TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng và Thương mại Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Lương
Lớp
: K54D5
Mã sinh viên
: 18D150267
HÀ NỘI – 2021
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ v
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HẢI HÀ ........................................................................................... 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết kế Xây
Dựng Và Thương Mại Hải Hà .................................................................................... 1
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết kế Xây Dựng Và Thương
Mại Hải Hà…………………………………………………………………………. 1
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................... 1
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị ........................................................ 2
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị .................................................................. 3
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết
Kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà qua 2 năm gần nhất ...................................... 5
II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI HÀ ............... 7
2.1. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Và
Thương Mại Hải Hà.................................................................................................... 7
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Công Ty Cổ Phần
Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà ................................................ 7
2.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn .................................................................. 9
2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế .................................................................... 13
2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế... 13
2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.................................. 13
2.2.3. Tổ chức cơng bố báo cáo phân tích ................................................................ 17
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI
HÀ………………………………………………………………………………… 17
i
3.1. Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế
Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà .......................................................................... 17
3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 17
3.1.2. Hạn chế ........................................................................................................... 18
3.2. Đánh giá khái quát về cơng tác phân tích kinh tế của Cơng Ty Cổ Phần Tư Vấn
Thiết Kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà ........................................................... 18
3.3.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 18
3.3.2. Hạn chế ........................................................................................................... 18
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ................................... 19
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 21
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 22
ii
LỜI MỞ ĐẦU
Kế tốn là một trong những cơng cụ hỗ trợ quản lý kinh tế cho các doanh nghiệp
bằng việc cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dựa trên các chuẩn mực, chế độ kế
toán hiện hành nhằm phục vụ công tác quản lý và đưa ra quyết định của các đối tượng
sử dụng thơng tin đó. Theo sự phát triển của khoa học công nghệ thông tin, việc thực
hiện tổ chức cơng tác kế tốn đang được rút ngắn đi khi từ làm việc thủ công giờ đây
cơng việc được máy tính tự động hóa gần như 80% còn lại 20% là kinh nghiệm và
kiến thức vận hành của kế toán viên. Điều này tạo nên thách thức lớn đối với người
làm kế toán khi họ càng phải nỗ lực cạnh tranh hơn trên thị trường việc làm để không
bị đào thải, cũng như các doanh nghiệp cần phải có một đội ngũ nhân viên có trình
độ chuyên môn cao thực hiện tốt công tác tổ chức kế toán để đáp ứng nhu cầu quản
lý và phục vụ cho hoạt động sẩn xuất kinh doanh hiệu quả.
Trong q trình tìm hiểu và thực tập tại Cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây
Dựng Và Thương Mại Hải Hà em được tìm hiểu sơ lược về quá trình hình thành và
phát triển, chức năng nhiệm vụ, cách thức hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng
thời, những vấn đề thực tế phát sinh tại đơn vị thực tập giúp em hiểu được thách thức
cũng như cơ hội của ngành kế toán trên thị trường việc làm Việt Nam.
Đồng thời, nhờ nhận được sự hướng dẫn nhiện tình của Giảng viên thầy Đặng
Văn Lương đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này. Do hạn chế về thời gian cũng
như trình độ chun mơn nên bài viết khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong
thầy cơ đóng góp ý kiến cho bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Báo cáo thực
tập tổng hợp của em gồm 4 phần chính như sau:
Phần I: Tổng quan về Cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Và Thương
Mại Hải Hà
Phần II: Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ
Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà
Phần III: Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, phân tích báo cáo tài chính của
Cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà
Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
iii
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
TỪ VIẾT TẮT
GIẢI NGHĨA
1
BH
Bán hàng
2
CCDV
Cung cấp dịch vụ
3
CP
Cổ phần
4
DN
Doanh nghiệp
5
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
6
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
7
TT
Thông tư
8
BTC
Bộ tài chính
9
BCTC
Báo cáo tài chính
10
TTNH
Thanh tốn ngắn hạn
11
TTTQ
Thanh tốn tổng qt
12
TTTT
Thanh tốn tức thời
13
TĐ
Tương đương
14
CPSX
Chi phí sản xuất
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÊN BẢNG BIỂU
SỐ TRANG
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
04
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty
07
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
12
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019-2020
06
Bảng 2.1: Phân tích một số chỉ tiêu về khả năng thanh tốn
16
v
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI HÀ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết
kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết kế Xây Dựng Và
Thương Mại Hải Hà
- Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HẢI HÀ
- Tên giao dịch: HAI HA TRADING AND CONSTRUCTION DESIGN
CONSULTANT JOINT STOCK
- Ngày thành lập: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Và Thương
Mại Hải Hà được Sở Kế Hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép thành lập
vào ngày 25/11/2009 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 24/11/2009.
- Mã số thuế: 0104267216.
- Nơi đăng ký: Chi Cục Thuế Quận Long Biên-Hà Nội.
- Địa chỉ đăng ký kinh doanh: Số 8, ngõ 27, phố Tư Đình, Phường Long Biên,
Quận Long Biên Thành phố Hà Nội.
- Trụ sở giao dịch chính: Số 48, Phố Tư Đình, Phường Long Biên, Quận Long
Biên, Thành phố Hà Nội.
