Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống treo ô tô tải hạng nặng đến mặt đường quốc lộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHIỆP

HỒNG ĐỨC THỊ

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HỆ THỐNG TREO Ô TÔ TẢI
HẠNG NẶNG ĐẾN MẶT ĐƯỜNG QUèC Lé

LUẬN VĂN THẠC SỸ: KỸ THUẬT CƠ KHÍ

Thái Ngun – 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHIỆP

HỒNG ĐỨC THỊ

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HỆ THỐNG TREO Ô TÔ TẢI
HẠNG NẶNG ĐẾN MẶT ĐƯỜNG QUèC Lé
Chuyên ngành : KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Mã số
: 60520103

LUẬN VĂN THẠC SỸ: KỸ THUẬT CƠ KHÍ


KHOA CHUN MƠN
TRƯỞNG KHOA

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHĨA HỌC

PGS.TS. Nguyễn Văn Dự

TS. Lê Văn Quỳnh

PHÒNG ĐÀO TẠO

Thái Nguyên – 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


i

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên:

Hoàng Đức Thị

Học viên: Lớp cao học K16 Trường Đại học Kỷ thuật công nghiệp Thái
Nguyên.
Nơi công tác: Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh.
Tên đề tài luận văn thạc sỹ: Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống treo ô tô

tải hạng nặng đến mặt đường quèc lé.
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí
Mã số:
Sau hai năm học tập, rèn luyện và nghiên cứu tại trường, em lựa chọn
thực hiện đề tài tốt nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống treo ô tô
tải hạng nặng đến mặt đường quèc lé. Được sự giúp đỡ và hướng dẫn
tận tình của thầy giáo TS. Lê Văn Quỳnh và sự nổ lực của bản thân, đề tài đã
được hoàn thành đáp được nội dung đề tài thạc sĩ kỹ thuật cơ khí.
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân em. Các số
liệu, kết quả có trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong
bất kỳ một cơng trình nào khác trừ cơng bố của chính tác giả.
Thái Ngun, ngày….. tháng….. năm 2016
HỌC VIÊN

Hồng Đức Thị

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập nghiên cứu làm đề tài luận văn thạc sĩ, em đã
tiếp nhận được sự truyền đạt trao đổi phương pháp tư duy, lý luận của quý
thầy cô trong Nhà trường, sự quan tâm giúp đỡ tận tình của tập thể sư phạm
nhà trường, khoa Cơ khí và khoa Kỹ thuật Ơ tơ & MĐL, quý thầy cô giáo

trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp –Đại học Thái Nguyên, gia đình và các
đồng nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, Tổ đào tạo
sau đại học -Phòng đào tạo, quý thầy cơ giáo tham gia giảng dạy đã tận tình
hướng dẫn tạo điều kiện để em hoàn thành luận văn này.
Em cũng xin bày tỏ biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Lê Văn Quỳnh và
tập thể cán bộ giáo viên khoa Cơ khí và khoa Kỹ thuật Ơ tô & MĐL, hội đồng
bảo vệ đề cương đã hướng dẫn cho em hoàn thành luận văn theo đúng kế
hoạch và nội dung đề ra.
Trong quá trình, thời gian thực hiện mặc dù đã có nhiều cố gắng song do
kiến thức và kinh nghiệm chun mơn cịn hạn chế nên chắc chắn luận văn
cịn nhiều thiếu sót, rất mong được sự đóng góp q báu của q thầy cơ và
các bạn đồng nghiệp tiếp tục trao đổi đóng góp giúp em để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !

HỌC VIÊN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


iii
MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................. vi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................ ix
LỜI NĨI ĐẦU ................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1...................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.................................................. 3
1.1. Tổng quan về tình hình phát triển cơng nghiệp ơtơ Việt Nam .................. 3
1.1.1. Nhu cầu về ôtô và định hướng của chính phủ......................................... 3
1.1.2. Thực trạng các cơ sở lắp ráp ôtô ở Việt Nam ......................................... 5
1.2. Ảnh hưởng của các phương tiện giao thông đến mặt đường quốc lộ Việt
Nam ................................................................................................................... 7
1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng dao động trong ô tô đến mặt đường quốc lộ ....... 8
1.4. Hệ thống treo ............................................................................................ 10
1.4.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại của hệ thống treo ................................... 10
1.4. 2. Giới thiệu một số kết cấu hệ thống treo xe tải ..................................... 12
1.5. Chỉ số đánh giá tải trọng động bánh xe.................................................... 20
1.5.1.Chỉ tiêu tải trọng động ảnh hưởng tới độ bền chi tiết ............................ 20
1.5.2. Chỉ tiêu về mức độ thân thiện với đường.............................................. 21
1.6.Mục tiêu, phạm vi và nội dung nghiên cứu của luận văn. ........................ 22
1.6.1. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 22
1.6.2. Phạm vi nghiên cứu và đối đượng nghiên cứu ..................................... 23
1.6.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 23
1.6.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 23
1.7. Kết luận chương ....................................................................................... 23
CHƯƠNG 2.................................................................................................... 25
XÂY DỰNG MƠ HÌNH DAO ĐỘNG XE TẢI HẠNG NẶNG ................ 25
2.1. Các phương pháp xây dựng mơ hình dao động ....................................... 25
2.2. Xây dựng mơ hình dao động tương đương của ô tô ................................ 27
2.2.1. Các khái niệm tương đương .................................................................. 27
2.2.2. Các loại mơ hình dao động nghiên cứu................................................. 28
2.3. Xây dựng mơ hình dao động xe tải hạng nặng ........................................ 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




download by :


