Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng nông dân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh mỏ cày nam bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ RUM

YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH
HÀNG NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ RUM

YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH
HÀNG NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã Ngành: 8 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Ts.NGUYỄN THỊ HỒNG VINH


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019

download by :


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ðề tài này tác giả thực hiện với mong muốn xác định yếu tố nào có ảnh
hửởng đến quyết định của nông dân khi gửi tiết kiệm tại Agribank Chi nhánh huyện
Mỏ Cày Nam. Dữ liệu nghiên cứu thu thập từ 200 ngƣời nơng dân có gửi và chƣa
gửi tiền tiết kiệm tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam. Ðề tài trên đƣợc
nghiên cứu thông qua phƣơng pháp kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha, và phân
tích hồi quy Binary Logistic để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của ngƣời nông dân với các biến độc lập thuộc về các yếu tố nội tại từ
ngân hàng và yếu tố tác động từ bên ngoài đến chủ thể ngƣời gửi tiền. Trong đó yếu
tố bên ngồi có ảnh hƣởng ngƣợc chiều với quyết định gửi tiền của khách hàng
nông dân tại Agibank Chi nhánh Mỏ Cày Nam. Qua kết quả nghiên cứu, tác giả đề
xuất một số khuyến nghị nhằm thu hút nguồn vốn từ đối tƣợng khách hàng nông
dân (đối tƣợng chủ yếu của Agribank Chi nhánh Mỏ Cày Nam), giúp cho toàn thể
nhân viên Agribank hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Thực hiện tốt cơng tác huy
động vốn cũng đồng thời giúp Agibank thực hiện tốt sứ mệnh của mình là ngân
hàng thƣơng mại lớn nhất Việt Nam luôn đồng hành cùng ngƣời nông dân trên mọi
nẻo đƣờng.

download by :


LỜI CAM ÐOAN
Tôi tên Lê Thị Rum học viên lớp cao học CH19C1, trƣờng Ðại học Ngân
hàng Tp.Hồ Chí Minh niên khóa 2017-2019.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chƣa từng đƣợc

trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất kỳ một trƣờng đại học nào.Các số liệu và kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có nội dung đã đƣợc công bố trƣớc
đây hoặc nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hồn tồn đúng sự thật và tơi hồn
tồn sẽ chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2019
Ngƣời thực hiện

Lê Thị Rum

download by :


LỜI CẢM ƠN
Cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô TS. Nguyễn Thị Hồng Vinh,
ngƣời đã hỗ trợ cho tơi hồn thành bài luận văn này trong thời gian vừa qua. Trong
q trình nghiên cứu tơi gặp nhiều khó khăn trong kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm
nghiên cứu. Chính nhờ sự giúp đỡ của cơ, tơi đã cố gắng hồn thành bài viết của
mình. Tơi cũng xin cảm ơn cha mẹ, chồng và các con, các em tôi, bạn bè và đồng
nghiệp đã ủng hộ, giúp đỡ, động viên tơi hồn thành bài nghiên cứu này. Tơi cũng
thay mặt lớp học xin chân thành gửi lời cám ơn đến chú Trần Văn Ðức, nguyên
Giám đốc ngân hàng Nhà Nƣớc tỉnh Bến Tre, cơ Phạm Thị Thu Thủy, Trƣởng
phịng Tổng hợp ngân hàng Nhà Nƣớc tỉnh Bến Tre đã tạo mọi điều kiện để lớp cao
học niên khóa 2017-2019 tại Bến Tre hồn thành tốt đẹp. Cuối cùng tơi cũng xin ghi
nhận những đóng góp quý báu của quý thầy cô, những ngƣời đã truyền đạt kiến
thức cho tôi và các bạn cùng lớp trong suốt quá trình học tập này. Do thời gian có
hạn, kiến thức cịn hạn chế nên bài luận văn của tôi không tránh khỏi sai sót và có
nhiều khuyết điểm, kính mong q thầy cô và bạn đọc thông cảm. Tôi xin chân
thành cảm ơn!

Lê Thị Rum

download by :


i

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... vi
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.6 Dự định đóng góp của đề tài................................................................................. 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 5
2.1. Cơ sở lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm ................................................................... 5
2.1.1.

Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm ........................................................................ 5

2.1.2. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm ............................................................................ 6
2.2. Đặc tính của nơng dân Việt Nam có ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm: ............................................................................................................................. 7
2.3. Các lý thuyết nền tảng ......................................................................................... 8
2.4. Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc đây về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng ..................................................................... 11

2.4.1.

Các nghiên cứu liên quan trên thế giới ........................................................... 11

2.4.2.

Các nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................ 12

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 14
3.1. Mơ hình nghiên cứu ............................................................................................. 14

download by :


ii

3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 20
3.2.1.

Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ................................................................ 20

3.2.2.

Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ............................................................. 22

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN KIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG NÔNG DÂN ..... 27
4.1. Giới thiệu Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam ...................................... 27
4.1.1.


Khái quát về Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam ................................. 27

4.1.2.