- Đại diện theo pháp luật của đơn vị: Vương Hồng Long
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần ngồi nhà nước
- Điện thoại: 0904 351 259
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng
- Ngành nghề chính: Hoạt động xây dựng chuyên dụng (chủ yếu là xây dựng
nhà các loại) và các hoạt động kinh doanh có liên quan.
- Ngân hàng giao dịch: NH TMCP Việt Nam CN Bắc Hà Nội
- Số tài khoản ngân hàng: 102010000914460
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng chủ yếu của công ty là thi cơng xây dựng cơng trình dân dụng, cơng
trình cơ sở hạ tầng. Bên cạnh đó, cơng ty sẽ tư vấn lập hồ sơ thiết kế, giám sát và tư
vấn lập dự án đầu tư, quản lý dự án, đo đạc chuẩn bị mặt bằng địa hình, kiểm định,
1
thẩm định dự tốn cơng trình thi cơng; thiết kế kiến trúc cho các cơng trình được u
cầu…
Nhiệm vụ của công ty căn cứ vào các yếu tố:
- Yếu tố xã hội: góp phần xây dựng các cơng trình cơ sở hạ tầng, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế xã hội, tạo công ăn việc làm cho người lao động trong và ngồi thành
phố qua đó cải thiện đời sống sinh hoạt cho người dân, phát triển các hoạt động văn
hóa, nghệ thuật trong công việc kinh doanh của công ty…
- Yếu tố nội bộ công ty:
+ Đấu thầu, đàm phán để ký kết các hợp đồng kinh tế; thực hiện tốt các hợp
đồng đã được ký kết với các đối tác kinh doanh; đảm bảo hồn thành đúng tiến độ
cơng trình thi cơng, số lượng-quy cách vật tư xây dựng sử dụng cũng như chất lượng
của cơng trình theo đúng các điều khoản cam kết chịu trách nhiệm trong hợp đồng
bàn giao; tạo dựng thương hiệu và sự uy tín lâu dài của công ty.
+ Kinh doanh đúng ngành nghề, đúng quy định của pháp luật và theo mục đích
thành lập trên giấy phép kinh doanh; tự bảo quản, phát triển vốn sở hữu và đảm bảo
khả năng sinh lời hiệu quả nhằm nâng cao đời sống và kỹ năng chuyên môn cho cán
bộ, nhân viên trong công ty.
+ Thực hiện hạch toán kế toán và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và mở rộng để tồn tại và phát triển tài sản của công ty.
+ Cuối cùng là thực hiện tốt các quy định của Đảng và Nhà nước về bảo vệ vệ
sinh sạch sẽ mơi trường, giữ gìn trật tự an ninh cơng ty và an tồn xã hội.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
Giai đoạn đầu khởi nghiệp khi công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng và
Thương mại Hải Hà mới thành lập vào năm 2009 cịn gặp nhiều khó khăn do nền
kinh tế có nhiều biến động, ngành nghề xây dựng chưa phát triển đồng bộ, tỷ giá
ngoại tệ chưa ổn định, thị trường bất động sản tăng trưởng chậm. Lãnh đạo công ty
đã bám sát tình hình thị trường để định hướng chiến lược kinh doanh, tìm ra hướng
đi mới cho doanh nghiệp đảm bảo xây dựng nền tảng vững chắc và hạn chế sự rủi ro
tác động từ thị trường. Công ty chuyên kinh doanh các ngành nghề:
- Xây dựng các công trình chun dụng, cơng nghiệp, cơng trình đường sắt và
đường bộ; cơng trình giao thơng, thủy lợi, cơ sở hạ tầng kỹ thuật; xây dựng các mạng
2
lưới vận chuyển, phân phối và các cơng trình xây dựng dân dụng; các cơng trình
cửa…
- San lấp, chuẩn bị mặt bằng (khơng bao gồm dị mìn và các loại tương tự tại
nơi chuẩn bị mặt bằng), phá dỡ
- Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thốt nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí
và hệ thống xây dựng khác.
- Bán buôn vật liệu (gỗ, tre, nứa, sơn, gạch, ngói, thiết bị vệ sinh…), thiết bị lắp
đặt trong xây dựng.
- Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, quản lý dự án,
lập hồ sơ mời thầu, kiểm tra và đánh giá thiết kế cho các dự án đầu tư xây dựng…
- Dịch vụ lưu trú ngắn hạn.
- Kinh doanh nhà hàng và các dịch vụ ăn uống lưu động
- Hoạt động thiết kế chun dụng như thiết kế cơng trình thủy lợi, thủy điện;
cơng trình cơng nghiệp và dân dụng; cầu đường bộ…
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
- Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức chặt chẽ, mỗi phịng ban làm việc
theo mơ hình chức năng phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty,
giúp nhà quản trị dễ dàng kiểm sốt hoạt động của cán bộ nhân viên, công tác quản
lý cũng như công tác báo cáo kết quả kinh doanh.
Giám đốc: Là người đứng đầu điều hành toàn bộ các hoạt động của công ty và
chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền nghĩa vụ được giao ghi trong điều lệ
cơng ty.
