Giáo viên hướng dẫn : GS.TS. Phan Hữu Tôn
Lớp : CNSH - K53
Nhóm sv thực hiện : Nhóm 8
1
Bảo tồn đa dạng sinh học
STT MSSV Họ và tên
1 533261 Ngô Thị Thanh Hiền
2 533271 Trịnh Văn Huấn
3 533292 Phạm Thị Sang
4 533299 Đinh Thị Phương Thảo
5 533313 Nguyễn Thị Hà Uyên
02/22/14
I – Vì sao phải bảo tồn ĐDSH ?
1. ĐDSH là gì?
2. Tầm quan trọng của ĐDSH
II – Vấn đề bảo tồn ĐDSH
1. Cách tiến hành
2. Các hình thức bảo tồn
III – Kết luận
2
02/22/14
3
ĐDSH là khoa học
nghiên cứu về tính đa dạng của
sinh vật sống trong tự nhiên, từ
Virus, Vi khuẩn, Vi nấm, Nấm,
Thực vật, Động vật rồi cả loài
người, từ cấp độ phân tử (RNA,
DNA, Protein,…) đến cấp độ cơ
thể, loài và quẩn xã mà chúng
sống.
I.1. ĐDSH là gì?
02/22/14
4
-
Cuộc sống sinh vật liên quan mật thiết đến các yếu tố vô sinh và
hữu sinh trong tự nhiên: nước, không khí, thực, động vật,…
Cân bằng sinh thái
- Sự sống diễn ra bình thường là do cân bằng sinh thái. “Cân bằng
sinh thái là trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh thái, hướng tới sự
thích nghi cao nhất với điều kiện sống".
-
Sự cân bằng chủ yếu thể hiện ở :
-
Lưới thức ăn
-
Sự phân bố
-
Đấu tranh sinh tồn
I.2.Tầm quan trọng
02/22/14
5
Sự sống?
Một quy luật luôn luôn tồn tại vô hình trong
thế giới tự nhiên, đó là – “kẻ mạnh luôn thống trị và
tiêu diệt kẻ yếu”
Nhưng : Mọi sinh vật sinh ra trên trái đất đều có
quyền tồn tại như nhau, không một sinh vật nào có
thể lấy quyền của mình để quyết định sự sống còn
của sinh vật khác
Quyền tồn tại? Đấu tranh sinh tồn - Con người?
Với sự phát triển âm thanh và tư duy – con người
đã tự cho mình quyền đứng trên các loài khác và tàn sát
chúng
Chính do con người mà ko ít loài sinh vật đã tuyệt
chủng và đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng
Vì vậy bảo vệ sự cân bằng sinh thái
là bắt buộc về mặt đạo đức đối với tự
nhiên
02/22/14
6
Lợi ích kinh tế
Từ các nguồn tự nhiên: săn bắt, hái lượm, thuần hóa cây trồng
VD: -ĐDSH trên toàn cầu có thể cung cấp cho con người một giá trị
tương đương 33.000 tỷ USD/năm.
-
Riêng hàng xuất khẩu của ngành thủy sản Việt Nam đã có giá
trị 2 tỷ USD (2004)…
Giá trị được tính ra tiền do việc khai thác, sử dụng mua bán
hợp lý các tài nguyên ĐDSH.
VD: an ninh lương thực, công nghiệp chế biến,
Làm sao để đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững ?
Phải bảo tồn đa dạng sinh học
Sinh vật càng đa dạng thì tiềm năng chúng đem lại cho con người càng
nhiều
02/22/14
7
Mẹ Thiên nhiên
Bình yên -
Hiền hòa
Con người
Nổi giận
Phải bảo tồn đa dạng sinh học
02/22/14
Mẹ thiên nhiên mang đến cho con người giá trị và tiềm năng
khai thác vô cùng to lớn
- Có một số cây có khả năng tạo ra sản phẩm dược liệu quí cung
cấp cho con người chữa bệnh nan y và tạo ra dược phẩm mới
Ước tính 80% dân số của các nước kém phát triển dựa vào
cây dược liệu để chăm sóc sức khỏe
-
- Vai trò của rừng trong việc điều hỉnh và ổn định đất trên vùng đất
dốc của lưu vực sông
-
- Vai trò ổn định bờ biển, làm bãi đẻ và sinh sống cho nhiều loài cá
của rừng ngập mặn
-
- Vai trò quan trọng của các rạn san hô đối với sự tồn tại của ngành
ngư nghiệp
-
- Vai trò tạo nguồn thu nhập từ du lịch sinh thái của các hệ sinh
thái tự nhiên được bảo vệ làm vườn quốc gia, …
8
02/22/14
9
•
Tác động của con người đến nguy cơ tuyệt chủng các loài sv:
- Phá hủy, chia cách, làm suy thoái (kể cả ô nhiễm) nơi sinh sống
-
Khai thác quá mức các loài phục vụ cho các mục đích sử dụng: săn
bắn, đốt rừng, khai hoang,
-
Du nhập các loài ngoại lai và gia tăng các dịch bệnh
-
………………
VD: Sự giảm sút các loài thú lớn ở Aus và Nam-Bắc Mỹ vào thời gian
mà chế độ thực dân bắt đầu thực hiện ở 2 lục địa này từ hàng ngàn
năm trước. Sau 1 thời gian ngắn, 74 – 86% các loài thú lớn có trọng
lượng >40kg đã bị tuyệt chủng.