Định hƣớng và mục tiêu ................................................................................. 31

4.2.Thực trạng tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi tiết kiệm của khách hàng nông dân
tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam .......................................................... 33
4.2.1. Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại Agribank Việt Nam Chi nhánh huyện
Mỏ Cày Nam ................................................................................................................. 33
4.2.2. Thực trạng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng nông dân tại Agribank Việt
Nam Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam ............................................................................ 37
4.3. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 38
4.3.1.

Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................... 38

4.3.2.

Kết quả nghiên cứu và phân tích .................................................................... 38

4.3.2.1. Thống kê mơ tả: ……………. ……………………………………………… 38
4.3.2.2. Kiểm định thang đo và phân tích nhân tố khám phá:……………………….. 43
4.3.2.3. Phân tích hồi quy:……………………………………………………..... …49
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 56
5.1. Kết luận ................................................................................................................. 56
5.2. Các kiến nghị ........................................................................................................ 57
5.2.1.

Các kiến nghị về nâng cao thƣơng hiệu và uy tín ngân hàng ......................... 57


5.2.2.

Các kiến nghị về nâng cao chất lƣợng sản phẩm tiền gửi tiết kiệm ............... 59

5.2.3.

Các kiến nghị về nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên .............................. 62

download by :


iii

5.2.4.

Các kiến nghị liên quan đến yếu tố bên ngoài: .............................................. 63

5.2.5.

Một số kiến nghị với Agribank Việt Nam:..................................................... 64

5.2.6.

Các kiến nghị khác ......................................................................................... 65

5.3. Hạn chế của đề tài và gợi ý các nghiên cứu tiếp theo ....................................... 66
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 69
Tài liệu tiếng Việt ........................................................................................................ 69

Tài liệu tiếng Anh: ....................................................................................................... 70
PHỤ LỤC 01: PHIẾU THĂM DÕ KHÁCH HÀNG ............................................... 72
PHỤ LỤC 02: THỐNG KÊ MÔ TẢ ......................................................................... 77
PHỤ LỤC 03: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO VÀ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ .............. 84
PHỤ LỤC 04: PHÂN TÍCH HỒI QUY .................................................................... 90
PHỤC LỤC 05: DANH SÁCH NGƢỜI PHỎNG VẤN TRONG NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH ................................................................................................................. 92
PHỤ LỤC 06: DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH ............................................ 93
PHỤ LỤC 07: ĐIỀU CHỈNH CÁC YẾU TỐ TRONG MƠ HÌNH NGHIÊN
CỨU .............................................................................................................................. 95

download by :


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

QÐ-NHNN

Quyết định ngân hàng nhà nƣớc

QH

Quốc hội


QÐ/HÐQT - TCCB

Quyết định Hội đồng quản trị tổ chức cán bộ

HÐKD

Hoạt động kinh doanh

SP

Sản phẩm

TH

Thƣơng hiệu

VC

Vật chất

NV

Nhân viên

BN

Bên ngoài

download by :



v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1.

Các biến trong mơ hình nghiên cứu

18

Bảng 4.1.

Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 – 2018

29

Bảng 4.2.

Tình hình nguồn vốn huy động và hoạt ðộng cho vay của

31

Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam
Bảng 4.3.

Thực trạng tiền gửi tiết kiệm qua các năm tại Agribank Chi

37


nhánh huyện Mỏ Cày Nam từ 2016 đến 2018
Bảng 4.4.

Bảng mô tả mẫu nghiên cứu

39

Bảng 4.5.

Yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm

43

Bảng 4.6.

Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo yếu tố

44

“sản phẩm tiền gửi tiết kiệm”
Bảng 4.7.

Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo yếu tố

45

“thƣơng hiệu và uy tín”
Bảng 4.8.

Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo yếu tố


45

“cơ sở vật chất mạng lƣới”
Bảng 4.9.

Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo yếu tố

46

“chất lƣợng đội ngũ nhân viên”
Bảng 4.10.

Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo yếu tố

47

“các yếu tố bên ngồi”
Bảng 4.11

Bảng kết quả phân tích nhân tố

48

Bảng 4.12

Kết quả kiểm định độ phù hợp tổng quát của mơ hình

49


Bảng 4.13

Độ phù hợp của mơ hình hồi quy

50

Bảng 4.14

Mức độ dự báo của mơ hình hồi quy Logistic

51

Bảng 4.15

Kiểm định Wald ý nghĩa của các hệ số trong mơ hình

51

download by :


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1.

Mơ hình nghiên cứu

Hình 4.1.