iv
2.3.1. Các giả thiết mơ hình dao động ............................................................ 31
2.3.2. Mơ hình dao động xe tải hạng nặng ...................................................... 32
2.3.3 Thiết lập phương trình vi phân miêu tả dao động ô tô tải hạng nặng .... 33
2.4. Phân tích và lựa chọn hàm kích thích dao động ...................................... 44
2.4.1. Mấp mơ mặt đường hình sin ................................................................. 44
2.4.2. Mấp mơ mặt đường ngẫu nhiên xác định bằng thực tế ......................... 46
2.4.3. Mấp mô mặt đường dạng ngẫu nhiên ISO ............................................ 49
2.5. Kết luận chương 2 .................................................................................... 52
CHƯƠNG 3.................................................................................................... 53
MÔ PHỎNG VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÔNG SỐ HỆ
THỐNG TREO.............................................................................................. 53
3.1 Mô phỏng dao động của ô tô ..................................................................... 53
3.2 Chọn thông số xe mô phỏng ..................................................................... 54
3.3 Kết quả mô phỏng ..................................................................................... 55
3.4. Ảnh hưởng của độ cứng của hệ thống treo .............................................. 58
3.5. Ảnh hưởng của hệ số cản hệ thống treo ................................................... 60
3.6. Lựa chọn thông số tối ưu cho hệ thống treo ............................................ 62
3.6.1. Giới thiệu phương pháp tối ưu thông số thiết kế hệ thống treo ............ 62
3.6.2. Lựa chọn bộ thông số tối ưu cho hệ thông treo .................................... 64
2.7. Kết luận chương 3 .................................................................................... 69
KẾT LUẬN VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ ...................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 72
PHU LỤC 1 .................................................................................................... 76

CHƯƠNG TRÌNH MIÊU TẢ MẤP MÔ MẶT ĐƯỜNG QUỐC LỘ
THEO TIÊU CHUẨN ISO 8068 .................................................................. 76
PHU LỤC 2 .................................................................................................... 77
CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TỐN TẢI TRỌNG ĐỘNG BÌNH PHƯƠNG
TRUNG BÌNH FT, RMS VÀ HỆ SỐ DLC ..................................................... 77
PHỤ LỤC 3 .................................................................................................... 78
KHỐI CHƯƠNG TRÌNH CON TRONG SIMULINK-MATLAB .......... 78
PHU LỤC 4 .................................................................................................... 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


v

CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CƠNG BỐ TẠI KỶ YẾU HỘI NGHỊ
KHOA HỌC TOÀN QUỐC CƠ HỌC VẬT RẮN BIẾN DẠNG LẦN
THỨ 12 -2015 ĐẠI HỌC DUY TÂN –ĐÀ NẴNG ..................................... 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Đơn vị

mb

kg

Khối lượng được treo

ma1

kg

Khối lượng treo cầu trước

ma2

kg

Khối lượng treo cầu thứ 2

ma3

kg

Khối lượng treo thứ 3


l1

m

Khoảng cách từ trọng tâm đến cầu trước

l2

m

Khoảng cách từ trọng tâm đến tâm của hai cầu sau

l3

m

Khoảng cách từ tâm của hai cầu sau đến tâm bánh xe cầu thứ 2

l4

m

Khoảng cách từ tâm của hai cầu sau đến tâm bánh xe cầu thứ 3

b1

m

Khoảng cách tâm bánh xe bên trái và bên phải cầu xe thứ 1


b2

m

Khoảng cách tâm hệ thống treo bên trái và bên phải cầu xe thứ 1

b3

Giải nghĩa

Khoảng cách tâm bánh xe bên trái và bên phải cầu xe thứ 2&3
Khoảng cách tâm hệ thống treo bên trái và bên phải cầu xe thứ