Phó giám đốc: Là người do giám đốc bổ nhiệm chuyên quản lý phòng kỹ thuật
đồng thời phụ trách một số cơng việc khác.
Phịng kinh doanh: Lập kế hoạch, phân tích đánh giá kết quả doanh thu thực
hiện của công ty trong từng giai đoạn. Lập báo cáo bán hàng, cơng nợ hàng tháng;
tìm kiếm và thực hiện công việc kinh doanh, giao tiếp với khách hàng của công ty;
tham mưu cho lãnh đạo về lĩnh vực tổ chức quản lý kinh doanh hàng ngày.
3
Phòng kỹ thuật: Phụ trách việc tư vấn, lắp đặt cơ sở hạ tầng cho khách hàng;
phối hợp với phòng kinh doanh cung cấp các dịch vụ tư vấn thiết kế xây dựng, lập
báo cáo phân tích kinh tế kỹ thuật cho các đơn vị đặc thù.
Phịng kế tốn: phụ trách công việc ghi chép lại các hoạt động tài chính của
doanh nghiệp; kiểm tra sổ sách kế tốn; lập chứng từ cho tất cả các hoạt động tài
chính có liên quan; xử lý các dữ liệu kế toán để lập báo cáo về tình hình hoạt động
tài chính cho quản lý doanh nghiệp; Dựa vào các dữ liệu đã có để phân tích tình hình
tài chính, ngân sách, chi phí, doanh thu của cơng ty và tư vấn, tham mưu cho lãnh
đạo tổ chức;…Từ đó, họ đảm bảo việc chấp hành chế độ hạch toán theo quy định của
pháp luật, xác định kết quả tiêu thụ, kết quả tài chính và hiệu quả kinh doanh của
cơng ty.
Phịng hành chính: Tham mưu cho Giám đốc về việc sắp xếp bộ máy, cải tiến
tổ chức, quản lý hoạt động, các công việc hành chính, đào tạo, tuyển dụng nhân sự,
…
Kho: nơi lưu trữ hàng hóa, cơng cụ dụng cụ, thiết bị xây dựng, …cần sử dụng
cho việc kinh doanh của công ty
- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty khá đơn giản theo mơ hình cấu trúc tổ chức
chức năng, các nhiệm vụ quản lý được phân chia cho các bộ phận theo mơ hình phù
hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, chức năng của công ty, giúp nhà quản lý
kiểm soát chặt chẽ hoạt động của nhân viên, công tác quản lý cũng như công tác báo
cáo kết quả kinh doanh.
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM
ĐỐC
Phịng
kinh
doanh
Phịng Kỹ
Thuật
Phịng
Hành
Chính
Phịng Kế
Tốn
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
4
Kho
Nguồn: Phòng hành chính công ty.
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Tư
Vấn Thiết Kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà qua 2 năm gần nhất
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà chuyên
cung cấp các hợp đồng xây dựng và buôn bán vật liệu xây dựng đồng thời cơng ty
cịn tư vấn thiết kế cơng trình cho các nhà thầu và khách hàng. Điều này giúp công ty
càng mang về nhiều lợi nhuận cũng như có cơ hội mở rộng phát triển mạnh mẽ trong
tương lai. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tổng quát quá trình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của cơng ty.
Nói cách khác, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phương tiện trình bày khả
năng sinh lời và thực trạng hoạt động của doanh nghiệp, dưới đây là phần trình bày
rõ nét hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế
Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà.
Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các năm bên dưới ta thấy Doanh
thu và lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước cụ thể như sau:
- Từ số liệu trên cho thấy hoạt động của cơng ty trong năm 2020 có sự tăng
trưởng về quy mô. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty trong năm
2020 tăng 143,96% so với năm 2019 tương ứng với số tiền 96,653,644,401 đồng.
Điều này thể hiện rằng trong năm 2020 cơng ty có sự phát triển, mở rộng hoạt động
kinh doanh về lĩnh vực xây dựng, bán bn vật liệu của mình.
- Giá vốn hàng bán của công ty năm 2020 cũng tăng 149,89% so với năm 2019
tương ứng với tăng 93,316,367,259 đồng. Bên cạnh đó các chi phí bán hàng cũng có
xu hướng tăng nhưng không nhiều như giá vốn. Nguyên nhân chủ yếu gây ra là do
tình hình thế giới bị ảnh hưởng của Đại dịch Covid-19 khiến hàng loạt doanh nghiệp
bị đình trệ nên công ty cũng phải giảm bớt các chi phí khơng cần thiết để có thể đem
lại lợi nhuận ổn định nhất.
- Bên cạnh đó, cơng ty cũng có một lượng tiền lớn từ thu nhập khác (Lãi tiền
gửi ngân hàng, thanh lý nhượng bán các tài sản cố định khơng cịn sử dụng…). Điều
này đã góp phần giúp lợi nhuận sau thuế của công ty tăng cao.