Sơ đồ tổ chức của Agribank Chi nhánh huyện Mỏ
Cày Nam

download by :

17
28


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Huy động vốn nói chung và huy động tiết kiệm nói riêng là một nghiệp vụ
hết sức quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của một ngân hàng thƣơng mại.
Hay tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vƣợng và phát triển của ngân hàng. Mặc khác,
huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân để đầu tƣ vào nền kinh tế là một chủ trƣơng
luôn đƣợc nhà nƣớc quan tâm.
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt trong công tác huy động giữa các ngân
hàng nhƣ hiện nay thì việc xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi
tiết kiệm của khách hàng là một yêu cầu hết sức cấp bách để ngân hàng căn cứ vào
đó thu hút đƣợc khách hàng tiền gửi. Ở một góc độ khác, tại NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Mỏ Cày Nam tỉnh Bến Tre (sau đây đƣợc gọi tắt là Agribank Chi
nhánh huyện Mỏ Cày Nam), khách hàng gửi tiền tiết kiệm là nơng dân có tỷ trọng
lớn trên 80% trong tổng số khách hàng gửi tiền tiết kiệm. Do đó việc nghiên cứu
các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiết kiệm của nhóm khách hàng này có vai
trị hết sức quan trọng để Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam thực hiện tốt
công tác huy động tiền gửi tiết kiệm trong phân khúc khách hàng này nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Thời gian qua, có nhiều nghiên cứu về các yếu tố ảnh

hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng (nói chung) tại các ngân
hàng thƣơng mại tuy nhiên chƣa có nghiên cứu riêng về vấn đề này đối với nhóm
khách hàng nơng dân.
Chính vì các lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Yếu tố ảnh hƣởng đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng nông dân tại Agribank Việt Nam Chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam”. Nghiên cứu này cũng là một tiền đề gợi ý cho các nghiên cứu
tiếp theo về lĩnh vực này ở quy mô rộng hơn bởi lẽ Việt Nam có trên 80% dân số là
nơng dân và nhu cầu tích lũy thơng qua kênh gửi tiết kiệm tại ngân hàng của nhóm
đối tƣợng này là rất lớn.

download by :


2

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam.
Xác định chiều hƣớng cũng nhƣ mức độ ảnh hƣởng và phân tích mức độ ảnh
hƣởng của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam.
Mục tiêu cuối cùng của đề tài là đƣa ra các khuyến nghị và giải pháp nhằm
thu hút khách hàng nông dân gửi tiền gửi tiết kiệm tại Agribank Chi nhánh huyện
Mỏ Cày Nam.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, đề tài cần trả lời đƣợc những cân hỏi sau:
(1)

Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách


hàng nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam?
(2)

Mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố đó nhƣ thế nào?

(3)

Làm thế nào để thu hút khách hàng nông dân gửi tiết kiệm tại

Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam dựa trên kết quả nghiên cứu?
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày
Nam.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: nghiên cứu về quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng nông dân đến giao dịch gửi tiền tiết kiệm và khách hàng chƣa gửi tiền
tiết kiệm tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam. Nghiên cứu có sử dụng các
số liệu hoạt động của Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam giai đoạn 2016 –
2018, bảng khảo sát đối với khách hàng nông dân gửi tiết kiệm tại Agribank Chi
nhánh huyện Mỏ Cày Nam (200 phiếu khảo sát với phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu

download by :


3

nhiên đơn giản). Thời gian khảo sát dữ liệu đƣợc tác giả thực hiện trong vòng 03
tháng (từ tháng 01 năm 2019 đến hết tháng 03 năm 2019).
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phƣơng pháp

nghiên cứu định lƣợng.
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Phƣơng pháp thảo luận, phỏng vấn thử,
lấy ý kiến từ các chuyên gia, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát phù hợp với hoạt động
của chi nhánh tại địa phƣơng qua đó phục vụ cho nghiên cứu định lƣợng. Ngồi ra,
phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh và đối chiếu các dữ liệu có sẵn từ nội bộ
Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam.
Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: từ dữ liệu khảo sát ý kiến khách hàng
hộ nông dân, tác giả tiến hành xử lý dữ liệu và đƣa vào mơ hình phân tích để tìm ra
và xác định mức độ tác động của những yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiết
kiệm của đối tƣợng là khách hàng nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày
Nam.
1.6 Dự định đóng góp của đề tài
Bài nghiên cứu với mục đích xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
gửi tiết kiệm của khách hàng nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam
và đƣa ra các khuyến nghị cụ thể nhằm thu hút đối tƣợng khách hàng này.
Tác giả xây dựng mơ hình nghiên cứu gồm các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết
định gửi tiết kiệm của khách hàng nông dân sao cho phù hợp nhất với nơi nghiên
cứu từ cơ sở lý luận và các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến vấn đề.
Từ kết quả nghiên cứu sẽ xác định đƣợc yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
gửi tiết kiệm của khách hàng nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam
và đƣa ra các giải pháp khuyến nghị thu hút khách hàng này, góp phần tăng trƣởng
nguồn vốn huy động cho đơn vị từ đối tƣợng khách hàng này. Một vấn đề quan
trọng hơn, do trƣớc nay chƣa có nhiều nghiên cứu vấn đề này đối với khách hàng
nơng dân (một nhóm khách hàng có tỷ trọng đáng kể và nhiều tiềm năng trong tổng

download by :


4


số khách hàng của các ngân hàng thƣơng mại) nên đây có thể là tiền đề để mở rộng
nghiên cứu trên phạm vi cả nƣớc.

download by :


5

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.

