. heo mác bê
c
1
45. Lớn
39. Tên các chỉ tiêu
43. Nhỏ
44. tông
15
hơn
0 - 46. hơn
200 Khô
48.
Khô
49.
Kh
100
20 50.
47. 1. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục
ng
ơng
ng
51. 2. Lượng hạt trên 5mm, tính bằng % khối
52. 10
53. 10
54. 10
lượng cát, không lớn hơn
55. 3. Hàm lượngmuối sunfit tính ra SO3, tính bằng
56. 1

57. 1
58. 1
% khối lượng cát, không lớn hơn
60. 1,5
59. 4. Hàm lượng mica, tính bằng % khối lượng
61. 1
62. 1
cát, khơng lớn hơn
64. 5
65. 3
66. 3
63. 5. Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối
lượng cát, khơng lớn hơn
68. Mẫ
69. Mẫ
70. Mẫu
67. 6. Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương
u số
u
số
pháp so mầu, mầu của dung dịch trên cát không
hai
số
hai
sẫm hơn
71.
71.
72.
- Cát dùng cho vữa xây dựng
73.

+Cát dùng cho vữa xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu dùng trong bảng 4.
74.
+ Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm không vượt quá 10% khối lượng cát.
75.
+ Hàm lượng hạt lớn hơn 5 mm và hàm lượng bùn, bụi, sét bẩn trong cát dùng
để xây dựng đường ô tô được quy định riêng trong các văn bản pháp quy khác hoặc theo các
hợp đồng thoả thuận.
76.
+ Khi xuất xưởng cơ sở sản xuất cát phải cấp giấy chứng nhận chất lượng kèm
theo mỗi lơ cát.
77.
Chú thích :
78.
Hàm lượng bùn, bụi, sét, của cát dùng cho bê tông mác 400 trở lên, không lớn
hơn 1% khối lượng cát .
Cầu
Trăng
-xã La Sơn -Huyện Bình Lục -tỉnh Hà Nam
72. Bảng 4105.
- Cát dùngĐịa
chochỉ:
vữa
xây
dựng
106.
Tel:
(0912).
120.888 _ Fax: (0912)T20.888
73. Tên các chỉ tiêu
74. Mức _theo mác vữa

76.108.
Nhỏ hơn Mức theo
77. mác
Lớn vữa
hơn
107.
Tên các chỉ tiêu
75
111. hoặc bằng
Lớn
110.
Nh
ỏ hơn79.
757,5
78. 1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn.
80.
hơn1,5
hoặc
75
113.
114.
112.2. Sét, ápháp
so mầu,
mầukhác
của ở
dung
81.
sét, các
tạp chất
dạngdịch

cục
82. Không
83. Không
cát không
sẫm5mm
hơn
84.trên
3. Lượng
hạt trên
85. Khơng
86. Khơng
115.87. 4. Khối
e. Nguồn
dăm:
88. 1150
89. 1250
lượngđáthể
tích xốp, tính bằng
116.
Được
lấy
tại
mỏ
đá
Kiện
Khê

Nam

các

mỏ
khác

chất
lượng
kg/m3, khơng nhỏ hơn.
tương
đương,
91. 2
92. 1
90. 5. Hàm lượngmuối sunfit tính ra SO3, tính
117.
bằng % khối lượng cát, khơng lớn hơn
95. 3
93. 6. Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng %
94. 10
khối lượng cát, không lớn hơn
97. 35
96. 7.Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng %
98. 20
khối lượng cát, khơng lớn hơn
99. 8. Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo
100.
Mẫ
101.
Mẫ
phương
u số hai 102.
uHỒchuẩn
Sơ Dự THẦU

103.
11
104.


80. dùng ô tô vận chuyển về công trường để sử dụng.
- Đá dăm dùng trong công tác đổ bê tông phải thoả mãn TCVN hiện hành
- Đá dăm phải đảm bảo về cường độ trong trạng thái bão hoà nước.
- Đá phải sạch không lẫn tạp chất hữu cơ, thành phần hạt đúng yêu cầu kỹ thuật. Trước
khi dùng phải kiểm tra các thông số kỹ thuật đủ tiêu chuẩn mới đưa vào sử dụng.
- Đá dăm phải đảm bảo các yêu cầu sau:
81.
+ Hàm lượng các hạt bé quá hoặc lớn quá phải được khống chế, nếu hàm
lượng các hạt bé vượt quá 5% phải sàng lại.
82.
+ Hàm lượng hạt có hình dẹt, hình thoi, chiều rộng (hoặc dài) nhỏ hơn hoặc
bằng 1/3 chiều dài (hoặc rộng) là <5%. Chiều dài được đo ở chỗ dài nhất, chiều rộng được đo
ở chỗ rộng nhất.
83.
+ Hàm lượng hạt sét, bùn, bụi trong đá dăm xác định bằng cách rửa không
được vượt quá 1% theo khối lượng, tuyệt đối không có đất cục.
84.
+ Hàm lượng các hạt mềm yếu, phong hố khơng >5% theo khối lượng.
85.
+ Kích thước hạt to nhất không được vượt quá 1/4 bề dày nhỏ nhất của mặt căt
cấu kiện, không được lớn hơn khoảng cách bé nhất giữa các thanh cốt thép.
86.
+ Đá dăm trước khi sử dụng sẽ được thí nghiệm xác định thành phần cấp phối,
xác định cường độ, các chỉ tiêu kỹ thuật khác.
87.