b4

2&3

HTT

Hệ thống treo

K1r

N/m

Độ cứng của HTT cầu xe trước bên phải

K1l

N/m


Độ cứng của HTT cầu xe trước bên trái

K2r

N/m

Độ cứng của HTT cầu xe thứ 2 bên phải

K2l

N/m

Độ cứng của HTT cầu xe thứ 2 bên trái

K3r

N/m

Độ cứng của HTT cầu xe thứ 3 bên phải

K3l

N/m

Độ cứng của HTT cầu xe thứ 3 bên trái

KT1r

N/m


Độ cứng của lốp xe cầu xe trước bên phải

KT1l

N/m

Độ cứng của lốp cầu xe trước bên trái

KT2r

N/m

Độ cứng của lốp xe cầu xe thứ 2 bên phải

KT2l

N/m

Độ cứng của lốp xe cầu xe thứ 2 bên trái

KT3r

N/m

Độ cứng của lốp xe cầu xe thứ 3 bên phải

KT3l

N/m


Độ cứng của lốp xe cầu xe thứ 3 bên trái

C1r

N.s/m

Hệ số cản của HTT cầu xe trước bên phải

C1l

N.s/m

Hệ số cản của HTT cầu xe trước bên trái

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


vii

C2r

N.s/m

Hệ số cản của HTT cầu xe thứ 2 bên phải


C2l

N.s/m

Hệ số cản của HTT cầu xe thứ 2 bên trái

C3r

N.s/m

Hệ số cản của HTT cầu xe thứ 3 bên phải

C3l

N.s/m

Hệ số cản của HTT cầu xe thứ 3 bên trái

CT1r

N.s/m

Hệ số cản của lốp xe cầu xe trước bên phải

CT1l

N.s/m

Hệ số cản của lốp cầu xe trước bên trái


CT2r

N.s/m

Hệ số cản của lốp xe cầu xe thứ 2 bên phải

CT2l

N.s/m

Hệ số cản của lốp xe cầu xe thứ 2 bên trái

CT3r

N.s/m

Hệ số cản của lốp xe cầu xe thứ 3 bên phải

Fqt

N

Véc tơ lực quán tính tác dụng lên vật

F

N

Véc tơ lực ngoại lực


za1

m

Chuyển vị theo phương thẳng đứng cầu trước

za2

m

Chuyển vị theo phương thẳng đứng cầu trước

za3

m

Chuyển vị theo phương thẳng đứng cầu trước

 a1

rad

Chuyển vị góc cầu trước quanh trục Y

 a2

rad

Chuyển vị góc cầu thứ 2 quanh trục Y


 a3

rad

Chuyển vị góc cầu thứ 3 quanh trục Y

Zb


m

Chuyển vị theo phương đứng của thân xe

b

rad

Chuyển vị góc thân xe quanh trục X

b

rad

Chuyển vị góc thân xe quanh trục Y

q1r

m

Mấp mô mặt đường bánh xe cầu trước bên phải


q1l

m

Mấp mô mặt đường bánh xe cầu trước bên trái

q2r

m

Mấp mô mặt đường bánh xe cầu thứ 2 bên phải

q2l

m

Mấp mô mặt đường bánh xe cầu thứ 2 bên trái

q3r

m

Mấp mô mặt đường bánh xe cầu thứ 3 bên phải

q3l

m

Mấp mô mặt đường bánh xe cầu thứ 3 bên trái


awz

m/s2

T

s

Gia tốc bình phương trung bình theo phương thẳng đứng
Thời gian khảo sát

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


viii

Kdyn,max

-

Hệ số tải trong động cực đại

Kz,dyn

N


Tải trọng động bánh xe

Kz,st

N

Tải trọng tĩnh bánh xe

FT,RMS

N

Tải trọng bánh xe bình phương trung bình

Ft

N

Tải trọng tĩnh tác dụng lên bánh xe
Hệ số tải trọng động

DLC



Hz

Tần số sóng mặt đường


S

m

Chiều dài sóng mặt đường

v

m/s

n
n0
S q ( n)



Chu
kỳ/m
Chu
kỳ/m
m3 /chu

kỳ
Rad

Vận tốc xe
Tấn số sóng mặt đường

Tần số mẫu
Mật độ phổ chiều cao mấp mô mặt đường

Hệ số tần số được miêu tả tần số mật độ phổ của mặt đường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Kết cấu mõ nhíp .............................................................................. 12
Hình 1.2. Một số kết cấu đầu bắt nhíp ............................................................ 13
Hình 1.3. Một số kết cấu đầu quang nhíp ....................................................... 13
Hình 1.4. Một số kết cấu nhíp có độ cứng thay đổi theo tải trọng.................. 14
Hình 1.5. (b), (c), (e). Phương án bố trí các loại treo ở cầu tandem ............... 15
Hình 1.5. (f), (g), (h). Phương án bố trí các loại treo ở cầu tandem ............... 16
Hình 1.5. (i), (k). Phương án bố trí các loại treo ở cầu tandem ...................... 16
Hình 1.6. Kết cấu hệ thống treo bộ phận đàn hồi cao su ................................ 17
Hình 1.7. Sơ đồ bộ trí chung hệ thống treo khí xe tải ..................................... 18
Hình 1.8. Kết cấu Balon khí ............................................................................ 18
Hình 1.9. Các đặc tính đàn hồi balon khí ........................................................ 19
Hình 1.10 (a). Hệ thống treo cân bằng không thường trực ............................. 19
Hình 1.10 (b). Hệ thống treo cân bằng khơng thường trực ............................. 20
Hình 1.11. Sơ đồ kết cấu hệ thống treo và xe chọn nghiên cứu ..................... 20
Hình 2.1. Sơ đồ xây dựng mơ hình và phân tích dao động theo phương pháp 1
......................................................................................................................... 25
Hình 2.2. Sơ đồ xây dựng mơ hình và phân tích dao động theo phương pháp 2
......................................................................................................................... 26

Hình 2.3. Mơ hình dao động khơng gian xe khách đóng tại Việt Nam[10] ... 29
Hình 2.4. Mơ hình dao động ơ tơ 1/4điều khiển tích cực hệ thống treo[24] .. 29
Hình 2.5. Mơ hình dao động 1/2 sử dụng nghiên cứu dao động ghế ngồi [25]
......................................................................................................................... 30

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


x
Hình 2.6. Mơ hình dao động 1/2 sử dụng nghiên cứu điều khiển hệ thống treo
chủ động [26] .................................................................................................. 30
Hình 2.7 Mơ hình dao động khơng gian xe tải hạng nặng .............................. 32
Hình 2.8. Sơ đồ lực và mơ men tác dụng lên cầu trước .................................. 34
Hình 2.9. Sơ đồ lực và mô men tác dụng lên cầu thứ 2 .................................. 41
Hình 2.10. Sơ đồ lực và mơ men tác dụng lên cầu thứ 3 ................................ 41
Hình 2.11. Sơ đồ lực và mô men tác dụng lên thân xe ................................... 42
Hình 2.12. Hàm điều hồ của mấp mơ ............................................................ 45
Hình 2.13. Sơ đồ đo mấp mô mặt đường và xử lý kết quả đo[6] ................... 47
Hình 2.14. Kết quả đo mấp mô mặt đường quốc lộ 1A đoạn đường Hà Nội Lạng Sơn (đoạn 1) ........................................................................................... 48
Hình 2.15. Kết quả đo mấp mô mặt đường quốc lộ 1A đoạn đường Hà Nội Lạng Sơn đã qua xử lý (đoạn 1) ...................................................................... 48
Hình 2.16. Kết quả đo mấp mơ mặt đường quốc lộ 1A đoạn đường Hà Nội Lạng Sơn (đoạn 2) ........................................................................................... 48
Hình 2.17. Kết quả đo mấp mơ mặt đường quốc lộ 1A đoạn đường Hà Nội Lạng Sơn đã qua xử lý (đoạn 2) ...................................................................... 49
Hình 2.18. Chiều cao mấp mô mặt đường theo tiêu chuẩn ISO A (mặt đường
có chất lượng rất tốt) ....................................................................................... 51
Hình 2.19. Chiều cao mấp mô mặt đường theo tiêu chuẩn ISO C (mặt đường
có chất lượng trung bình) ................................................................................ 51