Cơ sở lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm

2.1.1. Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm
Theo Gup và Kolari (2005), tiền gửi tiết kiệm là một khoản tiền khách hàng
đến gửi vào ngân hàng nhằm để có đƣợc một mức lãi suất cố định trong một thời
gian cố định.
Theo Nguyễn Thị Mùi (2006), tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn
truyền thống của ngân hàng.Với loại tiền gửi này, ngƣời gửi đƣợc ngân hàng giao
cho một sổ tiết kiệm, trong thời gian gửi tiết kiệm, sổ tiết kiệm có thể dùng làm vật
cầm cố hoặc đƣợc chiết khấu để vay vốn ngân hàng.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2013), vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ
chức và cá nhân gửi vào ngân hàng, ngân hàng tạm thời quản lý, sử dụng và có
trách nhiệm hồn trả lại cho ngƣời gửi. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và
quan trọng nhất của bất kỳ một ngân hàng thƣơng mại nào vì hoạt động này tạo ra
nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại. Chỉ có các ngân hàng thƣơng mại
mới đƣợc quyền huy động vốn dƣới nhiều hình thức khác nhau.
Theo Trầm Thị Xuân Hƣơng và các cộng sự (2012), tiền gửi tiết kiệm là hình
thức tiền gửi các tầng lớp dân cƣ có các khoản tiền nhàn rỗi, tích lũy để dành gửi

vào ngân hàng với thời gian cụ thể, mục đích sinh lời. Đây là nguồn vốn quan trọng
và chủ yếu cho ngân hàng. Để thu hút ngày càng nhiều tiền gửi tiết kiệm, các ngân
hàng cần mở rộng mạng lƣới huy động, phát triển các sản phẩm huy động vốn đa
dạng với lãi suất hấp dẫn.
Nhƣ vậy tiền gửi tiết kiệm là tài sản bằng tiền của các tầng lớp dân cƣ đƣợc
tích lũy gửi vào ngân hàng thƣơng mại trong thời gian cụ thể với mục đích sinh lời.
Đây là nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cƣ, nhƣng vô cùng quan trọng mà các ngân
hàng thƣơng mại đều muốn thu hút cho hoạt động kinh doanh tiền tệ của mình, vì
nó là nguồn vốn chủ yếu của các ngân hàng thƣơng mại.

download by :


6

2.1.2. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là một hình thức vốn huy động của ngân hàng thƣơng mại.
Do đó, đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm cũng chính là đặc điểm chung của vốn huy
động. Theo Nguyễn Đăng Dờn (2013), vốn huy động có những đặc điểm sau:
Vốn huy động trong ngân hàng thƣơng mại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại. Các ngân hàng thƣơng mại hoạt động đƣợc
chủ yếu dựa và nguồn vốn này.
Vốn huy động, về mặt lý thuyết là một nguồn vốn khơng ổn định, vì khách
hàng có thể rút tiền của họ mà khơng bị ràng buộc – chính vì đặc điểm này, mà các
ngân hàng thƣơng mại cần phải duy trì một khoản “dự trữ thanh khoản” để sẵn sàng
đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
Vốn huy động có chi phí sử dụng vốn tƣơng đối cao và chiếm tỷ trọng chi
phí đầu vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại.
Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
Vốn huy động, chỉ đƣợc sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh,

các ngân hàng thƣơng mại không đƣợc sử dụng nguồn vốn này để đầu tƣ.
Theo Peter (1998), khi huy động tiền gửi, ngân hàng phải duy trì dự trữ bắt
buộc và sau khi trừ đi các khoản dự trữ để đảm bảo khả năng thanh tốn, ngân hàng
có thể cho vay phần tiền còn lại, tại Việt Nam cũng đƣợc quy định cụ thể tại Quyết
định số 1158/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 05 năm 2018, về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối
với Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. Cũng để đảm bảo cho tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi hồn trả tiền cho ngƣời gửi tiền,
bảo hiểm tiền gửi là loại hình bắt buộc. Vì vậy Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngoài đƣợc nhận tiền gửi của cá nhân phải tham gia bảo hiểm tiền gửi,
vấn đề này cũng đƣợc quy định tại điều 6 luật bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13
của Quốc hội nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Vì vậy để sử dụng
nguồn vốn này để cho vay thì ngân hàng thƣơng mại phải dự trữ bắt buộc và mua
bảo hiểm tiền gửi cho khách hàng theo luật định.

download by :