5
BẢNG 1.1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2019-2020
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU
NĂM 2020
NĂM 2019
SO SÁNH
Số tiền
Tỷ lệ %
1. Doanh thu BH và cung
163,791,424,860
67,137,780,459
96,653,644,401
143,96
163,791,424,860
67,137,780,459
96,653,644,401
143,96
155,571,004,484
62,254,637,225
93,316,367,259
149,89
8,220,420,376
4,883,143,234
3,337,277,142
68,34
5. Doanh thu tài chính
94,108,749
26,240,187
67,868,562
258,64
6. Chi phí tài chính
48,750,000
-
48,750,000
-
7. Chi phí bán hàng
970,017,634
465,494,273
504,523,361
108,38
8. Chi phí quản lý DN
6,350,163,797
4,335,473,615
2,014,690,182
46,47
9. LN thuần từ HĐKD
945,597,694
108,415,533
837,182,161
772,20
10. Thu nhập khác
327,758,353
30,725,273
297,033,080
966,74
-
9,798,592
(9,798,592)
(100)
327,758,353
20,926,681
306,831,672
1466,22
1,273,356,047
129,342,214
1,144,013,833
884,49
280,138,330
28,455,287
251,683,043
884,49
993,217,717
100,886,927
892,330,790
884,49
cấp dịch vụ
2. Doanh thu thuần về BH
và CCDV
3. Giá vốn hàng bán
4. LN gộp về BH và
CCDV
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng LN kế toán trước
thuế
14. Thuế TNDN phải nộp
15. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty.
- Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh thương mại của công ty
năm 2020 đã tăng trưởng tốt làm cho doanh thu và lợi nhuận của công ty cũng tăng
đáng kể. Đồng thời, công ty cũng triển khai bổ sung những phương án khác nhằm
thích ứng với trường hợp tình hình dịch tiếp tục kéo dài như các chiến lược kinh
doanh online, vận chuyển hàng nhanh chóng, cũng như đảm bảo các cơng tác sản
xuất kinh doanh phù hợp với quy định phòng chống dịch của Nhà nước.
6
II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI HÀ
2.1. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây
Dựng Và Thương Mại Hải Hà
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Công Ty Cổ
Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà
❖ Tổ chức bộ máy kế tốn
Phịng kế tốn được tổ chức theo mơ hình tập trung đứng đầu là kế tốn trưởng
sau đó đến kế tốn tổng hợp, kế toán bán hàng, kế toán kho và Thủ quỹ.
Kế tốn trưởng là người quản lý phịng kế tốn, chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của các số liệu, báo cáo do phịng kế tốn cung cấp; là người phụ trách
điều phối thực hiện các báo cáo phân tích kinh tế theo yêu cầu của giám đốc; thực
hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ kế tốn viên
của Cơng ty.
Kế toán tổng hợp phụ trách tổng hợp chứng từ phát sinh, nhập liệu trên phần
mềm kế toán để theo dõi nội bộ hàng ngày. Cuối tháng tính lương và theo dõi tình
hình thanh tốn lương cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty. Thực hiện tính thuế,
theo dõi tình hình thanh tốn về thuế và các khoản phải nộp khác thuộc trách nhiệm
của đơn vị.
Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT và cập nhật kịp thời các thông tin phát
sinh liên quan đến doanh thu và chi phí bán hàng; lập đối sốt cơng nợ hàng tháng
với các đại lý phân phối, khách hàng lớn của doanh nghiệp.
Kế toán
Trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
bán hàng
Thủ quỹ
Kế toán
kho
Nhân viên
kinh tế
(Nguồn: Phịng hành chính)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
7
Kế tốn kho có nhiệm vụ thường xun kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của
thủ kho, hàng hoá vật tư trong kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có
tuân thủ các quy định của công ty; đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho và kế tốn.
Thủ quỹ cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản thu – chi – tồn quỹ tiền
mặt vào sổ quỹ và lập báo cáo cho giám đốc và kế toán trưởng; thực hiện đúng quy
định về trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt và thanh toán các khoản thu chi hàng ngày.
Nhân viên kinh tế sẽ đi thực nghiệm tại các cơng trình thi cơng, có nhiệm vụ
theo dõi thu chi, hồn ứng chi phí định kỳ, đảm bảo đúng định mức mà công ty quy
định.
❖ Chính sách kế tốn áp dụng
- Hệ thống kế tốn áp dụng thơng tư số 133/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính
ban hành
- Niên độ kế tốn bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương
lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng (VNĐ).
- Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung được hỗ trợ bằng phần mềm
kế toán MISA
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê Khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho trong kỳ: Nhập trước xuất trước
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Theo phương pháp giản đơn
- Cơng ty hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
THUẾ GTGT PHẢI NỘP = THUẾ GTGT ĐẦU RA – THUẾ GTGT ĐẦU
VÀO
➢ Nguyên tắc ghi nhận và hạch tốn hàng tồn kho
Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho bằng phương pháp kê khai thường xuyên và
xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ bằng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ
dự trữ. Kế tốn lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho dựa trên số chênh lệch giữa giá
gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng
➢ Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng
tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị
8
cịn lại. Khấu hao tài sản cố định hữu hình tính theo phương pháp khấu hao đường
thẳng dựa trên thời gian sử dụng hữu ích ước tính phù hợp. Tài sản cố định tại cơng
ty được trích khấu hao theo Thơng tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ
tài chính.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
❖ Tổ chức hạch toán toán ban đầu:
- Tổ chức hệ thống chứng từ:
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh sản xuất
của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cần thiết
như sau theo quy định của chế độ kế toán hiện hành
+ Chứng từ phải được lập theo mẫu do Nhà nước quy định, lập chứng từ phải
sử dụng đúng loại chứng từ, ghi đầy đủ các yếu tố cần thiết trên chứng từ (yếu tố cơ
bản) đồng thời phải có chữ ký của những người có liên quan mới được coi là hợp lệ,
hợp pháp.