02/22/14
10
Hội nghị ĐDSH tại TP.Nagoya, Nhật Bản (29/10/2009) khẳng định sự
tăng dân số trên trái đất đang hủy diệt nhiều hệ sinh thái như rừng nhiệt đới, vỉa
san hô, giết chết nhiều loài động vật và thực vật có vai trò quan trọng đối với sự
sinh tồn của con người.
Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (WWF)
khẳng định rằng, tới năm 2030
loài người cần tới hai hành tinh như trái đất
để cung cấp tài nguyên và hấp thụ khí CO
2
.
Cùng chung tay Bảo tồn Đa dạng sinh vật, giúp Trái Đất
ngày càng xanh – sạch – đẹp và phát triền bền vững!
“Phải hành động gấp để cứu lấy sự sống!”
02/22/14
11
II.VẤN ĐỀ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
Là vấn đề bảo tồn nguồn gen từ mức độ cá thể đến hệ sinh thái.
Cách tiến hành: - Điều tra, sưu tầm
- Thu thập tư liệu
- Đánh giá
- Bảo tồn
- Sử dụng
02/22/14
12
1. Công tác điều tra- sưu tầm
1.1. Mục đích
1.2. Chế độ ưu tiên
VD: Trong 1 loài:
- Số cá thể, số quần thể
- Sự phân bố về: đặc điểm hình
thái, sinh học
Để bảo tồn tốt cần phải biết
những nguyên nhân đe dọa đến
ĐDSH
02/22/14
Đối tượng lâm nghiệp:
Thành phần loài
Số lượng loài có nguy cơ tiêu diệt và nguyên nhân
•
Đối tượng nông nghiệp:
-
Bảo tồn những loài, giống nuôi trồng quý
Đưa ra ưu tiên trong công tác bảo tồn
13
1.1. MỤC ĐÍCH
Để biết được thành phần loài, cấu trúc, quy mô, sinh
thái học,sinh vật học, tiềm năng kinh tế củng như ý nghĩa
khoa học
02/22/14
1.2. CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
Loài có mức độ cao về sự đe dọa và nguy cơ
Loài có sự giảm nhanh về số lượng và kích thước QT
Tính độc đáo về mặt phân loại và tiến hóa
Tiềm năng về quản lý sinh học và khôi phục chúng
Tiềm năng để bảo vệ như 1 nguồn nguyên liệu di truyền
có ích hoặc có giá trị kinh tế
Có khả năng tái lập lại trong trồng trọt
14
02/22/14
Quy định: ít nhất 5 QT, khoảng 10-15 cá thể/ 1 QT. Đối với loài đặc
biệt, thì thu nhiều hơn. QT đặc biệt:
Sắp bị phá hủy
Có sự biến đổi kiểu sinh thái và nơi sống cao
Các QT cách biệt
Có tiềm năng đối với quản lý và khôi phục sinh học
Loài hiếm hoặc đang bị săn đuổi
Tự thụ tinh
Cây thảo 1 năm hoặc cây bụi sống ngắn
Có giai đoạn thành thục lớn hơn hay trung bình
Phát tán hạt bằng trọng lượng, sức bật
Phân bố ở cả nhiệt đới và ôn đới
15
1.2. CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
02/22/14
16
2. THU THẬP THÔNG TIN
Theo 3 đối tượng chính sau:
-
Khu bảo tồn thiên nhiên – Mức độ bảo tồn hệ sinh
thái
-
Mức độ bảo tồn loài
-
Mức độ bảo tồn dưới loài
02/22/14
17
-
Thành phần loài
-
Các kiểu thảm thực vật
-
Số lượng loài có giá trị
-
Các loài hiếm và các loài có
nguy cơ bị tuyệt chủng
2.1. KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
02/22/14
18
Mức độ bảo tồn loài
-
Sự phân bố
-
Đặc tính sinh thái
-
Đặc tính sinh học
2.2. MỨC ĐỘ BẢO TỒN LOÀI
02/22/14
19
Các tính trạng về biến dị di truyền
-
Giá trị kinh tế của các biến dạng
2.3. MỨC ĐỘ BẢO TỒN DƯỚI LOÀI
02/22/14
20
Thực trạng về bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam
02/22/14
21
Trong giai đoạn từ 1992-2004, các nhà khoa học Việt Nam đã
cùng với một số tổ chức quốc tế đã phát hiện thêm 7 loài thú, 2
loài chim mới cho khoa học.
- Sao la Pseudoryx nghetinhensis
- Mang lớn Megamuntiacus vuquangensis
- Bò sừng xoắn Pseudonovibos spiralis
- Mang trường sơn Canimuntiacus truongsonensis
- Mang Pù hoạt Muntiacus puhoatensis.
- Cầy Tây nguyên Viverra taynguyenensis
- Vooc xám Pygathrix cinereus
- Thỏ vằn Isolagus timminsis
- Khưới Ngọc linh Garrulax ngoclinhensis
- Khưới đầu đen Actinodora sodangonum
Về thực vật, trong giai đoạn 1993 – 2003, đã có 13 chi, 222 loài
và 30 taxon dưới loài đó được phát hiện và mô tả mới cho khoa
học v.v.
02/22/14
22
02/22/14
23
02/22/14
24
02/22/14
25
5 khu dự trữ sinh quyển quốc
gia được UNESCO công nhận:
- khu Cần Giờ
- khu Cát Tiên
- khu Cát Bà
-
khu ven biển đồng bằng
sông Hồng
-
khu dự trữ sinh quyển
Kiên Giang.
02/22/14