+Hàm lượng đá dẹt không được vượt quá 10% trọng lượng.
88.
+ Hàm lượng các tạp chất Sulfua và Sulphat không được vượt quá 1% trọng
lượng.
89.
+ Hàm lượng bụi đá, bột đá... (thí nghiệm bằng phương pháp rửa) khơng được
vượt quá 1,5% trọng lượng.
90.
+ Không lẫn đất cục, hoặc tạp chất khác.
f. Tôn lợp:
túng loại theo yêu cầu bản vẽ thiết kế. Sử dụng tôn lợp
91. tại đại lý lớn thành phố Phủ Lý
g. Vật tư thiết bị điện, nước: Dây dẫn, thiết bi điện, nước được sử dụng theo đúng u
cầu thiết kế. Khi đưa vào cơng trình phải có đầy đủ chứng chỉ chất lượng, nguồn gốc xuất xứ
được Chủ đầu tư đồng ý mới đưa vào thi cơng.
h. Vật tư thiết bị phịng học, bàn ghế, bàng,...
92.
Đảm bảo yêu cầu thiết kế, được trình mẫu để Chủ đầu tư duyệt trước khi đưa
vào thi công. Được mua ở các đại lý đáng tin cậy tại thành phố Phủ Lý và Nam Định.
93.
h. Vật tư hoàn thiện:
- Gạch lát nền: Ceramic 300x300; gạch 400x400....
- Sơn các loại.
- Đá ốp lát: Đá xẻ tự nhiên, đá Granite tự nhiên....
94.
Bó vỉa đá xẻ:


95.
- Gạch ốp các loại

- Thiết bị lăp đặt
96.
Các loại vật tư này chủng loại và màu săc đảm bảo yêu cầu thiết kế, được trình mẫu để Chủ đầu tư duyệt trước
khi đưa vào thi công. Được mua ở các Tổng đại lý đáng tin cậy tại thành phố Phủ Lý và Nam Định. Tất cả các vật tư, thiết bị
trước khi đưa vào sử dụng phải được sự đồng ý của Chủ đầu tư, đảm bảo yêu cầu thiết kế được duyệt và hồ sơ mời thầu.
2. Danh mục Vật tư, vật liệu sử dụng thi công công trình
97.
(xem bảng kê danh mục vật tư, vật liệu kèm theo)

98. HỒ Sơ Dự THẦU

13


99. THIÉT BỊ THI CƠNG SỬ DỤNG CHO CƠNG TRÌNH
1. Công nghệ áp dụng và công tác chuẩn bị :
100.
Để đẩy nhanh tiến độ thi công, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật cho cơng trình, Nhà thầu sẽ sử dụng các
loại máy móc tốt nhất để thi cơng.
- Sử dụng tối đa năng lực của máy móc thiết bị thi công để đẩy nhanh tiến độ, nâng cao năng suất lao động và đảm bảo
chất lượng cơng trình.
- Sử dụng các thiết bị máy móc thi cơng chun dụng, chất lượng tốt với công nghệ hiện đại để thi cơng các cơng việc
của gói thầu, như: cẩu tự hành, vận thăng lồng, xe bơm bê tông, máy bơm bê tông tự hành (cố định), máy trộn bê tông, trộn
vữa,...
- Sử dụng hệ thống ván khuôn thép, ván khuôn định hình, ván khn tấm lớn theo các kích thước của cột, dầm, sàn để
bảo đảm kích thước hình học, thi công nhanh, tiết kiệm và tăng hiệu quả luân chuyển ván khn.
- Sử dụng máy vi tính với các phần mềm hiện đại để phục vụ thi công và quản lý: Auto Cad 2017 để vẽ biện pháp thi
công, Microsoft Office 2016 để lập các văn bản, Microsoft Project 2010 để quản lý tiến độ.
101.
Nhà thầu sẽ chuẩn bị các loại giấy phép cần thiết để triển khai các thiết bị, máy móc đến cơng trường. Những

máy móc, thiết bị phục vụ thi cơng cơng trình đều được Nhà thầu đảm bảo về các thông số kỹ thuật theo yêu cầu, có chứng chỉ
kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn hiện hành.
2. Khả năng huy động thiết bị thi công của Nhà thầu:
102.
Tất cả các thiết bị của Nhà thầu huy động cho gói thầu này hiện ln sẵn sàng phục vụ cho thi cơng với tình
trạng kỹ thuật tốt nhất, đã được kiểm định đầy đủ.
103.
Căn cứ vào tiến độ thi công, các yêu cầu của công tác thi công và kế hoạch đã lập, Nhà thầu sẽ huy động các
thiết bị máy móc tối đa theo tiến độ thi cơng, đảm bảo thi cơng cơng trình đạt chất lượng cao.
104.
Trong trường hợp cần thiết, để đẩy nhanh tiến độ thi cơng, hoặc các máy móc tại công trường xảy ra sự cố, Nhà
thầu đã chuẩn bị đầy đủ phương án tăng cường và thay thế các máy móc này.
3. Lựa chọn thiết bị phục vụ thi cơng:
105.
Loại máy móc,
106.
107.
Cơng
108.
Chất lượng
109. bị thi cơng
Cần trục
110.
111.suất/ tính
>=6T
112.
hoạt
động
thiết
Số

sử dụngCịn
hiện
nay
01
tốt hoạt động
113.
Máy căt gạch đá
114.
115.
>=1,7k
116.
Còn
01
W >=5k
tốt hoạt động
117.
Máy căt uốn thép
118.
119.
120.
Còn
01
W
tốt hoạt động
121.
Máy đầm dùi
122.
123.
>=1,5k
124.