Hình 2.20. Chiều cao mấp mô mặt đường theo tiêu chuẩn ISO E (mặt đường
có chất lượng rất xấu)...................................................................................... 52
Hình 3.1 Sơ đồ mô phỏng tổng thể dao động bằng Matlab-Simulink 7.04 .... 53

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


xi
Hình 3.2 Tải trọng động của các bánh xe tác dụng xuống mặt đường theo
phương thằng đứng khi xe chuyển động ở các điều kiện mặt đường khác nhau
và với vận tốc v=72km/h ................................................................................. 58
Hình 3.3. Ảnh hưởng của độ cứng hệ thống treo đến hệ số tải trọng của bánh
xe bên phải của cầu thứ 3 ................................................................................ 59
Hình 3.4. Ảnh hưởng của độ cứng hệ thống treo đến hệ số tải trọng của bánh
xe bên phải của cầu thứ 3. ............................................................................... 61
Hình 3.5.Tải trọng động bánh xe bên phải cầu thứ 3 trước và sau khi tối ưu
thông số hệ thống treo khi ô tô chuyển động trên mặt đường ISO loại B và
vận tốc v=72km/h ............................................................................................ 67
Hình 3.6.Tải trọng động bánh xe bên phải cầu thứ 3 trước và sau khi tối ưu
thông số hệ thống treo khi ô tô chuyển động trên mặt đường ISO loại C và
vận tốc v=72km/h ............................................................................................ 67
Hình 3.7.Tải trọng động bánh xe bên phải cầu thứ 3 trước và sau khi tối ưu
thông số hệ thống treo khi ô tô chuyển động trên mặt đường ISO loại D và
vận tốc v=72km/h ............................................................................................ 68
Hình 3.8. So sánh hiệu quả giữa thơng số thiết kế hệ thống treo sau tối ưu và
xe nguyên bản khi ô tô chuyển động trên mặt đường đường khác nhau. ....... 68


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


xii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỀU
Bảng 2.1. Các lớp mấp mô mặt đường phân loại theo tiêu chuẩn ISO 8068[15]
......................................................................................................................... 50
Bảng 3.1. Các thông số kỹ thuật của xe tải 3 cầu[23]..................................... 54
Bảng 3.2 Tải trọng động bình phương trung bình tác dụng lên mặt đường và
hệ số tải trọng động bánh xe DLC của bánh xe cầu thứ 3 .............................. 60
Bảng 3.3 Tải trọng động bình phương trung bình bánh xe cầu thứ 3 tác dụng
lên mặt đường và hệ số tải trọng động bánh xe DLC ..................................... 62
Bảng 3.4. Giá trị DLC khi phối hợp K và C của hệ thống treo....................... 66
Bảng 3.5. Quan hệ thông số hệ thống tối ưu với chuyển vị đương đối giữa
khối lượng được treo và khơng được treo. ...................................................... 66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


1

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, chúng ta biết rằng cầu và đường có vai trị rất quan trọng
trong hệ thống giao thông của mỗi quốc gia trên thế giới, nghiên cứu thiết kế
hệ thống cầu và đường đã được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm ngay
từ khi hình thành. Tuy nhiên đến năm 1960 hiệp hội quan chức giao thông và
quốc lộ Mỹ AASHO (American Association of State Highway and
Transportation Officials) mới ban hành tiêu chuẩn thiết kế đường giao thơng,
sau đó các nhà làm đường giao thơng thế giới dựa vào tiêu chuẩn này ban
hành tiêu chuẩn quốc tế về thiết kế đường giao thông .
Thống kê của Bộ giao thông vận tải, Nhà nước ta chi rất nhiều kinh phí
để sửa chữa và nâng cấp mặt đường giao thơng. Mặt đường giao thơng xuống
cấp có nhiều nguyên nhân gây ra, nhưng nguyên nhân chính vẫn do tải trọng
động của bánh xe các phương tiện giao thông đường bộ gây ra. Nghiên cứu
thiết kế thiết tối ưu các kết cấu hệ thống ô tô nhằm nâng cao độ êm dịu và
giảm tác động xấu đến mặt đường đã và đang được nhà nghiên cứu trong
nước và nước ngồi quan tâm nghiên cứu. Trong đó hệ thống treo ơ tơ là hệ
thống động học góp vai trị quan trọng làm giảm tác động xấu đến mặt đường
quốc lộ cũng như nâng cao độ êm dịu chuyển động ô tô. Xuất phát từ ý tưởng
nghiên cứu em đã chọn đề tài ‘Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống treo ô
tô tải hạng nặng đến mặt đường quèc lé’ dưới sự hướng dẫn khoa học
thầy giáo TS. Lê Văn Quỳnh.
Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích ảnh hưởng của các thơng số thiết kế
hệ thống treo đến mặt đường quốc lộ. Hệ số tải trọng động bánh xe được chọn
là hàm mục tiêu. Phân tích ảnh hưởng thơng số hệ thống treo như độ cứng và
hệ số cản đến hệ số tải trọng động bánh xe. Dựa trên điều kiện ràng buộc thiết
kế đề xuất bộ thông số thiết kế tối ưu cho hệ thống treo nhằm giảm các tác
động xấu đến mặt đường giao thơng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




download by :