7

2.2. Đặc tính của nơng dân Việt Nam có ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm:
Theo Tô Duy Hợp 2015, nơng dân có một số đặc tính nổi bậc sau:
Con ngƣời hiền hoà, hiếu khách đơn giản và trọng chữ tín: ngƣời dân nơng
thơn có mối quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẽ, có nhiều gia đình trong một
dịng họ cùng sinh sống và gắn bó gần gũi, khăng khít lâu đời. Những ngƣời ngồi
dịng họ cùng chung sống, góp sức phịng tránh thiên tai, giúp đỡ nhau trong sản
xuất và đời sống tạo nên tình làng nghĩa xóm lâu bền, hiền hồ và hiếu khách…
Sản xuất kinh doanh nhỏ là chính: khách hàng là nơng dân chiếm tỉ lệ đa số ở
khu vực nông thôn. Một đặc điểm nổi bậc của ngƣời nông dân là sản xuất kinh
doanh nhỏ lẻ theo quy mô hộ gia đình. Kinh tế nơng thơn Việt Nam cổ truyền thực

chất là một nền kinh tế sinh tồn, dựa trên cơ sở tự cấp, tự túc; lấy hộ gia đình tiểu
nơng làm đơn vị tổ chức sản xuất cơ bản trên những mảnh ruộng manh mún, nhỏ lẻ
trong làng - xã.
Sản xuất kinh doanh đƣợc thực hiện theo mùa vụ: với đặc điểm sản xuất
nông nghiệp là chủ yếu, việc sản xuất kinh doanh của khách hàng nơng dân có tính
chất mùa vụ. Đây là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nơng nghiệp bởi vì một
mặt q trình sản xuất nơng nghiệp là q trình tái sản xuất kinh tế xoắn xích với
q trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ vào
nhau, song lại khơng hồn tồn trùng hợp nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nơng
nghiệp. Mặc khác, do sự biến thiên về điều kiện thời tiết – khí hậu, mỗi loại cây
trồng có sự thích ứng nhất định với những điều kiện khác nhau dẫn đến những mùa
vụ khác nhau. Mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp cũng tác động mạnh đến các hoạt
động sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp khác tại địa phƣơng.
Chƣa có điều kiện tiếp cận khoa học kỹ thuật tiên tiến: thiếu hụt nhất của
ngƣời nông dân là tri thức và thông tin khoa học hiện đại không đƣợc chuyển giao
một cách có hệ thống. Ngƣời nơng dân thiếu kiến thức, nên khó chuyển giao đƣợc
khoa học cơng nghệ để họ thực sự làm chủ. Điều này gây bất lợi rất lớn cho việc
phát triển kinh tế và đời sống của nông dân trong điều kiện hiện nay.

download by :


8

2.3.

Các lý thuyết nền tảng
Lý thuyết về hành vi tiêu dùng: Theo Kotler & Armstrong (2012) thì mục

tiêu của ngƣời tiêu dùng khi sử dụng ngân sách của mình để mua sắm hàng hóa và

dịch vụ là mong muốn thu đƣợc lợi ích và nhằm tối đa hóa đƣợc lợi ích của họ. Với
hàng hóa tiêu dùng, nếu cịn khả năng làm cho lợi ích tăng thêm thì ngƣời tiêu dùng
còn tăng chi tiêu với mong muốn sẽ hƣớng tới giá trị lớn nhất. Hành vi của ngƣời
tiêu dùng là những hành vi cụ thể của ngƣời đó khi thực hiện các quyết định nhƣ
mua sắm, sử dụng, vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ. Các hành vi của ngƣời tiêu dùng
gồm tƣ duy, cảm nhận và những hành động ra quyết định mà họ thực hiện trong quá
trình mua sản phẩm.
Vận dụng lý thuyết này chúng ta có thể xác định một số yếu tố ảnh hƣởng
đến quyết định gửi tiền tiết kiệm (một hành hành động có thể đƣợc hiểu là hành vi
tiêu dùng) là các yếu tố mang lại lợi ích cho ngƣời gửi. Những yếu tố này sẽ tác
động đến việc ra quyết định gửi tiền của khách hàng.
Thuyết hành động hợp lý TRA: (Theory of Reasoned Action) đƣợc Ajzen
và Fishbein xây dựng từ năm 1967 và đƣợc hiệu chỉnh mở rộng theo thời gian. Mơ
hình TRA (Ajzen và Fishbein, 1975) cho thấy xu hƣớng tiêu dùng là yếu tố dự đoán
tốt nhất về hành vi tiêu dùng. Để quan tâm hơn về các yếu tố góp phần đến xu
hƣớng mua thì xem xét hai yếu tố là thái độ và chuẩn chủ quan của khách hàng.
Trong mơ hình TRA, thái độ đƣợc đo lƣờng bằng nhận thức về các thuộc tính của
sản phẩm. Ngƣời tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại các lợi ích cần
thiết và có mức quan trọng khác nhau. Nếu biết trọng số của các thuộc tính đó thì
có thể dự đốn gần kết quả lựa chọn của ngƣời tiêu dùng. Để hiểu rõ đƣợc xu
hƣớng mua, chúng ta phải đo lƣờng thành phần chuẩn chủ quan mà nó ảnh hƣởng
đến xu hƣớng mua của ngƣời tiêu dùng. Chuẩn chủ quan có thể đƣợc đo lƣờng một
cách trực tiếp thông qua việc đo lƣờng cảm xúc của ngƣời tiêu dùng về phía những
ngƣời có liên quan (nhƣ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,…) sẽ nghĩ gì về dự định
mua của họ, những ngƣời này thích hay khơng thích họ mua sản phẩm đó. Đấy là
sự phản ánh việc hình thành thái độ chủ quan của họ. Mức độ thái độ của những

download by :