Còn
01
W >=1k
tốt hoạt động
125.
Máy đầm bàn
126.
127.
128.
Còn
01
W
tốt hoạt động
130.
131.
>=150
132.
Còn
129.
Máy ép cọc
01
T
tốt hoạt động
133.
Máy hàn điện
134.
135.
>=23k
136.
Còn

02
W>=1,5k
tốt hoạt động
137.
Máy khoan bê
138.
139.
140.
Cịn
tơng
01
W
tốt hoạt động
141.
Máy trộn bê tơng
142.
143.
>=250l
144.
Cịn
02

tốt


Địa chỉ: Cầu Trăng -xã La Sơn -Huyện Bình Lục -tỉnh Hà Nam
Tel: (0912). 120.888 _ Fax: (0912). 120.888 _

Loại máy móc, thiết bị thi
cơng

Máy trộn vữa

Số
lượng

Ơ tơ tự đổ
Máy đào

01
01
01

Cơng suất/ tính
năng >=80l
>=5T
<=0,8m3

Chất lượng sử dụng hiện
nay Cịn hoạt động tốt
Còn hoạt động tốt
Còn hoạt động tốt

Nhà thầu cam kêt cung cấp đây đủ cho đội ngũ công nhân các chủng loại máy cân thiết để
phục vụ cho việc hồn thành các loại cơng việc có trong gói thâu này. Các loại máy

145.
này ln trong tình trạng tốt và được bảo quản, cất giữ trong các nhà xưởng, kho của Nhà thâu, hoặc tại công
trường.
118. HỒ Sơ Dự
119.

14
THẦU

146.

HỒ Sơ Dự THẦU

15


147.


PHAN 4: CÁC 4GIAI PHÁP'
148.

KY THUẬT, BIỆN

PHÁP KY 'THUẬT THI CƠNG

BĨ TRÍ NHAN SỰ

149.
A - TỔ CHỨC THI CƠNG
1. Tơ chức tông mặt băng thi công:
150.
Trên cơ sở chỉ giới đất xây dựng, phạm vi khu đất mà cơng trình sẽ hình
thành khi thi cơng, Nhà thầu khảo sát, xem xét lại và tiến hành tổ chức bố trí mặt bằng thi
cơng với mục đích đảm bảo khơng ảnh hưởng tới hoạt động các khu vực lân cận, đảm bảo
an toàn tuyệt đối về người và của cho khu vực xung quanh.

151.
Tổng mặt bằng thi công sẽ đảm bảo phát huy được tính khoa học và tối ưu
trên cơ sở khai thác tối đa các mặt thuận lợi của điều kiện hiện trạng cụ thể cơng trình, đảm
bảo vệ sinh môi trường, điều kiện cung cấp nguồn điện, nguồn nước, đường giao thông
chung của khu vực, đảm bảo kết hợp giữa kỹ thuật và kinh tế một cách tối đa, khơng có sự
cản trở, chồng chéo giữa các cơng việc trong tồn bộ dây chuyền thi cơng.
152.
Nhà thầu sẽ đảm bảo việc tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước về tiêu
chuẩn, quy phạm có liên quan tới xây dựng cơng trình, bảo vệ mơi trường, an ninh trật tự
lao động trong suốt tồn bộ q trình thi cơng cơng trình.
1. Chuẩn bị mặt bằng thi cơng:
153.
Với sự hiểu biết về mặt bằng và kinh nghiệm sẵn có, Nhà thầu có khả năng
nhanh chóng tổ chức một mặt bằng thi cơng hợp lý nhất. Điều đó góp phần rút ngắn tiến độ
thi cơng cơng trình và đạt hiệu quả cao.
154.
Ngay khi trúng thầu, để bảo đảm việc triển khai thi cơng được thuận tiện,
Nhà thầu sẽ có những chuẩn bị về các khâu như: khảo sát mặt bằng, thủ tục, giấy phép liên
quan đến công việc, vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư, .. và nhân lực đến cơng trình.
Ngay sau khi nhận được quyết định khởi công và giao mặt bằng của Chủ đầu tư, Nhà thầu
sẽ tiến hành ngay công tác chuẩn bị mặt bằng thi công. Các công việc chuẩn bị mặt bằng
bao gồm:
2. Điều tiết giao thông đường thủy và đường bộ
155.
Để đảm bảo an tồn giao thơng đường bộ:
156.
-Nhà thầu sẽ thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành.
Nhà thầu sẽ thể hiện bằng hồ sơ thiết kế các trạm điều hành và các biển báo, tín hiệu giao
thông, rào chắn và các phương tiên khác.
157.