+ Gạch bỏ các phần trống
+ Khơng được phép tẩy xố chứng từ khi có sai sót. Nếu có sai sót cần phải huỷ
và lập chứng từ khác những phải đảm bảo số thứ tự liên tục của chứng từ, không được
xé rời khỏi cuốn.
+ Đối với các chứng từ bao gồm nhiều liên: Các liên của chứng từ phải được
lập cùng 1 lần bằng cách: liên 2 và liên 3 (nếu có) đạt dưới giấy than. Chữ ký của các
cá nhân có liên quan phải được ký trực tiếp trên mỗi bản chứng từ không được ký qua
giấy than.
- Các loại chứng từ công ty đang sử dụng:
+ Chứng từ bán hàng: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn GTGT …
+ Chứng từ vật tư hàng tồn kho: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, biên bản kiểm kê hàng hóa, bảng kê phiếu nhập, bảng kê phiếu xuất, Biên bản
giao nhận vật tư hàng hóa …
+ Chứng từ thanh tốn: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy đề nghị tạm ứng,
giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt, ủy
nhiệm chi của ngân hàng, …
9
+ Chứng từ tiền lương: Hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng phân bổ tiền
lương và bảo hiểm xã hội, bảng thanh toán lương và bảo hiểm xã hội, chứng từ chi
tiền thanh toán, …
+ Chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên
bản đánh giá lại TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, thẻ TSCĐ…
Ngoài ra, tùy theo nội dung từng phần hành kế tốn mà cơng ty sử dụng thêm 1
số chứng từ khác. Chứng từ kế toán được lưu trữ là bản chính trong 12 tháng kể từ
ngày kết thúc kỳ kế tốn năm hoặc kết thúc cơng việc kế toán.
- Luân chuyển chứng từ
Các chứng từ gốc của cơng ty do kế tốn bán hàng lập ra hoặc từ bên ngồi vào
đều được các nhân viên trong phịng kế toán kiểm tra, xác minh là hợp pháp mới được
dùng chứng từ đó để nhập liệu trên phần mềm kế tốn Misa. Sau đó kế tốn viên sẽ
trích xuất sang phần mềm excel để in ra nhằm theo dõi kiểm tra khi cần và lưu trữ
theo quy định
❖ Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Từ khi thành lập cơng ty thực hiện cơng việc kế tốn theo quyết định 48/2006
nhưng kể từ ngày 01/01/2017 quyết định 48/2006 khơng cịn hiệu lực mà thay vào đó
cơng ty sử dụng tài khoản kế tốn theo thơng tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính
ban hành bao gồm 49 tài khoản cấp 1, mỗi loại tài khoản cấp 1 tùy theo yêu cầu quản
lý có thể có nhiều tài khoản cấp 2. Các tài khoản cấp 3 trở đi, ngành hoặc doanh
nghiệp dựa vào đặc điểm quản lý của mình để mở cho phù hợp và thuận lợi cho việc
theo dõi, trừ một số tài khoản cấp 3 do Nhà nước quy định thống nhất. Công ty sử
dụng hệ thống tài khoản như sau:
Tài khoản loại 1: Tài sản ngắn hạn
Tài khoản loại 6: CPSX, kinh doanh
- TK 111, 112, 131, 141, 152, 156, …
- TK 611, 621, 622, 627, 632, 642, …
Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn
Tài khoản loại 7: Thu nhập khác
- TK 211, 214, 241
- TK 711
Tài khoản loại 3: Nợ phải trả
Tài khoản loại 8: Chi phí khác
- TK 331, 333, 334, 338, 341, …
- TK 811, 821
Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu
Tài khoản loại 9: Xác định kết quả KD
- TK 411, 414, 421, 441…
- TK 911
10
Tài khoản loại 5: Doanh thu
- TK 511, 515, …
Vận dụng tài khoản kế toán để hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(1). Ngày 29/07/2020, Nhân viên mang nộp tiền hoàn ứng mua vật liệu theo
ĐNTU số 0584/2020/ĐNTU là 2,016,600 đồng cho phòng mua hàng, thủ quỹ đã lập
phiếu thu số 16-0096 quyển số 085 (Phụ lục 05) sau khi nhận tiền được giao. Căn cứ
vào các chứng từ, kế toán hạch toán trên phần mềm:
Nợ TK 111: 2,016,600 đồng
Có TK 141: 2,016,600 đồng
(2). Ngày 14/04/2021, Cơng ty CP Tư vấn Thiết kế Xây dựng và Thương mại
Hải Hà xuất hóa đơn GTGT số 0000126 (Phụ lục 04) cho Công ty Cổ phần X20 tại
Hà Nội để bán dịch vụ thi công xây lắp hạng mục: lăn sơn nhà xưởng xí nghiệp đo
may quân đội với tổng giá trị thanh toán là 184,322,655 đồng, thuế GTGT 10%.