9

ngƣời ảnh hƣởng đến xu hƣớng mua của ngƣời tiêu dùng phụ thuộc vào hai điều:
(1) mức độ mãnh liệt ở thái độ phản đối hay ủng hộ của những ngƣời có ảnh hƣởng
đối với việc mua sản phẩm của ngƣời tiêu dùng và (2) động cơ của ngƣời tiêu dùng
làm theo mong muốn của những ngƣời có ảnh hƣởng này. Thái độ phản đối của
những ngƣời ảnh hƣởng càng mạnh và ngƣời tiêu dùng càng gần gũi với những
ngƣời này thì càng có nhiều khả năng ngƣời tiêu dùng điều chỉnh xu hƣớng mua sản
phẩm của mình. Và ngƣợc lại, mức độ ƣa thích của ngƣời tiêu dùng đối với sản
phẩm sẽ tăng lên nếu có một ngƣời nào đó đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa thích cũng ủng
hộ việc mua sản phẩm này.
Qua nghiên cứu lý thuyết này chúng ta thấy sẽ có sự ảnh hƣởng nhất định
của những ngƣời có liên quan đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng.
Mặc khác, lý thuyết này cũng cho thấy uy tín và thƣơng hiệu của một sản phẩm
cũng sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến đến quyết định tiêu dùng bởi một sản phẩm sẽ đƣợc
ƣa thích nếu nó đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng ƣa thích. Ở góc độ quyết định gửi tiền
tiết kiệm cũng tƣơng tự, một ngân hàng có uy tín thƣơng hiệu sẽ thu hút đƣợc nhiều
khách hàng quyết định gửi tiền tiết kiệm.
Mơ hình EKB: Engel và cộng sự, 1978 đƣa ra mơ hình về hành vi của ngƣời
tiêu dùng, đó là một q trình quyết định gồm 5 bƣớc xảy ra trong một khoảng thời
gian gồm: (1) Nhận thức vấn đề, (2) Tìm kiếm thông tin, (3) Đánh giá khả năng
thay thế, (4) Lựa chọn của ngƣời tiêu dùng, (5) Kết quả. Một đặc trƣng quan trọng
của mơ hình EKB đó là sự mơ tả hành vi của ngƣời tiêu dùng là một quá trình gồm
các giai đoạn chứ khơng phải là một hành động mua hoặc khơng mua đơn lẽ. Mơ
hình EKB đã xem xét một số lƣợng lớn các biến ảnh hƣởng ngƣời tiêu dùng nhƣ
yếu tố thu nhập, văn hóa, tầng lớp xã hội và gia đình. Những yếu tố này ảnh hƣởng
đến từng giai đoạn trong quá trình mua của ngƣời tiêu dùng.
Nghiên cứu lý thuyết EKB sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn quá trình quyết định
của ngƣời tiêu dùng. Đây là một quá trình gồm nhiều giai đoạn và ảnh hƣởng bởi
nhiều yếu tố kinh tế văn hóa xã hội. Từ lý thuyết này chúng ta có thể có một cách


download by :


10

nhìn tổng quan hơn về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng nói chung và khách hàng hộ nơng dân nói riêng.
Mơ hình hành vi của ngƣời tiêu dùng của Philip Kotler: Mô hình hành vi
của ngƣời tiêu dùng của Philip Kotler mơ tả mối quan hệ giữa ba yếu tố: các kích
thích, “hộp đen ý thức”, và những phản ứng đáp lại các kích thích của ngƣời tiêu
dùng. Các kích thích là tất cả các tác nhân, lực lƣợng bên ngoài của ngƣời tiêu dùng
có thể gây ảnh hƣởng đến hành vi của ngƣời tiêu dùng. Các kích thích đƣợc chia
làm hai nhóm: các tác nhân kích thích của marketing (sản phẩm, giá bán, phân phối
và hoạt động xúc tiến) và các tác nhân kích thích khơng thuộc quyền kiểm sốt của
doanh nghiệp (mơi trƣờng kinh tế, cạnh tranh, chính trị, văn hóa xã hội). Hộp đen ý
thức của ngƣời tiêu dùng là cách gọi bộ não của con ngƣời và cơ chế hoạt động của
nó trong việc tiếp nhận, xử lý các kích thích và đề xuất các giải pháp đáp ứng lại các
kích thích. Những phản ứng đáp lại của ngƣời tiêu dùng là những phản ứng bộc lộ
của ngƣời tiêu dùng trong q trình trao đổi mà ta có thể quan sát đƣợc nhƣ tìm
kiếm thơng tin về hàng hóa dịch vụ, lựa chọn nhà cung cấp, lựa chọn thời gian và
địa điểm mua sắm…
Mơ hình của Philip Kotler một lần nữa giúp ta khẳng định thêm các yếu tố
ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng nói chung và quyết định gửi tiền tiết kiệm nói
riêng. Đó là hai nhóm tác nhân kích thích, một thuộc quyền kiểm sốt của doanh
nghiệp và một khơng thuộc quyền kiểm sốt của doanh nghiệp. Từ nội dung này
chúng ta có thể bổ sung và hồn thiện thêm các nhóm yếu tố tác động đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm.
Mơ hình FSQ và TSQ: Theo Gronroos (1984) đƣợc trích bởi Đỗ Tiến Hịa
(2007), chất lƣợng dịch vụ dựa trên hai tiêu chí là chất lƣợng chức năng (FSQ –