-Đối với các Đường tỉnh và các Quốc lộ mà nhà thầu sử dụng phục vụ thi
công phải tuân thủ theo luật giao thông đường bộ. Nhà thầu cần căn cứ các nội dung của hồ
sơ mời thầu để cân đối chi phí nâng cấp sửa chữa các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ sẽ được
sử dụng phục vụ thi công (đường công vụ ngoại tuyến) trong giá bỏ thầu.
158.
-Để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng do công tác thi công gây ra đối với người
và các phương tiện tham gia giao thông trong khu vực liền kề với công trường, Nhà thầu sẽ
bố trí hàng rào xung quanh khu vực cơng trường, lối ra vào có chắn barie, hàng rào phải cao
>2m. Việc ra vào khu vực công trường của người, phương tiện vận chuyển vật liệu và máy
móc phải do các hướng dẫn viên kiểm soát.


159.
-Tại vị trí cần thiết, hoặc tại vị trí kỹ sư Tư vấn giám sát chỉ dẫn, Nhà thầu sẽ
bố trí nhân viên cầm cờ có kinh nghiệm đừng túc trực, những người này có nhiệm vụ duy
nhất là chỉ hướng giao thơng đi qua hoặc đi quanh cơng trình.
160.
-Nhà thầu sẽ có trách nhiệm thực hiện bất kỳ cơng việc khảo sát cần thiết
nào, xin chấp thuận, xin giấy phép, làm các thủ tục đi kèm cũng như hoàn thành bất kỳ
công việc cần thiết để đảm bảo cho phương tiện siêu trường siêu trọng có thể đi lại trên
đường trong khu vực dự án.
161.
-Nhà thầu sẽ kết hợp với các cơ quan chức năng có liên quan đến kiểm sốt
và điều tiết giao thơng.
162.
Duy trì và bảo đảm giao thông
163.
-Nhà thầu sẽ đề xuất xây dựng 2 đoạn đường tránh xe và 1 cầu tạm để luôn
đảm bảo các đường giao thơng hiện tại thơng thống trong thời gian thi cơng cơng trình.
Nhà thầu sẽ có các biên pháp giảm thiểu các hư hại do người và phương tiện thi công gây ra

cho các đường hiện tại.
164.
-Các hoạt động vào ban đêm phải được rọi sáng bằng hệ thống chiếu sáng do
kỹ sư Tư vấn giám sát chấp thuận. Hệ thống chiếu sáng phải được đặt và hoạt động khơng
được gây chói cho giao thơng cơng cộng. Đèn sợi nung khơng được phép sử dụng.
165.
-Trong q trình tiến hành các công việc nhà thầu sẽ luôn quan tâm để đảm
bảo sự thuận tiện và an tồn hiện có cho dân cư sống dọc và gần đường, và mọi cơng trình
đường bộ hoặc cảng có thể bị cơng trình ảnh hưởng tới. Hệ thống chiếu sáng đã có trong
quá trình thực hiện cơng việc cho đến khi phương tiện chiếu sáng mới được đưa vào hoạt
động.
166.
-Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về việc điều tra và thiết lập các u cầu về
điều khiển và an tồn giao thơng tại từng vị trí cầu và phải trình các chi tiết này trong kế
hoạch quản lý giao thơng.
167.
-Bất cứ sai sót nào của nhà thầu khi thực hiện các yêu cầu này mà tư vấn
giám sát cho rằng buộc phải chỉnh sửa, Nhà thầu sẽ chịu tồn bộ chi phí cho cơng việc đó.
168.
-Duy tu bảo dưỡng các cơng trình giao thông hiện trạng trong phạm vi thi
công.
169.
Biến báo công trường
170.
-Trong thời gian thi công: Nhà thầu sẽ dựng các biển báo công trường ở tất
cả các đường lớn đi qua hay tiếp giáp với khu vực thi công, kể từkhi băt đầu đến khi kết
thúc dự án. Quy định về biển báo cơng trường và thơng tin trên đó theo các quy định hiện
hành, được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư.
171.
-Bất kỳ thiết bị được cung cấp nào theo Điều khoản này bị mất, ăn căp, bị

hỏng, hoặc không chấp nhận được trong khi cần sử dụng chúng cho dự án phải được nhà
thầu thay thế mà khơng được thanh tốn bổ sung.
172.
-Tấm phản quang trên biển hiệu, thanh chăn, và các thiết bị khác phải được
giữ sạch sẽ. Mọi vết xước, rách trong biển hiệu phải được Nhà thầu sửa chữa kịp thời. Các
tấm phản quang phải duy trì được tính phản quang.