Khách hàng chưa thanh toán. Căn cứ vào các chứng từ, kế tốn hạch tốn trên phần
mềm:
Nợ TK 131:
202,765,920 đồng
Có TK 5111: 184,332,655 đồng
Có TK 3331: 18,433,265 đồng
❖ Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Hệ thống sổ kế toán bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ Cái các tài khoản
+ Sổ kế toán chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay, Sổ tài sản cố
định, sổ theo dõi vật tư, Sổ chi tiết chi phí sản xuất, Sổ chi tiết thanh toán với người
bán, ngân hàng, thanh toán nội bộ, Thẻ CCDC, Thẻ nguyên vật liệu, Thẻ tính giá
thành sản phẩm, cơng trình xây lắp hồn thành…
Do cơng ty sử dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung nên cơng ty có quy
trình ghi sổ như sau:
11
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty.
❖ Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán:
Báo cáo tài chính là tài liệu cho thấy tồn bộ tài sản, nguồn vốn, luồng tiền của
doanh nghiệp đang có nên phải được trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực,
chế độ kế toán và quy định của Luật kế tốn. Cơng ty có quy mơ vừa và nhỏ đồng
thời hoạt động liên tục trong nhiều năm nên hệ thống Báo cáo tài chính của cơng ty
được áp dụng theo quy định của Thơng tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban
hành ngày 26/08/2016 gồm có:
+ Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a – DNN).
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN). (Phụ lục 01)
+ Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 02, 03)
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DNN).
+ Còn báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DNN) thì khơng bắt buộc.
12
Nơi nộp báo cáo tài chính: Chi Cục thuế Quận Long Biên-Hà Nội, Phòng đăng
ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội và Cục thống kê.
Các báo cáo tài chính phải được lập và nộp cho cơ quan thuế chậm nhất là 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
Cịn báo cáo quản trị sẽ được lập đột xuất thường xuyên khi nhà quản lý điều
hành cơng ty có nhu cầu cần dùng đến để quyết định hướng đi kinh doanh cho công
ty.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh
tế
Cơng tác phân tích kinh tế, tình hình tài chính của cơng ty được phịng kế tốn
xử lý định kỳ vào cuối mỗi năm sau khi khóa sổ kế tốn và được thực hiện thường
xuyên theo yêu cầu của nhà quản trị nếu cần thiết. Cơng tác phân tích được thực hiện
dựa trên việc tính tốn xử lý các số liệu thực tế tổng hợp từ báo cáo tài chính thành
các chỉ tiêu kinh tế cũng như việc điều tra thu thập thông tin thực tế từ thị trường.
Nguồn dữ liệu phân tích kinh tế cơng ty mà em sử dụng chủ yếu là các báo cáo
tài chính năm 2020 của công ty (Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính); các thơng tin cơ bản về
doanh nghiệp, các chỉ tiêu kinh tế được tính tốn, xử lý sau khi thu thập và các thơng
tin tài chính trên thị trường chứng khốn. Bên cạnh đó ta cần phải sử dụng các chế
độ, chính sách và các quy định trong quản lý tài chính của Nhà nước, của ngành xây
dựng và của doanh nghiệp
2.2.2 Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.
❖ Phân tích một số chỉ tiêu thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: phản ánh khả năng quan hệ giữa tài sản
mà doanh nghiệp hiện đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả. Nó cho biết cứ
trong một đồng nợ phải trả có bao nhiêu đồng tài sản đảm bảo
Khả năng thanh toán
tổng quát
Tổng Tài sản
=
Tổng nợ phải trả
Khả năng thanh toán ngắn hạn: cho biết khả năng chi trả của cơng ty đảm
bảo thanh tốn nợ ngắn hạn
13
Khả năng thanh toán
ngắn hạn
Tài sản lưu động
=
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh: cho thấy khả năng chuyển đổi tài sản ngắn
hạn thành tiền để thanh toán các khoản nợ tới hạn của cơng ty.
Khả năng thanh tốn
nhanh
=
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh tốn tức thời hay cịn gọi là tỷ lệ thanh toán bằng tiền,
chỉ số thanh toán tiền mặt, ... Tỷ số này nhằm đánh giá sát hơn tình hình thanh tốn
của doanh nghiệp
Khả năng thanh tốn tức
thời
=
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
❖ Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hệ số bảo toàn vốn: dùng để đánh giá tình hình biến động của vốn chủ sở hữu
và khả năng bảo toàn và phát triển vốn của cơng ty có tốt hay khơng. Hệ số này> 1
được đánh giá là tốt.