2
Phạm vi nghiên cứu: Xây dựng mơ hình dao động khơng gian tuyến
tính để nghiên cứu ảnh hưởng của thơng số hệ thống treo xe tải hạng nặng
như độ cứng và hệ số cản đến mặt đường giao thông dựa trên chỉ tiêu hệ số tải
trọng động bánh xe DLC (Dynamic Load Coefficient). Dựa trên điều kiện
ràng buộc thiết kế đề xuất bộ thống số hệ thống treo tối ưu nhằm giảm các tác
động xấu đến mặt đường giao thông.
Đối tượng: xe ô tô tải 3 cầu với hệ thống treo trước kiểu phụ thuộc và 2
hệ thống treo sau phụ thuộc dạng tay đòn kéo
Phương pháp nghiên cứu:Lý luận và kết hợp mô phỏng bằng phần
mềm Matlab simulink 7.0 để phần tích ảnh hưởng và lựa chọn tối ưu các bộ
thông số thiết kế tối ưu cho hệ thống treo xe tải hạng nặng nhằm nâng cao khả
năng thân thiên với mặt đường giao thông.
Nội dung nghiên cứu:
Nội dung chính của luận văn như sau:
Chương 1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2. Xây dựng mơ hình dao động xe tải hạng nặng;
Chương 3. Mô phỏng dao động và đánh giá ảnh hưởng các thông số hệ
thống treo đến mặt đường giao thông;
Ý nghĩa khoa học thực tiễn: Luận văn đã xây dựng được mơ hình dao
động xe tải hạng nặng; Thiết lập hệ phương trình vi phân mô tả dao động của
xe ô tô tải hạng nặng; Mơ phỏng và phân tích đánh giá ảnh hưởng của dao
động đến mặt đường giao thông; Lựa chọn thông số tối ưu cho hệ thống treo
xe tải hạng nặng nhằm nâng cao khả năng thân thiện mặt đường giao thông.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Mục đích chương này là đưa ra được các lập luận khoa học để làm sáng
tỏ các vấn đề nghiên cứu như sau: tình hình phát triển ơ tơ Việt nam, đưa
ngun nhân ảnh hưởng đến mặt đường giao thông do phương tiện giao
thông gây ra, tổng quan nghiên cứu dao động ô tơ trong và ngồi nước và các
chỉ tiêu đánh giá chúng. Từ đó đưa ra mục đích, phương pháp và nội dung
nghiên cứu của luận văn.
1.1. Tổng quan về tình hình phát triển cơng nghiệp ơtơ Việt Nam
1.1.1. Nhu cầu về ơtơ và định hướng của chính phủ
Theo Quyết định số 177/2004/QĐ-TTG ngày 5 tháng 10 năm 2004 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành cơng
nghiệp ơtơ Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020. Trong Quy hoạch
tình bày Quan điểm và mục tiêu phát triển như sau:
- Quan điểm phát triển: Công nghiệp ô tô là ngành công nghiệp rất
quan trọng cần được ưu tiên phát triển để góp phần phục vụ có hiệu quả q
trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố và xây dựng tiềm lực an ninh, quốc phòng
của đất nước; trên cơ sở thị trường và hội nhập với nền kinh tế thế giới; lựa
chọn các bước phát triển thích hợp, khuyến khích chun mơn hố - hợp tác
hố nhằm phát huy lợi thế, tiềm năng của đất nước; trên cơ sở tiếp thu công
nghệ tiên tiến của thế giới, kết hợp với việc đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu phát triển trong nước và tận dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị
hiện có, nhằm nhanh chóng đáp ứng nhu cầu trong nước về các loại xe thông

dụng với giá cả cạnh tranh, tạo động lực thúc đẩy các ngành công nghiệp hỗ
trợ trong nước phát triển nhằm đẩy nhanh quá trình sản xuất linh kiện, phụ
tùng trong nước; phải phù hợp với chính sách tiêu dùng của đất nước và phải
bảo đảm đồng bộ với việc phát triển hệ thống hạ tầng giao thông; các yêu cầu
về bảo vệ và cải thiện môi trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


4
Định hướng đầu tư: Giao các doanh nghiệp nhà nước như: Tổng công
ty Công nghiệp ô tô Việt Nam, Tổng công ty Máy động lực và Máy nông
nghiệp, Tổng công ty Than Việt Nam, Tổng cơng ty Cơ khí giao thơng vận tải
Sài Gịn đảm nhiệm vai trị nịng cốt trong ngành công nghiệp ô tô Việt Nam,
xây dựng và triển khai các dự án đầu tư sản xuất, lắp ráp ô tô và phụ tùng theo
hướng:
+ Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam: tập trung sản xuất, lắp ráp
xe khách, xe tải cỡ trung và nhỏ, xe con, động cơ, hộp số, cụm truyền động.
+ Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp: tập trung sản xuất,
lắp ráp xe khách, xe tải trung và nhỏ, động cơ, hộp số, cụm truyền động.
+ Tổng công ty Than Việt Nam: tập trung sản xuất, lắp ráp xe tải hạng
trung và nặng, xe chuyên dùng và các thiết bị cơng tác kèm theo.
+ Tổng cơng ty Cơ khí giao thơng vận tải Sài Gịn: tập trung lắp ráp,
sản xuất xe khách, xe chuyên dùng và một số loại phụ tùng ô tô.
Trong những năm gần đây với sự phát triển của cơ sở hạ tầng, mặng
lưới đường xuyên quốc gia và liên tỉnh phát triển, kể cả các đường làm mới và
nâng cấp dựa trên các dự án xây dựng và nâng cấp đường quốc gia được Tổ

chức Ngân hàng Thế giới và các dự án khác, do vậy đã có nhiều tuyến đường
có chất lượng cao đảm bảo cho xe ôtô chạy với tốc độ cao và an tồn. Giải
pháp nâng cấp hạ tầng giao thơng được cải thiện, từ đó nhu cầu về sử dụng xe
ơtơ ngày càng lớn, các xe có chất lượng cao ra đời để đáp ứng như cầu sử
dụng của của những khách hàng khó tính. Cùng đó, việc ban hành nghị định
số 23/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/1/2004 quy định niên hạn sử dụng
ôtô đã loại bỏ hàng ngàn ôtô chở khách quá hạn sử dụng. Trên cả nước sẽ có
trên 31.000 xe ôtô quá hạn sử dụng phải loại bỏ, hơn 55.000 xe vận chuyển
nơng thơn phải thay thế vì vậy nhu cầu về xe ôtô là rất lớn. Riêng Thành phố
Hồ Chí Minh có nhu cầu thay thế hàng ngàn xe buýt loại: 45-50 chỗ ngồi và
7.000 xe lam cần được thay thế bằng xe 6-8 chỗ ngồi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