173.
-Các thiết bị, biển báo phục vụ cho quá trình thi cơng khơng được thanh tốn
riêng, tất cả các mục này được thanh tốn chung trong khoản mục trọn gói “Huy động và
giải thể
174.
công trường”
3. Biện pháp thi công hệ thống bao che an tồn cho cơng trình:
175.
Nhà thầu sẽ tiến hành các biện pháp bao che, lập hàng rào bao quanh khu
vực thi công khi thi công các hạng mục thuộc gói thầu ngăn cách khu vực thi cơng với khu
vực xung quanh nhằm tránh những ảnh hưởng bất lợi về các mặt: thi cơng, an tồn lao
động, cơng tác quản lý, vệ sinh môi trường, an ninh trất tự, giao thơng, an tồn về tải sản,
vật tư... (Vị trí hàng rào bao che cơng trình xin xem trong bản vẽ tổng mặt bằng thi công).
176.
Nhà thầu sẽ lập 02 cổng thi công tại lối vào trong phạm vi mặt bằng đã nhận,
bố trí bảo vệ gác cổng để ngăn cơng trình với khu vực xung quanh để làm lối ra vào thi
công. Chiều rộng của cổng đủ cho các phương tiện thi cơng, máy móc ra vào, quay trở tập
kết vật liệu thi cơng (vị trí thi cơng xin xem tong bản vẽ Tổng mặt bằng thi công).
177.
Trên công trường khi thi công phần thân, Nhà thầu sẽ lắp đặt hệ thống giáo
và lưới che chắn bằng bạt nilon bao quanh và cao hơn cơng trình 2m, thực hiện phương
châm “làm đâu sạch đấy” và triển khai vệ sinh cơng nghiệp thường xun..

178.
Nhà thầu cũng sẽ bố trí 01 bảng hiệu tại vị trí gần hiện trường do Chủ đầu tư
chỉ dẫn. Nội dung Bảng thông báo sẽ do Chủ đầu tư cung cấp và theo tiêu chuẩn, quy định
của Chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo Hồ sơ mời thầu.
179.
Trong q trình thi cơng, Nhà thầu sẽ duy trì các Bảng thơng báo này ở tình
trạng tốt và sẽ dựng lại ở vị trí mới nếu Chủ đầu tư yêu cầu, do các Bảng thông báo này cản
trở hoặc do tiến độ của Cơng trình. Khi thi cơng xong cơng trình, Nhà thầu sẽ di rời hàng
rào bao che cơng trình, Bảng thơng báo và hồn trả lại mặt bằng cho Chủ đầu tư. Các loại
biển báo bảng hoặc áp phích có tên của Nhà thầu sẽ khơng được phép dựng ở hiện trường
nếu khơng có sự đồng ý của Chủ đầu tư.
4. Biện pháp thi công các cơng trình phụ tạm, lán trại cơng trình có liên quan.
180.
Nhà thầu thiết kế sơ đồ bố trí tổng thể mặt bằng thi cơng, các cơng trình tạm,
lán trại vật tư cần thiết cho gói thầu này để xin ý kiến của Chủ đầu tư. Sau khi được sự phê
duyệt của Chủ đầu tư, trên cơ sở khảo sát mặt bằng hiện trạng, kế hoạch thi công đã đề ra
Nhà thầu sẽ triển khai bố trí các hạng mục này trên mặt bằng bên trong cơng trình nhằn đảm
bảo sự thuận tiện, hợp lý, không chồng chéo rong công tác quản lý, điều hành thi cơng của
tồn bộ cơng trình.
181.
Căn cứ đặc thù và hiện trạng mặt bằng cơng trình hiện có, Nhà thầu bố trí
Tổng mặt bằng thi cơng như sau:
- Tồn bộ văn phịng Ban điều hành, các khu kho tàng,...được bố trí tại vị trí đảm bảo
an toàn khi làm việc, thuận tiện cho việc điều hành, quản lý, không làm cản trở đến giao
thông trong khu vực thi công, đảm bảo an ninh trật tự và vệ sinh trên tồn cơng trình.
- Nhà thầu bố trí lán trại cơng nhân ngồi phạm vi cơng trường để tiện cho công nhân
đi lại và để đảm bảo an ninh trật tự và vệ sinh trên tồn cơng trình.


- Bãi tập kết, gia công cốt thép, cốp pha: được bố trí tại vị trí đảm bảo việc gia công

và cung cấp các sản phẩm phục vụ thi công như cốt thép, cốp pha một cách thuận lợi, đồng
thời dễ dàng vận chuyển ra bãi tập kết để vận chuyển lên tầng. Tất cả sản phẩm vật tư, bán


CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KHÁNH
HƯNG
ĐỊA CHỈ: CẦU TRĂNG -XÃ LA SƠN -HUYỆN BÌNH
TEL: (0912). 120.888 _ FAX: (0912)T20.888 _

LỤC -TỈNH HÀ NAM

182.
thành phẩm thép trên mặt bằng đều được kê cao, che đậy khi hết giờ làm
việc đảm bảo không bị han gỉ trước khi lăp đặt vào cấu kiện.
- Khu tập kết vật liệu rời: Căn cứ vào tiến độ thi công, dự trù và yêu cầu vật tư, vật
liệu theo giai đoạn thi công, Nhà thầu sẽ tập kết các vật liệu rời như cát, gạch tại các bãi đã
quy hoạch trước gần với vị trí máy trộn bê tơng, máy trộn vữa. Khu vực này được chuẩn bị
các loại bạt che để không gây bụi, ô nhiễm môi trường khu vực và được ngăn chống trơi
trượt khi có mưa.
- Khu vệ sinh cơng trường được Nhà thầu bố trí tại vị trí ngược hướng gió, đáp ứng
u cầu vệ sinh, khơng có sự thốt các chất thải ra mơi trường xung quanh. Khu vệ sinh này
được dọn sạch hằng ngày.
183.
(Chi tiết xem bản vẽ Tổng mặt bằng thi công kèm theo).
5. Biện pháp cấp điện, nước cho thi công:
184.
Nhà thầu sẽ chủ động liên hệ với Chủ đầu tư, các cơ quan, đơn vị chủ quản
để có thể đấu nối nguồn điện, nước đủ công suất phục vụ thi công cho gói thầu này theo u
cầu, đồng thời dự phịng máy phát điện cho các trường hợp thiếu, mất điện lưới.
• Nguồn điện thi công:

185.
Nhà thầu sẽ phối hợp với chủ đầu tư, để lăp đặt 01 đồng hồ điện 03 phase
công suất 100A để làm nguồn cung cấp điện thi công cho công trường, đường dây nối từ
nguồn điện đến vị trí thi cơng do Nhà thầu lăp đặt.
186.
Ngồi phương án sử dụng điện lưới, Nhà thầu sẽ bố trí thêm máy phát điện
dự phòng loại 261 KVA để chủ động nguồn điện thi công.
187.
Yêu cầu về điện phục vụ cho thi công của Nhà thầu ở công trường phải đảm
bảo:
- Đủ nhu cầu về điện;
- Liên tục trong suốt thời gian xây dựng;
- An toàn khi thiết kế đường dây tiêu thụ điện phù hợp công suất sử dụng;
- Nhà thầu sẽ bố trí hệ thống đèn pha cơng suất từ 500W đến 1000W (Nhà thầu bảo
đảm sử dụng loại đèn Hallogen chất lượng cao) đảm bảo đủ chiếu sáng xung quanh cơng
trình để phục vụ thi cơng ban đêm khi cần thiết và bảo vệ ban đêm.
• Nguồn nước thi công:
- Để chủ động cho công tác thi công, Nhà thầu sẽ khoan giếng để lấy nước. Nước
được dẫn vào các bể chứa nước phục vụ thi công và bể nước sinh hoạt bằng hệ thống ống
thép tráng kẽm. Nước phục vụ thi công thỏa mãn TCVN 4560-1998.
- Sau khi có nguồn nước, Nhà thầu sẽ lăp đặt hệ thống ống dẫn nước từ hệ thống cấp
nước của khu vực, hoặc từ các giếng khoan cấp về các vị trí thi cơng. Ngồi ra Nhà thầu sẽ
bố trí thêm một số bể chứa tạm cố định và di động dự trữ cho q trình thi cơng.
6. Bố trí hệ thống thoát nước:
188.
Để thực hiện việc thoát nước mặt, nước mưa, nước ngầm cho khu vực thi
công cũng như tránh ngập úng các hố móng khi thi cơng, Nhà thầu thực hiện biện pháp sau:
làm các rãnh thoát nước và hố thu nước xung quanh mặt bằng cơng trình, sử dụng máy bơm
HỒ SƠ DỰ THẦU


22
Cơng trình: Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 9 phòng học và các hạng mục phụ trợ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên huyện Duy Tiên (nay là thị xã Duy Tiên)


CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KHÁNH
HƯNG
ĐỊA CHỈ: CẦU TRĂNG -XÃ LA SƠN -HUYỆN BÌNH
TEL: (0912). 120.888 _ FAX: (0912)T20.888 _

LỤC -TỈNH HÀ NAM

(điện và xăng) có cơng suất phù hợp bơm nước từ các hố thu theo đường ống PVC dẫn
nước
189.
thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Thoát nước mặt: Do địa hình cơng trình tương đối bằng phẳng, Nhà thầu thi công
các rãnh hở thu nước tại những nơi đọng trên bề mặt về hệ thống rãnh chính, chạy dọc theo
hàng rào cơng trình. Nước thu về các hố ga và được bơm thoát ra hệ thống thoát nước
chung của thành phố.
- Thốt nước thi cơng: Nước thải trong q trình thi công được thu về các rãnh hở,
chảy về các hố ga thu. Tại đây lượng cặn bẩn hạt cát, sét trong nước sẽ sa lăng và nước đã
qua sử lý sẽ được bơm ra hệ thống thoát nước của thành phố. Lượng cặn lăng trong hố sẽ
được nạo vét định kỳ.
7. Tổ chức giao thông liên lạc trong quá trình thi cơng:
190.
Ngồi việc kết hợp với các cơ quan chức năng địa phương tiến hành các biện
pháp phân luồng giao thông cho các phương tiện thi công ra - vào một các hợp lý, Nhà thầu
sẽ bố trí lại hệ thống giao thơng trong nội bộ cơng trình, đảm bảo vận chuyển vật tư thiết bị
lên cơng trình một cách nhanh chóng thuận lợi.