Hệ số bảo toàn vốn
Vốn chủ sở hữu kỳ phân tích
=
Vốn chủ sở hữu kỳ gốc
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh: Phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh bình
quân bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Hệ số doanh thu trên
vốn kinh doanh
Tổng doanh thu
=
Tổng vốn kinh doanh bình quân
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh: Phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh bình
quân bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Hệ số lợi nhuận trên
vốn kinh doanh
=
Tổng lợi nhuận
Tổng vốn kinh doanh bình quân
❖ Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu: Phản ánh 1 đồng vốn chủ sở hữu bình
quân bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Hệ số doanh thu trên
=
Tổng doanh thu
14
vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu bình quân
Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: Phản ánh 1 đồng vốn chủ sở hữu bình
quân bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Hệ số lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu
Tổng lợi nhuận
=
Vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Chỉ tiêu cho biết bình quân một đồng
tài sản được sử dụng trong sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
ROA
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Tổng tài sản
100%
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu ROE cho biết số lợi nhuận
thu về cho chủ doanh nghiệp sau khi họ đầu tư một đồng vốn vào sản xuất kinh doanh.
ROE
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
x
100%
Phương pháp phân tích: Ngồi việc tính tốn và so sánh số liệu trên báo cáo
tài chính giữa năm 2020 (kỳ phân tích) với năm 2019 (kỳ gốc) dựa trên các chỉ tiêu
phản ánh khả năng kinh tế ta tiến hành xây dựng các công thức phản ánh mối quan
hệ và tác động của các nhân tố đến từng chỉ tiêu. Qua đó, nhà quản lý sẽ đánh giá
xem xét dựa trên kết quả kinh doanh của cơng ty và tình hình biến động thị trường để
làm cơ sở phát triển chiến lược kinh doanh trong tương lai và điều chỉnh những các
khoản chi phí phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
15
Bảng 2.1: Phân tích một số chỉ tiêu về khả năng thanh tốn
Đơn vị tính: đồng
Năm
Chỉ tiêu
So sánh
% Tăng
Lượng tăng giảm
2019
2020
Tổng tài sản
62,322,090,000
88,082,168,146
41%
25,760,078,146
Tổng nợ phải trả
44,400,603,710
61,545,964,139
39%
17,145,360,429
Tiền và các khoản
3,115,838,702
13,202,042,698
324%
10,086,203,996
Tài sản lưu động
36,394,571,381
59,750,760,255
64.17%
23,356,188,874
Hàng tồn kho
10,367,967,817
12,135,910,548
17.05%
1,767,942,731
Nợ ngắn hạn
35,407,203,710
57,443,764,139
62.24%
22,036,560,429
1,028
1,040
0,735
0,829
1,404
1,431
0,088
0,230
(Giảm)
TĐ tiền
Khả năng TTNH
(lần)
Khả năng thanh
tốn nhanh (lần)
Khả năng TTTQ
(lần)
Khả năng TTTT
(lần)
Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty
Nhận xét: Qua bảng số liệu phân tích trên, ta thấy
- Khả năng thanh toán NH lớn hơn 1 => có khả năng tốt trong việc sẵn sàng
thanh tốn các khoản nợ đến hạn
- 0 < Khả năng thanh tốn nhanh <1 => có khả năng thanh tốn tốt, tính thanh
khoản cao.
- Khả năng thanh tốn tức thời năm 2019 là tốt khi lớn hơn 0,5 nhưng năm 2020
lại có xu hướng khơng ổn định khi hệ số nhỏ hơn 0,5 => Cần có biện pháp xử lý.
- 1< Khả năng thanh toán tổng quát < 2 nên về cơ bản, với lượng tổng tài sản
hiện có, doanh nghiệp hoàn toàn đáp ứng được các khoản nợ tới hạn. Nói tóm lại, đến
16
cuối năm 2020, công ty vẫn đủ khả năng thanh tốn các khoản nợ bình thường nhưng
chưa có đột phá lớn.
2.2.3 Tổ chức cơng bố báo cáo phân tích
Các báo cáo phân tích đều đang được lưu trữ tại phịng kế tốn và được cơng bố
tại cuộc họp thường niên đầu năm của công ty để ban lãnh đạo nắm được tình hình
hoạt động kinh doanh của cơng ty dựa trên các số liệu phân tích và đề xuất phương
hướng điều chỉnh chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn trong tương lai.
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH
BCTC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HẢI HÀ
Qua hơn 10 năm hình thành và phát triển cùng sự lớn mạnh của ngành tư vấn
thiết kế, thi công xây dựng cơng trình chun dụng, Cơng ty Cổ phần Tư vấn Thiết
kế và Thương mại Hải Hà không ngừng lớn mạnh cả về quy mơ và trình độ chun
nghiệp trong cơng tác quản lý, đặc biệt là cơng tác hạch tốn kế tốn. Mặc dù thời
gian thực tập cịn ngắn, hiểu biết về cơng ty cịn chưa sâu sắc, em xin mạnh dạn đưa
ra một số nhận xét dựa trên kiến thức đã được học tại trường và thực tế nhằm góp
phần hồn thiện cơng tác tổ chức hoạt động và tổ chức hạch tốn kế tốn và tổ chức
phân tích kinh tế tại Công ty.
3.1. Đánh giá khái quát về cơng tác kế tốn của Cơng Ty Cổ Phần Tư Vấn
Thiết Kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà
3.1.1. Ưu điểm
Cơng tác kế tốn của cơng ty được tổ chức linh hoạt từ việc phân cơng bố trí
nhân viên đảm bảo sự phân công công việc, trách nhiệm rõ ràng trong từng phần hành
kế toán đến việc đảm bảo cung cấp thông tin, số liệu đầy đủ, kịp thời cho doanh
nghiệp và các đối tượng khác có liên quan đặc biệt là bên kiểm tốn khi kiểm tra.