Functional Service Quality) và chất lƣợng kỹ thuật (TSQ – Technicial Services
Quality) và chất lƣợng dịch vụ bị tác động mạnh mẽ bởi hình ảnh doanh nghiệp.
Chất lƣợng kỹ thuật: Đây là chất lƣợng khách hàng nhận đƣợc thông qua
việc tiếp xúc với doanh nghiệp và đƣợc cảm nhận quan trọng đối với khách hàng

download by :


11

quá trình tƣơng tác giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và khách hàng tiếp nhận
dịch vụ đó.
Chất lƣợng chức năng: Chất lƣợng chức năng thể hiện quá trình thực hiện
dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc cung cấp nhƣ thế nào. Trong tƣơng quan giữa hai
khía cạnh thì chất lƣợng chức năng đóng vai trị quan trọng hơn chất lƣợng kỹ
thuật.
Hình ảnh doanh nghiệp: Hình ảnh doanh nghiệp đƣợc hiểu là cảm nhận/ấn
tƣợng chung của khách hàng về doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tạo đƣợc ấn
tƣợng tốt trong lòng khách hàng thì họ dễ dàng bỏ qua những thiếu sót xãy ra trong
quá trình sử dụng dịch vụ.
Lý thuyết này một lần nữa khẳng định chất lƣợng dịch vụ (yếu tố giúp khách
hàng quyết định gửi tiền tiết kiệm) bao gồm các nhóm: chất lƣợng kỹ thuật, chất
lƣợng chức năng và hình ảnh doanh nghiệp. Đây cũng là gợi ý quan trọng cho quá
trình thiết kế các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm.
2.4.

Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc đây về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết

định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
2.4.1. Các nghiên cứu liên quan trên thế giới

Yavas, Babakus, Ashill (2006) đã tiến hành một nghiên cứu ở bang
Tennessee, Hoa Kỳ, có 400 ngƣời đƣợc khảo sát và có 262 khảo sát hợp lệ. Nghiên
cứu đã đƣa ra 34 tiêu chí lựa chọn một ngân hàng để sử dụng. Sau khi sử dụng
phƣơng pháp phân tích nhân tố tác giả tìm ra 07 nhóm yếu tố bao gồm: chất lƣợng
nhân viên, uy tín và thƣơng hiệu của ngân hàng, cơ sở vật chất , dịch vụ đa dạng,
giờ hoạt động, phí/lãi suất, vị trí có ảnh đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng.
Nghiên cứu của Mokhlis (2009) xác định có 09 yếu tố ảnh hƣởng đến quyết
định sự lựa chọn của khách hàng đó là: uy tín của ngân hàng, dịch vụ ATM, lợi ích
tài chính, cung cấp dịch vụ, chi nhánh địa phƣơng, độ gần nhau, xúc tiến tiếp thị,
tính hấp dẫn, ngƣời ảnh hƣởng.

download by :


12

Nghiên cứu của Hinson, Osarenkhoe, Okoe (2013) tại Ghana, mục đích của
nghiên cứu này là để điều tra các tiêu chí lựa chọn ngân hàng của sinh viên đại học
tại Đại học Ghana. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự thuận tiện, quan hệ giữa nhân
viên ngân hàng và khách hàng và lợi ích tài chính là ba yếu tố quyết định đến sự lựa
chọn của khách hàng.
Nghiên cứu của Saleh, Rosman, Nani (2013) tại Malaysia tiến hành khảo sát
với 100 khách hàng sau đó tiến hành phân tích nhân tố. Kết quả nghiên cứu này cho
thấy yếu tố quan trọng nhất ảnh hƣởng đến khách hàng trong việc lựa chọn ngân
hàng là khả năng tiếp cận. Yếu tố này bao gồm một số hạng mục ngân hàng có thiết
bị ATM, địa điểm ATM tiện lợi, dịch vụ ATM 24 giờ, ngân hàng có dịch vụ nhanh
chóng và ngân hàng có cơ sở dịch vụ ngân hàng trực tuyến. Các yếu tố nhƣ độ tin
cậy, thuận tiện, đảm bảo, dịch vụ giá trị gia tăng, khả năng tiếp cận và đáp ứng có
ảnh hƣởng đến tiêu chí lựa chọn của khách hàng.
Abbam & ctg (2015) cho rằng vị trí, thêm giờ làm việc vào cuối tuần, sự sẵn