191.
Có kế hoạch cung ứng, tập kết vật tư, máy móc thiết bị vào các thời gian hợp
lý trong ngày và phải tuân thủ đúng quy định của Thành phố và nội quy của khu vực, tránh
gây ùn tăc giao thơng.
192.
Căn cứ mặt bằng cơng trình, Nhà thầu sẽ bố trí vận thăng để vận chuyển
người và vật tư thiết bị thi công. Với việc sử dụng vận thăng sẽ tăng cường khả năng vận
chuyển lên cao, đảm bảo sự kịp thời và nhịp nhàng, đáp ứng u cầu của mơ hình tổ chức
thi cơng mà Nhà thầu đề ra.
193.
Hệ thống giao thông nội bộ trong cơng trình được tổ chức hợp lý. Nhà thầu
tiến hành thi công hệ thống đường tạm để phục vụ thi công, các lối đi được lăp đặt biển chỉ
dẫn, được che chăn và có lan can đảm bảo an tồn tuyệt đối. Các vị trí khuất tối đều được
bố trí đèn chiếu sáng. Trong thời gian thi công Nhà thầu sẽ căm cờ đỏ ở những địa điểm rõ
ràng để cánh giới, ban đêm thăp treo đèn đỏ hoăc đèn báo hiệu, và những thiết bị an toàn
chiếu sáng ở những nơi chuẩn bị làm việc vào ban đêm.
194.
Hệ thống thông tin liên lạc để điều hành thi công gồm: 02 thuê bao điện
thoại cố định không dây và 02 đường chuyền Internet tốc độ cao phục vụ việc điều hành và
trao đổi thông tin. Hệ thống liên lạc nội bộ công trường nhà thầu sử dụng Hệ thống bộ đàm
trực tuyến để truyền đạt thông tin đến từng tổ đội thi cơng.
8. Biện pháp an tồn, bảo vệ các cơng trình hạ tầng và lân cận:
195.
Đối với các cơng trình như đường xá, vỉa hè, hệ thống thốt nước, cây xanh,
Nhà thầu sẽ tiếp tục có biện pháp bảo vệ, tránh hư hỏng như: vận chuyển vật liệu, phế thải
phải bằng phương tiện có tải trọng hợp lý, dùng các tấm thép trải nền đường, vỉa hè cho các
phương tiện ra vào để không làm hư hỏng đường đi. Phương tiện thi công khi di chuyển ra
vào công trường phải hết sức chú ý quan sát, đảm bảo an toàn cho người đi lại. Nhà thầu sẽ

HỒ SƠ DỰ THẦU


23
Cơng trình: Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 9 phòng học và các hạng mục phụ trợ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên huyện Duy Tiên (nay là thị xã Duy Tiên)


CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KHÁNH
HƯNG
ĐỊA CHỈ: CẦU TRĂNG -XÃ LA SƠN -HUYỆN BÌNH
TEL: (0912). 120.888 _ FAX: (0912)T20.888 _

LỤC -TỈNH HÀ NAM

thi cơng hồn trả lại hiện trạng của các cơng trình cơng cộng, hạ tầng giao thơng nếu xảy ra
hư hỏng.
196.
Nhà thầu có đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn khi thi
công cho người tham gia
197.
giao thông trên đường và cán bộ công nhân của Nhà thầu. Lắp đặt đầy đủ
các biển báo nguy hiểm, biển báo khu vực đang thi công.
198.
Nhà thầu sẽ thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về Bảo hiểm theo đúng quy định.
9. Biện pháp đặc biệt bảo vệ mơi trường, chống bụi, ồn:
199.
Ngồi các biện pháp thông thường, Nhà thầu sẽ áp dụng thêm các biện pháp
đặc biệt chống gây ô nhiễm môi trường của tồn bộ khu vực:
200.
Tìm cụ thể ngun nhân gây ra bụi, ồn từ đó sẽ đưa ra các biện pháp cụ thể
và triệt để. Biện pháp tập kết, tồn trữ vật tư tại công trường phải tuân thủ đúng theo quy

định, không bừa bãi tạo ra nguồn gây bụi.
201.
Khi thi cơng các phương tiện trước khi ra khỏi cơng trình phải được phun
rửa sạch. Nước thải phải được làm sạch trước khi chảy vào hệ thống thoát nước chung của
khu vực.
202.
Hạn chế tới mức thấp nhất tiếng ồn cũng như bụi, tìm hiểu rõ tiếng ồn xuất
phát từ đâu, từ các thiết bị cụ thể nào rồi mới tiến hành xử lý chống ồn, giảm thanh cho thiết
bị đó. Nếu là tiếng ồn phát ra từ các thao tác thi công cần sắp xếp lại công đoạn và cố gắng
tối ưu hóa dây chuyền thi cơng, hạn chế tối đa tiếng ồn. Bên cạnh đó sử dụng các thiết bị thi
cơng tiên tiến, hiện đại, bố trí thời gian thi công hợp lý không làm ảnh hưởng đến các hoạt
động xung quanh.
II. Trình tự thi cơng tơng thê cơng trình.
203.
Mục tiêu của Nhà thầu là thi công đúng tiến độ đã đề ra, đạt chất lượng cao,
đảm bảo kỹ mỹ thuật cơng trình. Vì thế, Nhà thầu sẽ đưa ra một trình tự thi cơng hợp lý,
khoa học cùng với việc huy động năng lực về thiết bị và nhân lực, vật tư cần thiết để điều
phối tốt nhịp nhàng, tránh chồng chéo giữa các đầu mục công việc. Thời gian thi cơng được
rút ngắn nhất ở mức có thể mà vẫn đảm bảo chất lượng cho cơng trình. Để thoả mãn các
yêu cầu này, Nhà thầu sẽ tổ chức ba mũi thi công đồng thời:
204.
Các bước thi công được tiến hành theo phương pháp dây chuyền B CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG CHI TIÉT CÁC HẠNG MỤC
205.
Sau khi trúng thầu, giữa Chủ đầu tưvà nhà thầu ký hợp đồng, Nhà thầu sẽ
tiến hành huy động vật tư, nhân lực và phương tiện tốt nhất phục vụ gói thầu để đạt tiến độ
và chất lượng cơng trình.
1, Cơng tác trắc đạc:
a. Những yêu cầu trong công tác trắc đạc:
- Công tác trắc đạc phải tuân thủ theo quy định hiện hành.
- Công tác trắc đạc được tiến hành có hệ thống, chặt chẽ, đồng bộ với tiến độ thi