5
Theo số liệu của Bộ Công nghiệp (nay là bộ Cơng Thương), hiện cả
nước có trên 200 doanh nghiệp tham gia sản xuất, lắp ráp, sửa chữa ôtô và chế
tạo phụ tùng ơtơ, trong đó có khoảng 90 cơ sở sản xuất, lắp ráp ơtơ. Tuy
nhiên, chưa có nhà máy nào đầu tư hoàn chỉnh vào chế tạo các bộ phận quan
trọng của xe như động cơ, hộp số và hệ thống truyền động. Trong khi theo
một số nhận định, khi sản xuất được động cơ xe có nghĩa là đã có nền cơng
nghiệp ơtơ phát triển tốt.
Quy hoạch này cũng đã phân tích đánh giá năng lực của các cơ sở sản
xuất hiện nay và đề ra nhu cầu bổ sung sản lượng sản xuất ơtơ đến năm 2020.
Vì vậy từng bước nâng cao tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm và trong tương lai
khơng xa chúng ta có thể sản xuất những xe ôtô mang thương hiệu Việt Nam.

Với chủ trương như vậy, nhiều nhà máy đã được đầu tư nâng cấp và đầu tư
mới đáp ững nhu cầu phát triển chung của ngành công nghiệp ôtô Việt Nam.
1.1.2. Thực trạng các cơ sở lắp ráp ôtô ở Việt Nam
Đến thời điểm hiện nay trên cả nước đã có các cơ sở lắp ráp ơtơ có
thương hiệu như: Vinamotor; Cơ khí ơtơ Đà Nẵng; Trường Hải; Samco;
Daewoo; Hino; Mercedes-Benz, Kamaz,…
- Các sản phẩm của Vinamotor (Công ty cơ khí ơtơ 1-5, cơng ty ơtơ 32, ...) thuộc Tổng công ty công nghiệp ôtô Việt Nam rất đa dạng, các cơ sở
này đã sản xuất và lắp ráp các chủng loại ôtô khách từ 24 – 80 ghề ngồi dựa
trên dây truyền lắp ráp của Hàn Quốc, đã đáp ứng được hàng nghìn xe khách
mỗi năm, phục vụ đắc lực cho yêu cầu vận tải hành khách (xe khách công
cộng) ở các thành phố.
- Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp: tập trung sản xuất,
lắp ráp xe khách, xe tải trung và nhỏ, động cơ, hộp số, cụm truyền động.
- Tổng công ty Than Việt Nam: tập trung sản xuất, lắp ráp xe tải hạng
trung và nặng, xe chuyên dùng và các thiết bị công tác kèm theo. Số lượng lắp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


6
giáp xe hàng năm đạt 1.500 chiếc/năm tập trung là các loại xe hạng trung và
nặng như xe Kamaz 6520, 65115,6517, xe Scania.
- Tổng cơng ty Cơ khí giao thơng vận tải Sài Gòn: tập trung lắp ráp, sản
xuất xe khách, xe chuyên dùng và một số loại phụ tùng ô tô.
- Các công ty Ôtô Đà Nẵng, Trường Hải, Vinaxuki đã sản xuất và lắp
ráp các loại ôtô tải cỡ nhẹ và cỡ trung, xe chở khách từ 24-45 chỗ với sản

lượng bán ra hàng năm từ 500-1.000 xe các loại trên mỗi đơn vị. Đó là những
cơ sở sản xuất có uy tín và phù hợp với nhu cầu sử dụng của người Việt Nam.
- Tổng công ty SAMCO – Sài Gòn sản xuất và lắp ráp các loại ôtô
khách cỡ 24-45 chỗ ngồi. Các xe do SAMCO sản xuất, lắp ráp có tính năng
kỹ thuật khá cao và đều có nguồn gốc cơ bản của hãng Isuzu (Nhật Bản) nên
có sức cạnh tranh lớn, đặc biệt là ở thị trường phía Nam.
- Hai hãng liên doanh là Daewoo và Mercedes-Benz đều sản xuất các
loại xe chở khách tiên tiến, rất được ưa chuộng ở các thành phố lớn như Hà
Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Đã Nẵng. Đó là những xe có chất
lượng cao, có sức cạnh tranh lớn về chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.
Tất cả các cơ sở sản xuất, lắp ráp ôtô trên đây thực chất là các cơ sở lắp
ráp xe trên cơ sở các phụ từng nhập khẩu. Phần cơng việc chính thực hiện
trong nước là sản xuất khung, vỏ, các chi tiết phụ trợ bằng công nghệ hàn,
sơn, lắp ráp nội thất, gia cơ khí các chi tiết phụ trợ. Với mức đầu tư trang thiết
bị còn khiêm tốn, chất lượng của các sản phẩm lắp ráp trong nước còn ở mức
hạn chế. Tuy nhiên, đây là nguồn cung cấp ôtô chở khách chủ yếu cho thị
trường trong nước hiện nay nhờ có ưu thế về giá thành.
Nền công nghiệp chế tạo ô tô trên thế giới ngày càng phát triển mạnh mẽ
trong những thập niên vừa qua. Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam là ngành
sinh sau đẻ muộn, ra đời sau các nước trong khu vực từ 40-50 năm.
Tuy nhiên, Nhà nước Việt Nam, với mục đích thu hút đầu tư và xây
dựng một ngành cơng nghiệp ô tô để theo kịp các nước trong khu vực, cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