Cơng ty liên tục cập nhập các chế độ, chính sách tài chính kế toán hiện hành và áp
dụng chế độ một cách linh hoạt, chính xác giúp cơng tác kế tốn mạch lạc.
Chứng từ gốc ban đầu được hạch toán và theo dõi nghiêm túc nhanh chóng trên
các phần mềm kế tốn Misa, Excel và sắp xếp có trình tự khoa học. Điều này giúp
giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán viên và thuận tiện cho việc kiểm tra dữ
liệu và sửa chữa số liệu trước khi in ấn.
17
3.1.2. Hạn chế
Kế toán hay nhầm lẫn trong việc nhận biết và phân tách các loại chi phí dẫn đến
tình trạng một số chi phí phát sinh thúc đẩy bán hàng không được đưa vào tài khoản
6421 mà được phản ánh vào chi phí quản lý doanh nghiệp (6422). Cơng ty khơng
hạch tốn chi tiết cho TK 1561 – Giá trị hàng mua và TK 1562 – Chi phí mua hàng
nên hạch tốn khơng rõ ràng giá trị của hàng mua và chi phí để mua mặt hàng đó.
Đồng thời, thỉnh thoảng kế toán viên hay quên phân bổ CCDC vào TK 242 và khấu
hao TSCĐ vào TK 214 cuối tháng theo quy định khiến sổ sách kế toán bị chênh lệch
mà không rõ lý do. Nguyên nhân gây ra điều này là việc kế tốn khơng nắm chắc kiến
thức chuyên môn và không đủ kinh nghiệm thực tế nên cần phải bổ sung trong quá
trình làm việc.
3.2. Đánh giá khái qt về cơng tác phân tích kinh tế của Công Ty Cổ Phần
Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà
3.3.1. Ưu điểm
Nguồn số liệu sử dụng là thực tế tại doanh nghiệp nên có độ tin cậy cao. Q
trình phân tích số liệu là việc thiết lập, tính tốn các chỉ tiêu tài chính đa dạng về các
loại tài sản và nguồn vốn, về chi phí và doanh thu đạt được.
3.3.2. Hạn chế
Doanh nghiệp chưa triển khai tổ chức cụ thể được một phịng phân tích tài chính
cố định mà chủ yếu để phịng kế tốn thực hiện nên việc sai sót, gian lận số liệu sẽ
khó bị phát hiện. Báo cáo phân tích mới chỉ đánh giá khái quát dựa trên số liệu thực
tế của cơng ty mà chưa có sự khảo sát chi tiết tại thị trường kinh doanh dẫn đến việc
thiếu thông tin kinh tế để nhà quản trị có căn cứ rõ ràng đưa ra quyết định phù hợp.
Ví dụ: Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, cơng ty chỉ tính tốn hệ số
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty qua các năm mà không phân tích thị
trường kinh doanh của các cơng ty cùng ngành? Và phải sử dụng nguồn vốn kết hợp
với chi phí như thế nào sao cho có hiệu quả nhất. Việc phân tích chưa đề cập đến hiệu
quả sử dụng chi phí kinh doanh để chỉ ra được những vấn đề tồn tại trong quản lý và
đưa ra biện pháp khắc phục trong thời gian tới.
18
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết
kế Xây dựng và Thương mại Hải Hà và những nhận xét đánh giá ở trên em xin đề
xuất đề tài làm khóa luận tốt nghiệp như sau:
- Hướng đề tài thứ nhất: “Kế toán bán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải
Hà” (thuộc học phần: kế tốn tài chính).
Lý do chọn đề tài: Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang phải chịu ảnh hưởng
nghiêm trọng bởi sự lan rộng của Đại dịch Covid-19 khiến hàng loạt các công ty sản
xuất kinh doanh phải ngừng hoạt động. Là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
kinh doanh thương mại vật liệu, Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Và
Thương Mại Hải Hà cũng phần nào cũng bị tác động đến nghiệp vụ mua bán hàng
hóa vật tư. Vì vậy, em lựa chọn đề tài này để đi sâu vào tìm hiểu và phân tích thực
trạng bán hàng hiện nay của cơng ty, từ đó tìm ra những hạn chế và vấn đề còn tồn
tại của doanh nghiệp để đề xuất giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Hướng đề tài thứ hai: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh đạt được tại
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà” (thuộc học
phần: Phân tích kinh tế doanh nghiệp).
Lý do chọn đề tài: Trong điều kiện giới hạn về nguồn lực kinh doanh thì việc
làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả trở thành vấn đề được quan tâm hàng đầu.
Do đó việc nghiên cứu phân tích và đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vốn có ý
nghĩa và vai trị vơ cùng quan trọng. Vì vậy, em xin đề xuất đề tài trên để giúp cơng
ty hồn thiện hơn trong việc phân tích kinh tế giúp ích cho nhà quản trị trong việc
đưa ra quyết định và chiến lược tốt hơn trong việc sử dụng vốn kinh doanh.
19