cơng đảm bảo được vị trí, kích thước, cao độ của cơng trình.
- Máy móc sử dụng trong đo đạc đảm bảo tốt, được kiểm tra định kỳ và căn chỉnh
trước khi sử dụng.
- Vị trí đánh dấu các mốc đo được bảo vệ ổn định, không bị mờ hoặc mất trong q
trình thi cơng.
HỒ SƠ DỰ THẦU

24
Cơng trình: Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 9 phòng học và các hạng mục phụ trợ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên huyện Duy Tiên (nay là thị xã Duy Tiên)


CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KHÁNH
HƯNG
ĐỊA CHỈ: CẦU TRĂNG -XÃ LA SƠN -HUYỆN BÌNH LỤC -TỈNH HÀ NAM
TEL:quan
(0912).
120.888
_ FAX:cơng
(0912)T20.888
_ dựa trên hệ thống mốc
Việc
trắc
biến dạng
trình được

cơ sở đo lún được
thiết lập gần đối tượng đo, cách xa các thiết bị gây chấn động.
- Các mốc quan trắc, thiết bị quan trắc do Nhà thầu quản lý và sử dụng trên công
trường sẽ được Nhà thầu trình Chủ đàu tư chấp thuận. Thiết bị đo phải được kiểm định,

hiệu chỉnh và trong thời hạn sử dụng cho phép.
b. Cơng tác trắc đạc có những nhiệm vụ sau:
206.
Bố trí trên thực địa các trục cơng trình, xác định độ cao các điểm của cơng
trình bằng
207.
cách:
- Đối với trục cơng trình: Bật mực và sơn đánh dấu tim phụ các trục của cơng trình
được gửi ra ngồi cách trục chính > 50cm để tránh mất dấu trong quá trình thi cơng.
- Đối với cao độ thi cơng: Từ các mốc chuẩn, cốt thiết kế sàn đo và bật mực lên các
bề mặt tường cách sàn 1m để lập hệ thống cốt phục vụ thi cơng hồn thiện.
- Bảo đảm khi thi công xây lắp các kết cấu vào đúng vị trí thiết kế.
- Đo vẽ hiện trạng các bộ phận cơng trình đã nghiệm thu, bàn giao.
- Quan trắc biến dạng (lún) cơng trình phục vụ cho việc đánh giá độ ổn định và dự
báo biến dạng sau này (nếu có u cầu).
2. Biện pháp thi cơng phần cọc :
1.1.

Công tác đúc cọc bê tông: Ngay sau khi có quyết định trúng thầu, nhà thầu
chúng tơi tiến hành ngay công tác đúc cọc bê tông cốt thép tại bãi đúc theo đúng yêu cầu
của hồ sơ mời thầu , bản vẽ thiết kế thi công.

- Cọc bê tông cơng trình được đúc tại bãi đúc cọc có sân láng xi măng phẳng.
- Cốp pha cọc: Dùng cốp pha thép định hình.
- Cốt thép trong cơng tác đúc cọc đáp ứng đúng theo bản vẽ thiết kế .
- Bê tơng cọc được trộn bằng máy trộn 250 lít đặt ngay tại bãi đúc cọc, đảm bảo đúng mác
thiết kế M250# .
- Cọc đúc cần được ghi rõ ngày đúc, đủ tuổi, không nứt gãy.
- Cọc được chở đến công trình bằng xe chuyên dùng và xếp đặt tại hiện trường theo qui định,
khối lượng và thời gian cung cấp cọc cần theo yêu cầu cụ thể của tiến trình ép cọc.

- Các công tác cốp pha , cốt thép và bê tông trong công tác đúc cọc cần phải tuân thủ các tiêu
chuẩn , qui phạm hiện hành về TCXD Việt Nam .
- Trước khi đưa cọc vào ép phải tiến hành nghiệm thu chất lượng cọc và kích thước hình học
của cọc so với thiết kế.
1.2.

Cơng tác ép cọc bê tông ( phương pháp ép trước):

- Khi được thơng báo trúng thầu chúng tơi sẽ có trước 2 cây cọc, số cọc này đã được nghiệm
thu, đảm bảo chất lượng và sau đó chuyển về mặt bằng để tiến hành ép thí nghiệm.

HỒ SƠ DỰ THẦU

25
Cơng trình: Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 9 phòng học và các hạng mục phụ trợ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên huyện Duy Tiên (nay là thị xã Duy Tiên)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×