7

nên gần 23 năm qua, kể từ khi ra đời vào năm 1992 đến nay, ngành công
nghiệp ô tô của Việt Nam được coi là ngành trọng điểm và là ngành luôn luôn
được ưu đãi nhất trong số các ngành cơng nghiệp. Chính có sự ưu ái đó thì
trong những năm vừa qua đã đạt được nhiều kết quả khả quan.
Vào ngày 24/9/2004 Tổng cơng ty Cơng nghiệp Ơ tơ Việt Nam đã ký
hợp đồng xuất khẩu lô hàng đầu tiên 50 xe khách loại 46 chỗ sang châu Mỹ.
Lô hàng này được sản xuất tại nhà máy của Công ty Cổ phần Cơ khí xây
dựng giao thơng (Tracomeco). Nhà máy này được xây dựng tại quận Thủ Đức
(TP.HCM). Đây là nhà máy sản xuất ô tô đầu tiên ở phía Nam, có cơng suất
2.000 chiếc xe bt và xe khách/năm[35]. Bên cạnh đó, năm 2013-2014
ngành cơng nhiệp ơ tơ cũng đã xuất khẩu xe cỡ nhỏ và các bộ phận, phụ tùng
ô tô sang các nước Đông nam Á như Myanmar, Malaysia và Campuchia[36].
Đó là những thắng lợi đầu tiên của nền công nhiệp ô tô non trẻ của ta. Đây là
xu thế mà các nhà nghiên cứu và sản xuất ô tô trong nước cần quan tâm. Để
đạt được những mục tiêu này chúng ta cần quan tâm nghiên cứu sâu hơn về
các cụm chi tiết, các hệ thống cũng như các điều kiện làm việc của ô tơ để có
những giải pháp và can thiệp sâu hơn vào các cụm, hệ thống nhằm phát huy
được các thuộc tính tối ưu nhất.
1.2. Ảnh hưởng của các phương tiện giao thông đến mặt đường quốc lộ
Việt Nam
Cùng với sự phát triển nhanh của nền kinh tế, nhu cầu vận chuyển hàng
hóa với khối lượng lớn tăng khơng ngừng trên hầu hết các tuyến đường chính
quốc lộ… đều có tải trọng nặng, thậm chí có cả các xe siêu trường siêu trọng
lưu thông, dẫn đến chất lượng mặt đường xuống cấp đặc biệt là hiện tượng
hằn lún vệt bánh xe trên đường bê tông, đường nhựa, nhất là các phương tiện
giao thơng có tải trọng và tốc độ chuyển động lớn trên các làn quốc lộ gây lên
hiện tượng mấp mơ mặt đường và điều đó có tác động xấu đến độ êm dịu và
mất an tồn khi ơ tơ lưu hành trên mặt đường đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




download by :


8
Hiện nay trong tiêu chuẩn của Việt Nam ảnh hưởng của tải trọng và tốc
độ xe đến trị số độ lún vệt bánh xe mặt đường chưa được xem xét đầy đủ, dẫn
đến việc tổ chức giao thông và thiết kế kết cấu áo đường chưa hợp lý. Ảnh
hưởng tốc độ và tải trọng của ô tô đến mặt đường đóng vai trị hết sức quan
trọng trong việc tính tốn nghiên cứu nhằm đưa ra chỉ số tối ưu nhất hệ thống
treo, đó là dập tắt dao động tác động xuống mặt đường sao cho giá trị nhỏ
nhất. Số lượng xe tải tham gia các tuyến đường giao thông nước ta trong
những năm gần đây tăng nhanh về số lượng và tải trọng. Đây là nguyên nhân
chính gây ra phá hủy mặt đường ở các tuyết quốc lộ trọng điểm như quốc lộ
1A, quốc lộ 3, và tuyết quốc lộ liên tỉnh.
1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng dao động trong ô tô đến mặt đường quốc lộ
Ngày nay, chúng ta biết rằng cầu và đường có vai trị rất quan trọng
trong hệ thống giao thông của mỗi quốc gia trên thế giới, nghiên cứu thiết kế
hệ thống cầu và đường đã được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm ngay
từ khi hình thành. Tuy nhiên đến năm 1960 hiệp hội quan chức giao thông và
quốc lộ Mỹ AASHO (American Association of State Highway and
Transportation Officials) mới ban hành tiêu chuẩn thiết kế đường giao thơng,
sau đó các nhà làm đường giao thông thế giới dựa vào tiêu chuẩn này ban
hành tiêu chuẩn quốc tế về thiết kế đường giao thông. Một trong những vấn
đề quan trọng nhất trong tiêu chuẩn này là kết cấu và tải trọng tác dụng lên
mặt đường và về thiết kế mặt đường giao thông dưới tác dụng tải trọng động
của các phương tiện giao thông.
a) Đối với nhà nghiên cứu trên thế giới
Nâng cao tải trọng và vận tốc chuyển động là xu hướng thiết kế các

phương tiện giao thông ngày nay, theo số liệu thống kê thì hai yếu tố này là
nguyên nhân chủ yếu gây ra phá hủy kết cấu và đường trong đó đặc biệt là
mặt cầu và đường. Do đó, nghiên cứu tối ưu thiết kế các hệ thống động lực
học của ơ tơ cũng như nghiên cứu phân tích ảnh hưởng của nó đã và đang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


9
được nhà khoa học trên khắp thế giới quan tâm nghiên cứu theo hướng giảm
tác động xấu lên con người, hàng hóa và măt đường giao thơng.
Những năm gần đây, vấn đề nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống treo ô
tô đến mặt đường quốc lộ được nhiều khoa học trên thế giới đặc biệt quan tâm
nghiên cứu, X. M. Shi and C. S. Cai (2009) nghiên cứu ảnh hưởng của động
lực học ô tô đến mặt đường giao thông trong đó thơng số kết cấu của các hệ
thống như hệ thống treo, ngoài ra lốp xe, tải trọng,.. cũng được xem xét
nghiên cứu[17]; Yongjie Lu, Shaopu Yang, et al (2010) đã tiến hành phân tích
ảnh hưởng của thơng số kết cấu của xe như hệ thống treo, lốp xe,… và thông
số khai thác đến hệ số tải trọng động bánh xe DLC (Dynamic Load
Coefficient) dưa vào mơ hình dao động khơng gian tồn xe ảo của xe tải[18];
Le Van Quynh, Zhang Jianrun et al (2011) đưa ra mơ hình dao động không
gian phi tuyến của xe tải nặng 5 cầu, từ đó phân tích tương tác qua lại giữa xe
và mặt đường. Từ kết quả nghiên cứu đề xuất nhà quản lý giao thông điều
kiện mặt đường can thiệt và sửa chữa[12].
Nghiên cứu thiết kế tối ưu các hệ thống treo cho ô tô theo hướng thân
thiện đường giao thông cũng được các nhà khoa học thế giới quan tâm nghiên
cứu từ rất sớm, Yi K and Hedrick J K (1989) đề xuất lý thuyết điều khiển tích