có của máy ATM, chất lƣợng dịch vụ, giới thiệu của bạn bè và ngƣời thân là những
yếu tố ảnh hƣởng đến lựa chọn ngân hàng của khách hàng tại quốc gia Ghana, Châu
Phi.
2.4.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Các nghiên cứu trƣớc đây của các tác giả trong nƣớc, đã xác định các yếu tố
tác động đến việc chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân bao
gồm:
Nghiên cứu của Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2010), đã tìm hiểu các
yếu tố ảnh hƣởng đến xu hƣớng chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân. Dữ liệu
khảo sát trên 350 khách hàng cá nhân tại Thành phố Đà Lạt. Kết quả yếu tố thƣơng
hiệu có tác động mạnh nhất đến xu hƣớng chọn ngân hàng, kế đến là thuận tiện về
vị trí, xử lý sự cố, ảnh hƣởng của ngƣời thân, vẽ bên ngoài và cuối cùng là thái độ
đối với khách hàng.

download by :


13

Nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao và Hà Minh Đạt (2014): “Đánh giá các
yếu tố lựa chọn NHTM tại TP.Hồ Chí Minh của ngƣời cao tuổi” nhằm nhận dạng
các yếu tố khách hàng cao tuổi quan tâm khi lựa chọn ngân hàng và tìm hiểu những
khác biệt trong sự quan tâm đến các yếu tố giữa các nhóm khách hàng khác nhau.
Mơ hình nghiên cứu đƣợc phát triển dựa trên cơ sở lí thuyết về ngân hàng, khách
hàng cao tuổi, hành vi ngƣời tiêu dùng và các nghiên cứu đi trƣớc về lựa chọn ngân
hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy khách hàng cao tuổi quan tâm khác nhau đến các
nhân tố, đƣợc xếp từ cao đến thấp gồm: Chất lƣợng nhân viên; Giá; Uy tín; Kinh
nghiệm; Cơ sở vật chất; Ƣu đãi; và Sự tham khảo.
Nhƣ vậy, có rất nhiều nghiên cứu trƣớc đây trong và ngoài nƣớc liên quan
đến việc lựa chọn ngân hàng của khách hàng nói chung và việc lựa chọn ngân hàng

để gửi tiền tiết kiệm nói riêng. Về cơ bản mặt dù mỗi nghiên cứu có những kết luận
riêng tuy nhiên vẫn có những yếu tố mang tính giống hoặc tƣơng tự nhau trong việc
xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng
nói chung và việc lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm nói riêng.

download by :


14

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.

Mơ hình nghiên cứu
Qua tổng hợp kết quả các nghiên cứu trƣớc đây về các yếu tố ảnh hƣởng đến

quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng kết hợp tình hình thực tế của đối tƣợng
nghiên cứu, tác giả đề xuất 5 yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam. Các yếu tố này
bao gồm:
(1)

Sản phẩm tiền gửi: là yếu tố ảnh hƣởng trong mơ hình nghiên cứu

bao gồm các biến quan sát nhƣ ngân hàng có lãi suất huy động tiền gửi cạnh tranh
so với các ngân hàng khác, ngân hàng có các chƣơng trình khuyến mãi, ngân hàng
có đa dạng về các sản phẩm huy động đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng. Qua
các nghiên cứu Yavas, Babakus, Ashill (2006), Mokhlis (2009), Hà Nam Khánh
Giao và Hà Minh Đạt (2014) nhận thấy cơ sở để khách hàng quyết định chọn lựa
ngân hàng gửi tiết kiệm là phí/lãi suất, lợi ích tài chính, giá, ƣu đãi. Một khi ngân

hàng có sản phẩm đa dạng và lãi suất hấp dẫn nó sẽ tác động đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm của khách hàng và để thu hút thêm nhiều khách hàng hơn đến với ngân
hàng là ngân hàng có thêm các chƣơng trình khuyến mãi, q tặng hấp dẫn.
Giả thuyết H1: Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có mối quan hệ thuận với
quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng nơng dân.
(2)

Thƣơng hiệu và uy tín: là yếu tố ảnh hƣởng trong mơ hình nghiên cứu

bao gồm các biến quan sát nhƣ ngân hàng có thƣơng hiệu tốt, ngân hàng thực hiện
đúng cam kết với khách hàng, ngân hàng có bảo mật thơng tin cho khách hàng.
Trong nghiên cứu của Yavas, Babakus, Ashill (2006), Mokhlis (2009), Saleh,
Rosman, Nani (2013), Hà Nam Khánh Giao và Hà Minh Đạt (2014) thì yếu tố
thƣơng hiệu và uy tín có ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn của khách hàng. Ngân
hàng có thƣơng hiệu và uy tín tốt sẽ tạo niềm tin và tạo cảm giác an toàn cho khách
hàng cũng nhƣ thu hút khách hàng đến ngân hàng gửi tiền tiết kiệm. Trong suy nghĩ
của khách hàng thƣơng hiệu và uy tín tốt là dấu ấn tốt, có thể là điểm cộng, là sự

download by :


×