cực và bán tích cực cho hệ thống treo xe tải nhằm giảm tác hại xấu cho mặt
đường mặt đường giao thông[19]; Guglielmino E., Sireteanu T., Stammers
C.W., Ghita G. and Giudea M (2008) xuất bản ấn phẩm dưới dạng sách trong
đó tập hợp nhiều kết quả nghiên cứu về hệ thống treo điều khiển bán tự động
nhằm nâng cao khả năng thân thiện với đường giao thông và độ êm chuyển
động của xe [20]; Lu Sun (2002) đưa ra phương pháp thiết kế tối ưu thông số
hệ treo xe tải nhằm nâng cao đô thân thận với đường[21]; M.J.
Mahmoodabadi, A. Adljooy Safaie, A. Bagheri, N. Nariman-zadeh(2013) đưa
ra phương pháp tối ưu thông số thiết kế của các hệ thống động học của ô tô
trong đó có hệ thống treo sử dụng thuật tốn di truyền[22]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


10
b) Đối với nhà nghiên cứu Việt Nam
Thống kê của Bộ giao thông vận tải, Nhà nước ta chi rất nhiều kinh phí
để sửa chữa và nâng cấp mặt đường giao thơng. Mặt đường giao thơng xuống
cấp có nhiều ngun nhân gây ra, nhưng nguyên nhân chính vẫn do tải trọng
động của bánh xe các phương tiện giao thông đường bộ gây ra.
Những năm gần đây cũng có nhiều nhà khoa trong nước quan tâm
nghiên cứu ảnh hưởng thông số xe tải và điều kiện khai thác đến mặt đường
giao thơng, Đào Mạnh Hùng (2005) đưa ra mơ hình dao động xe tải 1/2 với
kích thích dao động từ kết quả đo mấp mô mặt đường quốc lộ 1A đoạn Hà
Nội-Lạng Sơn để nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của thông số kết cấu xe và
điều kiện khai thác khác nhau trong đó có hệ thống treo, tải trọng và vận tốc
chuyển động của xe đến hệ số tải trọng động bánh xe[6]; Lê Văn Quỳnh,

Nguyễn Khắc Tuân, Nguyễn Văn Liêm (2012)nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng
dao động xe tải đến mặt đường giao thơng sử dụng mơ hình dao động 1/2 với
kích thích ngẫu nhiên mặt đường[11]. Tuy nhiên số lượng ấn phẩm khoa học
công bố trong lĩnh vực này vẫn hạn chế.
Qua các kết quả nghiên cứu phân tích phần trên chúng ta thấy hệ thống
treo có vai trò quyết định đến khả năng thân thiện với mặt đường giao thông
cũng như êm dịu chuyển động của ô tô. Nghiên cứu ảnh hưởng thông số hệ
thống treo đến mặt đường vẫn đang là đề tài mở cho các nhà nghiên cứu. Các
dạng kết cấu hệ thống treo ô tô tải sẽ tiếp tục giới thiệu dưới đây :
1.4. Hệ thống treo
1.4.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại của hệ thống treo
a) Nhiệm vụ:
Hệ thống là giảm các va đập làm cho ô tô chuyển động êm dịu khi ô tô
chuyển động trên các mặt đường không bằng phẳng. Mặt khác, hệ thống treo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :


11

là bộ phận truyền lực và mômen giữa bánh xe và vỏ xe bao gồm: lực kéo, lực
bên, mômen chủ động và mômen phanh khi phanh.
b)Yêu cầu:
Sự liên kết giữa bánh xe và vỏ không những phải đảm bảo được độ êm
dịu của xe mà còn phải đủ khả năng để truyền lực. Để đảm bảo được các vấn
này hệ thống treo có các u cầu chính như sau:

- Hệ thống treo phải phù hợp với điều kiện sử dụng theo tính năng kỹ
thuật của xe khi xe chạy trên đường xấu hay đường tốt;
- Bánh xe có thể chuyển dịch trong một giới hạn nhất định;
- Quan hệ động học của bánh xe phải hợp lý thoả mãn mục đích chính
của hệ thống treo là giảm dao động theo phương thẳng đứng, nhưng không
phá hỏng quan hệ động học và động lực học của chuyển động bánh xe;
- Không gây nên tải trọng lớn tại các mối liên kết với vỏ;
- Hệ thống treo phải đảm độ bền cao và độ tin cậy lớn, không gặp
những hư hỏng bất thường.
- Giảm được tiếng ồn bên trong và bên ngoài thùng xe;
- Hệ thống treo phải đảm bảo tính ổn định và tính điều khiển chuyển
động với các tốc độ khác nhau và đặc biệt là khi ô tô chuyển động ở tốc độ
cao;
- Giá thành hệ thống rẻ, dễ thay thế và sửa chữa.
c)Phân loại
Tuỳ theo các yếu tố căn cứ để phân loại, phân loại như sau:
-Theo mối liên hệ giữa bánh xe bên trái và bên phải:
+ Hệ thống treo phụ thuộc;
+Hệ thống treo độc lập.
-Theo phần tử đàn hồi:
- Hệ thống treo loại nhíp;
- Hệ thống treo loại lị xo;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



download by :



×